Giáo án Lớp 5 - Tuần 15 - Trường tiểu học Cổ Tiết – Trần Thọ Ngân

Giáo án Lớp 5 - Tuần 15 - Trường tiểu học Cổ Tiết – Trần Thọ Ngân

- MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

- Đọc lưu loát toàn bài, phát âm chính xác tên người dân tộc ( Y Hoa, già Rok), giọng đọc phù hợp với nội dung các đoạn văn: trang nghiêm ở đoạn dân làng đón cô giáo với những nghi thức long trọng ; vui, hồ hởi ở đoạn dân làng xem cô giáo viết chữ.

- Hiểu nội dung bài: Tình cảm của người Tây Nguyên êu quý cô giáo, biết trọng văn hoá, mong muốn con em của dân tộc mình được học hành, thoát khỏi nghèo nàn, lạc hậu.

 

doc 27 trang Người đăng van.nhut Lượt xem 947Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 15 - Trường tiểu học Cổ Tiết – Trần Thọ Ngân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 15 
Thứ hai ngày 7 tháng 12 năm 2009
Tập đọc: 
Buôn Chư Lênh đón cô giáo
 ( Theo Hà Đình Cẩn )
I- Mục đích yêu cầu:
- Đọc lưu loát toàn bài, phát âm chính xác tên người dân tộc ( Y Hoa, già Rok), giọng đọc phù hợp với nội dung các đoạn văn: trang nghiêm ở đoạn dân làng đón cô giáo với những nghi thức long trọng ; vui, hồ hởi ở đoạn dân làng xem cô giáo viết chữ.
- Hiểu nội dung bài: Tình cảm của người Tây Nguyên êu quý cô giáo, biết trọng văn hoá, mong muốn con em của dân tộc mình được học hành, thoát khỏi nghèo nàn, lạc hậu.
II- Đồ dùng dạy học:
Tranh SGK
II-Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
1- Kiểm tra bài cũ:
HS đọc trả lời các câu hỏi về bài Hạt gạo làng ta.
2- Dạy bài mới:
a- Giới thiệu bài:GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học, ghi bài .
b-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
* Luyện đọc:
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
- Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
- Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
*Tìm hiểu bài:
- Cho HS đọc từ đầu đến chém nhát dao:
+Cô giáo Y Hoa đến buôn Chư Lênh để là gì?
+Người dân Chư Lênh đón tiếp cô giáo trang trọng và thân tình như thế nào?
GV rút ý1: Người dân Chư Lênh đón tiếp cô giáo rất trang trọng và thân tình.
-Cho HS đọc đoạn còn lại:
+Những chi tiết nào cho thấy dân làng rất háo hức chờ đợi và yêu “cái chữ”?
+Tình cảm của người Tây Nguyên với cô giáo và cái chữ nói lên điều gì?
GV rút ý 2: Tình cảm của người Tây Nguyên với cô giáo và cái chữ.
-Nội dung chính của bài là gì?
-GV chốt ý đúng, ghi bảng.
c)Hướng dẫn đọc diễn cảm:
-Mời HS nối tiếp đọc bài.
-Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
-Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 3 trong nhóm
-Thi đọc diễn cảm. 
3-Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học
 - Về nhà học bài
3 HS đọc thuộc lòng bài thơ
Lớp nhận xét cho điểm 
- Học sing ghi bài 
-Mời 1 HS giỏi đọc cả bài. Lớp chia đoạn.
-Đoạn 1: Từ đầu đến dành cho khách quý.
-Đoạn 2: Tiếp cho đến sau khi chém nhát dao.
-Đoạn 3: Tiếp cho đến xem cái chữ nào!
-Đoạn 4: Đoạn còn lại.
- Cô giáo đến buôn để mở trường dạy học.
- Mọi người đến rất đông khiến căn nhà sàn chật ních. Họ mặc quần áo như đi hội.
- Mọi người ùa theo già làng đề nghị cô giáo cho xem cái chữ. Mọi người im ...
-Người Tây Nguyên rất ham học, ham hiểu biết,
-HS nêu.
-HS đọc.
- Cho 1-2 HS đọc lại.
-HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn.
-HS luyện đọc diễn cảm.
-HS thi đọc.
 	.
Toán
Tiết 71: Luyện tập 
I- Mục tiêu: Giúp HS:
- Củng cố quy tắc và rèn kĩ năng thực hiện phép chia số thập phân cho số thập phân.
-Vận dụng giải các bài toán có liên quan đến chia số thập phân cho số thập phân.
II- Đồ dùng dạy học:
-Thước
II- Các hoạt động dạy học chủ yếu:	
 Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
1-Kiểm tra bài cũ:
Nêu quy tắc chia một số thập phân cho một số thập phân.
2-Bài mới:
a- Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
b- Luyện tập:
Bài tập 1 (72): Đặt tính rồi tính
- Mời 1 HS đọc đề bài.
- Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán.
- Cho HS làm vào bảng con.
- GV nhận xét.
Bài tập 2 (72):Tìm x
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS nêu cách làm.
- Cho HS làm vào nháp.
- Mời 3 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 3 (72): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán và tìm cách giải. 
- Cho HS làm vào vở.
- Mời một HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 4(72):
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm cách giải.
-Cho HS làm vào nháp.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
3-Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về học kĩ lại cách so sánh hai phân số.
1 Học sinh nêu
- 2 em thực hiện 63,5 : 12,5 =
 456,23 : 23,4 =
- Học sinh ghi bài
*Kết quả:
4,5
6,7
1,18
21,2
*VD về lời giải:
 b) x 0,34 = 1,19 1,02 
 x 0,34 = 1,2138 
 x = 1,2138 : 0,34
 x = 3,57 
 (Các phần còn lại làm tương tự )
Bài giải:
 Một lít dầu hoả cân nặng số kg là:
 3,952 : 5,2 = 0,76 (kg)
 5,32 kg dầu hoả có số lít là:
 5,32 : 0,76 = 7 (l)
 Đáp số: 7 lít dầu hoả.
Bài giải:
 3,7
 58,91
 340
 070
 33
Vậy số dư của phép chia trên là 0,033 (nếu lấy đến 2 chữ số ở phần thập phân của thương)
Lịch sử 
Chiến thắng Biên giới thu- đông 1950
I- Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết:
-Tại sao ta quyết định mở chiến dịch Biên giới thu-đông 1950.
-Biết ý nghĩa của chiến thắng Biên giới thu - đông 1950.
-Nêu được sự khác biệt giữa chiến thắng Việt Bắc thu - đông 1947 và chiến thắng Biên giới thu - đông 1950.
II- Đồ dùng dạy học: 
-Bản đồ Hành chính Việt Nam. Lược đồ CD Biên giới thu-đông 1950.
-Tư liệu về chiến dịch Biên giới thu-đông 1950. Phiếu học tập cho HĐ 3
III- Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu phần ghi nhớ và trả lời các câu hỏi của bài 14.
2-Bài mới:
a-Hoạt động 1( làm việc cả lớp )
- GV giới thiệu bài, GV sử dụng bản đồ
b-Hoạt động 2 (làm việc cả lớp)
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu:
+Vì sao địch âm mưu khoá chặt biên giới 
Việt – Trung?
+ Nếu không khai thông biên giới thì cuộc kháng chiến của nhân dân ta sẽ ra sao?
- Mời một số HS trình bày.
- Các HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, chốt ý đúng rồi ghi bảng.
c-Hoạt động 3 (làm việc theo nhóm).
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu về chiến dịch Biên giới thu-đông 1950.
- GV phát phiếu HT cho HS thảo luận nhóm 2: 
+Để đối phó với âm mưu của địch, Trung ương Đảng và Bác Hồ đã quyết định như thế nào? Quyết định ấy thể hiện điều gì?
+Trận đánh tiêu biểu nhất trong chiến dịch Biên giới thu - đông 1950 diễn ra ở đâu? Hãy tường thuật lại trận đánh ấy?
+Chiến thắng có tác động ra sao đối với cuộc kháng chiến của nhân dân ta?
-GV hướng dẫn giúp đỡ các nhóm.
-Mời đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV chốt lại ý đúng, ghi bảng. 
d-Hoạt động 4: (Làm việc theo nhóm7). GV hướng dẫn HS thảo luận như sau:	
e- Hoạt động 5: (Làm việc cả lớp) 
GV nêu tác dụng của chiến dịch Biên giới 
3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học bài.
- 2 HS nêu 
- Lớp nhận xét bổ sung
- Học sinh ghi bài 
a) Nguyên nhân của chiến dịch Biên giới thu- đông 1950 :
-Thực dân Pháp tăng cường lực lượng, khoá chặt biên giới Việt – Trung cô lập căn cứ địa Việt Bắc.
-Ta quyết định mở chiến dịch nhằm giải phóng một phần biên giới , khai thông đường liên lạc quốc tế.
b) Diễn biến:
-Sáng 16-9-1950, ta tấn công cụm cớ điểm Đông Khê.
-Sáng ngày 18-9-1950, ta chiếm được cụm cứ điểm.
c) Kết quả: 
Qua 29 ngày đêm chiến đấu, ta đã diệt và bắt sống hơn 8000 tên địch, làm chủ 750 km trên dải biên giới Việt – Trung.
d) Y nghĩa:
Chiến thắng đã cổ vũ mạnh mẽ tinh thần chiến đấu của quân và dân ta.
Nhóm 1: Nêu điểm khác chủ yếu nhất của chiến dich Việt Bắc thu - đông 1947 với chiến dịch Biên giới thu - đông 1950.
-Nhóm 2: Tấm gương chiến đấu dũng cảm của anh La Văn Cầu thể hiện tinh thần gì?
-Nhóm 3: Hình ảnh Bác Hồ trong chiến dịch Biên giới gợi cho em suy nghĩ gì?
-Nhóm 4: QS hình ảnh tù binh Pháp trong chiến dịch Biên giới em có suy nghĩ gì?
Kĩ thuật
Lợi ích của việc nuôi gà
I. Mục tiêu: 
- HS hiểu được ích lợi của việc chăn nuôi gà .
- HS có ý thức chăm sóc, bảo vệ vật nuôi .
II. Đồ dùng dạy học: 
- Tranh ảnh minh họa lợi ích của việc nuôi gà.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
 Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
1- Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra
2- Bài mới:
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu chương “ Kĩ thuật nuôi gà” và giới thiệu bài.
b. Hoạt động 1 : Tìm hiểu lợi ích của việc nuôi gà.
- Kể tên các sản phẩm của chăn nuôi gà.
- Nuôi gà đem lại lợi ích gì ?
- Nêu các sản phẩm được chế biến từ thịt gà và trứng gà.
Các sản phẩm của việc nuôi gà
- thịt gà, lông gà, phân gà
Lợi ích của việc nuôi gà
- gà lớn nhanh, đẻ nhiều trứng
- Cung cấp thịt, trứng dùng để làm thực phẩm hằng ngày
- Cung cấp nguyên liệu 
( thịt, trứng ) cho công nghiệp chế biến thực phẩm.
- Đem lại nguồn thu nhập cho nhiều gia đình ở nông thôn.
- Nuôi gà tận dụng thức ăn sẵn có trong thiên nhiên.
- Cung cấp phân bón cho trồng trọt
c- Hoạt động 2: Đánh giá kết quả học tập 
Hãy đánh dấu x vào ô trống ở câu trả lời đúng. 
- GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS.
4. Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét tinh thần thái độ học tập của HS.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
- Học sinh ghi bài
- HS thảo luận nhóm nội dung bên ( dựa vào SGK, thực tế ) trong 15’
- Đại diện từng nhóm trình bày
Các HS khác nhận xét, bổ sung
- GV bổ sung và giải thích, minh hoạ một số lợi ích chủ yếu của việc chăn nuôi gà.
- HS làm bài tập vào phiếu
- HS báo cáo kết quả
Lợi ích của việc nuôi gà là:
- Cung cấp thịt, trứng dùng để làm thực phẩm.
- Cung cấp chất bột đường. 
- Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến thực phẩm.
- Đem lại nguồn thu nhập cho người chăn nuôi.
- Làm thức ăn cho vật nuôi.
- Làm cho môi trường xanh, sạch, đẹp.
- Cung cấp phân bón cho trồng trọt.
- Xuất khẩu.
Thứ ba ngày 8 tháng 12 năm2009
Toán 
Tiết 72: Luyện tập chung
I- Mục tiêu:
Giúp HS thực hiện các phép tính với số thập phân qua đó củng cố các quy tắc chia có số thập phân.
II-Các hoạt động dạy học chủ yếu:
 Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
1-Kiểm tra bài cũ:
Nêu quy tắc chia một số tự nhiên cho một STP, chia một STP cho một STP cho một số tự nhiên, chia một STP cho một STP
2-Bài mới:
a-Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
b-Luyện tập:
Bài tập 1 (72): Tính
- Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán.
- Cho HS làm vào bảng con.
- GV nhận xét.
*Bài tập 2 (72): > < = 
- GV hướng dẫn HS chuyển các hỗn số thành số thập phân rồi thực hiện so sánh 2 số thập phân.
- Cho HS làm vào nháp.
- Mời 4 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (72): Tìm số dư của phép chia, nếu chỉ lấy đến 2 chữ số ở phần thập phân của thương.
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm cách giải.
- Cho HS làm vào nháp.
- Mời 3 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 4 (72): Tìm x
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS tìm cách giải. 
- Cho HS làm vào vở.
- Mời 4 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
3-Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về học kĩ lại các quy tắc chia có liên quan đến số thập phân.
- 3 học sinh nêu
- 3 em lấy ví dụ các trường hợp trên và thực hiện
- Chữa bài 
- Học sinh ghi bài
- Mời 1 HS đọc đề bài.
*Kết quả:
 a) 450,07 b) 30,54
 c) 107,08 d) 35,53
- Mời 1 HS nêu  ... phút, sau đó thi thể hiện.
- Mời các nhóm thi.
- Các nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc.
-HS thảo luận theo hướng dẫn của GV.
-Các nhóm thi.
3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về học bài và nhớ TH theo ND vừa học
Khoa học:
Cao su	
I- Mục tiêu:
Sau bài học, HS biết
-Làm thực hành để tìm ra tính chất đặc trưng của cao su.
-Kể tên các vật liệu dùng để chế tạo ra cao su.
-Nêu tính chất, công dụng và cách bảo quản các đồ dùng bằng cao su.
II-Đồ dùng dạy học:
-Hình và thông tin trang 62, 63 SGK.
-Sưu tầm một số đồ dùng bằng cao su.
III-Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1-Kiểm tra bài cũ:
-Thuỷ tinh được dùng để làm gì? Nêu tính chất của thuỷ tinh? 
-Khi sử dụng và bảo quản những đồ dùng bằng thuỷ tinh cần lưu ý những gì?
2.Bài mới:
a-Giới thiệu bài: 
-Em hãy kể tên những đồ dùng bằng cao su trong các hình Tr.62 SGK 
b-Hoạt động 1: Thực hành.
*Mục tiêu: HS làm thực hành để tìm ra tính chất đặc trưng của cao su.
*Cách tiến hành
 -Cho HS làm thực hành nhóm 7 theo chỉ dẫn trang 60 SGK.
-Mời đại diện các nhóm báo cáo kết quả làm thực hành của nhóm mình.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Cho HS rút ra tính chất của cao su.
- GV kết luận: Cao su có tính đàn hồi.
c-Hoạt động 2: Thảo luận. 
*Mục tiêu: Giúp HS:
-Kể được tên các vật liệu được dùng để chế tạo ra cao su.
-Nêu được tính chất, công dụng và cách bảo quản các đồ dùng bằng cao su.
*Cách tiến hành:
 - Cho HS thảo luận nhóm 4 theo nội dung phiếu học tập.
-Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình thảo luận các câu hỏi:
+Có mấy loại cao su? Đó là những loại nào?
+Ngoài tính đàn hồi tốt, cao su còn có tính chất gì?
+Cao su được sử dụng để làm gì?
+Nêu cách bảo quản đồ dùng bằng cao su?
-Mời đại diện các nhóm trình bày, mỗi nhóm trình bày một câu.
- Các HS nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận: SGV-Tr.113. 
3-Củng cố, dặn dò: - Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
- GV nhận xét giờ học. 
- Nhắc HS về học bài, chuẩn bị bài sau.
-HS thực hành theo nhóm 
-Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
-Nhận xét.
-HS rút ra tính chất của cao su. 
-HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn của giáo viên và theo nội dung của phiếu học tập.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Nhận xét.
Thứ sáu ngày 11 tháng 12 năm 2009
Toán
Tiết 75: Giải toán về tỉ số phần trăm
I-Mục tiêu:Giúp HS: 
-Biết cách tìm tỉ số phần trăm của hai số.
-Vận dụng giải các bài toán đơn giản có nội dung tìm tỉ số phần trăm của hai số.
II-Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1-Kiểm tra bài cũ: 
Cho HS làm vào bảng con: Tìm tỉ số phần trăm của 39 : 100 =?
2-Bài mới:
2.1-Kiến thức:
a) Ví dụ:
-GV nêu ví dụ, tóm tắt, rồi yêu cầu HS:
+Viết tỉ số của số HS nữ và số HS toàn trường.
+Thực hiện phép chia. 315 : 600 = ?
+Nhân với 100 và chia cho 100.
-GV nêu: Thông thường ta viết gọn cách tính như sau: 315 : 600 = 0,525 = 52,5%
b) Quy tắc: Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số 315 và 600 ta làm như thế nào?
c) Bài toán:
-GV nêu ví dụ và giải thích: Khi 80kg nước biển bốc hơi hết thì thu được 2,8 kg muối.
-Cho HS tự làm ra nháp.
-Mời 1 HS lên bảng làm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
 2.2-Luyện tập: 
*Bài tập 1 (75): Viết thành tỉ số phần trăm (theo mẫu)
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS phân tích mẫu.
-Cho HS làm vào bảng con. 
-GV nhận xét.
*Bài tập 2 (75): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV giới thiệu mẫu (bằng cách cho HS tính 19 : 30, dừng ở 4 chữ số sau dấu phẩy, viết 0,6333= 63,33%)
-Cho HS làm vào nháp.
-Mời 2 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (75):
-Mời 1 HS đọc đề bài.
-Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán.
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét.
 3-Củng cố, dặn dò: 
 -GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa học.
Học sinh cả lớp làm
-HS thực hiện:
+315 : 600
+316 : 600 = 0,525
+0,525 x 100 : 100 = 52,5 : 100 = 52,5%
-HS nêu quy tắc. Sau đó HS nối tiếp đọc.
Bài giải:
Tỉ số phần trăm của lượng muối trong nước biển là: 
 2,8 : 80 = 0,035
 0,035 = 3,5%
 Đáp số: 3,5%
*Kết quả: 
 57% 30%
 23,4% 135%
*Kết quả:
 45 : 61 = 0,7377 73,77%
 1,2 : 26 = 0,0461 4,61%
Bài giải:
Tỉ số phần trăm của số HS nữ và số HS cả lớp là: 
 13 : 25 = 0,52
 0,52 = 52%
 Đáp số: 52%
Luyện từ và câu
Tổng kết vốn từ
I-Mục đích yêu cầu :
-HS liệt kê được những từ ngữ chỉ người, nghề nghiệp, các dân tộc anh em trên đất nước; từ ngữ miêu tả hình dáng của người ; các câu tục ngữ, thành ngữ, ca dao nói về quan hệ gia đình, thầy trò, bè bạn.
-Tìm những từ ngữ miêu tả hình dáng của người, viết được đoạn văn miêu tả hình dáng của một người cụ thể.
II-Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ viết kết quả của bài tập 1.
-Bảng nhóm, bút dạ.
III-Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1-Kiểm tra bài cũ: 
HS làm bài tập 1 trong tiết LTVC trước.
2- Dạy bài mới:
a- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
b- Hướng dẫn HS làm bài tập 
Bài tập 1(151):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của bài.
-Cho HS làm vào vở bài tập.
-Mời một số HS trình bày.
-HS khác nhận xét.
-GV treo bảng phụ ghi kết quả của bài tập 1, nhận xét chốt lời giải đúng.
Bài tập 2 (151):
-Mời 1 HS đọc đề bài.
-Cho HS làm theo nhóm 9 vào bảng nhóm.
+Nhóm 1: Chủ đề về quan hệ gia đình.
+Nhóm 2: Chủ đề về quan hệ thầy trò.
+Nhóm 3: Chủ đề về quan hệ bè bạn. 
-Mời đại diện nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
-GV kết luận nhóm thắng cuộc.
-Cho HS nối tiếp nhau đọc thuộc các câu thành ngữ, tục ngữ, ca dao trên.
Bài tập 3 (151):
-Cho HS làm bài theo nhóm 5
(Các bước thực hiện tương tự bài tập 2)
Bài tập 4 (151):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV nhắc HS: Có thể viết nhiều hơn 5 câu.
-Cho HS viết bài vào vở.
-Mời HS nối tiếp nhau đọc kết quả bài làm.
-GV nhận xét, chấm điểm.
-Cả lớp bình chọn người viết đoạn văn hay nhất, chỉ đúng tên các từ loại trong đoạn văn. 3-Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về ôn lại kĩ các kiến thức vừa ôn tập.
2 Học sinh lên bảng làm
Lớp nhận xét
- Học sinh ghi bài 
*VD về lời giải :
a) cha, mẹ, chú, dì, ông, bà, thím, cô, bác,
b) thầy giáo, cô giáo, bạn bè, bạn thân,
c) công nhân, nông dân, hoạ sĩ, bác sĩ,
d) Kinh, Tày, Nùng, Thái, Mường,
*VD về lời giải: 
a)Về quan hệ gia đình:
-Chị ngã em nâng.
-Con hơn cha là nhà có phúc.
b) Về quan hệ thầy trò:
-Không thầy đố mày làm nên.
-Kính thầy yêu bạn.
c) Về quan hệ bè bạn:
-Học thầy không tầy học bạn.
-Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ.
*VD về lời giải:
a) Miêu tả mái tóc: Đen nhánh, hoa râm,
b) Miêu tả đôi mắt: Một mí, hai mí, ti hí,
-HS đọc yêu cầu.
-HS viết vào vở.
-HS đọc.
Tập làm văn
Luyện tập tả người( Tả hoạt động )
I-Mục đích yêu cầu :
-Biết lập dàn ý chi tiết cho một bài văn tả hoạt động của một bạn nhỏ hoặc một em bé ở tuổi tập đi, tập nói.
-Biết chuyển một phần của dàn ý đã lập thành một đoạn văn miêu tả hoạt động của em bé.
II- Đồ dùng dạy học: 
- Bảng phụ để HS lập dàn ý làm mẫu.
III- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1-Kiểm tra bài cũ: 
Cho HS đọc lại đoạn văn tả hoạt động của một người ở tiết trước đã được viết lại.
2-Bài mới:
a-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
b-Hướng dẫn HS luyện tập
Bài tập 1:
- Mời một HS đọc yêu cầu trong SGK.
- Cho HS xem lại kết quả quan sát một bạn nhỏ hoặc một em bé ở tuổi tập đi, tập nói.
- Mời 1 HS khá, giỏi đọc kết quả ghi chép. Cho cả lớp nhận xét.
- GV treo bảng phụ ghi dàn ý khái quát của một bài văn tả người, mời 1 HS đọc.
- GV nhắc HS chú ý tả hoạt động của nhân vật để qua đó bộc lộ phần nào tính cách nhân vật.
- Cho HS lập dàn ý, 2 HS làm vào bảng nhóm.
- Mời một số HS trình bày.
- Mời 2 HS làm bài vào bảng nhóm trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét. 
-GV đánh giá cao những dàn ý thể hiện được ý riêng trong quan sát, trong lời tả.
*Bài tập 2:
-Mời 1 HS yêu cầu của bài.
-GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS
-GV nhắc HS chú ý:
+Đoạn văn cần có câu mở đoạn.
+Nêu được đủ, đúng, sinh động những nét tiêu biểu về hoạt động nhân vật em chọn tả. Thể hiện được tình cảm của em với người đó.
+Cách sắp xếp các câu trong đoạn hợp lí.
+Các câu văn trong đoạn phải cùng làm nổi bật hoạt động của nhân vật và thể hiện cảm xúc của người viết.
-Cho HS viết đoạn văn vào vở.
-Cho HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn.
-Cả lớp bình chọn người viết đoạn văn tả hoạt động nhân vật hay nhất, có nhiều ý mới và sáng tạo.
- GV nhận xét, chấm điểm một số đoạn văn. 
3-Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học, yêu cầu những HS làm bài chưa đạt về hoàn chỉnh đoạn văn.
-Nhắc HS chuẩn bị bài sau.
-3 HS đọc
- Lớp nhận xét
- Học sinh ghi bài
-HS xem lại kết quả quan sát.
-Một HS giỏi đọc, cả lớp nhận xét.
-HS nghe.
-HS lập dàn ý vào nháp.
-HS trình bày.
-HS đọc yêu cầu.
-HS nghe.
-HS viết đoạn văn vào vở.
-HS đọc.
-HS bình chọn.
Hoạt động tập thể
Sơ kết tuần	
I. Mục tiêu
- Sơ kết thi đua tuần 14:
- Về học tập, nề nếp để kịp thời khen chê có tính động viên nhắc nhở học sinh học tập. 
II. Hoạt động và hình thức tổ chức
Nội dung
Hình thức tổ chức
I. Phần mở đầu
- Nêu yêu cầu của buổi sơ kết . 
+ Cần tính nghiêm túc và tính tự giác cao, nhằm giúp tất cả học sinh trong lớp kịp thời phát huy ưu điểm và hạn chế khuyết điểm trong tuần vừa qua.
 II. Nội dung
1. Nề nếp
- Các tổ trưởng báo cáo tình hình của tổ mình trong tuần vừa qua theo:
+ Số lần đi học muộn
+ Số lần quên mang đồ dùng học tập
+ Số lần nói chuyện riêng bị cô giáo nhắc nhở
+ Số lần không xếp hàng 
- ý kiến cá nhân của học sinh 
- GV tổng kết khen, chê từng cá nhân . Sau đó khen, chê tổ. 
- Thống nhất biện pháp khen, chê
2. Học tập 
- Các tổ trưởng tiếp tục báo cáo 
+ Các bạn được nhiều điểm tốt trong tuần .
+ Các bạn hay bị điểm kém trong tuần .
- Thông báo số lần HS không hoàn thành bài trên lớp.
- Số lần được khen.
- Biện pháp giúp đỡ học sinh yếu của lớp 
+ Các HS học tốt được khen thưởng. 
+ Những học sinh viết xấu phải rèn viết.
3. Tổng kết
- Ghi vào sổ khen thưởng những học sinh xuất sắc và tổ ngoan nhất, giỏi nhất trong tuần. 
- Phương hướng. 
 Tiếp tục thi đua giành nhiều điểm giỏi chào mừng ngày 22-12
* GV nêu
- Các tổ trưởng báo cáo dưới sự điều hành của lớp trưởng và cô giáo.
- GV ghi lại các thông tin các tổ báo cáo.
- HS phát biểu 
- GV điều hành
- Làm việc cả lớp
- GV điều hành
- GV và lớp trưởng điều khiển
- GV thông báo
- GV nêu- lấy ý kiến của học sinh

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 15.doc