Giáo án Lớp 5 - Tuần 19 (tiết 37)

Giáo án Lớp 5 - Tuần 19 (tiết 37)

. Mục tiêu:

 - Biết làm những việc phù hợp với khả năng để góp phần tham gia xây dựng quê hương.

- Yêu mến tự hào, về quê hương mình, mong muốn được góp phần xây dựng quê hương.

II- Đồ dùng dạy học :

 Giấy ,bút màu ,Dây ,kẹp ,nẹp treo tranh – Thẻ màu – Các bài thơ,bài hát nói về quê hương

 SGK Đạo đức 5 .

 

doc 36 trang Người đăng van.nhut Lượt xem 913Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 19 (tiết 37)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lịch báo giảng 
 Từ ngày 03/ 01 đến ngày 07 / 01/ 2011
Thứ , ngày
Tiết
Môn
Tiết CT
Tên bài dạy
Thứ hai
03/ 01 / 2011
1
ĐĐ
19
Em yêu quê hương
2
TĐ
37
Người cơng dân số Một
3
T
91
Diện tích hình thang
4
KT
19
Nuơi dưỡng gà
5
LS
19
Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ
6
CC
19
Thứ ba
04 / 01/ 2011
1
CT
19
Nghe- viết: Nhà yêu nước Nguyễn Trung Trực
2
T
92
Luyện tập
3
AV
37
4
MT
19
5
LT&C
37
Câu ghép
Thứ tư
05/ 01/ 2011
1
TĐ
38
Người cơng dân số Một ( TT )
2
TLV
37
Luyện tập tả cảnh ( Dựng đoạn mở bài )
3
T
93
Luyện tập chung
4
KH
37
Dung dịch
5
TD
Thứ năm
06 / 01 / 2011
1
AV
38
2
LT&C
38
Cách nối các câu ghép
3
T
94
Hình trịn. Đường trịn
4
H
19
Học hát: Bài Hát mừng
5
KC
19
Chiếc đồng hồ
Thứ sáu
07/ 01 / 2011
1
TLV
38
Luyện tập tả cảnh ( Dựng đoạn kết bài )
2
T
95
Chu vi hình trịn
3
ĐL
19
Châu Á
4
TD
5
KH
38
Sự biến đổi hĩa học
6
SHL
19
Thứ hai ngày 03 tháng 01 năm 2011
Đạo đức
Tiết: 1/ 19 EM YÊU QUÊ HƯƠNG (TIẾT 1)
I. Mục tiêu:
	 - Biết làm những việc phù hợp với khả năng để góp phần tham gia xây dựng quê hương.
- Yêu mến tự hào, về quê hương mình, mong muốn được góp phần xây dựng quê hương.
II- Đồ dùng dạy học : 
 Giấy ,bút màu ,Dây ,kẹp ,nẹp treo tranh – Thẻ màu – Các bài thơ,bài hát nói về quê hương 
 SGK Đạo đức 5 .
 III. – Hoạt động dạy học chủ yếu : 
Tiến trình
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định
2 Kiểm tra bài cũ:
3.Dạy bài mới:
 a. GT bài:
 b. Phát triển bài:
HĐ1: Kể chuyện “Cây đa làng em”
.
HĐ2: Làm BT1:
HĐ3: Liên hệ thực tế.
4. Củng cố:
5.Nhận xét - Dặn dò:
“Không có”
GT “Em yêu quê hương
-Gọi 1 HS đọc truyện “cây đa quê hương”
+Vì sao dân làng gắn bó với cây đa ?
+Hà gắn bó với cây đa như thế nào ?
+Bạn Hà đóng góp tiền để làm gì ?
+Những việc làm của bạn hà thể hiện tình cảm gì với quê hương?
+Qua câu chuyện của bạn Hà em tháy đối với quê hương chúng ta phải ntn ?
-Nhận xét tuyên dương.
-Đọc 4 câu thơ trong ghi nhớ.
BT1-Gọi 1 HS đọc ND và YC BT1.
Treo bảng phụ ghi sẳn nội dung.
-Y/C HS thảo luận nhóm đôi.
Chỉ định vài đại diện trả lời.
-Kết luận tuyên dương.
Trường hợp a,b,c,d,e thể hiện tình yêu quê hương.
-Y/C HS trao đổi nhóm theo bàn. Gợi ý câu hỏi:bạn biết gì về quê hương mình ?
+ Bạn đã làm gì để thể hiện tình yêu quê hương.
-Y/C HS trao đổi (3’)
Bao quát lớp.
Gọi 1 số HS trình bài trước lớp.
-Y/C HS đặt câu hỏi mình quan tâm.
Kết luận tuyên dương HS thể hiện tình yêu quê hương.
-Gọi 4 HS đọc lại 4 câu thơ trong ghi nhớ.
-Về nhà vẽ 1 bức tranh nói về việc làm mà mình mong muốn thực hiện. Sưu tầm thơ bài hát nói về quê hương.
Nhận xét tiết học.
-HS lắng nghe và nhắc lại tựa bài.
-1 Hs đọc truyện-cả lớp theo dõi.
-2HS Vì cây đa là biểu tượng của quê hương, cây đa đem lại nhiều lợi ích cho mọi người.
-3 HS. Mỗi lần về quê Hà cùng các bạn đến chơi dưới gốc cây đa.
-Để chữa cho cây sau trận lụt.
-Bạn rất yêu quê hương
-Gắn bó yêu quý và bảo vệ quê hương.
-2 HS đọc lại 4 câu thơ.
-1 HS đọc yêu cầu và nội dung.
-Chú ý.
-Trao đổi nhóm đôi.
-5 đại diện trả lời. HS khác bổ sung.
-Nghe.
-4 HS trình bài.
-2HS đọc.
Chú ý lắng nghe 
Rút kinh nghiệm
..
Thứ hai ngày 03 tháng 01 năm 2011
Tập đọc
Tiết:2/37 NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ 1. 
I. Mục tiêu:
Biết đọc đúng ngữ điệu văn bản kịch, phân biệt được lời tác giả với lời nhân vật ( Anh Thành, anh Lê ).
-Hiểu được tâm trạng day dứt, trăn trở tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành. (Trả lời được c.hỏi 1,2 và câu hỏi 3 ( Khơng cần giải thích lý do )
HS khá, giỏi phân vai đọc diễn cảm vở kịch, thể hiện được tính cách nhân vật (BT4)
II. Chuẩn bị:
+ GV: Tranh minh họa bài học ở SGK. Ảnh chụp thành phố Sài Gòn những năm đầu TK 20, bến NhàRồng. Bảng phụ viết sẵn đoạn kịch luyện đọc.
+ HS: SGK.
III. Các hoạt động:
Tiến trình
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Oån định
2. Bài cũ
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài mới: 
b. Các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: 
Hướng dẫn học sinh luyện đọc.
v	Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Hoạt động 3: 
 Đọc diễn cảm. 
 4: Củng cố.
5. Nhận xét – Dặn dò
Ôn tập – kiểm tra.
Giáo viên nhận xét cho điểm.
Bài giới thiệu 5 chủ điểm của phần 2 (môn TĐ, chủ điểm đầu tiên “Người công dân”, giới thiệu bài tập đọc đầu tiên “Người công dân số 1” viết về chủ tịch Hồ Chí Minh từ khi còn là một thanh niên đang trăn trở tìm đường cứu nước, cứu dân tộc.
Ghi bảng người công dân số 1.
Yêu cầu học sinh đọc bài.
Giáo viên đọc diễn cảm trích đoạn.
Chia vở kịch thành đoạn để học sinh luyện đọc.
Đoạn 1: “Từ đầu  làm gì?”
Đoạn 2: “Anh Lê  hết”.
Giáo viên luyện đọc cho học sinh từ phát âm chưa chính xác, các từ gốc tiếng Pháp: phắc – tuya, Sat-xơ-lúp Lô ba 
Yêu cầu học sinh đọc từ ngữ chú giải và giúp các em hiểu các từ ngữ học sinh nêu thêm 
Yêu cầu học sinh đọc phần giới thiệu, nhân vật, cảnh trí thời gian, tình huống diễn ra trong trích đoạn kịch và trả lời câu hỏi tìm hiểu nội dung bài.
Anh Lê giúp anh Thành việc gì?
Em hãy gạch dưới câu nói của anh Thành trong bài cho thấy anh luôn luôn nghĩ tới dân, tới nước?
Giáo viên chốt lại: Những câu nói nào của anh Thành trong bài đã nói đến tấm lòng yêu nước, thương dân của anh, dù trực tiếp hay gián tiếp đều liên quan đến vấn đề cứu dân, cứu nước, điều đó thể hiện trực tiếp của anh Thành đến vận mệnh của đất nước.
Tìm chi tiết chỉ thấy câu chuyện giữa anh Thành và anh Lê không ăn nhập với nhau.
Giáo viên chốt lại, giải thích thêm cho học sinh: Sở dĩ câu chuyện giữa 2 người nhiều lúc không ăn nhập nhau về mỗi người theo đuổi một ý nghĩa khác nhau mạch suy nghĩ của mỗi người một khác. Anh Lê chỉ đến công ăn việc làm của bạn, đến cuộc sống hàng ngày. Anh Thành nghĩ đến việc cứu nước, cứu dân.
-Giáo viên đọc diễn cảm đoạn kịch từ đầu đến  làm gì?
Hướng dẫn học sinh cách đọc diễn cảm đoạn văn này, chú ý đọc phân biệt giọng anh Thành, anh Lê.
Giọng anh Thành: chậm rãi, trầm tĩnh, sâu lắng thể hiện sự trăn trở khi nghĩ về vận nước.
Giọng anh Lê: hồ hởi, nhiệt tình, thể hiện tính cách của một người yêu nước, nhưng suy nghĩ còn hạn hẹp.
Hướng dẫn học sinh đọc nhấn giọng các cụm từ.
VD: Anh Thành!
Có lẽ thôi, anh a! Sao lại thôi! Vì tôi nói với họ.
Vậy anh vào Sài Gòn này làm gì?
Cho học sinh các nhóm phân vai kịch thể hiện cả đoạn kịch.
Giáo viên nhận xét.
Cho học sinh các nhóm, cá nhân thi đua phân vai đọc diễn cảm.
Yêu cầu học sinh thảo luận trao đổi trong nhóm tìm nội dung bài.
Đọc bài. 
-Chuẩn bị: “Người công dân số 1 (tt)”.
Nhận xét tiết học 
HS thực hiện.
-HS chú ý lắng nghe.
1 học sinh khá giỏi đọc.
Cả lớp đọc thầm.
Nhiều học sinh tiếp nối nhau đọc từng đoạn của vở kịch.
1 học sinh đọc từ chú giải.
Học sinh nêu tên những từ ngữ khác chưa hiểu.
2 học sinh đọc lại toàn bộ trích đoạn kịch.
Học sinh đọc thầm và suy nghĩ để trả lời.
Anh Lê giúp anh Thành tìm việc làm ở Sài Gòn.
Học sinh gạch dưới rồi nêu câu văn.
VD: “Chúng ta là  đồng bào không?”.
“Vì anh với tôi  nước Việt”.
Học sinh phát biểu tự do.
VD: Anh Thành gặp anh Lê để báo tin đã xin được việc làm nhưng anh Thành lại không nói đến chuyện đó.
Anh Thành không trả lời vài câu hỏi của anh Lê, rõ nhất là qua 2 lần đối thoại.
“ Anh Lê hỏi  làm gì?
Anh Thành đáp: người nước nào “Anh Lê nói  đèn Hoa Kì”.
-Đọc phân biệt rõ nhân vật.
-Học sinh các nhóm tự phân vai đóng kịch.
Học sinh thi đua đọc diễn cảm.
Tâm trạng day dứt, trăn trở tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành
1 em thực hiện
Thực hiện ở nhà
Rút kinh nghiệm
..
Thứ hai ngày 03 tháng 01 năm 2011
Toán
Tiết: 3/ 91 DIỆN TÍCH HÌNH THANG
I. Mục tiêu:
	 Biết tính diện tích hình thang, biết vận dụng vào giải các biài tập liên quan.
Bài 1a; Bài 2a
II. Chuẩn bị:
+ GV:	Bảng phụ, bìa cứng có hình dạng như trong SGK.
+ HS: Chuẩn bị 2 tờ giấy thủ công kéo.
III. Các hoạt động:
Tiến trình
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định
2.KTBC
3. Bài mới
a. GTB
3. Các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh hình thành công thức tính diện tích của hình thang.
v	Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh biết vận dụng công thức tính diện tích hình thang để giải các bài toán có liên quan.
4. Củng cố.
5. Nhận xét- dặn dò: 
Hình thang.
Học sinh sửa bài 3, 4. Nêu đặc điểm của hình thang.
Giáo viên nhận xét và cho điểm.
Giới thiễu trực tiếp Diện tích hình thang.
Giáo viên hướng dẫn học sinh lắp ghép hình – Tính diện tích hình ABCD.
Hình thang ABCD ® hình tam giác ADK.
Cạnh đáy gồm cạnh nào?
Tức là cạnh nào của hình thang.
Chiều cao là đoạn nào?
Nêu cách tính diện tích hình tam giác ADK.
Nêu cách tính diện tích hình thang ABCD.
Cho HS nhắc lại cơng thức
 Bài 1:
Giáo viên lưu ý học sinh cách tính diện tích hình thang vuông.
Nhận xét chữa bài
 Bài 2:
Giáo viên lưu ý học sinh cách tính diện tích trên số thập phân và phân số.
Học sinh nhắc lại cách tính diện tích của hình thang.
Làm lại các bài ở nhà
Dặn học sinh xem bài trước ở nhà.
Chuẩn bị: “Luyện tập”.
Nhận xét tiết học 
- HS lên bảng sửa.
Lớp nhận xét.
-HS lắng nghe
Học sinh thực hành nhóm.
 A B
	B	
 H	 K	Đường cao AH và CK ® đáy lớn và đáy bé CK = AB.
AH ® đường cao hình thang
	S = 
	S = 
 = 
 vậy S = 
Lần lượt học sinh nhắc lại công thức diện tích hình thang.
-Học sinh đọc đề, 
a/ S = 50 cm2
b/ S = = m2
Học sinh sửa bài.
Học sinh đọc đề, làm bài.
Học sinh sư ... ng bài văn tả người.
Giáo viên chấm vở của 3, 4 học sinh làm bài vở 2 đoạn mở bài tả người mà em yêu thích, có tình cảm.
Giáo viên nhận xét.
 Giới thiệu trực tiếp rồi ghi tựa lên bảng: Luyện tập dựng đoạn kết bài văn tả người.
	Tiết học hôm nay các em sẽ luyện tập dựng đoạn kết bài.
Có mấy cách kết bài?
Đó là những cách nào?
Giáo viên theo bảng phụ viết sẵn 2 cách kết bài.
Bài 1:Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận xét, chỉ ra sự khác nhau của 2 cách kết bài trong SGK.
Trong 2 đoạn kết bài thì kết bài nào là kết bài tự nhiên?
Kết bài nào là kết bài mở rộng.
Giáo viên nhận xét, chốt lại ý đúng.
 Bài 2:
Yêu cầu học sinh đọc lại 4 đề bài tập làm văn ở bài tập 2 tiết “luyện tập dựng đoạn mở bài trong bài văn tả người”.
Giáo viên giúp học sinh hiều đúng yêu cầu đề bài.
Mỗi em hãy chọn cho mình đề bài tả người trong 4 đề bài đã cho?
Yêu cầu các em sau chọn đề tài, rồi viết kết bài, rồi viết kết bài theo kiểu tự nhiên và kết bài theo kiểu mở rộng.
Giáo viên nhận xét, sửa chữa.
 Bước 3: ( Dành cho HS khá, giỏi)
Giáo viên nhắc lại yêu cầu đề bài gợi ý cho học sinh.
Các em hãy tự nghĩ ra một đề bài văn tả người (không trùng với đề bài em chọn ở BT2)?
Các em viết đoạn kết bài thích hợp với các đề em chọn theo cách tự nhiên hoặc mở rộng?
Giáo viên phát giấy cho 3, 4 học sinh làm bài.
Giáo viên nhận xét, đánh giá cao những đoạn kết bài hay.
Giáo viên nhận xét, rút kinh nghiệm.
Yêu cầu học sinh về nhà hoàn chỉnh kết bài đã viết vào vở.
Chuẩn bị: “Ôn tập”.
Nhận xét tiết học. 
-HS nộp bài
Cả lớp nhận xét.
2 cách kết bài.
Kết bài tự nhiên và kết bài mở rộng.
2 học sinh đọc đề bài, cả lớp đọc thầm, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
Học sinh phát biểu ý kiến.
 đoạn a: kết bài theo kiểu tự nhiên, ngắn gọn, tiếp nối lời tả về bà, nhấn mạnh tình cảm với người được tả.
Đoạn b: kết bài theo kiểu mở rộng, sau khi tả bác nông dân, nói lên tình cảm với bác, rồi bình luận về vai trò của người nông dân đối với xã hội.
1 học sinh đọc yêu cầu bài tập.
4 học sinh lần lượt tiếp nối nhau đọc 4 đề bài.
Tả người thân trong gia đình.
Tả một bạn cùng lớp.
Tả một nghệ sĩ nào em thích.
Học sinh tiếp nối nhau đọc đề bài mình chọn tả.
Cả lớp đọc thầm lại suy nghĩ làm việc cá nhân.
Nhiều học sinh nối tiếp nhau đọc kết quả làm bài.
Cả lớp nhận xét, bổ sung.
1 học sinh đọc yêu cầu đề bài
Học sinh suy nghĩ cá nhân rồi nêu đề bài em suy nghĩ.
Tả bác thợ sơn đang làm việc.
Tả một người gánh hàng rong thường đến bán ở khu phố em.
Học sinh làm việc cá nhân, các em viết đoạn kết bài.
Các em làm bài trên giấy xong thì dán lên bảng lớp và trình bày bài làm của mình.
Cả lớp nhận xét, bình chọn người viết kết bài hay nhất.
Bình chọn kết bài hay.
Phân tích cái hay.
Lớp nhận xét.
Thực hiện ở nhà
Rút kinh nghiệm
..
Thứ sáu, ngày 07 tháng 01 năm 2011
Toán
Tiết:2/ 95 CHU VI HÌNH TRÒN. 
I. Mục tiêu:
 	Biết quy tắc tính chu vi hình tròn và vận dụng để giải bài toán có yếu tố thực tế về chu vi hình tròn
 Bài 1(a,b), Bài 2c, Bài 3
II. Đồ dùng dạy học
	Bìa hình tròn có đường kính là 4cm.
III. Các hoạt động:
Tiến trình
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Oån định
2. Bài cũ: 
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài: 
b. Các hoạt động: 
vHoạt động1 
Hoạt động 2
Thực hành.
4. Củng cố
5. Nhận xét – dặn dò
.
Gọi 4 hs lên bảng sửa bài tập 
Giáo viên nhận xét chấm điểm.
Giới thiệu trực tiếp rồi ghi tựa lên bảng Chu vi hình tròn.
Nhận xét về quy tắc và công thức tính chu vi hình tròn, yêu cầu học sinh chia nhóm nêu cách tính Phương pháp hình tròn.
Giáo viên chốt:
Chu vi hình tròn là tính xung quanh hình tròn.
Nếu biết đường kính.
Chu vi = đường kính ´ 3,14
C = d ´ 3,14
Nếu biết bán kính.
Chu vi = bán kính ´ 2 ´ 3,14
C = r ´ 2 ´ 3,14
 Bài 1: Cho HS nêu yêu cầu
Cho HS làm BT 1 (a, b)
Gọi HS làm trên bảng
Nhận xét – chữa bài
	Bài 2: Cho HS nêu yêu cầu
Gọi HS làm bài c trên bảng
Lưu ý bài r = m đổi 3,14
® phân số.
	Bài 3: Cho HS đọc đề toán
Cho HS tự làm rồi chữa bài.
Nhận xét – chấm điểm
 Cho HS nhắc lại quy tắc tính chu vi hình tròn
Làm bài tập: 1c ; bài 2 a, b bài 3 làm vào giờ tự học.
Nhận xét tiết học 
-Học sinh lần lượt sửa bài. 2
Nhắc lại
Tổ chức 4 nhóm.
Mỗi nhóm nêu cách tính chu vi hình tròn.
Dự kiến:
C1: Vẽ 1 đường tròn tâm O.
Nêu cách tính độ dài của đường tròn tâm O ® tính chu vi hình tròn tâm O.
Chu vi = đường kính ´ 3,14.
C2: Dùng miếng bìa hình tròn lăn trên cây thước dài giải thích cách tính chu vi = đường kính ´ 3,14.
C3: Vẽ đường tròn có bán kính 2cm ® Nêu cách tính chu vi = bán kính ´ 2 ´ 3,14
Cả lớp nhận xét.
Học sinh lần lượt nêu quy tắc và công thức tìm chu vi hình tròn.
Học sinh đọc đề.
Làm bài.
Sửa bài.
Cả lớp nhận xét.
-Học sinh đọc đề.
Làm bài.
Sửa bài.
Cả lớp đổi tập.
Lớp nhận xét.
Học sinh đọc đề tóm tắt.
Giải – 1 học sinh lên bảng giải.
Cả lớp nhận xét.
Học sinh đọc đề tóm tắt.
Giải – 1 học sinh lên bảng giải.
Cả lớp nhận xét.
2 – 3 em thực hiện
Thực hiện ở nhà
Rút kinh nghiệm
..
Thứ sáu, ngày 07 tháng 01 năm 2011
Địa lí
Tiết:3/ 19 CHÂU Á
I. Mục tiêu: 
 Biết tên các châu lục và đại dương trên thế giới: Châu á, châu Mỹ, châu Phi, châu Đại Dương, châu Nam cực; các đại dương: Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, ấn Độ Dương.
 - Nêu được vị trí giới hạn của châu á:
 + bán cầu Bắc, trải dài từ cực Bắc tới quá xích đạo, 3 phía giáp biển và đại dương.
 + Cĩ diện tích lớn nhất trong các châu lục trên thế giới.
 -Nêu được một số đặc điểm và địa hình, khí hậu của châu Á:
 + 3/4 diện tích là núi và cao nguyên, núi cao và đồ sộ nhất thế giới.
 + Châu á cĩ nhiều đới khí hậu: nhiệt đới, hàn đới.
 - Sử dụng quả địa cầu, bản đồ, lược đồ để nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ châu Á.
 - Đọc tên và chỉ vị trí một soĩ dãy núi, cao nguyên, đồng bằng, sơng lớn của châu á trên bản đồ, lược đồ.
 Học sinh khá, giỏi dựa vào lược đồ trống ghi tên các châu lục, đại dương giáp với châu Á
II. Chuẩn bị: 
+ GV: + Quả địa cầu hoặc bản đồ bán cầu Đông. Bản đồ tự nhiên Châu Á.
+ HS: + Sưu tầm tranh ảnh 1 số quang cảnh thiên nhiên của Châu Á.
III. Các hoạt động:
Tiến trình
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới
2. Giới thiệu bài mới:
3. Các hoạt động: 
vHoạt động 1: 
Vị trí Châu Á
v	Hoạt động 2: Châu Á lớn như thế nào?
v	Hoạt động 3: Thiên nhiên Châu Á có gì đặc biệt?
 4: Củng cố. 
5. Nhận xét - dặn dò: 
Không có
Dùng bản đồ giới thiệu : “ChâuÁ”
.-Ghi bảng tựa bài
+ Hướng dẫn hs và cho hs thảo luận nhóm
GV nhận xét và chốt ý hoạt động 1
+ Giúp học sinh hoàn thiện câu trả lời câu hỏi trong SGK..
+ Yêu cầu học sinh so sánh diện tích và số dân của Châu Á với các Châu lục khác.
-nhận xét tuyên dương
+ Tổ chức cho học sinh thi tìm các chữ trong lược đồ và xác định các ảnh tương ứng các chữ, nhóm học sinh nào hoàn thành sớm bài tập được xếp thứ nhất.
+ Nhận xét ý kiến của các nhóm.
.- Gọi hs đọc nội dung cần ghi nhớ trong SGK
Học ghi nhớ.
Chuẩn bị: “Châu Á tiếp theo”.
Nhận xét tiết học. 
-Lắng nghe.
-HS thảo luận nhóm
+ Làm việc với hình 1 và với các câu hỏi trong SGK.
+ Đại diện các nhóm báo cáo kết quả làm việc, kết hợp chỉ bản đồ treo tường vị trí và giới hạn Châu Á.
+ Dựa vào bảng 1 và các câu hỏi hướng dẫn trong SGK để nhận biết Châu Á có diện tích lớn nhất, số dân đông nhất thế giới.
+ Trình bày.
+ Quan sát hình 1, sử dụng chú giải để nhận biết các khu vực của Châu Á.
+ Thảo luận nhóm để nhận biết và mô tả quang cảnh thiên nhiên ở các khu vực của Châu Á.
+ Đại diện nhóm trình bày.
2-3 hs đọc nội dung cần ghi nhớ trong SGK 
+ Đọc ghi nhớ.
+ Trình bày phần trọng tâm (dùng bản đồ, lược đồ).
Rút kinh nghiệm
..
Thứ sáu, ngày 07 tháng 01 năm 2011
Tiết: 4 Thể dục
(GVBM soạn)
Thứ sáu, ngày 07 tháng 01 năm 2011
. Khoa học.
Tiết:5/ 38 SỰ BIẾN ĐỞI HÓA HỌC
I. Mục tiêu: 
- Nêu được một số ví dụ về biến đổi hoá học xảy ra do tác dụng của nhiệt hoặc tác dụng của ánh sáng.
II. Chuẩn bị: 
- Hình vẽ trong 
 - Một ít đường kính trắng, lon sửa bò sạch.
III. Các hoạt động:
Tiến trình
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Oån định
2. Bài cũ: 
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài mới 
b. Các hoạt động: 
 Thí nghiệm
4. Củng cố.
5 Nhận xét – dặn dò
Gọi 2-3 HS nêu nợi dung bài học
® Giáo viên nhận xét.
GT trực tiếp. Sự biến đổi hoá học (tiết 1).
Nhóm trưởng điều khiển làm thí nghiệm.
Thí nghiệm 1: Đốt một tờ giấy.
Thí nghiệm 2: Chưng đường trên ngọn lửa.
+ Hiện tượng chất này bị biến đổi thành chất khác tương tự như hai thí nghiệm trên gọi là gì?
+ Sự biến đổi hoá học là gì?
Thế nào là sự biến đổi hoá học?
Nêu ví dụ?
Kết luận:
 + Hai thí nghiệm kể trên gọi là sự biến đổi hoá học.
 + Sự biến đổi từ chất này thành chất khác gọi là sự biến đổi hoá học.
Cho HS nhắc lại ghi nhớ
Xem lại bài + học ghi nhớ.
Chuẩn bị: “Sự biến đổi hoá học (tiết 2)”.
Nhận xét tiết học.
-Học sinh tự đặt câu hỏi + mời bạn khác trả lời.
HS chú ý lắng nghe.
Chú ý quan sát lắng nghe
-Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc.
Các nhóm khác bổ sung.
Sự biến đổi hoá học.
Là sự biến đổi từ chất này thành chất khác.
HS nêu ví dụ
Thực hiện
Rút kinh nghiệm
..
SINH HOẠT LỚP

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 19 GDMTKNS.doc