I.Mục tiêu:
- Nu một số biểu hiện về hợp tác với bạn bè trong học tập , làm việc và vui chơi .
- Biết được hợp tác với mọi người trong công việc chung sẽ nâng cao được hiệu quả trong công việc , tăng niềm vui và tình cảm gắn bĩ giữa người với người .
- Có kĩ năng hợp tác với bạn bè trong các hoạt động của , của trường .
- Có thái độ mong muốn , sẵn sang hợp tc với bạn b , thầy cơ,gio và mọi người trong công việc của lớp , của trường , của gia đình , của cộng đồng.
* Học sinh kh ,. Giỏi biết thm :
Tuần 16 Thứ hai , ngày 30 tháng 11 năm 2009 Tiết 16 : ĐẠO ĐỨC HỢP TÁC VỚI NHỮNG NGƯỜI XUNG QUANH I.Mục tiêu: - Nêu một số biểu hiện về hợp tác với bạn bè trong học tập , làm việc và vui chơi . - Biết được hợp tác với mọi người trong cơng việc chung sẽ nâng cao được hiệu quả trong cơng việc , tăng niềm vui và tình cảm gắn bĩ giữa người với người . - Cĩ kĩ năng hợp tác với bạn bè trong các hoạt động của , của trường . - Cĩ thái độ mong muốn , sẵn sang hợp tác với bạn bè , thầy cơ,giáo và mọi người trong cơng việc của lớp , của trường , của gia đình , của cộng đồng. * Học sinh khá ,. Giỏi biết thêm : - Biết thế nào là hợp tác với những người xung quanh . - Khơng đồng tình với những thái độ hành vi thiếu hợp tác với bạn bè trong cơng việc chung của lớp , của trường. II. Chuẩn bị: GV : - Phiếu thảo luận nhóm. III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 1’ 34’ 16’ 7’ 7’ 4’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Nêu những việc em đã làm thể hiện thái độ tôn trọng phụ nữ. 3. Giới thiệu bài mới: Hợp tác với những người xung quanh. 4. Hoạt động dạy và học: v Hoạt động 1: Tìm hiểu tranh tình huống ( trang 25 SGK) Phương pháp: Động não, đàm thoại, giảng giải. Yêu cầu học sinh xử lí tình huống theo tranh trong SGK. Yêu cầu học sinh chọn cách làm hợp lí nhất. Kết luận: Các bạn ở tổ 2 đã biết cùng nhau làm công việc chung : người thì giữ cây, người lấp đất, người rào cây Để cây được trồng ngay ngắn, thẳng hàng, cần phải biết phối hợp với nhau . Đó là một biểu hiện của việc hợp tác với những người xung quanh . v Hoạt động 2: Thảo luận nhóm. Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại. Yêu cầu học sinh thảo luận các nội dung BT 1 . + Theo em, những việc làm nào dưới đây thể hiện sự hợp tác với những người xung quanh ? - Kết luận : Để hợp tác với những người xung quanh, các em cần phải biết phân công nhiệm vụ cho nhau; bàn bạc công việc với nhau; hỗ trợ, phối hợp với nhau trong công việc chung , tránh các hiện tượng việc của ai người nấy biết hoặc để người khác làm còn mình thì chơi , v Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ ( BT 2) Phương pháp: Thuyết trình. - GV kết luận từng nội dung : (a) , ( d) : tán thành ( b) , ( c) : Không tán thành - GV yêu cầu HS đọc phần Ghi nhớ (SGK) v Hoạt động 4: Hoạt động nối tiếp . Phương pháp: Thực hành. Yêu cầu từng cặp học sinh thực hành nội dung SGK , trang 27 Nhận xét, khuyến khích học sinh thực hiện theo những điều đã trình bày. 5. Tổng kết - dặn dò: Thực hiện những nội dung được ghi ở phần thực hành (SGK/ 27). Chuẩn bị: Hợp tác với những người xung quanh (tiết 2). Nhận xét tiết học. Hát 2 học sinh nêu. Hoạt động cá nhân, lớp. Học sinh suy nghĩ và đề xuất cách làm của mình. - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận - Cả lớp nhận xét, bổ sung . Hoạt động nhóm 4. Thảo luận nhóm 4. Trình bày kết quả thảo luận trước lớp. Lớp nhận xét, bổ sung. Hoạt động lớp, cá nhân. - HS dùng thẻ màu để bày tỏ thái độ tán thành hay không tán thành đối với từng ý kiến . - HS giải thích lí do Hoạt động nhóm đôi. Học sinh thực hiện. Đại diện trình bày kết quả trước lớp. * * * RÚT KINH NGHIỆM Tiết 31 : TẬP ĐỌC THẦY THUỐC NHƯ MẸ HIỀN I. Mục tiêu: - Biết nhấn giọng những từ ngữ cần thiết , ngắt nghỉ hơi đúng chỗ . - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc nhẹ nhàng , chậm rãi . - Hiểu ý nghĩa bài văn : Ca ngợi tài năng , tấm lịng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ơng . ( TLCH 1,2,3) II. Chuẩn bị: + GV: Tranh minh họa phóng to. Bảng phụ viết rèn đọc. + HS: SGK. III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 1’ 30’ 6’ 15’ 5’ 4’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Học sinh hỏi về nội dung – Học sinh trả lời. Giáo viên nhận xét cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: Thầy thuốc như mẹ hiền sẽ giới thiệu với các em tài năng nhân cách cao thượng tấm lòng nhân từ như mẹ hiền của danh y nổi tiếng Hải Thượng Lãn Ông. 4.: Hoạt động dạy và học v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc. Phương pháp: Đàm thoại, trực quan. Luyện đọc. Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp từng đoạn. Rèn học sinh phát âm đúng. Ngắt nghỉ câu đúng. Bài chia làm mấy đoạn. Giáo viên đọc mẫu. v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài. Phương pháp: Trực quan, đàm thoại. Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1 . Giáo viên giao câu hỏi yêu cầu học sinh trao đổi thảo luận nhóm. + Câu 1: Tìm những chi tiết nói lên lòng nhân ái của Lãn Oâng trong việc ông chữa bệnh cho con người thuyền chài - GV chốt - Yêu cầu HS nêu ý 1 + Câu 2 : Điều gì thể hiện lòng nhân ái của Lãn Oâng trong việc ông chữa bệnh cho người phụ nữ ? - GV chốt - Yêu cầu HS nêu ý 2 - Giáo viên chốt: tranh vẽ phóng to. Yêu cầu học sinh đọc đoạn 3. + Câu 3: Vì sao cơ thể nói Lãn Ông là một người không màng danh lợi? + Câu 4: Em hiểu nội dung hai câu thơ cuối bài như thế nào ? - Giáo viên chốt. Yêu cầu học sinh nêu ý đoạn 3. - Giáo viên cho học sinh thảo luận rút đại ý bài? v Hoạt động 3: Rèn đọc diễn cảm. Phương pháp: Đàm thoại, bút đàm. Giáo viên hướng dẫn đọc diễn cảm. Giáo viên đọc mẫu. Học sinh luyện đọc diễn cảm. Lớp nhận xét. Giáo viên nhận xét. v Hoạt động 4: Củng cố. Đọc diễn cảm toàn bài (2 học sinh đọc) ® ghi điểm. Qua bài này chúng ta rút ra điều gì? 5. Tổng kết - dặn dò: Rèn đọc diễn cảm. Chuẩn bị: “Thầy cúng đi bệnh viện”. Nhận xét tiết học Hát Học sinh lần lượt đọc bài. Học sinh đọc đoạn và trả lời theo câu hỏi từng đoạn. Hoạt động lớp. 1 học sinh khá đọc. Cả lớp đọc thầm. Học sinh phát âm từ khó, câu, đoạn. Lần lượt học sinh đọc nối tiếp các đoạn. + Đoạn 1: “Từ đầu cho thêm gạo củi”. + Đoạn 2: “ càng nghĩ càng hối hận”. + Đoạn 3: Phần còn lại. Học sinh đọc phần chú giải. Hoạt động nhóm, cá nhân. Học sinh đọc đoạn 1 và 2. Nhóm trưởng yêu cầu các bạn đọc từng phần để trả lời câu hỏi. - Oâng tự đến thăm, tận tụy chăm sóc người bệnh , không ngại khổ, ngại bẩn, không lấy tiền mà còn cho họ gạo, củi - Oâng tự buộc tội mình về cái chết của người bệnh không phải do ông gây ra ® ông là người có lương tâm và trách nhiệm . Học sinh đọc đoạn 3. + Dự kiến: Ông được được tiến cử chức quan trông coi việc chữa bệnh cho vua nhưng ông đều khéo từ chối. + Dự kiến: Lãn Ông không màng danh lợi chỉ chăm chăm làm việc nghĩa. Công danh rồi sẽ trôi đi chỉ có tấm lòng nhân nghĩa là còn mãi. Công danh chẳng đáng coi trọng, tấm lòng nhân nghĩa mới đáng quý, phải giữ, không thay đổi. + Dự kiến. Thầy thuốc yêu thương bệnh nhân như mẹ yêu thương, lo lắng cho con. Các nhóm lần lượt trình bày. Các nhóm nhận xét. · Đại ý: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu, nhân cách cao thượng của danh y Hải Thượng Lãn Ông. Hoạt động nhóm, cá nhân. Giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi thể hiện thái độ thán phục tấm lòng nhân ái, không màng danh lợi của Hải Thượng Lãn Ông. Chú ý nhấn giọng các từ: nhà nghèo, không có tiền, ân cần, cho thêm, không ngại khổ, Lần lượt học sinh đọc diễn cảm cả bài. Học sinh thì đọc diễn cảm. * * * RÚT KINH NGHIỆM Tiết 76 : TOÁN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Biết tính tỉ số của hai số và ứng dụng trong giải tốn. - Bài tập cần làm : BT1, BT2. * Học sinh khá , giỏi làm thêm BT3. II. Chuẩn bị: + GV: Giấy khổ to A 4, phấn màu. + HS: Bảng con. vở bài tập. III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 1’ 34’ 16’ 14’ 4’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Luyện tập. Học sinh lần lượt sửa bài nhà Giáo viên nhận xét và cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: Luyện tập. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm quen với các phép tính trên tỉ số phần trăm (cộng, trừ hai tỉ số phần trăm: nhân, chia tỉ số phần trăm với một số). Phương pháp: Cá nhân, đàm thoại, bút đàm, thi tiếp sức. * Bài 1: - Tìm hiểu theo mẫu cách xếp – cách thực hiện. · Lưu ý khi làm phép tính đối với tỉ số phần trăm phải hiểu đây là làm tính của cùng một đại lượng. · Ví dụ: 6% HS khá lớp 5A + 15% HSG lớp 5A. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh luyện tập về tính tỉ số phần trăm của hai số, đồng thời làm quen với các khái niệm. Phương pháp: Thực hành, đàm thoại, động não. * Bài 2: • Dự định trồng: + Thôn Hòa An : ? (20 ha). · Đã trồng: + Hết tháng 9 : 18 ha + Hết năm : 23,5 ha a) Hết tháng 9 Thôn Hòa An thực hiện ? % kế hoạch cả năm b) Hết năm thôn Hòa An ? % vàvượt mức ? % cả năm * Bài 3: • Yêu cầu học sinh nêu: + Tiền vốn: ? đồng ( 42 000 đồng) + Tiền bán: ? đồng.( 52 500 đồng) · Tỉ số giữa tiền bán và tiền vốn ? % · Tiền lãi: ? % v Hoạt động 3: Củng cố. Phương pháp: Đàm thoại, thực hành. Học sinh nhắc lại kiến thức vừa luyện tập. 5. Tổng kết - dặn dò: Làm bài nhà 2, 3/ 76. Chuẩn bị: “Giải toán về tìm tỉ số phần trăm” (tt) Nhận xét tiết học Hát Lớp nhận xét. Hoạt động cá nhân. Học sinh đọc đề – Tóm tắt – Giải. Học sinh làm bài theo nhóm (Trao đổi theo mẫu). Lần lượt học sinh trình bày cách tính. Cả lớp nhận xét. Hoạt động cá nhân, lớp. Học sinh đọc đề. Học sinh phân tích đề. a)Thôn Hòa An thực hiện: : 20 = 0,9 = 90 % b) Thôn Hòa An thực hiện : 23,5 : 20 = 1,175 = 117,5 % Thôn Hòa An vượt mức kế hoạch : 117,5 % - 100 % = 17,5 % Học sinh đọc đề. Học sinh tóm tắt. Học sinh giải. _ ... 2: Hướng dẫn học sinh thực hành viết biên bản một vụ việc. Phương pháp: Thực hành. Giáo viên yêu cầu đọc đề. GV chọn những biên bản tốt và cho điểm . Giáo viên chốt lại. Hoạt động 3: Củng cố. Phương pháp: Đàm thoại. - Nhận xét. 5. Tổng kết - dặn dò: Học sinh hoàn chỉnh vào vở biên bản trên. Chuẩn bị: “Ôn tập về viết đơn”. Nhận xét tiết học. Hát Cả lớp nhận xét. Hoạt động nhóm, lớp - 1 học sinh đọc thể thức và nội dung chính của biên bản về việc Mèo Vằn ăn hối lộ của nhà Chuột. Học sinh lần lượt nêu thể thức. Địa điểm, ngày tháng năm Lập biên bản Vườn thú ngày giờ Nêu tên biên bản. Những người lập biên bản. Lời khai tường trình sự viêc của các nhân chứng – đương sự. Lời đề nghị. Kết thúc. Các thành viên có mặt ký tên. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả . Cả lớp nhận xét. - HS làm vở - Một số trình bày kết quả - Cả lớp nhận xét * * * RÚT KINH NGHIỆM Tiết 16: Kĩ thuật Một số giống gà được nuơi nhiều ở nước ta I – Mục tiêu : - Kể được tên và nêu được đặc điểm chủ yếu của một số giống gà được nuơi nhiều ở nước ta . - Biết liên hệ thực tế để kể tên và nêu đặc điểm chủ yếu của mộ số giống gà được nuơi ở gia đình hoặc địa phương . II – Chuẩn bị : -Tranh ảnh minh họa đặc điểm một số giống gà tốt . -Phiếu học tập . -Phiếu đánh giá kết quả học tập . III- Các hoạt động dạy học : * Hoạt động của giáo viên * Hoạt động của học sinh Giới thiệu bài : Giáo viên giới thiệu bài và nêu mục đích , yêu cầu của tiết học . - Cả lớp theo dõi * Hoạt động 1:Kể tên một số giống gà được nuơi nhiều ở nước ta và địa phương - Giáo viên treo tranh cho học sinh quan sát tranh và trả lời câu hỏi : +Kể tên các giống gà mà em được biết ? + Ở gia đình em thường nuơi giống gà gì , đặc điểm như thế nào ? -Giáo vien kết luận : cĩ nhiều giống gà được nuơi nhiều ở nước ta . Cĩ những giống gà như gà ri , gà Đơng Cảo , gà mía , gà ác cĩ những giống gà nhập nội như gà Tam hồng , gà lơ-go, gà rĩt . cĩ những giống gà lai như gà rốt - ri , - Lớp theo dõi , thảo luận nhĩm đơi . -Đại diện nhĩm trả lời . -Lớp nhận xét . * Hoạt động 2:Tìm hiểu đặc điểm của một số giống gà được nuơi nhiều ở nước ta - Học sinh thảo luận theo phiếu -Giáo viên nhận xét . - Học sinh đọc thơng tin sách giáo khoa và hồn thành vào phiếu học tập theo nhĩm : Phiếu học tập 1- Hãy hồn thành vào bảng dưới đây: Tên giống gà Đặc điểm Hình dạng Ưu điểm Nhược điểm Gà ri Gà ác Gà lơ - go Gà tam hồng Học sinh trình bày. Lớp nhận xét *Hoạt động 3:Đánh giá kết quả học tập - Hãy nêu đặc điểm và hình dáng của gà ri? - Ở địa phương em , giống gà nào được nuơi nhiều nhất ? - Giáo viên nhận xét , đánh giá kết quả học tập của học sinh . IV- Nhận xét – Dặn dị : - Giáo viên nhận xét tinh thần thái độ học tập của học sinh. - Hướng dẫn học sinh đọc trước nội dung bài “ Thức ăn nuơi gà” - Cả lớp Cá nhân tham gia trả lời Cá nhân tham gia trả lời Lớp nhận xét. - Lớp lắng nghe và ghi chép nội dung cần thiết . RÚT KINH NGHIỆM Tiết 32 : LUYỆN TỪ VÀ CÂU TỔNG KẾT VỐN TỪ (tt) I. Mục tiêu: - Biết kiểm tra vốn từ của mình theo các nhĩm từ đồng nghĩa đã cho ở (BT1). - Đặt được câu theo yêu cầu của BT2 , BT3. II. Chuẩn bị: + GV: Giấy phô tô phóng to bài tập 1. + HS: Từ điển Tiếng Việt. III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 1’ 30’ 5’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Tổng kết vốn từ. Giáo viên cho học sinh sửa bài tập. Giáo viên nhận xét – cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: “Tổng kết vốn từ (tt)”. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tự kiểm tra vốn từ của mình theo các nhóm từ đồng nghĩa đã cho. Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại. * Bài 1: Giáo viên phát phiếu cho học sinh làm bài theo nhóm. Giáo viên nhận xét. Đỏ – điều – son; trắng – bạch; xanh – biếc – lục; hồng – đào. Giáo viên nhận xét khen nhóm đúng và chính xác. v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tự kiểm tra khả năng dùng từ của mình. Phương pháp: Thảo luận, bút đàm, giảng giải. * Bài 2: Giáo viên đọc. GV nhắc lại : + Trong miêu tả người ta hay so sánh + Trong quan sát để miêu tả, người ta tìm ra cái mới, cái riêng . Từ đó mới co cái mớiù cái riêng trong tình cảm, tư tưởng * Bài 3: - GV lưu ý HS : chỉ cần đặt được 1 câu + Dòng sông Hồng như một dải lụa đào duyên dáng . + Đôi mắt em tròn xoe và sáng long lanh như hai hòn bi ve . + Chú bé vừa đi vừa nhảy như một con chim sáo . v Hoạt động 3: Củng cố. Học sinh nhắc lại nội dung bài học. Thi đua đặt câu. Giáo viên nhận xét – Tuyên dương. 5. Tổng kết - dặn dò: Làm bài vào vở bài 1, 2, 3. Chuẩn bị: “Ôn tập về từ và cấu tạo từ”. Nhận xét tiết học. Hát 3 học sinh sửa bài. Lớp nhận xét. Hoạt động nhóm, lớp. Học sinh nối tiếp đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp đọc thầm. Các nhóm làm việc – dán kết quả làm bài lên bảng. Các nhóm khác nhận xét. Sửa bài 1b – 2 đội thi đua. Cả lớp nhận xét. Hoạt động nhóm đôi, lớp. - 1 học sinh đọc bài văn “Chữ nghĩa trong văn miêu tả “ - Cả lớp đọc thầm. Học sinh tìm hình ảnh so sánh trong đoạn 1 - HS nhắc lại VD về một câu văn có cái mới, cái riêng . + Miêu tả sông, suối , kênh + Miêu tả đôi mắt em bé. + Miêu tả dáng đi của người. Học sinh đặt câu miêu tả vận dụng lối so sánh nhân hóa. - Học sinh đặt câu. - Lớp nhận xét. * * * RÚT KINH NGHIỆM Tiết 32 : KHOA HỌC TƠ SỢI I. Mục tiêu: -Nhận biết một số tính chất của tơ sợi . -Nêu một số cơng dụng , cách bảo quản các đồ dùng bằng tơ sợi . -Phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo. -GDMT: Mức độ liên hệ bộ phận . II. Chuẩn bị: - Giáo viên: - Hình vẽ trong SGK trang 66 . - Đem đến lớp các loại tơ sợi tự nhiên và nhân tạo hoặc sản phẩm được dệt ra từ các loại tơ sợi đó, đồ dùng đựng nước, bật lửa hoặc bao diêm. - Học sinh : - SGK. III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 1’ 30’ 10’ 10’ 6’ 4’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: ® Giáo viên tổng kết, cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: Tơ sợi. Giáo viên gọi một vài học sinh kể tên một số loại vải dùng để may chăn, màn, quần, áo. Tiếp theo, GV giới thiệu bài: Các loại vải khác nhau được dệt từ các loại tơ sợi khác nhau. Bài học này sẽ giúp chúng ta có những hiểu biết về nguồn gốc, tính chất và công dụng của một số loại tơ sợi. 4 . Hoạt động dạy và học: v Hoạt động 1: Kể tên một số loại tơ sợi. Phương pháp: Quan sát, thảo luận. * Bước 1: Làm việc theo nhóm. Giáo viên cho học sinh quan sát, trả lời câu hỏi SGK. * Bước 2: Làm việc cả lớp. → Giáo viên nhận xét. - Liên hệ thực tế : + Các sợi có nguồn gốc từ thực vật : sợi bông, sợi đay, sợi lanh, sợi gai + Các sợi có nguồn gốc từ động vật : tơ tằm ® Tơ sợi tự nhiên . + Các sợi có nguồn gốc từ chất dẻo : sợi ni lông ® Tơ sợi nhân tạo . - Giáo viên chốt: Có nhiều loại tơ sợi khác nhau làm ra các loại sản phẩm khác nhau. Có thể chia chúng thành hai nhóm: Tơ sợi tự nhiên (có nguồn gốc từ thực vật hoặc từ động vật) và tơ sợi nhân tạo ( có nguồn gốc từ chất dẻo ) -GDMT: Để nguồn tơ sợi tự nhiên được phát triển chúng ta cần phải làm gì? v Hoạt động 2: Làm thực hành phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo. Phương pháp: Thực hành, quan sát. Bước 1: Làm việc theo nhóm. · Bước 2: Làm việc cả lớp. Giáo viên chốt: + Tơ sợi tự nhiên: Khi cháy tạo thành tàn tro . + Tơ sợi nhân tạo: Khi cháy thì vón cục lại . v Hoạt động 3: Nêu được đặc điểm nổi bật của sản phẩm làm ra từ một số loại tơ sợi. · Bước 1: Làm việc cá nhân. Giáo viên phát cho học sinh một phiếu học tập yêu cầu học sinh đọc kĩ mục Bạn cần biết trang 61 SGK. Phiếu học tập: Các loại tơ sợi: 1. Tơ sợi tự nhiên. Sợi bông. Sợi đay. Tơ tằm. 2. Tơ sợi nhân tạo. Các loại sợi ni-lông. · Bước 2: Làm việc cả lớp. Giáo viên gọi một số học sinh chữa bài tập. Giáo viên chốt. v Hoạt động 4: Củng cố. Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung bài học. Giáo viên nhận xét. 5. Tổng kết - dặn dò: Xem lại bài + học ghi nhớ. Chuẩn bị: “Ôn tập kiểm tra HKI”. Nhận xét tiết học. Hát Học sinh khác nhận xét. Hoạt động nhóm, lớp. Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát và trả lời câu hỏi trang 60 SGK. Đại diện mỗi nhóm trình bày một câu hỏi. Các nhóm khác bổ sung. Câu 1 : - Hình 1: Liên quan đến việc làm ra sợi đay. Hình 2: Liên quan đến việc làm ra sợi bông. Hình 3: Liên quan đến việc làm ra sợi tơ tằm. Câu 2: Các sợi có nguồn gốc thực vật: sợi bông, sợi đay, sợi lanh. Các sợi có nguồn gốc động vật: sợi len, sợi tơ tằm. Câu 3: Các sợi trên có tên chung là tơ sợi tự nhiên. Câu 4: Ngoài các loại tơ sợi tự nhiên còn có loại sợi ni-lông được tổng hợp nhân tạo từ công nghệ hóa học. - Cá nhân trả lời. Hoạt động lớp, cá nhân. - Nhóm thực hành theo chỉ dẫn ở mục Thực hành trong SGK trang 61. Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm thực hành của nhóm mình. Nhóm khác nhận xét. Hoạt động lớp, cá nhân. Đặc điểm của sản phẩm dệt: Vải bông thấm nước, có thể rất mỏng, nhẹ hoặc cũng có thể rất dày. Quần áo may bằng vải bông thoáng mát về mùa hè và ấm về mùa đông. Bền, thấm nước, thường được dùng để làm vải buồm, vải đệm ghế, lều bạt, Vải lụa tơ tằm thuộc hàng cao cấp, óng ả, nhẹ, giữ ấm khi trời lạnh và mát khi trời nóng. Vải ni-lông khô nhanh, không thấm nước, không nhàu. Dự kiến: Học sinh trả lời. Học sinh nhận xét. * * * RÚT KINH NGHIỆM
Tài liệu đính kèm: