Bài 1 VBT – nêu quy tắc .
Nêu mục tiêu của bài
Viết bảng các phép tính, yêu cầu thảo luận tìm cách thực hiện.
_ Yêu cầu lên bảng.
Gọi đọc đề toán
a. Bài toán cho biết những gì, yêu cầu làm gì?
Tính tỉ số phần trăm của số ds ngô trồng được đến hết tháng và kế hoạch cả năm? em hiểu thôn Hoà An thực hiện được 90% kế hoạch như thế nào?
Tuần 16 Ngày soạn: 28/11/2010 Ngày giảng : T2/29/11/2010 Tiết 1: Chào cờ Tiết 2: Toán Luyện tập I. Mục tiêu - Biết tính tỷ số phần trăm của 2 số và ứng dụng trong giải bài toán. - BT3 II. Hoạt động dạy- học ND HĐG HĐH 1. KTBC 2.1 GT 2.2Hd hs làm bài : Bài 1: Bài 2 Bài3 3/ Củng cố dặn dò: Bài 1 VBT – nêu quy tắc . Nêu mục tiêu của bài Viết bảng các phép tính, yêu cầu thảo luận tìm cách thực hiện. _ Yêu cầu lên bảng. Gọi đọc đề toán a. Bài toán cho biết những gì, yêu cầu làm gì? Tính tỉ số phần trăm của số ds ngô trồng được đến hết tháng và kế hoạch cả năm? em hiểu thôn Hoà An thực hiện được 90% kế hoạch như thế nào? b. Cả năm nhiều hơn so với kế hoạch là bao nhiêu phần trăm? + 17,5 % chính là số phần trăm vượt mức kế hoạch _ Gọi 1 HS lên bảng, lớp làm vở . Gọi đọc yêu cầu, bài toàn cho biết những gì? yêu cầu tìm gì? muốn biết tiền bán rau bằng bao nhiêu phàn trăm tiền vốn em làm như thế nào? tỉ số tiền bán hàng là 125% cho ta biết điều gì? ( coi số tiền vốn là 100% số tiền bán là 125%) _ Thế nào là tiền lãi ( là số tiền dư ra của tiền bán so với tiền vốn ) _ Thế nào là phần trăm lãi. ( coi số tiền vốn là 100% thì số phần trăm dư ra của số tiền bán so với 100 chính là phàn trăm lãi) Tổng kết nội dung bài _ NX giờ học. _ Về nhà làm bài 1,2,3 vở bài tập 2 HS 6% +5% =21% Nhẩm ( vì 6% = 6/100=15% = 15/100 _ Có nghĩa coi kế hoạch là 100% thì đến hết tháng 9 đạt được 90 % _ Tính trừ Bài giải a, Theo kế hoạch cả năm, đến hết tháng 9 thôn Hoà An đã thực hiện được là : 18: 20 = 0,9 = 90% b, Đến hết năm thôn Hoà An đã thực hiện được kế hoạch là 23,5 : 20 = 1,175 = 117,5 % Thôn Hoà An đã vượt mức kế hoạch là : 117,5% - 100% = 17,5 % * 1 HS lên bảng Bài giải a, Tỉ số phần trăm của tiền bán rau và tiền vốn là: 52500 : 42000 = 1,25 = 125% ( tiền vốn) b, Coi tiền vốn là 100% thì tiền bán rau là 125% Do đó tiền lãi là : 125% - 100% = 25% Tiết 3: Tập đọc Thầy thuốc như Mẹ Hiền I Mục tiêu. - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, chậm dãi. - Hiểu ý nghĩa bài văn: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông. (TL các câu hỏi SGK) T: thấy được tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Ông. II. Đồ dùng : Tranh minh hoạ. Bảng phụ III. Hoạt động dạy học. ND HĐG HĐH 1. KTBC 2.1 GT 2.2 Hướng dẫn a Luyện đọc b, tìm hiểu bài c/ Đọc diễn cảm. 3/ Củng cố dặn dò HTL bài: về xay ngôi nhà, nêu nội dung ? Mô tả những gì vẽ trong bức tranh? GT: Thầy thuốc đó chính là danh y Lê Hữu Trác ông là thầy thuốc nổi tiếng tài đức trong làng y học VN, ở thủ đo Hà nội và nhiều thị xã có những con đường mang tên ông. Bài giới thiệu đôi nét về tài năng và nhân cách cao thượng của ông. + Gọi một HS đọc. Bài chia làm 3 đoạn . Lãn ông: Ông lão lười là biệt hiệu của ông và ông tự đặt cho mình ngụ ý ông lười biếng với chuyện danh lợi. - GV đọc mẫu: Giọng kể nhẹ nhàng giọng điềm tĩnh thể hiện thái độ cảm phục lòng n- nhân ái, không màng danh lợi - Yêu cầu đọc thầm đoạn 1,câu hỏi 1 trao đổi nhóm đôi trả lời cho câu hỏi? Hải thượng lãn ông là người như thế nào? câu 1(sgk) * Yêu cầu một học sinh đoạn 2. câu hỏi 2.trao đổi thảo luận câu hỏi. - Ông là người thầy thuốc giàu lòng thương người. Ông chữa bệnh cho dân nghèo không lấy tiền. Ông tự buộc tội mình điều đó cho thấy ông là người có lương tâm, trách nhiệm. Đoạn 2 cho em biết điều gì? + Yêu cầu đọc đoạn 3. Vì sao có thể nói Lãn Ông là một người không mang danh lợi? Giải nghĩa: Lãn ông: ngụ ý nói rằng ông lười biếng với chuyện danh lợi? em hiểu nội dung 2 câu thơ cuối bài như thế nào? Đoạn 3 cho em biết điều gì? Tấm lòng của ông như mẹ hiền. Cả cuộc đời không màng đến danh lợi mà chỉ chăm làm việc nghĩa. Với ông công danh chẳng đáng coi trọng. Nhân cách cao thượng của ông được muôn đời nhắc đến. + GV nhắc lại giọng đọc + Gọi 3 hs đọc tiếp nối nhau, lớp theo dõi tìm ra giọng đọc . + Gọi 1 hs đọc trên bảng phụ đoạn 1 + GV đọc _ Yêu cầu đọc diễn cảm nhóm đôi. _ Thi đọc diễn cảm _ NX – ghi điểm _ Bài văn ca ngợi ai, ca ngợi về điều gì? qua bài học, em học được đức tính gì của danh y hải thượng Lãn ông. _ NX giờ học. _ Về nhà đọc bài- chuẩn bị bài sau - 2HS - 1 Thầy thuốc đang chữa bệnh cho em bé mọc đầy mụn ở người trên chiếc thuyền nan. - Lắng nghe. - 1 HS khá đọc -3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn - nghe _ Là một thầy thuốc giàu lòng nhân ái không màng danh lợi _ Những chi tiết: Lãn ông nghe tin... gạo , củi _ Người phụ nữ chết do tay thầy thuốc khác, xong ông tự buộc tội mình về cái chết ấy. ông rất hối hận. + Là một người có lương tâm trách nhiệm cao _ Ông được mời vào cung chữa bệnh . Được tiến chức ngự y xong ông đã khéo léo từ chối. + Coi công danh trước mắt trôi như nước còn tấm lòng nhân nghĩa còn mãi mãi ( ông không màng công danh mà chỉ thích làm việc nhân nghĩa và không thay đổi) + Ông là người có nhân cách cao cả không màng danh lợi. _ Đoạn 1 đọc nhẹ nhàng, điềm tĩnh thể hiện thái độ cảm phục tài năng và lòng nhân hậu . _ Đoạn 2: giọng cảm phục tấm lòng của ông sống có lương tâm, có trách nhiệm . + Đoan3 : giọng nhẹ nhàng ca ngợi nhân cách cao thượng, không màng danh lợi của ông. _ 1 HS đọc . _ 2 HS. _ 2 HS đọc nội dung bài. Tiết 4 :Lịch sử hậu phương những năm Sau chiến dịch biên giới I Mục tiêu Biết hậu phương được mở rộng và xây dựng vững mạnh - Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng đã đề ra nhiệm vụ nhằm đưa cuộc kháng chiến lâu dài - Nhân dân đẩy mạnh SX lương thực, thực phẩm để chuyên ra mặt trận - GD được đẩy mạnh nhằm đào tạo cán bộ phục vụ kháng chiến. II. Đồ dùng: Hình minh hoạ, Tư liệu về 7 anh hùng III. Hoạt động dạy học. ND HĐG HĐH 1. KTBC 2.1 GT Hoạt động 1 Hoạt động 2 Hoạt động 3 3/Củngcố dặn dò: - Thuật lại trận đông khê * Nêu mục tiêu của bài *Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 2 - YC quan sát hình 1, Hình chụp ảnh gì? - Nêu: Đại hội là nơi tập chung trí tuệ của toàn đảng để vạch ra đường lối kháng chiến, nhiệm vụ của toàn dân ta. + YC đọc SGK tìm những nhiệm vụ cơ bản mà đại hội đảng đã đề ra? để thực hiện nhiệm vụ đó cần ....? Sự lớn mạnh của hậu phương những năm sau chiến dịch biên giới + Chia nhóm . YC tìm hiểu về sự lớn mạnh của hậu phương những năm sau kháng chiến dịch biên giới trên các mặt kinh tế, văn hoá, giáo dục thể hiện như thế nào ?Vì sao hậu phương phát triển mạnh như vậy. ? Sự phát triển vững mạnh của hậu phương có tác động như thế nào tiền tuyến. - YC quan sát hình 2,3 và nêu nội dung ? Việc các chiến sĩ bộ đội tham gia giáo dân cấy lúa nói lên điều gì? Đại hội anh hùng chiến sĩ thi đua lần thứ nhất . ? Đại hội được tổ chức khi nào? ? Đại hội nhằm mục đích gì? ?Kể tên các anh hùng được bầu chọn. ? Kế về chiến công của 1 trong 7 tâm gương trên. - GV nhận xét gọi đọc bài ( SGK) + Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau. - 1 HS - ảnh chụp cảnh của đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 2 của đảng. + NHiệm vụ: Đưa kháng chiến đến thắng lợi hoàn toàn. 1. Phát triển tinh thần yêu nước. - Đẩy mạnh thi đua - Chia ruộng đất. - Nhóm 6 HS trao đổi. TLCH trình bày. - Đẩy mạnh sản xuất... - Các trường đị học tích... - xây dựng xưởng công trình.... + Vì đảng lãnh đạo đúng đắn. Vì nhân dân có tinh thần yêu nước cao. + Tiền tuyến có sức mạnh chiến đấu. - Nêu VD - Tình cảm gắn bó quân dân , đẩy mạnh sản xuất để đmả bảo cung cấp cho tiền tuyến. - Ngày 1 tháng 2 năm 1952 tổng kết biểu dương những thành tích thi đua của phong trào yêu nước của các tập thể, cá nhân cho thắng lợi của cuộc kháng chiến. - Trình bày. - 2 HS đọc Tiết 5 : Đạo đức Hợp tác với những người xung quanh I Mục tiêu. - Nêu được một số biểu hiện về hợp tác với bạn bè trong học tập, làm việc và vui chơi - Biết được hợp tác với mọi người trong công việc chung sẽ nâng cao được hiệu quả công việc tăng niềm vui và tình cảm gắn bó giữa người với người T: Đồng tình với những người biết hợp tác với những người sung quanh. II. Chuẩn bị: III. Hoạt động dạy học. ND HĐG HĐH 1. KTBC 2.1 GT Hoạt động1 Tìm hiêu tranh tình huống Hoạt động 2 Bài 1 Hoạt động 3 bài tập 2 Hoạt động nối tiếp - Học thuộc ghi nhớ bài trước. * Nêu mục tiêu của bài. +MT: học sinh biết được một biểu hiện cụ thể của việc hợp tác với những người sung quanh. * YC quan sát 2 tranh, thảo luận câu hỏi nêu dưới tranh. - Gọi trình bày. - KL: các bạn ở tổ tổ 2 đã biết cùng làm công việc chung. đó là biểu hiện của việc hợp tác với những người sung quanh. * Gọi trình bày. * KL. để hợp tác tốt với những ngừi sung quanh các em bàn bạc công việc với nhau, hỗ trợ, phối hợp với nhau trông công việc chung. * Gv nêu từng ý kiến. - Gọi học sinh giải thích. GVKL: a,b: tán thành b.c: không tán thành + Gọi đọc phần ghi nhớ HS thực hiện nội dung trong SGK ( trang 27) - 1HS - Nhóm 4 học sinh trao đổi, làm việc - Trình bày nhận xét, bổ sung + Các nhóm thảo luận, làm bài - Trình này nhận xét bổ sung - HS dùng thế nào để bầy tỏ thài độ tán thành hay không tán thành - 2 HS đọc Ngày soạn:29/11/2010 Ngày giảng:T3/30/11/2010 Tiết 1 : Toán Giải toán về tỉ số phần trăm ( Tiếp) I Mục tiêu; - Biết cách tính một số phần trăm với một số - vận dụng cách tính một số phần trăm của một số để giải các bài toán có liên quan. - BT3 II. Hoạt động dạy học. ND HĐG HĐH 1. KTBC 2.1 GT 2.2 HĐ a. VD b Bài toán 2.3 Luyện tập. Bài 1 Bài 2 Bài 3 3/ Củng cố dặn dò: Bài 1 VBT Nêu mục tiêu của bài. * GV nêu vd ? Em hiểu số học sinh chiếm 52,5% số học sinh cả trường như thế nào? Cả trường có bao nhiêu học sinh Ghi: 100% : 800HS 1% : ? HS 52,5% : ?% 52,5 số học sinh toàn trường là bao nhiêu học sinh. Vậy trường có bao nhiêu? HS nữ Thông thường ta làm gộp : 800 : 100 x 2, 5 Hoặc 800 x 52,5 /100 ? để tính 52,5 % của 800 ta làm như thế nào ? Nêu bài toán lãi xuất tiết kiệm 0,5 % 1 tháng là bao nhiêu? 100 đồng lãi: 0,5 đồng 1.000.000 đồng lãi : ? đồng Để tính 0,5% của 1000000 ta làm như thế nào? + Gọi đọc đề – và tóm tăt làm thế nào để tính được số HS 11 tuổi - YC làm bài YC đọc và tóm tắt ? 0,5% của 5000000 là gì? ? Ta phải tìm gì trước? - Tương tự bài 1 - Tổng kết ND bài . - NX giờ học 1 HS thực hiện - Nghe và tóm tắt lại bài toán + Con số học sinh cả trường là 100% thì số học sinh nữ là 52,5% Hay số học sinh ảc trường chia thành 100 phần bằng nhau thí số học học sinh nữ chiếm 52,5 phần như thế. + Có 800HS 1 % số h ... ữa bệnh bằng cách cúng bái nhưng bệnh tình không thiên giảm. 3. Vì vậy mổ, lại không tin Bác sĩ người kinh bắt được com ma người thái. 4. Nhơ bệnh viện lấy sỏi thận cho cụ . 5. Cụ đã hiểu thầy cúng không chữa khỏi bệnh cho con người chỉ có thầy thuốc mới làm điều đó. Theo dõi giáo viên đọc mẫu. - 1HS đọc - 2HS đọc cho nhau nghe -3 HS đọc - 2HSđọc nội dung bài Tiết 4 : Luyện từ và câu Tổng kết vốn từ I. Mục tiêu - HS kiểm tra được vốn từ của mình theo các nhóm từ đồng nghĩa đã cho - Đặt được câu theo yêu cầu của BT2,3 II. Đồ dùng: Phiếu, Giấy A0. III. Hoạt động dạy học. ND HĐD HĐH 1. KTBC 2.1 GT 2. Hoạt động Bài 1 Bài 2 Bài 3 3. Củng cố dặn dò Làm bài một tiết luyện từ và câu trước +Mục tiêu của bài. * Gọi đọc YC - Chia nhóm, phát biểu, YC trao đổi làm bài - Gọi trình bày, nhận xét, bổ sung + Gọi HS giỏi đọc bài văn ? Trong miêu tả người ta hay suy nghĩ, tìm hình ảnh, suy ngh trong đoạn 1 + Suy nghĩ thường kèm theo văn hoá để tả biên ngoài, để tả tâm trạng. Tìm hình ảnh, phân hoá trong đoạn 2 + Yc đặt câu. - Tổng kết ND bài – NX giờ học, học thuộc những từ ngữ ở đoạn BT1 - Chuẩn bị: từ đơn, từ phức ( trang 28) Lớp 4 - Từ đồng nghĩa lớp 5 ( 7) Từ trái nghĩa trang 51 - Từ nhiều nghĩa trang 75 - 1 HS - Nhóm 6 HS trao đổi, làm bài a, Các nhóm đồng nghĩa. + đỏ, điều, son + xanh, biếc, lục + trắng , bạch + hồng đào b, .....đen............Mèo mun. ......Huyền ..........chó mực ........Ngựa ô........quần thảm. - 1HS đọc - Hs trao đổi nhóm đôi làm bài. + Dòng sông hồng như một dải lụa đào duyên dáng đôi mắt em tròn xoe và sáng long lanh như hòn bi ve. + Chú bé vừa đi vừa nhảy như một con chim sáo. Tiết 5: Địa lý ôn tập I. Mục đích: - Biết hệ thống hoá các kiến thức đã học về dân cư ,các ngành kinh tế của nước ta ở mức độ đơn giản. - Xác định được trên bản đồ một số thành phố , trung tâm công nghiệp, cảng biển lớn của nước ta. II. Đồ dùng: - Bản đồ, tranh ảnh. III. Hoạt động dạy học. ND HĐG HĐH 1. KTBC 2.1 GT 2.2/HD ôn tập . 3. Củng cố dặn dò * Nêu mục tiêu của bài - Yc hs cùng hoạt động nhóm cùng làm các bài tập trong sgk . - Gv theo dõi giúp đỡ các nhóm . - Mời đại diện nhóm báo cáo kết quả làm việc của nhóm . Các nhóm khác bổ xung ý kiến . - Gọi hs lên chỉ trên bản đồ sự phân bố dân cư và một số ngành kinh tế của nước ta . - Nhận xét chốt lại ý đúng . - Nhận xét giờ học . - Dặn hs về ôn tập chuẩn bị cho tiết sau . Hs hoạt động nhóm . Đại diện nhóm báo cáo kết quả. Hai học sinh lên chỉ bản đồ . Ngày soạn:1/12/2010 Ngày giảng:T5/2/12/2010 Tiết 1: Toán Giải toán về tỉ số phần trăm ( tiếp theo) I. Mục tiêu: Biết: Cách tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của nó Vận dụng để giải một số bài toán dạng tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của nó BT3 II. Đồ dùng: III. Hoạt động dạy học. ND HĐG HĐH 1. KTBC 2.1 GT 2.2:Hoạt động VD 2.3 Luyện tập Bài 1: Bài 2 Bài 3 3. củng cố, dặn dò - Bài1 VBT - Nêu mục đích của bài. - GV đọc đề toán ( SGK) 52,5 số học sinh toàn trường là bao nhiêu? ghi : 52,5% là : 420em ghi 1% là : ? e, 100% số học sinh toàn trường là? em vậy để tính số học sinh toàn trường khi biết 52,5 số học sinh toàn trường là 420 em ta làm như thế nào. Ta viết gọn: 420 : 100 = 800 em Hoặc 420 x 100 : 52,5 = 800 em ? Nêu nhận xét cách tính 1 số khi biết 52,5% của số đó là 420. * Nêu bài toán (SGK) ? Em hiểu 120% kế hoạch là gì? ? Đây chính là tìm một số khi biết số phần trăm của số đó là 1590. - Gọi 1 HS giải, lớp làm vào vở + Gọi HS đọc đề toán. - Yc làm bài - YC tự đọc đè và làm bài. + Gọi đề bài tóm tắt, Hướng dẫn học sinh yếu kém. - Tổng kết tiết học. - Nhận xét tiết học. - Về làm bài 1,2,3,4 VBT - 1 HS - Nghe và tóm tắt lại - là 420em 420 : 52,5= 8 (em) - lấy 420 : 52,5 để tìm 1 % - Nghe - Nêu ý kiến - NGhe tóm tắt. - Coi kế hoạch 100% thì phần trăm số ôtô sản xuất được 120% Bài giải Số ôtô nhà máy phải sản xuất theo kế hoạch là: 15900 x 100 = 1325 (ôtô) - 1HS Trường vạn thọ có học sinh là 552 x 100 : 92 = 600(HS) * Bài giải Tổng số sản phẩm của xưởng là: 732 x 100: 91,5 = 800(SP) + 1HS đọc + 10% = 1/10 ; 25% = ẳ a. 5 x10 = 50(tấn) b, 5 x 4 = 20(tấn) Tiết 2 : Khoa học Tơ sợi I/ Mục tiêu: Nhận biết một số tính chất của tơ sợi Nêu được một số cách bảo quản, công dụng các đồ dùng bằng tơ sợi. Phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo. II/ Đồ dùng dạy học: Tranh ảnh sgk, một số loại tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo . III/ Các hoạt động dạy học: ND - TG HĐ của GV HĐ của HS A/ KTBC(3’) B/Bài mới 1/Giới thiệu bài(2’) 2/HĐ1: Quan sát và thảo luận: 3/ HĐ2:Thực hành 4/HĐ3: Làm việc với phiếu học tập (8’) 5/ Củng cố dặn dò(5’) - Gọi 2 hs trả lời câu hỏi về nd bài cũ. - Nhận xét cho điểm. - Trực tiếp. -yc hs làm việc theo nhóm, nhóm trưởng điều khiển nhóm quan sát và trả lời các câu hỏi t66 sgk - Gọi đại diện nhóm trình bày . - Nhận xét bổ xung thêm +H1: Liên quan đến việc làm ra sợi đay +H2: Liên quan đến việc làm ra sợi bông +H3: Liên quan đến việc làm ra tơ tằm. - Đặt câu hỏi liên hệ thực tế - Làm việc theo nhóm, yc nhóm trưởng điều khiển nhóm thực hành theo chỉ dẫn sgk, thư ký ghi lại kết quả . - Mời đại diện nhóm báo cáo kết quả . - Nhận xét kết luận . - Phát cho mỗi hs một phiếu yc hs đọc kỹ thông tin trang 67 sgk làm vào phiếu . - Gọi 1 số hs chữa bài - Nhận xét - Nhận xét giờ học. - Dặn hs về nhà chấp hành tốt luật giao thông đường bộ. - 2 hs lên bảng trả lời câu hỏi. - Hs làm việc theo nhóm - Nhóm trưởng báo cáo - Các nhóm khác bổ xung. - Hoạt động trong nhóm theo yc của gv . - Các nhóm cử đại diện nhóm trình bày. - Các nhóm khác bổ xung ý kiến . - Hs làm việc cá nhân - Một số hs chữa bài - Ghi nhớ . Tiết 3 : Tập làm văn Tả người ( Kiểm tra viết ) I. Mục tiêu. - Học sinh được 1 bài văn tả người, hoàn chỉnh, thể hiện kết quả quan sát chân thực và có cách diễn dạt troi chaỷ. - Rèn ký năng văn tả người: Biết chọn lọc những chi tiết hình ảnh tiêu biểu để viết văn. II. Đồ dùng: Một số tranh ảnh về người. III. Hoạt động dạy học ND HĐG HĐH 1. KTBC 2.1 Hướng dẫn 3/ Củng cố dặ dò: Nêu mục tiêu của bài - Gọi HS đọc 4 đề SGK - YC học sinh chọn 1 trong 4 đề - Gv giải đáp vấn đáp. - YC làm bài - Gv thu bài về nhà chấm - Về nhà chuẩn bị ND tiết TLV tới : Làm biên bản một vụ việc. - 1 HS đọc - 1 Số học sinh nêu đề mình chọn HS viết bài cá nhân Lắng nghe Ngày soạn: 2/12/2010 Ngày giảng: T6/ 3/12/2010 Tiết 2: Toán : Luyện tập I/Mục tiêu: Biết làm ba dạng bài toán cơ bản về tie số phần trăm: Tính tye số phần trăm của hai số Tìm giá trị một số phần trăm của một số Tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của số đó BT3b II/Đồ dùng dạy học: III/ Các hoạt động dạy học: ND - TG HĐ của GV HĐ của HS A/KTBC(3’) B/Bài mới: 1/ GT bài(2’) 2/HD hs luyện tập:(32’) + Bài1 + Bài 2 + Bài3 3/ Củng cố dặn dò(3’) - Gọi 2 hs lên bảng làm bài tập tiết trước. - Nhận xét cho điểm. - Trực tiếp. - Yc hs đọc đề bài và tự làm bài. - Gọi hs khác nhận xét. - Nhận xét cho điểm hs. a/ 37 : 42 = 0,8809 = 88,09 % b/ Bài giải Tỷ số phần trăm của sản phẩm của anh Ba và số sản phẩm của tổ là : 126 : 1200 = 0,105 0,105 = 15,0 % Đáp số 10,5 % - Yc hs đọc đề bài 2 và tự làm bài. - Gọi hs đọc kết quả trước lớp. - Nhận xét cho điểm. a/ 97 x 30 :100= 29,1% hoặc 97 :100 x 30 = 29,1 % b/ Bài giải Số tiền lãi là : 6000000:100x15 = 900000(đồng) Đáp số 900 000 đồng - Yc hs tự làm bài tập 3. - Gọi 2 hs đọc bài làm trước lớp. a/ 72 x 100 :30 = 240 hoặc 72 :30 x 100= 240 b/ Bài giải Sốgạo của cửa hàng trước khi bán là: 420 x 100 :10,5 = 4000 kg 4000kg = 4 tấn Đáp số 4 tấn - Cả lớp và gv chữa bài. - Nhận xét cho điểm. - Nhận xét tiết học. - Dặn hs về nhà ôn tập chuẩn bị kiểm tra. - 2 hs lên bảng làm bài. - 1 hs đọc đề bài trước lớp. - 2 hs lên bảng làm bài . - Lớp làm bài vào vở. - Hs làm bài . - 2 hs đọc kết quả trước lớp. - Hs cả lớp chữa bài vào vở. - 1 hs đọc đề toán. - Hs nêu ý kiến. - 2 hs lên bảng giải. - Cả lớp chữa bài. - Ghi nhớ. Tiết 2: Tập làm văn Làm biên bản một vụ việc I/ Mục tiêu: Nhận biết được sự giống nhau, khác nhau giữa biên bản một vụ việc và biên bản cuộc họp. Biết làm biên bản vụ việc Cụ ún trốn bệnh viện. II/ Đồ dung dạy học : Một vài tờ giấy khổ to và bút dạ phát cho hs viết biên bản III/ Các hoạt động dạy học : ND- TG HĐ của GV HĐ của HS A/ KT bài cũ :(3’) B/ Bài mới : 1/ GT bài (2’) 2/ HD hs luyện tập : Bài 1 : (15’) Bài 2 :(17’) 3 Củng cố dặn dò :(3’) - Gọi hs đọc đoạn văn tả hoạt động của một em bé đã được viết lại - Nhận xét cho điểm - Trực tiếp - Gọi hs đọc yc của bài tập - Giúp hs nắm vững yc của bài - Tổ chức cho hs làm việc theo nhóm và báo cáo kết quả . - Nhận xét cho điểm . - Gọi hs đọc yc của bài - Yc hs làm bài vào vở - Pháp giấy bút dạ cho 1 số hs làm - Gọi hs trình bày và đọc biên bản của mình . - Nhận xét cho điểm hs . - Nhận xét tiết học - Dặn hs về nhà sửa chữa hoàn chỉnh biên bản . - 2 hs đọc trước lớp - 1 hs đọc yc bài tập - Hs làm bài theo nhóm đại diện nhóm báo cáo kết quả làm việc của nhóm . - 1 hs đọc yc của bài - 1 số hs làm bài vào giấy khổ to - Hs làm bài vào vở - Hs đọc trước lớp Tiết 3 :Kể chuyện Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia I. Mục đích: - Kể được một buổi sum họp đầm ấm trong gia đình theo gợi ý GSK. - T: Mở rrộng vốn hiểu biết, bồi dưỡng tình cảm yêu thương gia đình cho HS. II. Đồ dùng: - Tranh ảnh về buổi sung hợp gia đình. - Bảng lớp viết đề bài, gợi ý 1,2,3,4 III. Hoạt động dạy học. ND HĐG HĐH 1. KTBC 2.1 GT 2.2/Hd hs KC và trao đổi nd truyên. 3. Củng cố dặn dò * Nêu mục tiêu của bài - Gọi HS đọc đề - Gv phân tích đề. + Gọi đọc gợi ý. - YC câu chuyện sẽ kể. - YC đọc thầm gợi ý và chuẩn bị dàn ý kể chuyện. * Kể chuyện trong nhóm. * Kể trước lớp - Gọi 3 học sinh lên kể. - Lớp đặt câu hỏi, trao đổi với bạn kể về ý nghĩa của chuyện. - Cả lớp, Giáo viên , nhận xét bình chọn – ghi điểm. - Tổng kết nội dung bài. - Nhận xét giớ học. - Về nhà tìm một câu chuyện, mẩu chuyện nói về những người sống đẹp.... 2HS - 4 HS nối tiếp nhau đọc. VD: Kể về một cuộc sung họp gia đình tôi vào bữa ăn cơm tối. - Học sinh viết thành dàn ý kể chuyện - 4HS tạo thành 1 nhóm kể cho nhau nghe, trao đổi về ý nghĩa nhận vật. - 3 HS thi kể - HS trao đỏi, tìm ý nghĩa câu chuyện. Tiết 5: Sinh hoạt tuần 16
Tài liệu đính kèm: