Giáo án lớp 5 tuần 16 chuẩn 2 buổi

Giáo án lớp 5 tuần 16 chuẩn 2 buổi

Tiết 3: Toán

 LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu

- Biết tính tỉ số phần trăm của hai số và ứng dụng trong giải toán.

- BT cần làm : Bài 1 ; Bài 2.

- HS cẩn thận, chính xác khi làm bài.

II.Đồ dùng dạy học: : Bảng phụ, bảng học nhóm.

 

doc 24 trang Người đăng nkhien Lượt xem 1219Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 5 tuần 16 chuẩn 2 buổi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn : 10/12/2010
 Ngày giảng : Thứ Hai,13/12/2010
Tiết 1 : Chào cờ
...........................................................................
Tiết 3:	 Tốn 
 LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
- Biết tính tỉ số phần trăm của hai số và ứng dụng trong giải toán.
- BT cần làm : Bài 1 ; Bài 2.
- HS cẩn thận, chính xác khi làm bài.
II.Đồ dùng dạy học: : Bảng phụ, bảng học nhóm.
III. . Các hoạt động dạy học 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định lớp:
2. KT bài cũ: Gọi 2 HS làm BT3 tiết 75.
GV nhận xét, ghi điểm và chữa bài.
3. Luyện tập:
Bài 1: GV nêu yêu cầu và hướng dẫn mẫu.
Bài 2: GV hd để HS làm.
Sau khi HS làm xong, GV nhận xétvà sửa bài
Bài 3: (Nếu còn thời gian). GV hd tóm tắt:
Tiền vốn: 42 000 đ
Tiền bán: 52 500 đ
a) Tìm tỉ số % của số tiền bán rau so với tiền vốn.
b) Tìm xem người đó lãi bao nhiêu %?
GV chấm và chữa bài.
4. Củng cố:
5. Dặn dò:- Dặn HS về nhà ôn bài, chuẩn bị bài: Giải toán về tỉ số phần trăm (tiếp theo).
- HS hát.
- 2 HS lên bảng làm, cả lớp theo dõi, nhận xét.
HS tự làm rồi sửa bài:
27,5% + 38% = 65,5%
30% - 16% = 14%
14,2% x 4 = 56,8%
216% : 8 = 27%
- HS đọc đề toán.
- HS làm theo nhóm vào bảng học nhóm.
- đại diện báo cáo kết quả. Cả lớp nhận xét, sửa bài.
HS tự giải vào vở:
a) Tỉ số % của tiền bán rau và tiền vốn là:
52 500 : 42 000 = 1,25
1,25 = 125%
b) Tỉ số % của tiền bán rau và tiền vốn là 125%- nghĩa là coi tiền vốn là 100% thì tiền bán rau là 125%. Do đó số phần trăm tiền lãi là:
125% - 100% = 25%
Đáp số: a) 125% ; b) 25%.
- HS nhắc lại cách tìm tỉ số % của 2 số.
- HS nhận xét tiết học.
........................................................................
Tiết 5 Tập đọc
THẦY THUỐC NHƯ MẸ HIỀN
I-Mục tiêu : 
- Biết nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
- BiÕt ®äc diƠn c¶m bµi v¨n víi giäng nhĐ nhµng , ch¹m r·i.
- HiĨu ý nghÜa bµi v¨n : Ca ngỵi tµi n¨ng , t¸m lßng nh©n hËu vµ nh©n c¸ch cao th­ỵng cđa H¶i Th­ỵng L·n ¤ng. (Trả lời được c.hỏi 1,2,3 trong SGK).
II- Chuẩn bị: -Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
 - Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm .
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 1- Khởi động : Hát 
 2- KT bài cũ: Về ngôi nhà đang xây 
 - Gọi 3 em lên kiểm tra 
 - Nhận xét, cho điểm 
 3- Bài mới : Thầy thuốc như mẹ hiền 
 Hoạt động 1: Luyện đọc và tìm hiểu bài 
 a/ Luyện đọc : 
 - Giúp HS hiểu những từ chưa hiểu 
 - Cho HS đọc tiếp nối từng đoạn 
 b/ Tìm hiểu bài: 
 - Yêu cầu HS đọc, trao đổi , thảo luận, tìmhiểu nội dung bài dựa theo 4 câu hỏi trong SGK
 - GV nhận xét, chốt ý.
 Hoạt động 2: Đọc diễn cảm: 
 - Đoc diễn cảm toàn bài 
 - Nhận xét , sữa cách đọc cho đúng 
 4.Cũng cố:
 5.Dặn dò - Về nhà đọc lại bài văn 
 - Chuẩn bị : Thầy cúng đi bệnh viện
 3 em lên đọc thuộc lòng bài thơ Về ngôi nhà đang xây và trả lời những câu hỏi về nội dung bài đọc 
 - 1 em khá, giỏi đọc toàn bài 
 - 1 em đọc các từ được chú giải trong bài ( Hải Thượng Lãn Ông , danh lợi, bệnh đậu tái phát , vời, ngự y )
 - Tìm hiểu thêm các từ chưa hiểu 
 - Đọc tiếp nối 3 đoạn :
 + Đoạn 1: Từ đầu đến “ mà còn cho thêm gạo, củi “
 + Đoạn 2: Tiếp theo đến “ càng nghĩ càng hối hận”
 + Đoạn 3: Còn lại 
 - 1 em đọc toàn bài 
 - Làm việc theo nhóm 
 - Đại diện các nhóm lần lượt trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình 
 - Theo dõi .
 - Nhiều em đọc diễn cảm cá nhân 
- HS đọc lại nội dung chính của bài.
- Nhận xét tiết học. 
...................................................................
 Ngày soạn: 11/ 12/2010 
 Ngày giảng : Thứ Ba,14/12/2010
 Tiết 1 : Tốn: 
GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM (tiếp theo).
I. :
 - Biết tìm một số phần trăm của một số.
- Vận dụng được để giải toán đơn giản về tìm giá trị một số phần trăm của một số.
- BT cần làm : Bài 1 ; Bài 2.
II. : Bảng phụ, phiếu BT.
III. :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.KT bài cũ: Gọi 2 HS làm BT3 của tiết 76.
GV nx, sửa bài, ghi điểm.
2.Bài mới:
HĐ1: HD HS giải toán về tỉ số phần trăm.
a) Giới thiệu cách tính 52,5% của số 800.
- GV đọc ví dụ, ghi tóm tắt lên bảng
Số HS toàn trường: 800 HS
Số HS nữ chiếm: 52,5%
Số HS nữ : ... HS?
Từ đó GV đi đến cách tinh: 800 : 100 x 52,5 = 420.
 Hoặc: 800 x 52,5 : 100 = 420.
- GV lưu ý HS: Trong 2 cách tính trên, có thể viết:
 800 x 52,5
 100
b) GT một bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
- GV đọc đề bài, gi. thích và hướng dẫn HS hiểu về lãi suất tiết kiệm một tháng.
HĐ 2: Thực hành:
Bài 1: GV hướng dẫn:
- Tìm 75% của 32 HS (số HS 10 tuổi).
- Tìm số HS 11 tuổi.
Bài 2: GV hd:
- Tìm 0,5% của 5 000 000 đồng.
- Tính tổng số tiền gửi và tiền lãi
Cho HS làm theo nhóm vào bảng phụ.
GV nhận xét, sửa bài.
Bài 3: (Nếu còn thời gian) GV h.dẫn:
- Tìm số vải may quần.
- Tìm số vải may áo.
GV chấm và chữa bài.
3.Củng cố:
4.Dặn dò: - Dặn HS về nhà ôn bài, chuẩn bị bài: Luyện tập.
- 2 HS lên bảng làm, cả lớp theo dõi, nx và sửa bài.
S nhắc tựa bài, ghi vào vở.
- HS ghi tóm tắt các bước thực hiện:
100% số HS toàn trường là 800 HS.
1% số HS toàn trường là: ...HS?
52,5% số HS toàn trường là: ...HS?
- Vài HS phát biểu quy tắc tính 52.5% của 800.
- HS đọc và trình bày lại bài giải như ở SGK.
- HS tự giải rồi sửa bài:
Số HS 10 tuổi là:
32 x 75 : 100 = 24 (HS)
Số HS 11 tuổi là:
32 – 24 = 8 (HS)
Đáp số: 8 HS.
- HS làm theo nhóm rồi trình bày k.quả:
Số tiền gởi tiết kiệm sau 1 tháng là:
5 000 000 : 100 x 0,5 = 25 000 (đồng)
Tổng số tiền gửi và tiền lãi sau 1 tháng là
5 000 000 + 25 000 = 5 025 000 (đồng)
Đáp số: 5 025 000 đồng.
HS tự làm vào vở:
Số vải may quần là:
345 x 40 : 100 = 138 (m)
Số vải may áo là:
345 – 138 = 207 (m)
Đáp số: 207 m
HS nhắc lại cách tính một số % của một số.
- Nhận xét tiết học.
. Các hoạt động dạy học
Tiết 3: Chính tả:
NGHE-VIẾT:VỀ NGÔI NHÀ ĐANG XÂY.
I- Mục tiêu : 
- Viết đúng bài chính tả, không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng hình thức 2 khổ thơ đầu của bài thơ Về ngơi nhà đang xây.
-Làm được BT(2) a/b; tìm được những tiếng thích hợp để hồn chỉnh mẫu chuyện (BT3)
- GD HS ý thức rèn chữ, giữ vở.
II- Chuẩn bị: 4 tờ giấy khổ to photo phóng to các BT 2, 3 
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 1- Khởi động : Hát 
 2- Bài cũ: Buôn Chư Lênh đón cô giáo 
 - Kiểm tra 3 em làm bài tập 2a hoặc 2b trong tiết trước 
 - Nhận xét , cho điểm
 3- Bài mới : Về ngôi nhà đang xây 
 Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe – viết
 - Gọi 2 em xung phong đọc 2 khổ thơ cần viết 
 - Nêu câu hỏi, hd HS nêu nội dung đoạn viết.
- H.dẫn HS luyện viết từ khó.
- Đọc cho HS viết bài
 - Đọc lại cho HS soát lỗi.
 - Chấm, chữa 7 đến 10 bài 
 Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm BT 
 Bài 2: 
 - Yêu cầu HS trong lớp làm BT a hay b dựa trên hiểu biết về các lỗi chính tả em thường mắc phải 
 - Cho HS làm việc cá nhân 
 - Dán 4 phiếu trên bảng lớp . Yêu cầu các nhóm chơi trò chơi tiếp sức ( 1 em đánh chữ ra – 1 em tiếp theo đánh chữ về )
 -GV cùng cả lớp nhận xét , kết luận .
 Bài tập 3: 
 - Nêu yêu cầu của BT
 - Nhắc HS ghi nhớ : những ô đánh số 1 chứa tiếng bắt đầu bằng r hay gi ; những ô đánh số 2 chứa tiếng bắt đầu bằng v hay d 
 - Cho HS làm việc cá nhân 
- Cho các nhóm chơi trò chơi tiếp sức trên các phiếu học dán trên bảng lớp 
4.Cũng cố:
5. Dặn dò : Về nhà viết lại vào vở những tiếng cần điền trong truyện cười ở BT3
 - 1 em đọc yêu cầu của bài 
 - 2 em đọc
 - Trả lời câu hỏi về nội dung bài.
 - Luyện viết từ khó.
 - Viết bài vào vở.
 - Từng cặp đổi vở , soát lỗi cho nhau 
 - 1 em đọc yêu cầu của bài , đọc cả mẫu 
 - Cả lớp đọc thầm 
 - Suy nghĩ cá nhân cách làm 
 - Vài HS đọc nhanh kết quả 
 - Theo dõi, ghi nhận 
- Cả lớp điền những tiếng thích hợp ( bằng bút chì ) vào SGK
 - Các nhóm chơi tiếp sức .
3 em đọc lại truyện cười đã hoàn chỉnh 
HS nhắc lại nội dung vừa học.
 - Nhận xét tiết học 
.............................................................................
 Tiết 4: Lịch sử:
HẬU PHƯƠNG NHỮNG NĂM SAU CHIẾN DỊCH BIÊN GIỚI
I- Mục tiêu: 
 - Biết hậu phương được mở rộng và xây dựng vững mạnh :
+ Đại hội đại biểu tồn quốc lần thứ II của Đảng đề ra những nhiệm vụ nhằm đưa cuộc kháng chiến thắng lợi.
+ Nhân dân đẩy mạnh sản xuất lương thực, thực phẩm để chuyển ra mặt trận
+Giáo dục được đẩy mạnh nhằm đào tạo cán bộ phục vụ kháng chiến.
+ Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu được tổ chức vào tháng 5- 1952 để đẩy mạnh phong trào thi đua yêu nước.
II- Chuẩn bị: Bản đồ hành chính VN. Phiếu học tập.
 Ảnh các anh hùng tại Đại hội anh hùng và chiến sĩ thi đua toàn quốc ( tháng 5/1952).
 III- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 1- Khởi động : Hát 
 2- Kiểm tra bài cũ: Chiến thắng Biên Giới Thu đông 1950 
 - Gọi 2 em lên kiểm tra 
 - Nhận xét, cho điểm.
 3- Bài mới : Hậu phương những năm sau chiến dịch biên giới 
 Hoạt động 1: GV nêu vấn đề và định hướng nhiệm vụ bài học . 
 - Tóm lược tình hình của địch sau thất bại ở Biên giới nhằm giúp HS thấy rằng việc xây dựng hậu phương vững mạnh cũng là đẩy mạnh kháng chiến 
 - Đặt câu hỏi nhằm định hướng làm rõ ý :
 + Sau chiến thắng Biên giới thu đông 1950 , kinh tế, văn hoá của ta phát triển ra sao ?
 + Tác dụng của Đại hội anh hùng chiến sĩ thi đua toàn quốc lần thứ nhất là gì?
 + Tình hình hậu phương ta trong những năm 1951- 1952 có ảnh hưởng gì đến cuộc kháng chiến ?
 - Y ... bằng tơ sợi.
- Phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo.
* GDBVMT (Liên hệ) : GD HS ý thức bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
*GDKNS: KN Quản lí thời gian ; KN Giải quyết vấn đề.
II- Chuẩn bị: - Hình vẽ trong SGK trang 60, 61 
- Các loại tơ sợi tự nhiên và nhân tạo hoặc sản phẩm được dệt ra từ các loại tơ sợi đó ; đồ dùng đựng nước ; bật lửa hoặc bao diêm.
III. Các PP/KTDH: Quan sát và thảo luận ; Làm việc theo nhĩm.
IV- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
 1- Khởi động : Hát 
 2- Kiểm tra bài cũ: Chất dẻo 
 - Gọi 2 em lên kiểm tra 
 - Nhận xét, cho điểm .
 3- Bài mới : Tơ sợi 
 Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận
* HS kể được tên một số loại tơ sợi.
 - Yêu cầu nhóm trưởng các nhóm điều động các bạn nhóm mình quan sát và trả lời các câu hỏi trang 60 
 - Nhận xét 
 Câu 1: 
 + H.1: Liên quan đến việc làm ra sợi đay.
 + H.2:Liên quan đến việc làm ra sợibông.
 + H.3,4: Liên quan đến việc làmra sợi tằm
 Câu 2:
 + Các sợi có nguồn gốc thực vật: sợi bông , sợi đay, sợi lanh .
 + Các sợi có nguồn gốc động vật : sợi len, sợi tơ tằm 
 Câu 3: Các sợi trên có tên chung là sợi tự nhiên 
 Câu 4: Ngoài các loại sợi tự nhiên còn có loại sợi ni- lông được tổng hợp nhân tạo từ công nghệ hoá học . 
 - Kết luận :
 Có thể chia các loại tơ sợi thành 2 nhóm: tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo 
 Hoạt động 2: Thực hành
* HS làm thực hành để phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo. 
 - Cho HS làm việc theo nhóm theo chỉ dẫn ở mục Thực hành trong SGK trang 61
 - Nhận xét , kết luận :
 + Tơ sợi tự nhiên :Thấm nước , khi cháy có mùi khét. 
 + Tơ sợi nhân tạo: Không thấm nước , khi cháy sợi sun lại, không có mùi khét 
 Hoạt động 3: Làm việc với phiếu học tập
* HS nêu được đặc điểm nổi bật của sản phẩm làm ra từ một số loại tơ sợi.
 - Phát mỗi HS 1 phiếu học tập 
 - Yêu cầu HS đoc kĩ mục Bạn cần biết trang 61 SGK
 - Gọi HS nêu miệng BT vừa điền 
 - Kết quả: 
Các loại tơ sợi
Đặc điểm củasản phẩm
1-Tơ sợi TN
- Sợi bông.
- Sợi đay
- Tơ tằm 
 - Vải bông thấm nước , có thể rất mỏng , nhẹ hoặc cũng có thể rất dày . Quần áo may bằng vải bông thoáng mát về mùa hè và ấmvề mùa đông
- Bền, thấm nước . Thường được dùng để làm vải buồm , vải đệm ghế, lều, bạt ,  
- Vải lụa tơ tằm thuộc hàng cao cấp , óng ả, nhẹ , giữ ấm khi trời lạnh và mát khi trời nóng 
2- Tơ sợi nhân tạo .
 Các loại sợi ni- lông
 Vải ni-lông khô nhanh , không thấmnước , không nhàu. 
GDKNS: Hãy nêu cách bảo quản các loại tơ sợi.
4.Cũng cố: Liên hệ GDBVMT
5. Dặn dò:- Về học lại bài học hôm nay.
 - Chuẩn bị: Ôn tập HK1.
 2 em lần lượt trả lời các câu hỏi GV nêu 
Quan sát và thảo luận
 - Các nhóm tiến hành trao đổi theo yêu cầu đưa ra 
 - Đại diện mỗi nhóm trình bày 1 câu trả lời . Các nhóm khác bổ sung
 - Ghi nhận 
Làm việc theo nhĩm.
 - Các nhóm trao đổi , thư kí ghi lại kết quả quan sát 
 - Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm thực hành của nhóm mình 
 - Mỗi em nhận phiếu 
 - Đọc theo yêu cầu GV 
 - Điền vào phiếu 
 - Vài em nêu 
HS đọc mục Bạn cần biết.
 - Nhận xét tiết học
Tập làm văn: (PPCT: 32)
LÀM BIÊN BẢN MỘT VỤ VIỆC.
I.Mục tiêu: -Nhận biết được sự giống nhau, khác nhau, giữa biên bản về một vụ việc với biên bản cuộc họp.
-Biết làm một biên bản về việc cụ Ún trốn viện (BT2)
-Có thài độ trung thực trong làm biên bản.
* GDKNS: KN Ra quyết định ; KN Giải quyết vấn đề.
II.Chuẩn bị: Bảng phụ ghi sẵn mẫu biên bản một vụ việc. Một tờ giấy khổ to và bút dạ.
III. Các PP/KTDH: Phân tích mẫu ; Trao đổi nhĩm.
IV.Các hđ dạy học chủ yếu:
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
1.KT bài cũ:
GV nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới:
HĐ1: Giới thiệu bài: GV nêu MT,YC của tiết học.
HĐ2: H.dẫn HS luyện tập.
Bài 1:-Giúp HS nắm vững YC của bài tập.
-GV nhận xét sửa bài. (Xem SGV)
Bài 2: -GV nêu YC bài tập.
-GV h.dẫn HS làm bài vào vở; đọc cho HS tham khảo mẫu ở SGV.
-GV nhận xét, ghi điểm HS làm bài tốt.
GDKNS: Khi làm biên bản một vụ việc, em cần lưu ý điều gì?
3.Củng cố :
5. Dặn dò: -Dặn HS về nhà sửa chữa, hoàn thành biên bản trên
-Nhận xét tiết học.
 HS đọc đoạn văn tả 1 em bé đã được viết lại.
Phân tích mẫu / Trao đổi nhĩm
-1 HS đọc YC bài tập.
-2 HS nối tiếp đọc biên bản ở SGK.
-HS làm việc theo nhóm rồi báo cáo k. quả; cả lớp nhận xét, bổ sung.
-HS đọc lại YC của bài tập vàđọc các gợi ý ở SGK.
-Cả lớp làm bài vào vở; 2 HS làm vào phiếu lớn rồi dán k.quả lên bảng.
-Cả lớp nhận xét bổ sung.
-HS nhắc lại sự giống nhau và khác nhau về nd và cách trình bày giữa biên bản cuộc họp với biên bản vụ việc.
Kĩ thuật (PPCT: 16)
MỘT SỐ GIỐNG GÀ ĐƯỢC NUÔI NHIỀU Ở NƯỚC TA
I. MỤC TIÊU : - Kể được tên và nêu được đặc điểm chủ yếu của một số giống gà được nuơi nhiều ở nước ta.
- Biết liên hệ thực tế để kể tên và nêu đặc điểm chủ yếu của một số giống gà được nuơi nhiều ở gia đình hoặc địa phương (nếu cĩ).
TTCC 2 của NX 5 : Cả lớp.
II. CHUẨN BỊ :- Tranh ảnh minh họa đặc điểm hình dạng của một số giống gà tốt .
	- Phiếu học tập . Phiếu đánh giá kết quả học tập .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 
 1. Khởi động : Hát . 
 2. Bài cũ : Lợi ích vủa việc nuôi gà .
	- Nêu lại ghi nhớ bài học trước .
 3. Bài mới : Một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta .
 a) Giới thiệu bài : Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học .
 b) Các hoạt động : 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
Hoạt động 1 : Kể tên một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta .
- Nêu : Hiện nay , ở nước ta nuôi rất nhiều giống gà khác nhau . Em nào có thể kể tên những giống gà mà em biết ?
- Ghi tên các giống gà lên bảng theo 3 nhóm : gà nội , gà nhập nội , gà lai .
- Kết luận : Có nhiều giống gà được nuôi nhiều ở nước ta . Có những giống gà nội như gà ri , gà Đông Cảo , gà mía , gà ác  ; gà nhập nội như gà Tam hoàng , gà lơ-go , gà rốt  ; gà lai như gà rốt-ri  
Hoạt động 2 : Tìm hiểu đặc điểm của một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta .
- Phát phiếu học tập cho các nhóm.
- Hướng dẫn HS tìm các thông tin SGK để hoàn thành phiếu .
- Nêu tóm tắt đặc điểm hình dạng và ưu , nhược điểm chủ yếu của từng giống gà như SGK .
- Kết luận : Ở nước ta hiện nay đang nuôi nhiều giống gà . Mỗi giống gà có đặc điểm hình dạng và ưu , nhược điểm riêng . Khi nuôi gà , cần căn cứ vào mục đích nuôi , điều kiện nuôi để chọn giống cho phù hợp .
Hoạt động 3 : Đánh giá kết quả học tập .
- Dựa vào câu hỏi cuối bài , kết hợp dùng một số câu hỏi trắc nghiệm để đánh giá kết quả học tập của HS .
- Nêu đáp án để HS đối chiếu , đánh giá kết quả làm bài của mình .
- Nhận xét , đánh giá kết quả học tập của HS .
- Kể tên các giống gà được nuôi nhiều ở nước ta.
- Các nhóm thảo luận hoàn thành các câu hỏi trong phiếu về đặc điểm của một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta .
- Đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả thảo luận .
- Các nhóm khác nhận xét , bổ sung .
- Làm bài tập .
- Báo cáo kết quả tự đánh giá .
 4. Củng cố : - Nêu lại ghi nhớ SGK .
	- Giáo dục HS có ý thức nuôi gà; phòng dịch cúm A/H5 N1.
 5. Dặn dò : - Nhận xét tiết học .
- Nhắc HS đọc trước bài học sau: Thức ăn nuôi gà .
SINH HOẠT CHỦ NHIỆM
TUẦN 16
 I.Mục tiêu: - HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 16, biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế đó.
- Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân.
II. Đánh giá tình hình tuần qua:
 * Nề nếp: - Đi học đầy đủ, đúng giờ.
- Duy trì SS lớp tốt.
- Chưa khắc phục được tình trạng nói chuyện riêng trong giờ học .
 * Học tập: 
- Dạy và học đúng PPCT và TKB, có học bài và làm bài trước khi đến lớp.
- Thi đua hoa điểm 10 chào mừng ngày thành lập QĐND VN : khá tốt.
- HS yếu tiến bộ chậm. 
- Duy trì bồi dưỡng HS giỏi trong các tiết học hàng ngày.
- Vẫn còn tình trạng quên sách vở và đồ dùng học tập.
 * Văn thể mĩ:
- Thực hiện hát đầu giờ, giữa giờ và cuối giờ nghiêm túc.
- Thực hiện vệ sinh hàng ngày trong các buổi học.
- Vệ sinh thân thể, vệ sinh ăn uống : tốt.
 * Hoạt động khác:
- Thực hiện phong trào: nuôi heo đất
- Đóng kế hoạch nhỏ của trường và của sở đề ra.
Tuyên dương những tổ, những em thực hiện tốt phong trào thi đua trong tuần 
III. Kế hoạch tuần 17:
 * Nề nếp:
- Tiếp tục duy trì SS, nề nếp ra vào lớp đúng quy định.
- Nhắc nhở HS đi học đều.
 * Học tập:
- Tiếp tục phát động phong trào thi đua học tập chào mừng ngày thành lập QDDND VN 22-12
- Tiếp tục dạy và học theo đúng PPCT – TKB tuần 17.
- Tích cực ôn tập chuẩn bị thi HKI.
- Tổ trực duy trì theo dõi nề nếp học tập và sinh hoạt của lớp.
- Tiếp tục bồi dưỡng HS giỏi, phụ đạo HS yếu qua từng tiết dạy.
- Thi đua hoa điểm 10 trong lớp, trong trường.
- Khắc phục tình trạng quên sách vở và đồ dùng học tập ở HS.
 * Vệ sinh:
- Thực hiện VS trong và ngoài lớp.
- Tiếp tục thực hiện trang trí lớp học.
 * Hoạt động khác:
- Nhắc nhở HS tham gia Kế hoạch nhỏ, heo đất và tham gia đầy đủ các hoạt động ngoài giờ lên lớp ; thực hiện tiết kiệm năng lượng điện, nước và chất đốt.
- Tập luyện thể thao chuẩn bị Hội thao cấp trường.
IV. Tổ chức trò chơi: GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Đố bạn” nhằm củng cố các kiến thức đã học về Toán, Tiếng Việt, 

Tài liệu đính kèm:

  • docLOP 5 TUAN 162B CKN.doc