Giáo án Lớp 5 - Tuần 16 - Trường tiểu học Cổ Tiết – Trần Thọ Ngân

Giáo án Lớp 5 - Tuần 16 - Trường tiểu học Cổ Tiết – Trần Thọ Ngân

I- MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

- Đọc đúng các tiếng, từ khó và dễ lẫn: thuyền chài, nổi tiếng, sổ thuốc.

- Đọc lưu loát trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, các từ .

-Đọc diễn cảm toàn bài văn với giọng kể nhẹ nhàng, điềm tĩnh, thể hiện thái độ cảm phục tấm lòng nhân ái.

- Hiểu nghĩa các từ: Hải Thượng Lãn Ông, danh lợi, bệnh đậu, tái phát, vời, ngự y

- Hiểu ý nghĩa bài văn: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông.

 

doc 26 trang Người đăng van.nhut Lượt xem 1044Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 16 - Trường tiểu học Cổ Tiết – Trần Thọ Ngân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 16: 
Thứ hai ngày 14 tháng 12 năm 2009
Tập đọc
Thầy thuốc như mẹ hiền
 Theo Trần Phương Hạnh
I- Mục đích yêu cầu:
- Đọc đúng các tiếng, từ khó và dễ lẫn: thuyền chài, nổi tiếng, sổ thuốc..
- Đọc lưu loát trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, các từ .
-Đọc diễn cảm toàn bài văn với giọng kể nhẹ nhàng, điềm tĩnh, thể hiện thái độ cảm phục tấm lòng nhân ái.
- Hiểu nghĩa các từ: Hải Thượng Lãn Ông, danh lợi, bệnh đậu, tái phát, vời, ngự y
- Hiểu ý nghĩa bài văn: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông.
II- Đồ dùng: 
-Phóng to tranh SGK
-Bảng phụ ghi sẵn nội dung luyện đọc.
II- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1- Kiểm tra bài cũ:.
- GV kiểm tra 3 em
- Nhận xét cho điểm
2- Dạy bài mới:
a- Giới thiệu bài: GV cho HS quan sát tranh minh hoạ và mô tả những gì vẽ trong tranh.
- GV giới thiệu: Người thầy thuốc đó là danh y Lê Hữu Trác. ông còn có tên là Hải Thượng Lãn Ông. Ông là thầy thuốc nổi tiếng tài đức trong lịch sử y học Việt Nam. Bài văn Thầy thuốc như mẹ hiền giới thiệu đôi nét về tài năng và nhân cách cao thượng của ông.
- GV ghi bài 
b-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài 
* Luyện đọc:
- GV mời 1 HS giỏi đọc.
- Hướng dẫn chia đoạn
- Cho 3 HS khá nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.(Mục I yêu cầu)
 Đọc nối tiếp lần 2 ( HS trung bình đọc)
- Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
- Mời 1 HS đọc chú giải.
GV giải thích: Lãn Ông có nghĩa là ông lão lười. Đây chính là biệt hiệu danh y tự đặt cho mình, ngụ ý nói rằng ông lười biếng về chuyện công danh.
- Mời 1 HS đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài: 
*Tìm hiểu bài:
- Cho 1 HS đọc phần một:
Câu hỏi 1: (GV cho HS thảo luận theo nhóm) Tìm những chi tiết nói lên lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc ông chữa bệnh cho con người thuyền chài?
GV: Em thấy Hải Thượng Lãn Ông là người như thế nào?
-Cho HS đọc phần hai:
Câu hỏi 2:(Học sinh làm việc cá nhân.)
Điều gì thể hiện lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc ông chữa bệnh cho người phụ nữ?
GVgiảng:Lãn Ông là một thầy thuốc giàu lòng nhân ái. Ông là một thầy thuốc có lương tâm và trách nhiệm đối với nghề, đối với mọi người.
GV rút ý 1: Lòng nhân ái của Lãn Ông
- Cho HS đọc phần còn lại:
Câu hỏi 3:(HS làm việc cả lớp) Vì sao có thể nói Lãn Ông là một người không màng danh lợi?
GV giải thích nghĩa của từ “ngự y”: Thầy thuốc chữa bệnh trong cung vua
Câu hỏi 4: (Dành cho HS khá giỏi) Em hiểu nội dung hai câu thơ cuối bài như thế nào?
GV nhấn mạnh: Cả cuộc đời ông không màng danh lợi mà chỉ chăm làm việc nghĩa. Với ông công danh chẳng đáng coi trọng, tấm lòng nhân gnhĩa mới đáng quý.
GV rút ý 2: Lãn Ông không màng danh lợi.
-Nội dung chính của bài là gì?
- GV chốt ý đúng, ghi bảng.
 -Cho 1-2 HS đọc lại.
c)Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Mời 3 HS khá nối tiếp đọc bài.
- GV treo bảng phụ có viết sẵn đoạn 1. Đọc mẫu
- Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 1 theo cặp đôi
- Thi đọc diễn cảm: GV gọi HS khá giỏi đọc trước, sau đó đến HS trung bình và HS yếu đọc
 GV nhận xét cho điểm từng học sinh.
3-Củng cố, dặn dò: 
Liên hệ : Con học tập được gì ở Hải Thượng Lãn Ông?
GV nhận xét giờ học. 
Nhắc HS về luyện đọc nhiều, chuẩn bị bài sau.
HS đọc bài và trả lời các câu hỏi bài Về ngôi nhà đang xây
- Tranh vẽ một người thầy thuốc đang chữa bệnh cho em bé mọc mụn đầy người trên một chiếc thuyền nan.
- Học sinh nghe
- HS ghi bài
- Lớp theo dõi
- HS chia đoạn.(3 đoạn)
- Lớp theo dõi
HS đọc nối tiếp
- HS luyện đọc theo bàn 
-HS đọc chú giải
- Học sinh nghe
- HS đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận. Lớp bổ sung:
- Lãn Ông nghe tin con của người thuyền chài bị bệnh đậu nặng, tự tìm đến thăm. Ông tận tuỵ chăm sóc người bệnh suốt cả tháng 
- Ông là một thầy thuốc giàu lòng nhân ái, không màng danh lợi.
- Lãn Ông tự buộc tội mình về cái chết của một người bệnh không phải do ông gây ra
- Ông được tiến cử vào chức ngự y nhưng đã khéo léo chối từ.
- Lãn Ông không màng công danh coi công danh trước mắt trôi đi như nước còn tấm lòng nhân nghĩa thì còn mãi mãi.
- HS nêu:
 Nội dung: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông.
- HS theo dõi và tìm cách đọc hay.
- Cho cả lớp tìm giọng đọc cho đoạn 1.
 - HS đọc.
 Bình chọn cặp đọc hay và cho điểm.
HS phát biểu, GV chốt lại
- Học tập ông tình yêu thương con người, hết lòng vì người có hoàn cảnh khó khăn, những người gặp hoạn nạn.
Toán 
Tiết 76:Luyện tập
I- Mục tiêu: Giúp HS: 
-Biết tính tỉ số phần trăm của hai số, đồng thời làm quen với các khái niệm: 
+Thực hiện một số phần trăm kế hoạch , vượt mức một số phần trăm kế hoạch.
+Tiền vốn, tiền bán, tiền lãi, số phần trăm lãi.
-Làm quen với các phép tính liên quan đến tỉ số phần trăm (cộng và trừ hai tỉ số phần trăm, nhân và chia tỉ số phần trăm với một số tự nhiên).
II- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1-Kiểm tra bài cũ: Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số ta làm thế nào?
- Nhận xét cho điểm 
2-Bài mới:
a1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học
b-Luyện tập 
*Bài tập 1 (76): Tính (theo mẫu)
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS phân tích mẫu.
 . - GV nhận xét.
*Bài tập 2 (76): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV Hướng dẫn HS và lưu ý: “Số phần trăm đã thực hiện được và số phần trăm vượt mức so với kế hoạch cả năm”
- Cho HS làm vào nháp.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (76):(Không yêu cầu HS yếu làm)
- Mời 1 HS đọc đề bài.
- Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán.
- Cho HS làm vào vở.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét. 
3-Củng cố, dặn dò: 
 - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa học.
-3 học sinh nêu
GV nêu VD : HS lớp 5C là 29 em, nữ là 16 em. Tỉ số % HS nữ và HS cả lớp là ?
- Học sinh ghi bài 
HS làm vào bảng con
*Kết quả: 
 a) 65,5% b) 14%
 c) 56,8% d) 27%
HS đọc yêu cầu
Bài giải:
a) Theo kế hoạch cả năm, đến hết tháng 9 thôn Hoà An đã thực hiện được là:
 18 : 20 = 0,9 = 90%
b) Đến hết năm, thôn Hoà An đã thực hiện được kế hoạch là:
 23,5 : 20 = 1,175 = 117,5%
Thôn Hoà An đã thực hiện vượt mức kế hoạch là:
 117,5% - 100% = 17,5%
 Đ/ S: a) Đạt 90% 
 b) Thực hiện 117,5% ; Vượt 17,5%
Bài giải:
a)Tỉ số phần trăm của tiền bán rau và tiền vốn là:
 52500 : 42000 = 1,25 = 125%
b)Tỉ số phần trăm của tiền bán rau và tiền vốn là 125% nghĩa là coi tiền vốn là 100% thì tiền bán rau là 125%. Do đó, số phần trăm tiền lãi là:
 125% - 100% = 25%
 Đáp số: a) 125% 
 b) 25%
Lịch sử
Hậu phương những năm sau chiến dịch Biên giới
I- Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết:
-Mối quan hệ giữa tiền tuyến và hậu phương trong kháng chiến.
-Vai trò của hậu phương đối với cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp.
II- Đồ dùng dạy học: 
 ảnh tư liệu về hậu phương ta sau chiến thắng Biên giới. Phiếu học tập cho HĐ 2.
III- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu phần ghi nhớ và trả lời các câu hỏi của bài 15.
2-Bài mới:
a-Hoạt động 1( làm việc cả lớp )
- GV giới thiệu ghi bài .
b-Hoạt động 2 (làm việc theo nhóm và cả lớp)
GV chia lớp thành 3 nhóm mỗi nhóm thảo luận 
một nhiệm vụ:
-Nhóm 1:Tìm hiểu về Đại hội đại biểu toàn quốc 
lần thứ 2 của Đảng:
+Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 2 của Đảng 
diễn ra vào thời gian nào?
+Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 2 của Đảng
đề ra nhiệm vụ gì cho CMVN? Điều kiện hoàn 
thành nhiệm vụ ấylà gì?
-Nhóm 2: Tìm hiểu về Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc:
+Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc diễn ra trong bối cảnh nào?
+Việc tuyên dương những tập thể và cá nhân tiêu biểu trong Đại hội có tác dụng như thế nào đối với phong trào thi đua yêu nước phục vụ K/C?
+Lấy dẫn chứng về 1 trong 7 tấm gương anh hùng được bầu?
-Nhóm 3: Tinh thần thi đua kháng chiến của đồng bào ta được thể hiện qua các mặt:
+Kinh tế?
+Văn hoá, giáo dục?
+Nhận xét về tinh thần thi đua học tập và tăng gia sản xuất của hậu phương trong những năm sau chiến dịch Biên giới?
+Bước tiến mới của hậu phương có tác động như thế nào tới tiền tuyến?
- GV nhận xét, chốt ý đúng rồi ghi bảng.
c-Hoạt động 3 (làm việc cả lớp).
-GV kết luận về vai trò của của hậu phương đối với cuộc kháng chiến chống TDP.
-HS kể về một anh hùng được tuyên dương trong ĐH chiến sĩ thi đuavà nêu cảm nghĩ.
3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học bài
- 2 học sinh trả lời
- Học sinh ghi bài
1- Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 2 của Đảng:
-Diễn ra vào tháng 2- 1951.
-ĐH đã chỉ ra rằng: để đưa cuộc kháng chiến đến thắng lợi, phải phát triển tinh thần yêu nước, đẩy mạnh thi đua...
2- Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc:
-Diễn ra trong bối cảnh cả nước ra sức thi đua trên mọi lĩnh vực.
-Cổ vũ động viên rất lớn đối với phong trào thi đua yêu nước phục vụ kháng chiến.
-Thi đua SX lương thực, thực phẩm 
-Thi đua HT nghiên cứu khoa học
- Mời đại diện các nhóm HS trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
.
Kĩ thuật 
Một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta
I- mục tiêu: Qua bài học HS biết:
 - Kể được tên một số giống gà và nêu được đặc điểm chủ yếu của một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta.
 - Có ý thức nuôi gà.
II- Đồ dùng dạy học:
 - Tranh ảnh minh hoạ một số giống gà tốt.
III- các hoạt động dạy học chủ yếu: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài: 
- GV giới thiệu và nêu mục tiêu bài học.
2.Bài mới
a- Hoạt động 1: Kể tên một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta và địa phương.
- Hiện nay ở nước ta nuôi rất nhiều giồng gà khác nhau. Hãy kể tên những giống gà mà em biết.(qua xem truyền hình, đọc sách, quan sát thực tế).
- GV kết luận: Có nhiều giống gà được nuôi ở nước ta. Có những giống gà nội như: gà ri, gà Đông Cảo, gà mía, gà ác,...Có những giống gà nhập nội như gà Tam hoàng, gà lơ- go, gà rốt. Có những giống gà lai như gà rốt- ri,...
b- Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm của một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta.
- GV yêu cầu thảo luận nhóm, tìm hiểu về đặc điểm của một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta.
- GV kết luận kết hợp dùng tranh minh hoạ:
ở nước ta hiện nay đang nuôi nhiều giống gà. Mỗi giống gà có đặc điểm, hình dạng và ưu nhựơc điểm riêng. Khi nuôi gà cần căn cứ vào mục đích nuôi và điều kiện chăn nuôi của gia đình để lựa chọn giống gà nuôi cho phù hợp.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tinh thần và ý th ... c nêu dưới tranh.
- Các nhóm thảo luận.
- Mời đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận: SGV-Tr. 39.
-HS thảo luận theo hướng dẫn của GV.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Nhận xét.
c)-Hoạt động 2: Làm bài tập 1 SGK
*Mục tiêu: HS nhận biết được một số việc làm thể hiện sự hợp tác. nhận biết được một số việc làm thể hiện sự hợp tác.
*Cách tiến hành: 
- Mời 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1.
 	- Cho HS thảo luận nhóm 4.
- Mời đại diện các nhóm HS trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
	- GV kết luận: SGV-Tr. 40
d)-Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ (bài tập 2-SGK)
*Mục tiêu: HS biết phân biệt những ý kiến đúng hoặc sai liên quan đến việc hợp tác với những người xung quanh.
*Cách tiến hành:
- GV nêu yêu cầu của bài tập 2 và hướng dẫn HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ.
- GV lần lượt nêu từng ý kiến.
- Mời một số HS giải thích lí do.
-GV kết luận: 
+Tán thành với các ý kiến: a, d
+Không tán thành với các ý kiến: b, c
-Mời 1-2 HS đọc phần ghi nhớ. 
3-Hoạt động nối tiếp: 
-HS thực hành theo nội dung trong SGK, trang 27.
-HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ.
-HS giải thích lí do.
-HS đọc.
Khoa học
Tơ sợi
I- Mục tiêu:Sau bài học, HS biết:
-Kể tên một số loại tơ sợi.
-Làm thực hành phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo.
-Nêu đặc điểm nổi bật của sản phẩm làm ra từ một số loại tơ sợi.
II- Đồ dùng dạy học:
-Hình và thông tin trang 66 SGK. Phiếu học tập.
-Một số loại tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo hoặc sản phẩm được dệt ra từ các loại tơ sợi đó ; bật lửa hoặc bao diêm.
III- Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ: - Chất dẻo được dùng để làm gì? Nêu tính chất của chất dẻo? 
-Khi sử dụng và bảo quản những đồ dùng bằng chất dẻo cần lưu ý những gì?
2.Bài mới:
a)-Giới thiệu bài: Em hãy kể tên một số loại vải dùng để may chăn, màn, quần, áo?
-GV giới thiệu bài. 
b)-Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận
*Mục tiêu: HS kể được tên một số loại tơ sợi.
*Cách tiến hành:
+)Làm việc theo nhóm:
-GV cho HS thảo luận nhóm 7 theo nội dung:
+Quan sát các hình trong SGK – 66.
+Hình nào có liên quan đến việc làm ra sợi bông, tơ tằm, sợi đay?
+)Làm việc cả lớp:
-Mời đại diện các nhóm trình bày. Mỗi nhóm trình bày một hình.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV kết luận, sau đó hỏi HS:
+Các loại sợi nào có nguồn gốc thực vật?
+Các loại sợi nào có nguồn gốc động vật?
-GV nói về sợi tơ tự nhiên, sợi tơ nhân tạo.
-HS thảo luận theo nhóm 7.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Nhận xét.
-Sợi bông, đay, lanh, gai.
-Tơ tằm.
c)-Hoạt động 2: Thực hành
*Mục tiêu: HS làm thực hành để phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo.
*Cách tiến hành:
-Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình làm thực hành theo chỉ dẫn ở mục thực hành SGK trang 67. Thư kí ghi lại kết quả thực hành.
-Mời đại diện các nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV kết luận: SGV-Tr.117.
-HS đọc thông tin và trả lời câu hỏi.
-HS trình bày.
-Nhận xét.
d)-Hoạt động 3: Làm việc với phiếu học tập
*Mục tiêu: HS nêu được đặc điểm nổi bật của sản phẩm làm ra từ một số loại tơ sợi.
*Cách tiến hành: - GV phát phiếu cho HS làm việc cá nhân.
	 - Mời một số HS trình bày.
	 - HS khác nhận xét, bổ sung.
	 - GV nhận xét, kết luận.	
3-Củng cố, dặn dò:
 - Cho HS nối tiếp nhau đọc lại phần thông tin trong SGK - 67.
 - GV nhận xét giờ học. 
 -Nhắc HS về học bài, chuẩn bị bài sau.
 Thứ sáu ngày 18 tháng 12 năm 2009
Toán
Tiết 80:Luyện tập
I- Mục tiêu: Giúp HS:
 Biết làm ba dạng toán cơ bản về tỉ số phần trăm:
 -Tính tỉ số phần trăm của hai số.
 -Tìm giá trị một số phần trăm của một số.
 -Tìm một số khi biếtgiá trị một số phần trăm của nó.
II.đồ dùng dạy học
 - Thước
II- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1-Kiểm tra bài cũ: 
-Nêu cách tính 3 dạng toán về tỉ số phần trăm 
2-Bài mới:
a- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học
b- Thực hành:
Bài tập 1 (79): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS cách làm.
- Cho HS làm vào nháp. 
- Mời 2 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 2 (79): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV cho HS nhắc lại cách tìm một số phần trăm của một số.
- Mời một HS nêu cách làm. 
- Cho HS làm vào vở.
- Mời 2 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 3 (79):
- Mời 1 HS đọc đề bài.
- GV cho HS nhắc lại cách tính một số biết một số phần trăm của nó.
- Mời 1 HS nêu cách làm. 
- Cho HS làm vào nháp.
- Mời 2 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
 3-Củng cố, dặn dò: 
 - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa luyện tập.
- Học sinh nêu
- Lớp nhận xét 
Bài giải:
a) 37 : 42 = 0,8809 = 88,09%
b) Tỉ số phần trăm số sản phẩm của anh Ba và số sản phẩm của tổ là:
 126 : 1200 = 0,105
 0,105 = 10,5%
 Đáp số: 10,5%
Bài giải:
a)9730 :100 = 29,1 ; 97:100 30 = 29,1
b) Số tiền lãi là:
 6 000 000 :100 15 = 900 000 (đồng)
 Đáp số: 900 000 đồng.
 Bài giải:
a) 72 100 : 30 = 240 ; 
 hoặc 72 : 30 100 = 240
b) Số gạo của của cửa hàng trước khi bán là:
 420 100 : 10,5 = 4000 (kg)
 4000kg = 4 tấn.
 Đáp số: 4 tấn.
Luyện từ và câu
Tổng kết vốn từ
I- Mục đích yêu cầu:
-HS tự kiểm tra được vốn từ của mình theo các nhóm từ đồng nghĩa đã cho.
-HS tự kiểm tra được khả năng dùng từ của mình.
II- Đồ dùng dạy học:
-Bảng nhóm, bút dạ.
III- Các hoạt động dạy học:
 	Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1-Kiểm tra bài cũ: HS làm bài tập 1 trong tiết LTVC trước.
2- Dạy bài mới:
a-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
b- Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài tập 1(159):
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của bài.
- Cho HS thảo luận nhóm, ghi kết quả vào bảng nhóm.
- Mời đại diện các nhóm HS trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét chốt lời giải đúng.
*Bài tập 2 (160):
- Mời 3 HS nối tiếp đọc bài văn.
- Cho 1 HS đọc đoạn 1:
+Trong miêu tả người ta thường làm gì?
+Cho học sinh tìm hình ảnh so sánh trong đoạn 1.
- Mời 1 HS đọc đoạn 2:
+So sánh thường kèm theo điều gì?
+GV: Người ta có thể so sánh, nhân hoá để tả bên ngoài, tâm trạng.
+Cho HS tìm hình ảnh so sánh, nhân hoá trong đoạn 2.
- Cho HS đọc đoạn 3: 
+GV: Trong quan sát để miêu tả người ta phải tìm ra cái mới, cái riêng.
+Mời HS nhắc lại VD về một câu văn có cái mới, cái riêng.
Bài tập 3 (161):
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- HS suy nghĩ, làm bài tập vào vở.
- HS nối tiếp nhau đọc câu văn vừa đặt.
- HS khác nhận xét, bổ sung
- GV nhận xét, tuyên dương HS có những câu văn hay. 
3-Củng cố, dặn dò:
 - GV nhận xét giờ học. 
 - Dặn HS về ôn lại kĩ các kiến thức vừa ôn tập.
- 3 HS chữa bài
- Lớp nhận xét 
- Học sinh ghi bài 
*Lời giải :
a) Các nhóm từ đồng nghĩa.
-Đỏ, điều, son
-Trắng, bạch.
-Xanh, biếc, lục.
-Hồng, đào.
b) Các từ cần điền lần lượt là:
 đen, huyền, ô, mun, mực, thâm.
-Thường hay so sánh.
VD: Cậu ta chừng ấy tuổi mà trông như một cụ già, Trông anh ta như một con gấu,
-So sánh thường kèm theo nhân hoá.
VD: Con gà trống bước đi như một ông tướng
VD miêu tả cây cối: Giống như những con người đang đứng tư lự,.
-HS đọc yêu cầu.
-HS làm vào vở.
-HS đọc.
Tập làm văn
Làm biên bản một vụ việc
I- Mục đích yêu cầu:
-HS nhận ra được sự giống nhau, khác nhau về nội dung và cách trình bày giữa biên bản cuộc họp với biên bản một vụ việc.
-Biết làm biên bản về một vụ việc.
II- Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ, bút dạ.
III-Các hoạt động dạy học:
	Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1-Kiểm tra bài cũ: Nội dung biên bản gồm mấy phần? Đó là những phần nào?
2-Bài mới:
a-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
b-Hướng dẫn HS luyện tập:
Bài tập 1 :
- Mời 2 HS nối tiếp nhau đọc nội dung bài.
- GV hướng dẫn HS hiểu rõ yêu cầu của đề bài. 
- Cho HS thảo luận nhóm, ghi kết quả ra bảng nhóm. 
- Mời đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 2
- Mời 2 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu của đề bài và gợi ý trong SGK. Cả lớp theo dõi trong SGK.
- GV nhắc HS chú ý trình bày biên bản đúng theo thể thức của một biên bản. 
- Cho HS làm bài vào vở. 2 HS làm vào bảng nhóm.
- Mời một số HS và 2 HS làm vào bảng nhóm trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét và nhận xét 2 bài trên bảng nhóm. 
- GV chấm điểm những biên bản viết tốt ( Đúng thể thức, viết rõ ràng, mạch lạc, đủ thông tin, viết nhanh). 
3-Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học, yêu cầu những HS làm bài chưa đạt về hoàn chỉnh lại biên bản.
- Nhắc HS chuẩn bị bài sau.
 Học sinh trả lời 
- Học sinh ghi bài
Lời giải:Biên bản 
 Giống nhau
 Khác nhau
Ghi lại diễn biến để làm bằng chứng
Phần mở đầu: Có quốc hiệu, tiêu ngữ, tên biên bản.
Phần chính: T/G, địa điểm, thành phần có mặt, diễn biến sự việc.
-ND của biên bản cuộc họp có báo cáo, phát biểu.
-ND của biên bản Mèo Vằncó lời khai của những người có mặt.
Phần kết: Ghi tên, chữ kí của người có trách nhiệm.
-HS đọc, những HS khác theo dõi SGK.
-HS chú ý lắng nghe phần gợi ý của GV.
-HS viết biên bản vào vở.
-HS trình bày.
-HS nhận xét.
Hoạt động tập thể
 Sơ kết tuần
I- mục tiêu :
 - Đánh giá tình hình học tập, các hoạt động và nề nếp của lớp trong tuần
 - Đề ra phương hướng, kế hoạch hoạt động của, tuần tới.
 - Giáo dục HS ý thức tự giác trong học tập, tinh thần xây dựng lớp.
II- Các hoạt động:
	Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Tổ chức 
2. Nội dung :
 Giáo viên nhận xét, đánh giá chung- Sơ kết các hoạt động trong tuần của lớp
*Nề nếp
*Học tập:
*Lao động, vệ sinh:
c. Phương hướng trong tháng tới :
*Nề nếp:
*Học tập: 
* Các hoạt động khác:
 -Thực hiện giữ gìn vệ sinh cá nhân, trường lớp, giữ vệ sinh môi trường.
 - Tiếp tục chăm sóc bồn hoa
3- Củng cố – Dặn dò: 
 -Thực hiện tốt kế hoạch đề ra.
- Hát
- Đã ổn định ổn định nề nếp 
 - Duy trì tốt các hoạt động tập thể, giờ truy bài. 
 - Duy trì nề nếp học tập trong giờ học và giờ truy bài .
 - Việc chuẩn bị đồ dùng, sách vở cho học tập đầy đủ.
 - Một số em có ý thức trong học tập, một số em ý thức học tập chưa cao 
 - Phân công các bạn có học lực khá giúp đỡ bạn học yếu
 - Thực hiện tốt các công tác vệ sinh cá nhân, trường lớp.
 - Chăm sóc bồn hoa thường xuyên 
 -Tiếp tục duy trì nề nếp, thực hiện tốt giờ giấc, nội quy của trường, lớp.
 - Phát huy vai trò của mỗi cá nhân trong phong trào tự quản.
 - Tích cực, chăm chỉ trong học tập, phát huy phong trào “đôi bạn cùng tiến”, giúp nhau trong học tập.
 - Thi đua học tập tốt giành nhiều điểm cao kỉ niệm ngày lễ lớn 

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 16.doc