1/ KT, KN :
- Đọc rành mạch, lưu loát; biết đọc đúng ngữ điệu văn bản kịch, phân biệt được lời tác giả với lời nhân vật ( anh Thành, anh Lê).
- Hiểu được tâm trạng day dứt, trăn trở tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành.
Trả lời được các câu hỏi 1,2 và 3 (không cần giải thích lí do)
2/ TĐ : Kính yêu Hồ Chí Minh
II. CHUẨN BỊ :
TUẦN 19 Thöù hai ngaøy 10 thaùng 1 naêm 2011 Tập đọc: NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ 1 I. MỤC TIÊU : 1/ KT, KN : - Đọc rành mạch, lưu loát; biết đọc đúng ngữ điệu văn bản kịch, phân biệt được lời tác giả với lời nhân vật ( anh Thành, anh Lê). - Hiểu được tâm trạng day dứt, trăn trở tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành. Trả lời được các câu hỏi 1,2 và 3 (không cần giải thích lí do) 2/ TĐ : Kính yêu Hồ Chí Minh II. CHUẨN BỊ : - Ảnh chụp bến Nhà Rồng - Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ 1. GV giới thiệu chủ điểm Người công dân : 1-2’ - GV giới thiệu bài : 1’ HS lắng nghe. HĐ 2.Luyện đọc : 10-12’ - HDHS luyện đọc những từ ngữ dễ đọc sai : phắc-tuya, Sa-xơ-lu Lô-ba, toạ đăng, ... - 2 HS khá đọc. - HS đọc nối tiếp. +HS đọc từ ngữ khó. - GV đọc diễn cảm cả bài. +HS đọc chú giải và giải nghĩa từ. - HS đọc theo cặp - 1 HS đọc cả bài. HĐ 3. Tìm hiểu bài: 8-10’ Đoạn 1 : - Anh Lê giúp anh Thành việc gì ? Anh có giúp được không ? HS đọc thầm và TLCH - Anh Lê giúp anh Thành tìm việc ở Sài Gòn. Đoạn 2 : - Những câu nói nào của anh Thành cho thấy anh luôn nghĩ tới dân, tới nước ? - Chúng ta là đồng bào.Cùng máu đỏ da vàng với nhau.Nhưng ...anh có khi nào nghĩ đến đồng bào không?.Vì anh với tôi chúng ta là công dân nước Việt - Câu chuyện giữa anh Thành và anh Lê nhiều lúc không ăn nhập với nhau. Hãy tìm những chi tiết thể hiện điều đó ? - Anh Lê gặp anh Thành để báo tin đã xin được việc làm cho anh Thành nhưng anh Thành lại không nói đến chuyện đó.Anh Thành htường không trả lời vào câu hỏi của anh Lê... HĐ 3.HDHS đọc diễn cảm:7-8’ - GV đưa bảng phụ chép đoạn 1 để HS luyện đọc. - HS luyện đọc diễn cảm - GV đọc mẫu. - HSKG luyện đọc phân vai. - HS đọc theo nhóm 3. - 3 nhóm lên thi đọc. - Lớp nhận xét. - Nhận xét, tuyên dương nhóm đọc hay. 3, Củng cố, dặn dò : 1-2’ - GV nhận xét tiết học. - Nhắc HS về nhà đọc lại bài, đọc trước màn 2 của vở kịch. Lắng nghe. HS thực hiện. Toán : diÖn tÝch h×nh thang I. MỤC TIÊU: 1/KT, KN : Biết tính diện tích hình thang, biết vận dụng vào giải các bài tập liên quan. 2/TĐ : HS yêu thích môn Toán II. CHUẨN BỊ - GV: Chuẩn bị bảng phụ và các mảnh bìa có hình dạng như hình vẽ trong SGK. - HS: Bộ học toán 5 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : 4-5' 2.Bài mới : HĐ 1: Giới thiệu bài : 1' HĐ 2. Hình thành công thức tính diện tích hình thang : 12-13' - 1HS lên làm BT1. - GV nêu vấn đề: Tính diện tích hình thang ABCD đã cho. - GV dẫn dắt để HS xác định trung điểm M của cạnh BC, rồi cắt rời hình tam giác ABM; sau đó ghép lại như hướng dẫn trong SGK để được hình tam giác ADK. - HS nhận xét về diện tích hình thang ABCD và diện tích hình tam giác ADK vừa tạo thành. - GV yêu cầu HS nêu cách tính diện tích hình tam giác ADK (như trong SGK). - HS nêu cách tính diện tích hình tam giác ADK (như trong SGK). - HS nhận xét về mối quan hệ giữa các yếu tố của hai hình để rút ra công thức tính diện tích hình thang, ghi công thức tính diện tích hình thang vào vở. S = (a + b) x h : 2 HĐ 3. Thực hành : 16-18' Bài 1a: Giúp HS vận dụng trực tiếp công thức tính diện tích hình thang. - Bài 1a: HS tính diện tích của từng hình thang rồi nêu kết quả tìm được. S = (12 + 8) x 5: 2 = 50 m2 Bài 2a: HS vận dụng công thức tính diện tích hình thang và hình thang vuông. Bài 2a : HS tự làm phần a) sau đó đổi bài làm cho nhau và chấm chéo. S = (4 + 9) x 5: 2 = 32,5 m2 Bài 3: Dành cho HSKG. HS nêu hướng giải bài toán đã cho biết gì, phải làm gì? Bài giải: Chiều cao của hình thang là: (110 + 90,2) : 2 = 100,1 (m) Diện tích của thửa ruộng hình thang là: (110 + 90,2) x 100,1 : 2 = 10010,01 (m2) Đáp số: 10 020,01 m2 3. Củng cố dặn dò : 1-2' - 2HS nhắc lại quy tắc tính diện tích hình thang. Đạo đức : EM YÊU QUÊ HƯƠNG ( 2tiết) I. MỤC TIÊU : - Biết làm những việc phù hợp với khả năng để góp phần tham gia xây dựng quê hương. - Yêu mến, tự hào về quê hương mình, mong muốn được góp phần xây dựng quê hương. - Tích cực tham gia các hoạt động BVMT là thể hiện tình yêu quê hương. * GDKNS : KN xác định giá trị, KN tư duy phê phán, Kn tìm kiếm và xử lí thông tin, Kn trình bày nhữnh hiểu biết của bản thân về quê hương mình. * Thực hành tiết kiệm năng lượng cũng góp phần xây dựng quê hương. II. CHUẨN BỊ : - GV : + Phiếu học tập + Bảng phụ - HS : Thẻ màu III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: 4-5’ + GV yêu cầu HS trình bày việc hợp tác với những người xung quanh 2. Bài mới : HĐ 1: Giới thiệu bài: 1’ - 2-3 HS trình bày HĐ 2: Tìm hiểu truyện Cây đa làng em : 12’ - 2 HS đọc truyện ở SGK - HS thảo luận nhóm 4 các câu hỏi ở SGK -Đại diện nhóm trình bày. 1,Vì sao dân làng lại gắn bó với cây đa ? + vì cây đa là biểu tượng của quê hương.. cây đa đem lại nhiều lợi ích cho mọi người. 2, Hà gắn bó với cây đa như thế nào ? + Mỗi lần về quê, Hà đều cùng các bạn đến chơi dưới gốc đa. 3, Bạn Hà đóng góp tiền làm gì ? Vì sao bạn Hà làm như vậy ? + Để chữa cho cây sau trận lụt vì bạn Hà rất yêu quý quê hương 4, Đối với quê hương, chúng ta phải như thế nào ? + Đối với quê hương chúng ta phải gắn bó, yêu quý và bảo vệ quê hương KL: Bạn Hà đã góp tiền để chữa cho cây đa khỏi bệnh. Việc làm đó thể hiện tình yêu quê hương của bạn Hà. HĐ 3 : Hoạt động nhóm 2: 5-6’ - GV yêu cầu HS thảo luận theo từng cặp để làm bài tập 1. - Làm bài tập 1, SGK - HS làm việc theo nhóm - Đại diện các nhóm trình bày - Các nhóm khác nhận xét và bổ sung - Kết luận: Trường hợp (a,b,c,d,e) thể hiện tình yêu quê hương. - HS đọc phần ghi nhớ HĐ 4: Trò chơi “Phóng viên”: 7-8’ - GV hướng dẫn cách chơi và cử 2 em lần lượt làm phóng viên để phỏng vấn các bạn. - GV theo dõi - HS liên hệ thực tế * GDKNS : HS trình bày những hiểu biết của bản thân về quê hương mình. - HS tiến hành trò chơi, trao đổi nhau theo gợi ý: Quê bạn ở đâu ? Bạn biết gì về quê hương mính ? Bạn đã làm gì để thể hiện tình yêu quê hương ? - GV nhận xét chung, 3. Hoạt động tiếp nối: 1-2’ - 1 HS vễ 1 bức tranh về chủ đề “Quê hương” - 1 tổ chuẩn bị 1 bài thơ hay 1 bài hát nói về tình yêu quê hương - Nhân xét tiết học - HS lắng nghe TIẾT 2 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ:4-5’ Chúng ta cần thể hiện tình yêu quê hương như thế nào ? - HS trả lời 2. Bài mới : HĐ 1: Giới thiệu bài : 1’ HĐ 2 : Triển lãm : 7-8’ - GV hướng dẫn HS cách trưng bày sản phẩm - GV theo dõi - Nêu yêu cầu BT4 - Các nhóm chuẩn bị trưng bày tranh về quê hương. - Đại diện nhóm giới thiệu tranh của nhóm mình. - Cả lớp trao đổi, nhận xét - GV nhận xét chung * GDKNS : HS sưu tầm và giới thiệu về truyền thống văn hoá, danh lam thắng cảnh của quê hương mình. HĐ 3: Bày tỏ thái độ :4-5’ - GV lần lượt nêu từng ý kiến ở bài tập 2, SGK. - GV theo dõi - Đọc BT 2: - HS bày tỏ thái độ bằng cách đưa thẻ xanh hoặc đỏ : Tán thành : a, b Không tán thành: b,c - HS giải thích lí do tán thành hoặc không tán thành. - GV nhận xét HĐ 4: Xử lí tình huống: 8-10’ - GV phát phiếu học tập và yêu cầu HS thảo luận để xử lí các tình huống ở BT 3. - GV theo dõi, gợi ý - GV theo dõi - Đọc BT3 - HS làm việc theo nhóm để bàn bạc và xử lí tình huống. a) Gợi ý Tuấn đóng góp sách tham khảo và báo còn nguyên vẹn b) Bạn Hằng nên gác lại việc xem tivi để tham gia các hoạt động tập thể vì như vậy là làm việc có ích. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. - Các nhóm khác bổ sung nhận xét - GV nhận xét về cách xử lí của các nhóm. HĐ 5: Trình bày kết quả sưu tầm.: 5-6’ - GV yêu cầu HS trình bày các bài hát bài thơ đã sưu tầm được. - GV tuyên dương các nhóm có chuẩn bị tốt. - Lần lượt các nhóm trình bày các tiết mục đã chuẩn bị. - Cả lớp theo dõi, nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: 1-2’ Vì sao chúng ta phải yêu quê hương và tham gia góp phần xây dựng quê hương ? Dành cho HSKG *Ai cũng có quê hương. Đó là nơi ta gắn bó từ thưở ấu thơ, nơi nuôi dưỡng con người lớn lên vì thế ta phải yêu quý và làm việc có ích cho quê hương. - Nhận xét tiết học. .................................................................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................................................................. ********************************************************************************** Thöù ba ngaøy 11 thaùng 1 naêm 2011 Chính tả (Nghe-viết): NHÀ YÊU NƯỚC NGUYỄN TRUNG TRỰC I. MỤC TIÊU : 1/ KT, KN : – Viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.. Làm được BT2, BT 3b 2/ TĐ : Yêu thích sự phong phú của TV II. CHUẨN BỊ : - Vở BT Tiếng Việt 5, tập hai. - Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ : 1-2’ - Nhận xét bài kiểm tra 2. Bài mới : HĐ 1 : Giới thiệu bài : 1’ - Nêu MĐYC của tiết học - HS lắng nghe. HĐ 2 : HD chính tả : 4-5’ - GV đọc bài chính tả. - HS theo dõi trong SGK. - HS đọc thầm lại bài 1 lần. - Bài chính tả cho em biết điều gì ? - GV nhắc HS viết hoa những tên riêng có trong bài. *Nguyễn Trung Trực là nhà yêu nước nổi tiếng của Việt Nam.... - HS nêu các tên riêng cần viết hoa. - Cho HS luyện viết các từ ngữ dễ viết sai. - HS luyện viết bảng con, 1HS lên bảng lớn viết: Chài lưới, khảng khái, nổi dậy,... - 3HS đọc từ khó. HĐ2 : GV cho HS viết : 12-14’ - GV đọc từng câu hoặc từng cụm từ cho HS viết. - HS viết bài. - GV đọc lại bài chính tả một lượt. - GV chấm 5 – 7 bài. - Nhận xét chung. - HS tự soát lỗi. - Đổi vở cho nhau soát lỗi. HĐ 3 : HD làm BT : 8-10’ - Bài 2: - Cho HS đọc yêu cầu BT và bài thơ. - GV giao việc và cho HS làm bài. -1 HS đọc to, cả lớp đọc theo. - HS làm bài theo cặp. - HS trình bày. + Giấc, trốn, dim, gom, rơi. +Giêng, ngọt. - Lớp nhận xét. - Bài 3 b. - GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng: Là hoa lựu và cây sen. - HS đọc yêu cầu và nội dung BT. - HS làm bài cá nhân. - HS trình bày. - Lớp nhận xét. - HS ghi kết quả đúng vào vở. 3.Củng cố,dặn dò: 1-2’ - GV nhận xét tiế ... 2 từ, không thể đảo trật tự các vế câu cũng như vị trí của các từ hô ứng ấy. HĐ 3 : Ghi nhớ : 1-2' - HS đọc lại phần Ghi nhớ - HS nhắc lại HĐ 3:Luyện tập : 12-13' - Bài 1 : - HS đọc yêu cầu BT1 , lớp đọc thầm - Cho GV giao việc - Cho HS làm bài - Dán bảng 2 tờ phiếu - HS lắng nghe - HS làm bài vào vở bài tập - 2HS lên bảng làm bài - Lớp nhận xét Nhận xét + chốt lại kết quả đúng Bài 2: (Cách tiến hành tương tự BT1) a. Mưa càng to, gió càng mạnh. b.Trời mới hửng sáng, nông dân đã ra đồng. Trời chưa hửng sáng, nông dân đã ra đồng. Trời vừa hửng sáng, nông dân đã ra đồng. c.Thuỷ Tinh dâng nước cao bao nhiêu, Sơn Tinh càng làm núi cao lên bấy nhiêu. 3.Củng cố, dặn dò :1-2' - Nhận xét tiết học. - Dặn HS ghi nhớ kiến thức đã học về cách nối các vế câu ghép bằng cặp từ hô ứng. - Nhắc lại phần ghi nhớ. Lịch sử : ĐƯỜNG TRƯỜNG SƠN I. MỤC TIÊU : 1/ KT, KN : Biết đường Trường Sơn với việc chi viện sức người, vũ khí, lương thực,... của miền Bắc CM miền Nam , góp phần to lớn vào thắng lợi cho CM miền Nam : + Để đáp ứng nhu cầu chi viện cho miền Nam, ngày 19-5- 1957, TƯĐ quyết định mở đường Trường Sơn ( đường HCM ). + Qua đường Trường Sơn , miền Bắc đã chi viện sức người, sức của cho miền Nam, góp phần to lớn vào sự nghiệp giải phóng miền Nam. 2/ TĐ : Biết bảo vệ di tích lịch sử đường TSơn II. CHUẨN BỊ : - Bản đồ hành chính VN - Sưu tầm tranh, ảnh, tư liệu về bộ đội Trường Sơn, về đồng bào Tây Nguyên tham gia vận chuyển hàng, giúp đỡ bộ đội trên tuyến đường Trường Sơn. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: 4-5' 2. Bài mới: HĐ 1 : Giới thiệu bài: 1' - 2 HS trình bày - HS chú ý lắng nghe. HĐ 2 :( làm việc cả lớp) : 4-5' - GV dùng bản đồ để giới thiệu vị trí của đường Trường Sơn ( từ hữu ngạn sông Mã – Thanh Hoá qua miền Tây Nghệ An đến miền Đông Nam Bộ). - GV nhấn mạnh: Đường Trường Sơn là hệ thống những tuyến đường, bao gồm rất nhiều con đường trên cả hai tuyến: Đông Trường Sơn, Tây Trường Sơn chứ không phải chỉ là một con đường. - 1, 2 HS đọc bài và chú thích - 2HS lên chỉ lại HĐ 3 : Làm việc theo nhóm : 12-14' + Mục đích ta mở đường Trường Sơn ? - Ta mở đường Trường Sơn nhằm: chi viện cho miền Nam, thực hiện nhiệm vụ thống nhất đất nước. + Tầm quan trọng của tuyến đường Trường Sơn trong sự nghiệp thống nhất đất nước? - Qua đường Trường Sơn , miền Bắc đã chi viện sức người, sức của cho miền Nam, góp phần to lớn vào sự nghiệp giải phóng miền Nam - Đại diện nhóm trình bày. - GV cho HS tìm hiểu về những tấm gương tiêu biểu của bộ đội và thanh niên xung phong trên đường Trường Sơn. - HS đọc SGK, đoạn nói về anh Nguyễn Viết Sinh. Ngoài ra, HS kể thêm về bộ đội lái xe, thanh niên xung phong... mà các em đã sưu tầm được ( qua tìm hiểu sách báo, truyền hình hoặc nghe kể lại). HĐ 4 : ( làm việc cả lớp) : 7-8' - HS thảo luận về tuyến đường Trường Sơn đối với sự nghiệp chống Mĩ cứu nước. So sánh hai bức ảnh trong SGK, nhận xét về đường Trường Sơn qua hai thời kì lịch sử. - GV nhấn mạnh ý nghĩa của tuyến đường Trường Sơn. - GV chốt lại: Ngày nay, đường Trường Sơn đã được mở rộng - đường Hồ Chí Minh. - Ta mở đường Trường Sơn vào ngày tháng năm nào? Kết luận: Ngày 19-5-1959, Trung uơng Đảng quyết định mở đường trường Sơn. Đây là con đường để miền Bắc chi viện sức người, vũ khí, lương thực,... cho chiến trường, góp phần to lớn vào sự nghiệp giải phóng miền Nam. - Ngày 19 - 5 - 1959. - HS chú ý lắng nghe và nhắc lại. 3. Củng cố, dặn dò: 1-2' - HS nhận xét về tuyến đường Trường Sơn đi qua huyện Alưới - GV nhận xét tiết học ................................................................................................................................................................................................................................................ .................................................................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................................................................. ********************************************************************** Thöù saùu ngaøy 4 thaùng 3 naêm 2011 Địa lí : ÔN TẬP I. MỤC TIÊU : 1/ KT, KN : - Tìm được vị trí châu Á, châu Âu trên bản đồ. - Khaí quát đặc điểm châu Á, châu Âu về : diện tích, địa hình, khí hậu, dân cư, hoạt động kinh tế. 2/ TĐ : Nghiêm túc trong học tập II. CHUẨN BỊ : - Phiếu học tập vẽ lược đồ trống châu Á, châu Âu ( nếu có). - Bản đồ Tự nhiên Thế giới. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ:1-2' 2. Bài ôn tập: HĐ 1 : Giới thiệu bài: 1' - 2 HS nhắc lại các bài địa lí đã học - HS chú ý lắng nghe. HĐ 2 : ( làm việc cả lớp) : 9-10' - GV treo Bản đồ Tự nhiên Thế giới * Một số HS lên bảng: + Chỉ và mô tả vị trí địa lí, giới hạn của châu Á, châu Âu trên bản đồ. + Chỉ một số dãy núi: Hi-ma-lay-a, Trường Sơn, U-ran, An-pơ trên bản đồ. - GV sữa chữa và giúp HS hoàn thiện phần trình bày. HĐ 3 : Tổ chức trò chơi: Ai nhanh, ai đúng : 12-14' - GV HD cách chơi - HS ghi kết quả vào bảng con - GV ghi đáp án lên bảng: Tiêu chí Châu Á Châu Âu D tích Ý b Ý a K hậu Ý c Ý d Đ hình Ý e Ý g C tộc Ý i Ý h K tế Ý k Ý l Tiến hành chơi: - Khi nghe GV đọc câu hỏi, ví dụ về DT có 2 ý: + Ý 1: Rộng 10 triệu km2. + Ý 2: Rộng 44 triệu km2, lớn nhất trong các châu lục. - Nhóm nào rung chuông trước sẽ được trả lời. Ví dụ, ý 1 là DT của châu Âu, ý 2 là DT của châu Á. - Nhóm nào trả lời đúng được 1 điểm. - Nếu nhóm nào trả lời sai sẽ bị trừ 1 điểm và quyền trả lời sẽ thuộc về nhóm rung chuông thứ hai,... - Trò chơi cứ tiếp tục cho đến khi GV hỏi hết các câu hỏi trong SGK. * GV tổ chức cho HS nhận xét, đánh giá. Nhóm nào có tổng số điểm cao nhất thì nhóm đó thắng cuộc. 3 . Củng cố, dặn dò: 1-2' - Nhận xét tiết học Toán : LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: 1/KT, KN : Biết tính diện tích, thể tích HHCN và HLP. 2/TĐ : HS yêu thích môn Toán II. CHUẨN BỊ III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : 4-5' 2.Bài mới : HĐ 1: Giới thiệu bài : 1' HĐ 2 : Thực hành : 27-28' - HS nhắc lại cách tính diện tích diện tích các hình đã học. Bài 1a,b : Bài 1a,b : Đổi: 1m = 10dm; 50cm = 5dm; 60cm = 6dm. 60cm 50cm 1m a) Diện tích xung quanh của bể kính là: (10 + 5) x 2 x 6 = 180 (dm2) Diện tích đáy của bể kính là: 10 x 5 = 50 (dm2) Diện tích kính dùng làm bể cá là: 180 + 50 = 230 (dm2) b) Thể tích trong lòng bể kính là: 10 x 5 x 6 = 300 (dm3) 300 dm3 = 300 l c) Số lít nước có trong bể kính là: 300 : 4 x 3 = 225 (l) Bài 2 Bài 2: HS nhắc lại cách tính diện tích và thể tích hình lập phương. 1,5m 1,5m 1,5m a x 3 a x 3 a x 3 a a a M N a) Diện tích xung quanh của hình lập phương là: 1,5 x 1,5 x 4 = 9 (m2) b) Diện tích toàn phần của hình lập phương là: 1,5 x 1,5 x 6 = 13,5 (m2) c) Thể tích hình lập phương là: 1,5 x 1,5 x 1,5 = 3,375 (m3) Bài 3: Hướng dẫn HS có thể thực hiện như sau: Bài 3: Dành cho HSKG a) Diện tích toàn phần của: Hình N là: a x a x 6 Hình M là: (a x 3) x (a x 3) x 6 = (a x a x 6) x (3 x 3) = (a x a x 6) x 9 Vậy diện tích toàn phần của hình M gấp 9 lần của hình N. b) Thể tích của: Hình N là: a x a x a Hình M là: (a x 3) x (a x 3) x (a x 3) = (a x a x a) x (3 x 3 x 3) = (a x a x a) x 27 Vậy thể tích của hình M gấp 27 lần của hình N. 3. Củng cố dặn dò : 1-2' - Chuẩn bị làm bài kiểm tra. Tập làm văn ÔN TẬP VỀ TẢ ĐỒ VẬT I.MỤC TIÊU: 1/ KT, KN : - Lập được dàn ý bài văn miêu tả đồ vật. - Trình bày bài văn miêu tả đồ vật theo dàn ý đã lập một cách rõ ràng, đúng ý. 2/ TĐ : Thái độ bình tĩnh, tự tin khi trình bày trước lớp. II. CHUẨN BỊ : - Tranh vẽ (hoặc ảnh chụp) một số vật dụng. - Bút dạ + giấy khổ to cho HS làm bài. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ : 4-5' - Kiểm 2 HS - Nhận xét + cho điểm - 2HS đọc đoạn văn viết lại ở tiết trước 2.Bài mới HĐ 1.Giới thiệu bài: 1' - Nêu MĐYC của tiết học - HS lắng nghe HĐ 2: HD HS làm BT1: 10-12' - HDHS chọn đề bài - GV kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà của HS - Cho HS lập dàn ý + phát giấy cho 5 HS - Cho HS trình bày kết quả - Nhận xét + bổ sung hoàn chỉnh - HS đọc 5 đề trong SGK - HS nói đề bài đã chọn - HS đọc gợi ý trong SGK - HS trình bày - HS tự sửa bài của mình HĐ 3: HD HS làm BT2: 14-16' - Cho HS đọc, GV giao việc -1 HS đọc yêu cầu của BT2 và gợi ý Từng HS dựa vào dàn ý đã lập, trình bày miệng bài văn của mình trong nhóm 4. HS khác lắng nghe. - Nhận xét + khen những HS làm tốt - Đại diện các nhóm thi trình bày trước lớp. - Lớp nhận xét 3.Củng cố, dặn dò :1-2' - Nhận xét tiết học - Dặn những HS viết chưa đạt về nhà viết lại - Nhắc lại các bước của 1 dàn ý bài văn tả đồ vật ................................................................................................................................................................................................................................................ .................................................................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................................................................. ******************************************************************
Tài liệu đính kèm: