Giáo án Lớp 5 - Tuần 19 (tiết 18)

Giáo án Lớp 5 - Tuần 19 (tiết 18)

I. Mục tiêu:

- Luyện đọc trôi chảy bài tập đọc: Bốn anh tài.

- Trả lời câu hỏi về nội dung bài.

II. Hoạt động dạy học:

 

doc 7 trang Người đăng van.nhut Lượt xem 1027Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 19 (tiết 18)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUAN 19
LUYỆN ĐỌC
Bốn anh tài
I. Mục tiêu:
- Luyện đọc trôi chảy bài tập đọc: Bốn anh tài.
- Trả lời câu hỏi về nội dung bài.
II. Hoạt động dạy học:
GV
HS
1.Luyện đọc: 
-Gọi một HS khá đọc toàn bài
? Nêu nhận xét về giọng đọc của bạn
? Nêu cách đọc bài này
HS nêu - GV bổ sung thêm.	
Lưu ý: bài này đọc với giọng kể khá nhanh.
- HS luyện đọc theo cặp
-Các nhóm thi thể hiện.
-GV nhận xét và đánh giá.
2. Tìm hiểu nội dung bài.
? Mỗi người bạn của Cẩu Khây có tài năng gì?
	 Truyện ca ngợi bốn anh em Cẩu Khây là người như thế nào?
3. Nhận xét giờ học.
Bài văn đọc với giọng kể khá nhanh, nhấn giọng những từ ngữ ca ngợi tài năng sức khoẻ nhiệt thành làm việc của 4 cậu bé.
Thứ 2 ngày tháng năm 
 LUYỆN TOÁN
Luyện tập
I.Mục tiêu:
Luyện tập củng cố về đơn vị đo diện tích: km2 , cm2.
Củng cố về tính diện tích hình chữ nhật, 
II. Hoạt động dạy học :
Hoạt dộng của giáo viên
Hoạt động của trò
1. Củng cố về lý thuyết.
? Nêu các đơn vị đo diện tích đã học?
 Nêu cách tính diện tích hình chữ nhật? 
2. Luyện tập:
Gv lần lượt hướng dẫn hs làm các bài tập.
Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 8672cm2. = .....dm2...... cm2.	 b) 16839cm2. = ...m2.....dm2. ...cm2.
 9036dm2. = .....m2. .....dm2.	 200906cm2.=....m2.....dm2....cm2.
 8000dm2. = ....... m2.	 9m2 2cm2. =..................cm2.
Bài 2: Một cái vườn hình chữ nhật có chu vi 192m. Tính diện tích cái vườn, biết chiều dài gấp đôi chiều rộng?
Bài 3: Một thửa ruộng hình chữ nhật có chu là 264m. Nếu thêm chiều rộng 5m thì trở thành hình vuông. Tìm diện tích hình chữ nhật?
3. Hướng dẫn HS chữa bài
 4. Củng cố, nhận xét giờ học.
a) 8672cm2. = .86....dm2.72..... cm2 b) 16839cm2. = 1...m2.68....dm2.39 ...cm2.
 9036dm2. = 90m2 36dm2.	 200906cm2.=20m2.09dm2.06cm2.
 8000dm2. = 80 m2.	 9m2 2cm2. =.90002cm2.
Nửa chu vi : 192: 2 = 96m
Chiều rộng 96: (1+ 2) = 32m
Chiều dài 96-32 = 64m
 Diện tích 64x 32= 
Chiều dài hơn chiều rộng 5m
Tính tương tự bài 2
 LUYỆN TIẾNG VIỆT
Câu kể - Chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì ?
I . Mục tiêu :
Củng cố về câu kể theo kiểu câu Ai làm gì?
HS xác định đúng CN- VN trong câu kể Ai làm gì?
II. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của trò
1. Củng cố lý thuyết
Tìm ví dụ về câu kể: Ai làm gì ?
? Đặt câu hỏi tìm CN- VN
? CN do cụm từ nào tạo thành
? VN do cụm từ nào tạo thành
2. Luyện tập:
Chữa bài tập( VBT)
3. Luyện tập vào vở:
GV chép bài lên bảng, HS làm bài:
Dành cho hs TB:
Bài 1: Đọc lại đoạn văn sau:
Cả thung lũng như một bức tranh thuỷ mặc. Những sinh hoạt của ngày mới bắt đầu.Trong rừng, chim chóc hót véo von. Thanh niên lên rẫy. Phụ nữ giặt giũ bên những giếng nước. Em nhỏ đùa vui trước nhà sàn. Các cụ già chụm đầu bên những ché rượu cần.
a. Tìm các câu kể Ai làm gì ? có trong đoạn văn trên. Gạch chân dưới câu kể
b. Xác định CN, VN của từng câu vừa tìm được.
Dành cho hs khá giỏi:
Bài 2. Quan sát lại bức tranh ở SGK- TV4 tập 2 trang 7
Viết một đoạn văn nói về hoạt động cuả các nhóm người trong tranh.
 GV theo dõi và hướng dẫn thêm.
Chấm và chữa bài.
Nhận xét tiết học.
Gọi học sinh chữa bài- GV cho các em khác nhận xét.
Cả thung lũng như một bức tranh thuỷ mặc. Những sinh hoạt của ngày mới bắt đầu.Trong rừng, chim chóc hót véo von. Thanh niên lên rẫy. Phụ nữ giặt giũ bên những giếng nước. Em nhỏ đùa vui trước nhà sàn. Các cụ già chụm đầu bên những ché rượu cần
HS nêu
HS nêu
HS làm bài
Thứ 4 ngày tháng năm
 LUYỆN TOÁN
Luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp HS: 
- Củng cố về biểu tượng hình bình hành, các đặc điểm của hình bình hành.
 II. Hoạt động dạy - học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của trò
Bài 1: Đúng ghi Đ sai ghi S. Trong hình bình hành ABCD A B
a) AB song song với
CD. 
b) AB vuông góc
với CD. D C
c) AB = CD và AD = BC.
d) AB = BC = CD = DA.
- GV y/c HS đọc đề và làm bài.
- GV nx chốt kết quả đúng.
* GV chốt kiến thức về đặc điểm HBH
Bài 2: Một hình bình hành có 2 cạnh liên tiếp là:
23m ,5hm
2hm , 52dam
200cm, 2m
65m ,23m 
Tính chu vi hình bình hành
GV chữa bài – củng cố
Bài 3 Vẽ HBH có 2 cạnh liên tiếp là 3cm , 5 cm .
3 Củng cố 
Nhận xét tiết học.
 a ) ®óng
 b ) sai
 c ) ®óng 
 d) sai
§æi 5hm = 500m
Chu vi ( 23 + 500) x 2= 
Thứ 6 ngày tháng năm
LUYỆN TOÁN
Luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp HS:
Sử dụng công thức tính diện tích và chu vi của hình bình hành để giải các bài toán có liên quan.
 II. Hoạt động dạy - học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của trò
Bài 1: Điền số thích hợp vào dấu chấm:
 GV chữa bài – củng cố
Bài 2: Một hình bình hành có đáy là 23 cm, chiều cao gấp 3 lần đáy .
Tính diện tích hình bình hành ?
 GV chữa bài – củng cố
Bài 3: Tìm hình có diện tích lớn nhất 
 H×nh ch÷ nhËt cã DT lín nhÊt 
HS làm bài – chữa bài – nhận xét.
Bµi 4: Mét h×nh b×nh hµnh cã diÖn tÝch lµ 180 cm. ChiÒu cao lµ 9cm. TÝnh c¹nh ®¸y cña h×nh b×nh hµnh ®ã? 
- GV hd HS ph©n tÝch tãm t¾t vµ gi¶i.
- Gv thu vë chÊm, nx chung.
* GV chèt kiÕn thøc vÒ tÝnh S. HBH.
– 3 củng cố
1676km 7m = ...........m 562hm 9dm = ..........m
6700m= ......km.....hm 450cm = .....dm.....cm
HS làm bài – chữa bài – nhận xét.
HS làm bài – chữa bài –
HS làm bài – chữa bài – nhận xét.
 ChiÒu cao HBH 23x3 = 69cm
DiÖn tÝch HBH 
 23 x69 = ......
5cm
20 cm2
6cm
	4cm
- HS ®äc y/c, ph©n tÝch tãm t¾t vµ lËp h­íng gi¶i.
- HS lµm bµi vµo vë.
- HS lªn b¶ng ch÷a bµi.
 Gi¶i.
C¹nh ®¸y cña h×nh b×nh hµnh lµ:
 180 9 = 20 (cm)
 §¸p sè: 20cm
Thứ bảy ngày 9 tháng 1 năm 2010
Tập làm văn
LUYỆN TẬP TÌM Ý TẢ ĐỒ VẬT
I. MỤC TIÊU
- Tiếp tục luyện tập cho học sinh biết tìm ý miêu tả đồ vật.
- Luyện cho học sinh biết ghép các ý tìm được viết thành đoạn văn, bài văn miêu tả đồ vật.
- Rèn kĩ năng viết và nói phần mở bài và kết bài trong bài văn miêu tả đồ vật/
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. Giáo viên ghi đề bài lên bảng
Đề bài: Hãy tả hộp bút màu của em ( hoặc cảu bạn em).
- Gọi học sinh đọc đề bài.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh phân tích đề, gạch chân những từ quan trọng
2. Gợi ý tìm ý và lập dàn ý
- Gọi học sinh nêu yêu cầu mỗi phần, hướng dẫn học sinh tìm ý, lập dàn ý.
- Cho học sinh làm vào vở nháp
- 2 học sinh làm phiếu khổ to để lên bảng trình bày trước lớp.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung. Giáo viên chốt 
* Mở bài:
? Phần mở bài yêu cầu ta làm gì? ( giới thiệu hộp bút màu)
- Hộp bút màu của ai?
- Ai cho? Và có hộp bút từ bao giờ?
* Thân bài
- Tả bao quát: nêu được hình dáng, kích thước và màu sắc, chất liệu của hộp bút.
- Tả chi tiết: 
+ Hình dáng bên ngoài của hộp bút: Đặc điểm nổi bật, trang trí ..
+ Trong hộp có những bút màu gì? có mấy màu? Từng bút màu có đặc điểm gì?
+ Tác dụng của các bút màu đó
- Kỉ niệm của hộp bút với bàn thân
* Kết bài
- Nêu cảm nghĩ của em hoặc tình cảm gắn bó về hộp bút.
3. Hướng dẫn học sinh nói miệng
- Gọi một số học sinh trình bày miệng trước lớp phần mở bài và kết bài của bài văn.
- Dưới lớp nghe nhận xét, bổ sung.
- Giáo viên chốt và sửa cho học sinh.
4. Củng cố, dặn dò
- Giáo viên nhắc lại toàn bộ dàn ý
- Nhận xét giờ, dặn về nhà làm dàn ý chi tiết.

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN LOP 4 BUOI CHIEUTUAN 19.doc