Giáo án lớp 5 tuần 17 - Trường TH số 2 Hoài Hảo

Giáo án lớp 5 tuần 17 - Trường TH số 2 Hoài Hảo

Tập đọc

NGU CÔNG XÃ TRỊNH TƯỜNG

 I. MỤC TIÊU:

-Biết đọc trôi chảy lưu loát bài văn. Đọc đúng, phát âm chính xác các tên người dân tộc Phàn Phù Lìn. Biết đọc bài văn với giọng kể hào hứng, thể hiện sự khâm phục trí sáng tạo, tinh thần quyết tâm chống đói nghèo, lạc hậu của ông Phàn Phù Lìn.

- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi ông Phàn Phù Lìn với tinh thần dám nghĩ dám làm đã thay đổ tập quán canh tác của cả một vùng, làm giàu cho mình, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn.

- GDHS quan tâm đến HS vùng Tây Nguyên.

 II. CHUẨN BỊ :

- GV : Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc.

- HS : SGK. Xem trước bài ở nhà.

 

doc 25 trang Người đăng nkhien Lượt xem 997Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 5 tuần 17 - Trường TH số 2 Hoài Hảo", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG
	Học kì: 1	 Châm ngơn: HỌC THẦY KHƠNG TẦY HỌC BẠN.	
	Tuần: 17	
	Từ ngày: 13 đến ngày 17 tháng 12 năm 2010.
Thứ
Ngày
Mơn học
Tên bài dạy
Đờ dùng
dạy học
Hoạt đợng chuyên mơn
Hai
13
Tập đọc
Ngu Cơng xã Trịnh Tường
Tranh
Anh văn
Toán
Luyện tập chung
B. nhĩm
Khoa học
Ơn tập học kì 1
Lịch sử
Ơn tập học kì 1
Ba
14
T.Lvăn
Ơn tập về viết đơn
Thể dục 
Toán
Luyện tập chung
B. nhĩm
Địa lí
Ơn tập học kì 1
Đạo đức
Hợp tác với những người xung quanh
Tư
15
Mĩ thuật
Tập đọc 
Ca dao về lao động sản xuất
Tranh
Toán
Giới thiệu máy tính bỏ túi
Máy tính BT
Anh văn
LT và câu
Ơn tập về cấu tạo từ
Năm
16
Toán
Sử dụng máy tính bỏ túi để giải tốn
Máy tính BT
LT và câu
Ơn tập vè câu
Chính tả
Nghe – viết: Người mẹ của 51 đứa con
Thể dục
Khoa học
Kiểm tra học kì 1
Sáu
17
Hát nhạc
T.L.văn
Trả bài văn tả người
Toán
Hình tam giác
Thước,ê-ke
Kể chuyện
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
K.thuậtSH
Thức ăn nuơi gà
Thứ 2 ngày 13 tháng12 năm 2010
Tập đọc
NGU CÔNG XÃ TRỊNH TƯỜNG
 I. MỤC TIÊU:
-Biết đọc trôi chảy lưu loát bài văn. Đọc đúng, phát âm chính xác các tên người dân tộc Phàn Phù Lìn. Biết đọc bài văn với giọng kể hào hứng, thể hiện sự khâm phục trí sáng tạo, tinh thần quyết tâm chống đói nghèo, lạc hậu của ông Phàn Phù Lìn.
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi ông Phàn Phù Lìn với tinh thần dám nghĩ dám làm đã thay đổ tập quán canh tác của cả một vùng, làm giàu cho mình, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn.
- GDHS quan tâm đến HS vùng Tây Nguyên. 
 II. CHUẨN BỊ :
- GV : Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
- HS : SGK. Xem trước bài ở nhà.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1'
4'
1'
10'
12'
9'
3'
 I- Ổn định lớp: 
 II- Kiểm tra bài cũ : 
-Kiểm tra 2 học sinh, bài tiết trước.
- H: Cụ Ún làm nghề gì?
 	- H : Khi mắc bệnh, cụ ún đã tự chữa bằng cách nào? Kết quả ra sao?
-GV nhận xét và ghi điểm .
III- Bài mới:
 * Giới thiệu bài: 
GV giới thiệu và ghi đề bài.
*Luyện đọc:
- Gọi 1 HS khá(giỏi) đọc cả bài
- GV chia đoạn - GV chia đoạn : 3 phần
* Phần 1: từ đầu trồng lúa.
* Phần 2: trước nữa.
*Phần 3: còn lại. 
- Cho HS đọc đoạn nối tiếp
- Luyện đọc những từ ngữ : Phàn Phù Lìn 
- Gọi HS đọc chú giải và giải nghĩa từ SGK.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
*Tìm hiểu bài:
* Phần 1 :
-H: Ông Lìn đã làm thế nào để đưa được nước về thôn?
* Phần 2:
-H : Nhờ có mương nước, tập quán canh tác và cuộc sống ở thôn Phìn Ngan đã thay đổi như thế nào?
* Phần 3:
-H : Ông Lìn đã nghĩ ra cách gì để giữ rừng, bảo vệ dòng nước?
-H: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
*Đọc diễn cảm:
-GV hướng dẫn cách đọc trên bảng phụ
- Cho HS thi đọc diễn cảm
-GV nhận xét, tuyên dương
 IV- Củng cố , dặn dò: 
 - H:Ông Phàn Phù Lìn đã đem lại điều gì cho bà con dân tộc?
 - GV nhận xét tiết học
 - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc + về nhà đọc trước bài: Ca dao về lao động sản xuất
- HS lắng nghe - Cả lớp đọc thầm
- HS dùng bút chì đánh dấu đoạn
- HS đọc đoạn nối tiếp 
-1 HS đọc chú giải – 2 HS giải nghĩa từ SGK.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm
- Ông lần mò cả tháng trong rừng tìm nguồn nước
-Về tập quán canh tác, đồng bào không làm nương như trước mà trồng lúa nước. Về đời sống, đã không còn hộ đói.
-Ông hướng dẫn bà con trồng cây thảo quả.
 -HS trả lời.
- HS đọc.
- HS thi đọc diễn cảm.
RÚT KINH NGHIỆM
 Toán
LUYỆN TẬP CHUNG.
I. MỤC TIÊU :
-Giúp học sinh :
-Củng cô1 kĩ năng thực hiện các phép tính với số thập phân.
-Rèn luyện kĩ năng giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
-GDHS niềm say mê học toán.
II. CHUẨN BỊ :
-SGK , thước thẳng , phấn màu .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1'
4'
1'
30'
4'
1. Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ :
-GV Gọi 2 HS lên bảng giải bài2,3(Tiết 80)
-GV nhận xét và cho điểm.
3. Bài mới : 
* Giới thiệu bài : 
* Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1 :
-GV yêu cầu HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài.Cho HS nêu cách hiểu.
-Cho HS làm bài.
-GV chữa bài HS trên bảng lớp , yêu cầu -HS nêu cách thực hiện phép tính của mình.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2 :
-GV hỏi : bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-Yêu cầu HS làm bài .
-GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn
-GV nhận xét và cho điểm .
Bài 3 :
-GV gọi HS đọc đề toán .
-GV hỏi chung cả lớp để tóm tắt đề .
-GV yêu cầu HS tự làm bài .
-GV nhận xét và cho điểm HS.
4. Củng cố , dặn dò:
-GV nhắc lại cách giải các bài toán.
-GV tổng kết tiết học , dặn dò HS về chuẩn bị bài : Luyện tập chung
- HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài.
a) 216,72 : 42 = 5,16 b)1 : 12,5 = 0,08
c) 109,98 : 42,3 = 2,6
-HS trình bày.
- Đặt tính rồi tính.
- HS lên bảng làm bài , HS cả lớp làm bài vào vở bài tập .
a)(131,4 – 80,8):2,3+21,84x2=50,6 : 2,3 + 43,68
 =22+ 43,68 
 = 65,68
b) 8,16 : (1,32+3,48) - 0,345:2 =8,16:4,8-0,1725
 =1,7 – 0,1725
 =1,5272
-HS đọc đề toán .
-HS trả lời và theo dõi.
-HS làm bài:
Giải:
a) Từ cuối năm 2000 đến cuối năm 2001 số người tăng thêm là:
15875 – 15625 = 250 (người)
Tỉ số phần trăm số dân tăng thêm là:
250 : 15625 = 0,016(0,016 = 1,6%)
b) Từ cuối năm 2001 đến cuối năm 2002 số người tăng thêm là:
15875 x 1,6 : 100 = 254 (người)
Cuối năm 2005 số dân của phường đó là:
15875 + 254 = 16129 (người)
Đáp số:a)1,6 % b) 16129 người
RÚT KINH NGHIỆM
Khoa học.
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA HỌC KÌ I 
I. MỤC TIÊU: Giúp HS củng cố và hệ thống các kiến thức về:
 -Đặc điểm giới tính.
-Một số biện pháp phòng bệnh có liên quan đến việc giữ vệ sinh cá nhân.
 -Tính chất và công dụng của một số vật liệu đã học.
 II. CHUẨN BỊ:
- GV: Thông tin và hình trang 68 SGK. Phiếu học tập.
- HS: SGK.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
TG
Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
1'
3'
1'
14'
14’
2'
1. Ổn định tổ chức : 
 2. Kiểm tra bài cũ : Gọi 3 HS trả lời các câu hỏi về Tơ sợi. 
-GV nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới:
 * Giới thiệu bài: 
GV giới thiệu và ghi đầu bài.
v Đặc điểm giới tính. Một số biện pháp phòng bệnh có liên quan đến việc giữ vệ sinh cá nhân.
 *Hoạt động 1:Làm việc với phiếu học tập.
-Cho HS làm các BT / 68 SGK và ghi lại kết quả làm việc vào phiếu học tập theo mẫu sau:
Câu 1: Trong các bệnh: sốt xuất huyết, sốt rét, viêm não, viêm gan A, AIDS, bệnh nào lây qua cả đường sinh sản và đường máu?
Câu 2: Đọc yêu cầu của BT ở mục Quan sát trang 68 SGK và hoàn thành bảng sau:
Thực hiện theo chỉ dẫn trong hình
Phòng tránh được bệnh
Giải thích
Hình 1
Hình 2
Hình 3
Hình 4
-GV gọi lần lược HS lên chữa bài.
vHệ thống kiến thức về tính chất và công dụng của một số vật liệu đã học.
*Hoạt động 2: Thực hành.
+Bài 1:
-GV chia lớp thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ cho từng nhóm.
-Nhóm trưởng điều khiển nhóm làm theo yêu cầu mục Thực hành trang 69 SGK.
Số TT
Tên vật liệu
Dặc điểm/ Tính chất
Công dụng
1
2
3
+Bài chọn câu trả lời đúng:
-GV tổ chức cho HS chơi trò chơi”Ai nhanh, ai đúng?”.
4. Củng cố, dặn dò: 
-Gọi một số HS nhắc lại nội dung bài học.
-Nhận xét tiết học, về nhà đọc kĩ thông tin bạn cần biết, chuẩn bị tiết học sau.
 - HS làm các BT / 68 SGK và ghi lại kết quả làm việc vào phiếu học tập theo mẫu:
- Lần lược HS lên chữa bài.
Câu 1:Bệnh AIDS lây qua cả đường sinh sản và đường máu.
-HS theo dõi.
-HS chia thành 4 nhóm và thảo luận.
-Đại diện từng nhóm trình bày trước lớp. Các nhóm khác góp ý, bổ sung.
- HS chơi trò chơi”Ai nhanh, ai đúng?”.
2.1-c; 2.2-a; 2.3-c; 2.4-a.
RÚT KINH NGHIỆM
Thứ 3 ngày 14 tháng 12 năm 2010 
 Tập làm văn
ÔN LUYỆN VỀ VIẾT ĐƠN.
I. MỤC TIÊU :
-Củng cố kiến thức về cách điền vào tờ giấy in sẵn và làm đơn.
-Biết điền đúng nội dung vào một lá đơn in sẵn. Biết viết một lá đơn theo yêu cầu.
-Có tinh thần học tập tốt.
 II. CHUẨN BỊ :
-GV : Mẫu đơn.
-HS : Những ghi chép kết quả học tập, Vở BT.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1'
4'
1'
16'
16'
’ 
4'
1. Ổn định tổ chức : 
2.Kiểm tra bài cũ: -Gọi 2HS đọc lại biên bản về việc cụÚn trốn viện. 
-Cả lớp theo dõi nhận xét, sửa sai. 
-GV nhận xét, đánh giá điểm.
3. Bài mới: 
* Giới thiệu bài 
 Nêu mục tiêu bài học ; ghi đề bài.
*Hướng dẫn HS luyện tập:
+Bài tập 1 :
-GV cho HS đọc yêu cầu bài tập 1.
-GV nhắc lại yêu cầu .
-GV cho HS làm việc theo nhóm và báo cáo kết quả.
-Cho HS trình bày trước lớp .
-GV nhận xét , bổ sung hoàn thiện dàn ý .
+ Bài tập 2 :
-GV cho HS đọc yêu cầu bài tập 2.
-GV nhắc lại yêu cầu .
-Cho HS làm bài và trình bày kết quả .
-GV cho HS làm bài .
-Cho HS đọc lại đơn .
-GV nhận xét , khen học sinh viết tốt .
-GV đọc cho HS nghe một số đơn để các bạn tham khảo .Nhắc HS chú ý đặc biệt cách trình bày khi viết đơn.
4. Củng cố- Dặn dò :
-Yêu cầu nhắc lại nội dung luyện tập-Viết đơn có tác dụng làm gì?
-Nhận xét tiết học
-Dặn về nhà ghi nhớ cách viết đơn.
-1 HS đọc , cả lớp đọc thầm .
-HS lắng nghe.
- HS làm việc theo nhóm.
-Đại diện nhóm trình bày về lá đơn nhóm viết.
VD: Đơn xin học
-1HS đọc . cả lớp đọc thầm SGK .
-HS để vở ra đầu bàn .
-HS làm bài và trình bày kết quả.
- HS viết đơn vào vở (2 HS trình bày giấy khổ to ).
-HS trình b ...  lớp. Về ưu điểm và những thiếu sót.
-GV thông báo diểm số cụ thể.
*Hướng dẫn HS chữa bài.
-GV chỉ các lỗi cần chữa đã viết sẵn trên bảng phụ.Hướng dẫn HS chữa một số lỗi điển hình về ý,cách diễn đạt theo trình tự sau:Một số HS lên bảng chữa lần lượt từng lỗi.Cả lớp tự chữa trên nháp.HS cả lớp trao đổi về bài chữa trên bảng.
+GV chữa lại cho đúng.
-HS đọc lại bài làm của mình rồi tự sửa lỗi.
+HS đổi bài cho bạn bên cạnh để rà soát lại việc sửa lỗi.
-GV đọc 1 số đoạn văn viết hay.
-HS trao đổi, thảo luận cái hay cái đáng học của bài văn,đoạn văn.
-Mỗi HS tự chọn 1 đoạn văn viết chưa đạt trong bài làm của mình để viết lại cho hay.
-Một số HS trình bày đoạn văn đã viết lại.
-GV nhận xét.
4. Củng cố- Dặn dò ;
-Giáo dục HS tính cẩn thận, rèn chữ, rèn quan sát và viết văn.
-Nhận xét tiết học
-Dặn về nhà xem bài Ôn tập.
-HS theo dõi.
-HS theo dõi.
- Một số HS lên bảng chữa lần lượt từng lỗi. Cả lớp tự chữa trên nháp.HS cả lớp trao đổi về bài chữa trên bảng.
-HS theo dõi.
- HS đọc lại bài làm của mình rồi tự sửa lỗi.
-HS đổi bài cho bạn.
-HS theo dõi.
-HS trao đổi, thảo luận.
-HS tự chọn 1 đoạn văn viết lại cho hay.
- HS trình bày đoạn văn đã viết lại.
RÚT KINH NGHIỆM
Toán
HÌNH TAM GIÁC.
 I. MỤC TIÊU :- Giúp học sinh:
-Nhận biết đặc diểm của hình tam giác có: ba cạnh, ba đỉnh, ba góc.
-Phân biệt ba dạng hình tam giác( phân loại theo góc). Nhận biết đáy và đường cao(Tương ứng) của hình tam giác.
- GDHS niềm say mê học toán.
 II. CHUẨN BỊ :
- GV : SGK , thước thẳng , phấn màu, các dạng hình tam giác như trong SGK, ê ke.
- HS : SGK. Eâke.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
ghi đầu bài.
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1'
4'
1'
5'
6'
6'
15'
2'
 1. Ổn định lớp : 
2. Kiểm tra bài cũ : 
-GV Gọi 1 HS lên bảng yêu cầu HS làm bài 1,3.
-GV nhận xét và cho điểm.
3. Bài mới : 
* Giới thiệu bài : 
 GV giới thiệu và 
*Giới thiệu đặc điểm của hình tam giác.
-Cho HS chỉ ra các cạnh, đỉnh, góc hình tam giác.
-Cho HS viết tên cạnh, góc hình tam giác.
*Giới thiệu ba dạng hình tam giác(Theo góc)
-GV giới thiệu đạc diểm:
+Hình tam giác có ba góc nhọn.
+ hình tam giác có một góc tù và hai góc nhọn.
+ hình tam giác có một góc vuông và hai góc nhọn(Gọi là hình tam giác vuông)
-GV vẽ các hình tam giác.
*Giới thiệu đáy và đường cao(Tương ứng)
-GV giới thiệu hình tam giác (ABC), hãy nêu tên đáy và đường cao tương ứng.
+Độ dài đoạn thẳng từ đỉnh vuông góc với đáy tương ứng gọi là chiều cao của hình tam giác.
-Cho HS tập nhận biêt1 đường cao của hình tam giác(dùng êke)trong các trường hợp như SGK.
 * Hướng dẫn , luyện tập:
Bài 1 :
-GV yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài , sau đó yêu cầu học sinh tự làm bài .
-GV chữa bài tập trên bảng lớp.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2 :
-Hỏi : Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-GV yêu cầu HS làm bài .
-GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng .
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3 :
-GV gọi HS đọc yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS đếm số ô vuông và số nửa ô vuông.
-Yêu cầu HS tự làm bài .
-GV nhận xét và cho điểm HS.
4. Củng cố , dặn dò: 
-GV nhắc lại đặc diểm của hình tam giác.
-GV tổng kết tiết học , dặn dò HS về làm các bài luyện tập hướng dẫn 
- HS chỉ ra 3 cạnh, 3 đỉnh, 3 góc hình tam giác.
-HS viết tên 3 cạnh, 3 góc hình tam giác.
-HS theo dõi.
-HS nhận dạng, tìm ra những hình tam giác theo từng dạng(góc) trong tập hợp nhiều hình hình học( Theo hình tam giác do GV vễ trên bảng)
-Đáy: BC, đường cao: AB.
- HS tập nhận biêt1 đường cao của hình tam giác(dùng êke)trong các trường hợp như SGK.
- HS lên bảng viết tên 3 cạnh, 3 góc hình tam giác.
, HS cả lớp làm vào vở bài tập .
- 1 HS đọc yêu cầu trước lớp.
-HS cả lớp làm bài vào vở bài tập , sau đó cho 1 HS nhận xét bài làm của mình trên lớp.
-HS chỉ ra đường cao tương ứng với đáy vẽ trong mỗi hình tam giác.
- 1 HS đọc yêu cầu trước lớp , HS cả lớp đọc thầm yêu cầu trong SGK.
-HS cả lớp làm bài vào vở bài tập , sau đó cho 1 HS nhận xét bài làm trên lớp.
a) Hình tam giác ADE và hình tam giác EDH có 6 ô vuông và 4 nửa ô vuông. Hia hình tam giác đó có diện tích bằng nhau.
b) Tương tự: Hình tam giác EBC và hình tam giác EHC có diện tích bằng nhau.
c) Từ phần a) và b) suy ra: Diện tích hình chữ nhật ABCD gấp 2 lần diện tích hình tam giác EDC.
.
RÚT KINH NGHIỆM
KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE , ĐÃ ĐỌC
Đề bài : Hãy kể một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc nói về những người đã biết sống đẹp, biết mang lại niềm vui, hạnh phúc cho người khác.
 I / MỤC TIÊU :
- Rèn kĩ năng nói :
 + Biết tìm và kể được câu chuyện đã nghe hay đã đọc phù hợp với yêu cầu của đề bài .
 + Biết trao đổi với các bạn về nội dung ý nghĩa của câu chuyện .
- Rèn kĩ năng nghe : Chăm chú nghe bạn kể , nhận xét đúng lời kể của bạn .
- GDHS biết sống vì hạnh phúc của mọi người.
 II / CHUẨN BỊ: 
- GV: Một số sách ,truyện có nội dung viết về những người đã góp sức mình chống lại đói nghèo , lạc hậu . - HS: Sưu tầm một số sách truyện có nội dung trên.
 III / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
TG 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1'
4'
1'
10’
22‘
2'
1. Ổn định lớp: 
2. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 HS nối tiếp nhau kể chuyện về buổi sum họp đầm ấm trong gia đình.
- GV nhận xét và ghi điểm.
3. Bài mới :
 * Giới thiệu bài : 
 GV giới thiệu và ghi đề bài. 
*Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của đề :
-Cho 1 HS đọc đề bài .
-Hỏi : Nêu yêu cầu của đề bài .
-GV gạch dưới những chữ quan trọng : Hãy kể một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc nói về những người đã biết sống đẹp, biết mang lại niềm vui, hạnh phúc cho người khác.
-Cho HS đọc gợi ý 1.
-Cho HS nói tên câu chuyện mình sẽ kể .
-Cho HS dựa vào gợi ý 2 ,lập dàn ý sơ lược câu chuyện mình sẽ kể .
-GV kiểm tra giúp đỡ .
*HS thực hành kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện :
-Cho HS kể chuyện theo cặp , trao đổi về chi tiết , ý nghĩa chuyện .
GV quan sát cách kể chuyện của HS , uốn nắn, giúp đỡ HS.
-Thi kể chuyện trước lớp , đối thoại cùng các bạn về nội dung ý nghĩa câu chuyện
-GV nhận xét , tuyên dương.
4 / Củng cố , dặn dò:
-Về nhà kể chuyện cho người thân , chuẩn bị trước nội dung cho tiết kể chuyện tuần sau : Ôn tập.
- HS đọc đề bài .
- HS nêu yêu cầu của đề bài .
-HS theo dõi trên bảng .
- HS đọc gợi ý 1.
- HS nói tên câu chuyện mình sẽ kể .
- HS dựa vào gợi ý 2 ,lập dàn ý sơ lược câu chuyện mình sẽ kể .
- HS kể chuyện theo cặp , trao đổi về chi tiết , ý nghĩa chuyện .
- HS thi kể chuyện trước lớp , đối thoại cùng các bạn về nội dung ý nghĩa câu chuyện.
-Lớp nhận xét , bình chọn .
-HS lắng nghe.
RÚT KINH NGHIỆM
Kỹ thuật.
 THỨC ĂN NUÔI GÀ
 I. MỤC TIÊU: 
- Liệt kê được tên một số thức ăn thường dùng để nuôi gà.
- Nêu được tác dụng và sử dụng một số thức ăn thường dùng.
- Có nhận thức bước đầu về vai trò thức ăn trong chăn nuôi.
 II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên : Tranh ảnh minh hoạ một số thức ăn, phiếu học tập.
-Học sinh : Xem trước bài.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
T/G
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1'
2'
1'
10’
10’
9’
2'
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ : 
Một số giống gà nuôi nhiều ở nước ta”
3. Bài mới: 
* Giới thiệu bài: GV giới thiệu và ghi đề bài lên bảng.
* Hoạt động 1: Tìm hiểu tác dụng của thức ăn nuôi gà.
- Động vật cần những yếu tố nào để tồn tại, sinh trưởng và phát triển?
- Các chất dinh dưỡng được lấy từ đâu?
- GV kết luận.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu các loại thức ăn nuôi gà.
- Kể tên các loại thức ăn nuôi gà?
* Hoạt động 3: Tìm hiểu tác dụng và sử dụng từng loại thức ăn nuôi gà.
- Thức ăn của gà được chia làm mấy loại? Hãy kể tên các loại thức ăn đó?.
- Tổ chức HS thảo luận nhóm về tác dụng và sử dụng các loại thức ăn nuôi gà?
- Nhận xét.
4.Củng cố- Dặn dò: 
- Hệ thống bài học.
- Nhận xét tiết dạy.
- Chuẩn bị bài mới: “Thức ăn nuôi gà” tiếp theo.
- HS đọc nội dung mục 1 (SGK) trả lời:
- Nước, không khí, ánh sáng và các chất dinh dưỡng.
- Từ nhiều loại thức ăn khác nhau.
-HS theo dõi.
- HS liên hệ thực tế, kết hợp quan sát hình 1 SGk trả lời câu hỏi:
- Thóc, ngô, khoai, sắn, rau xanh, cào cào, ốc, tép
- HS đọc nội dung mục 2 SGK trả lời cá nhân.
- Hs thảo luận nhóm 6.
- Đại diện nhóm trình bày.
RÚT KINH NGHIỆM
SINH HOẠT TUẦN 17
MUC ĐÍCH YÊU CẦU: ( NHƯ CÁC TIẾT TRƯỚC)
5’
10’
15’
5’
- Cán sự lớp
- Lớp trưởng
- Lớp trưởng
- GV:
- Lớp trưởng
HĐ1: Khởi động
Cả lớp cùng hát 1 bài tự chọn.
HĐ2: Sinh hoạt theo tổ.
- Các tổ thông qua điểm thi đua cá nhân trong tuần sau đó xếp loại thi đua.
- Tổ viên ý kiến đi đến thống nhất.
HĐ3: Sinh hoạt cả lớp.
- Mời lần lượt từng tổ báo cáo kết quả thi đua của tổ mình. Xếp loại tổ.
- Nhận xét:
+ Ưu điểm: 
- Đi học đầy đủ.
- Vệ sinh lớp sạch sẽ.
- Ôn tập chuẩn bị KTCKI tương đối tốt.
+ Khuyết điểm
- Một số em xếp hàng ra về chưa nghiêm túc như: Huy, Bảo.
- Một số em quên đem vở như: Thư, Ngân.
* Phổ biến công tác tuần đến
- Thi kiểm tra cuối kì I.
- Khắc phục tồn tại tuần trước.
HĐ4: Kết thúc 
Sinh hoạt văn nghệ, trò chơi.
- Khắc phục nói chuyện trong giờ học .
HĐ4: Kết thúc 
Sinh hoạt văn nghệ, trò chơi.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 17.doc