Giáo án Lớp 5 - Tuần 2 năm 2010

Giáo án Lớp 5 - Tuần 2 năm 2010

MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Biết đọc đúng văn bản khoa học thường thức có bảng thống kê.

2. Hiểu nội dung bài: Việt Nam có truyền thống khoa cử, thể hiện nền văn hiến lâu đời của nước ta

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- Tranh minh hoạ bài trong SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

 

doc 28 trang Người đăng van.nhut Lượt xem 851Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 2 năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 2:	 Thứ 2 ngày 30 tháng 8 năm 2010
Tập đọc 
 nghìn năm văn hiến
I. mục đích, yêu cầu
1. Biết đọc đỳng văn bản khoa học thường thức có bảng thống kê.
2. Hiểu nội dung bài: Việt Nam có truyền thống khoa cử, thể hiện nền văn hiến lâu đời của nước ta
II. đồ dùng dạy - học
- Tranh minh hoạ bài trong SGK.
III. các hoạt động dạy - học
A- Kiểm tra bài cũ: 
GV kiểm tra 2 HS đọc bài “Quang cảnh làng mạc ngày mùa” và trả lời những câu hỏi sau bài đọc. 
B- Dạy bài mới: 
HĐ1. Giới thiệu bài.
HĐ2. Giáo viên hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài.
a, Luyện đọc:
- GV đọc mẫu bài văn - giọng đọc thể hiện tình cảm trân trọng, tự hào; đọc rõ ràng rành mạch bảng thống kê theo trình tự cột ngang như sau:
Triều đại/ Lý/ Số khoa thi/ 6/ Số tiến sĩ/ 11/ Số trạng nguyên/ 0/
Triều đại/ Trần/ Số khoa thi/ 14/ Số tiến sĩ/ 51/ Số trạng nguyên/ 9/
Tổng cộng/ Số khoa thi/ 185/ Số tiến sĩ/ 2896/ Số trạng nguyên/ 46/
- HS quan sát tranh minh hoạ
- Đọc nối tiếp từng đoạn văn:
+ Đoạn 1: Từ đầu đến “lấy đỗ gần 3 000 tiến sĩ, cụ thể như sau”
+ Đoạn 2: đến bảng thống kê.
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
- HS luyện đọc theo cặp.
- Một HS đọc cả bài.
b, Tìm hiểu bài:
HS đọc thầm đoạn1: (Từ đầu đến như sau) và trả lời câu hỏi 1 SGK
*ý đoạn 1:Văn Miếu – Quốc Tử Giám được coi là trường đại học đầu tiên của Việt Nam.
Gv cho HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi 2, 3 SGK 
*ý đoạn 2,3: Văn Miếu – Quốc Tử Giám được coi như một chứng tích về một nền văn hoá lâu đời.
* TK: Việt Nam có truyền thống khoa cử lâu đời.
c, Luyện đọc lại:
- 3 HS nối tiếp nhau đọc bài văn.
- Hướng dẫn cả lớp đọc đoạn cuối trong bài, Hs thi đua đọc diễn cảm
HĐ3: Củng cố, dặn dò
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Khen HS đọc tốt.
**********************************
Toán 
 luyện tập
i. mục tiêu
- Biết đọc, viết các phân số thập phân trên một đoạn của tia số.Biết chuyển một số phân số thành phân số thập phân.Bt yờu cầu Bt 1, 2, 3.Hs K-G làm thờm BT4,5.
ii. các hoạt động dạy học chủ yếu
HĐ1. GV tổ chức cho HS làm bài.
Chẳng hạn:
- Bài 1: HS viết các phân số thập phân tương ứng vào các vạch trên tia số.
- Bài 2: HS chuyển phân số thành phân số thập phân.
Ví dụ: 
- Bài 3: HS chuyển thành phân số thập phân có mẫu số là 100
Ví dụ: 
 *Hs K- G :
- Bài 4: GV hướng dẫn HS tự điền dấu thích hợp và giải thích cách điền 
	TK: Nhắc lại thế nào là phân số thập phân.
- Bài 5: Giải toán có lời văn
HS đọc yêu cầu của bài rồi làm bài
HĐ2. Chấm, chữa bài
- HS chữa bài tập 1, 2, 3 bằng hình thức đọc kết quả, cả lớp theo dõi.
Bài 4,5: HS viết bài chữa lên bảng, GV và HS theo dõi nhận xét.
HĐ3: Củng cố dặn dò
- Giáo viên nhận xét tiết học
- HS nào chưa hoàn thành hết các bài tập thì về nhà làm tiếp.
****************************
Chính tả
Nghe - viết:	Lương ngọc quyến
I. Mục tiêu:
1. Nghe - viết đúngđúng bài chính tả, trình bày đỳng hỡnh thức bài văn xuụi .
2.Ghi lại đúng phần vần của tiếng (từ 8 đến 10 tiếng) trong BT2, chép đúng vần của các tiếng vào mô hình theo yờu cầu BT3
II. Đồ dùng dạy - học
Vỡ bài tập (VBT) Tiếng Việt 5, tập 1
III. Các hoạt động dạy học
A- bài cũ
HS nhắc lại quy tắc chính tả với g/ gh, ng/ ngh, k/ c.
B- Dạy bài mới
HĐ1: Giới thiệu bài 
HĐ2: Hướng dẫn HS nghe - viết
- Giáo viên đọc bài chính tả một lượt HS theo dõi ở SGK.
- Giáo viên nói về nhà yêu nước Lương Ngọc Quyến
- HS đọc thầm lại bài Chính tả. Chú ý quan sát (QS) những từ dễ viết sai
- Giáo viên đọc từng câu cho HS viết.
- Giáo viên đọc toàn bài Chính tả một lượt HS soát bài
- GV chấm chữa bài và nêu nhận xét chung
HĐ3- Hướng dẫn làm BT Chính tả 
- Bài tập 1:
+ HS nêu yêu cầu của BT.
+ HS làm bài vào vỡ BT.
Chữa bài
Trạng (vần ang), nguyên (vần uyên), Nguyễn, Hiền, khoa, thi.
Làng, Mộ, Trạch, huyện, Bình, Giang
- Bài tập 2:
+ HS nêu yêu cầu của BT.
+ HS làm bài vào vỡ BT.
Lưu ý: Bộ phận quan trọng không thể thiếu trong tiếng là âm chính và thanh. Có tiếng chỉ có âm chính và thanh.
HĐ4: Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học, biểu dương những HS học tốt.
- Yêu cầu HS ghi nhớ mô hình cấu tạo vần
Khoa học
 nam hay nữ (Tiết 2)
I. mục tiêu
- Nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm xã hội về vai trũ nam và nữ.
- Tôn trong các bạn cùng giới và khác giới; không phân biệt bạn nam, bạn nữ.
II. Đồ dùng
- Hình trang 6, 7 SGK,VBT
III. Hoạt động dạy học
A - Bài cũ:
Nêu sự khác nhau giữa nam và nữ?
B - Bài mới:
HĐ1: Thảo luận một số quan niệm xã hội về nam và nữ
- Mục tiêu: HS nhận ra một số quan niệm xã hội về nam và nữ, sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm này; có ý thức tôn trong các bạn cùng giới và khác giới; không phân biệt bạn nam, nữ.
- Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo nhóm: 
1. Bạn có đồng ý với những câu dưới đây không? Hãy giải thích tại sao bạn đồng ý hoặc không đồng ý? 
a, Công việc nội trợ là của phụ nữ.
b, Đàn ông là người kiếm tiền nuôi cả gia đình.
c, Con gái nên học nữ công gia chánh, con trai nên học kỷ thuật.
2. Trong gia đình những yêu cầu hay cư xử của cha mẹ với con trai và con gái có khác nhau không? Khác nhau như thế nào? Như vậy có hợp lý không?
3. Liên hệ trong lớp mình có sự phân biệt, đối xử giữa nam và nữ không? Như vậy có hợp lý không?
4. Tại sao không nên phân biệt đối xử giữa nam và nữ.
Bước 2 : Làm việc cả lớp: đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận
Bước 3 : Kết luận quan niệm xã hội về nam và nữ có thay đổi. Mỗi HS đều có thể góp phần tạo nên sự thay đổi này bằng cách bày tỏ suy nghĩ và thể hiện bằng hành động ngay từ trong gia đình, trong lớp học của mình. 
HĐ2: Củng cố dặn dò
Giáo viên nhận xét tiết học.
******************************
Buổi chiều: Tiếng việt 
Luyện tập văn tả cảnh
I. Mục tiêu : Củng cố cho HS về cấu tạo của bài văn tả cảnh 
 HS làm được bài văn tả cảnh một buổi trong ngày.
II. HĐ dạy học :
 1.KT: HSnêu Thế nào là văn tả cảnh ?
 Vài Hs nhắc lại cấu tạo bài văn tả cảnh- Lớp ,GVnxét .
 2. Bài mới :
 -Gv ghi đề bài lên bảng: Em hãy làm một bài văn tả cảnh một buổi sáng( hoặc trưa, chiều) trên đồi chè quê em.
 - Hs cùng gv đọc và phân tích yêu cầu của đề bài. 
 - HS làm bài vào vở ...
 - HS lên bảng chữa bài ,Lớp ,GV nxét cho điểm .
 - GV thu bài chấm nxét .
 3. Củng cố – dặn dò : N.xét tiết học 
 - Dặn HS về CB bài sau . 
*********************************
Luyện viết
Luyện nối chữ
I- Mục tiêu:
- Luyện cho HS cách nối chữ: ch, th, nh, tr, kh, ph, gi, oa,oe, uê,...
- HS có ý thức luyện viết chữ đẹp.
II- Đồ dùng dạy học:
- Chữ mẫu.
- Bảng phụ để viết mẫu.
III- Hoạt động dạy học:
1- Giới thiệu bài:
2- Hướng dẫn luyện viết:
*GV hướng dẫn:
- Đưa chữ mẫu, HS nhận xét về độ cao, khoảng cáchgiữa các con chữ.
- Viết mẫu, hướng dẫn kĩ thuật.
- Học sinh luyện viết nháp.
*HS luyện viết:
- Viết vào vở mỗi chữ, vần 1 dòng
- GV theo dõi, chỉnh sửa kĩ thuật viết, tư thế ngồi viết, cách cầm bút cho từng HS.
3- Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Nhắc HS luyện viết thường xuyên.
*********************************
Luỵện toán
Ôn tập :So sánh hai phân số
I Mục tiêu : Củng cố cho HS cách so sánh hai phân số bằng nhiều cách.
II. HĐ dạy học :
 1. KTBC : HS nêu cách so sánh hai phân số? 
 2. Luyện tập :
1 Điền dấu , = thích hợp vào chỗ chấm:
.... ; ....; ....; ... 
 2: So sánh các cặp phân số sau:
... ; ... ; vaứ 
3: Viết các phân số sau theo thứ tự từ lớn đến bé: 
 a) b)
4* Dành cho Hs K-G:Tìm các số tự nhiên x để có:
 a. x/7 x/5 c. 1 < x/5 < 8/5
 - HS mở vở luỵên tập toán ,đọc yêu cầu từng bài ,thảo luận cách làm . – - HS làm bài vào vở LTT...
 - HS lên bảng chữa bài ,Lớp ,GV nxét cho điểm .
 - GV thu bài chấm nxét .
 3. Củng cố – dặn dò : N.xét tiết học 
 - Dặn HS về CB bài sau .
****************************
Thứ 3 ngày 31 tháng 8 năm 2010
Thể dục 
Bài 3
I. mục tiêu
- Thực hiện được tập hợp hàng dọc, dóng hàng, cách chào, báo cáo, cách xin phép ra vào lớp.
- Thực hiện cơ bản đúng điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái, quay sau
 - Biết cách chơi và tham gia chơiđược trò chơi “chạy tiếp sức” 
- Hs K-G: Tư thế đứng nghiêm, thân người thẳng tự nhiên.
II. đặc điểm, phương tiện
- Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn luyện tập.
- Phương tiện: Chuẩn bị 1 còi, 2 - 4 lá cờ đuôi nheo, kẻ sân chơi, trò chơi.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp
HĐ1. Phần mở đầu
- Tập hợp lớp và phổ biến nhiệm vụ của giờ học
- Đứng vỗ tay và hát.
HĐ2. Phần cơ bản
a, Đội hình đội ngũ
Ôn chào, báo cáo, xin phép ra vào lớp, tập hợp hàng dọc, gióng hàng, điểm số, đứng nghiêm, nghỉ, quay trái, phải, sau. 
b, Trò chơi vận động
- Chơi trò chơi “chạy tiếp sức”
- Tập hợp HS theo đội hình chơi, GV nêu tên trò chơi giải thích cách chơi
- Tổ chức cho HS chơi
HĐ3: Phần kết thúc
- HS thực hiện động tác thả lỏng
- GV cùng HS hệ thống bài
- GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học.
************************************
Luyện từ và câu 
 mở rộng vốn từ: tổ quốc
I. mục tiêu
-Tìm được một số từ đồng nghĩa với từ tổ quốc trong bài TĐ hoặc bài CT đã học(BT1); Tìm thêm một số từ đồng nghĩa với từ tổ quốc(BT2); tìm một số tứ chứa tiếng quốc(Bt3).
-Đặt câu với một trong những từ ngữ nói về tổ quốc, quê hương(BT4).
HS K-G: có vốn từ phong phú biết đặt câu với các từ ngữ nêu ở Bt 4.
II. đồ dùng dạy - học
- Vỡ bài tập Tiếng Việt
- Bảng phụ
III. các hoạt động dạy - học
A - Bài cũ:
GV kiểm tra HS làm bài tập của tiết học trước.
B - Bài mới:
HĐ1. Giới thiệu bài:
Nêu yêu cầu của tiết học
HĐ2. Luyện tập
- Bài tập 1: HS đọc yêu cầu của BT1
+ HS làm việc cá nhân hoặc trao đổi cùng bạn để gạch dưới các từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc trong bài văn, thơ có trong vỡ bài tập.
+ Trình bày kết quả
+ GV chốt lại lời giải đúng:
Bài “Thư gửi các học sinh”: nước nhà, non sông; bài “Việt Nam thân yêu”: đất nước, quê hương. 
- Bài tập 2:
+ HS đọc yêu cầu của BT, trao đổi nhóm, HS làm bài.
+ HS trình bày bài làm của mình theo từng nhóm.
+ Cả lớp và GV nhận xét bổ sung.
+ Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng: đất nước, quốc gia, giang sơn, quê hương.
- Bài tập 3:
+ Cả lớp đọc yêu cầu của bài, trao đổi nhóm để làm bài tập 3.
+ HS làm bài tập vào vở: viết khoảng 5 đến 7 từ chứa tiếng “quốc”.
+ HS phát biểu ý kiến.
- Bài tập 4:
+ Một HS đọc yêu cầu của bài tập 4
+ GV giải thích các từ ngữ : quê hương, quê mẹ, quê cha đất tổ, nơi chôn rau cắt rốn.
+ HS làm bài vào vở bài tập.
+ HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến.
+ GV nhận xét nhanh và khen những HS đặt câu tốt.
HĐ3: Củng cố, dặn dò
- GV nhận  ... ác hoạt động dạy học chủ yếu
HĐ1. Giới thiệu bước đầu về hỗn số.
- GV sử dụng 2 tấm bìa hình tròn và hình tròn rồi ghi các số, phân số như trong SGK. Hỏi HS: có bao nhiêu hình tròn? HS trả lời - GV ghi và giới thiệu: gọi là hỗn số .
- Hướng dẫn HS cách viết hỗn số: viết phần nguyên rồi viết phần phân số.
- Hướng dẫn HS cách đọc hỗn số.
HĐ2. Thực hành
- HS làm các bài tập 1, 2a ở vở 
+ Bài 1: HS viết hỗn số vào các hình tương ứng và đọc.
+ Bài 2a: HS viết các hỗn số tương ứng vào chổ chấm dưới mỗi vạch của tia số.
* Hs K-G: thảo luận làm bài số2b.
HĐ3: Chấm và chữa bài
- Bài 1, 2 HS đọc kết quả
.HĐ4: Củng cố dặn dò
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- HS nào chưa hoàn thành hết các bài tập thì về nhà làm tiếp.
****************************
Mỹ Thuật
Vẽ trang trí: màu sắc trong trang trí
I. Mục tiêu
- HS hiểu sơ lược vai trò và ý nghã của màu sắc trong trang trí
- Biết cách sử dụng màu sắc trong các bài trang trí
* Hs K-G:Sử dụng thành thạo một vài chất liệu màu trong trang trí.
II. Chuẩn bị.
- GV : SGK,SGV
1 số đồ vật được trang trí
1 số bài trang trí hình vuông , tròn dường diềm
- HS :SGK, vở ghi, giấy vẽ ,vở thực hành
III. các hoạt động dạy học chủ yếu
Giới thiệu bài
- GV giới thiệu 1 vài bức tranh trang trí đã chuẩn bị 
Hoạt động 1: quan sát nhận xét
GV : cho hs quan sát mầu sắc các bài trang trí
GV: em hãy kể tên những mầu sắc trong bàI trang trí
- mỗi mầu được vẽ ở những hình nào?
- mầu nền và hoạ tiết có giống nhau không?
- độ đậm nhạt có giống nhau không?
- trong bài vẽ thường có nhiều hay ít mầu?
Hoạt động 2: cách vẽ mầu
GV hướng dẫn hs cách vẽ như sau:
+ dùng bột mầu hoặc mầu nước pha trôn để tạo thành 1 số mầu có độ đậm nhạt khác nhau
+ lấy các mầu đã pha sẵn vẽ vào một vài hoạ tiết đã chuẩn bị cho lớp quan sát
+ không nên dùng quá nhiều mầu trong một bài trang trí
+ chọn mầu sắc cho hài hoà
+ vẽ đều mầu theo quy luật sen kẽ hay nhắc lại 
+ độ đậm nhạt của mầu nền và hoạ tiết cần khác nhau
Hoạt động 3: thực hành
GV yêu cầu hs làm bài trên giấy vẽ hoặc bài thực hành
GV : nhắc hs nhớ lại cách sắp xếp hoạ tiết
Hoạt động 4: nhận xét đánh giá
GV nhận xét chung tiết học
Khen ngợi những nhóm, cá nhân tích cực phát biểu ý kiến XD bài
Nhắc hs quan sát mầu sắc trong thiên nhiên và chuẩn bị bài học sau
địa lý
địa hình và khoáng sản
I. mục tiêu
- Nêu được đặc điểm chính của địa hình:Phần đất liền của Việt nam ắ diện tích là đồi núi và ẳ diện tích là đồng bằng.
 - Nêu tên một số khoáng sản của nước ta: than, sắt, A-pa –tít, dầu mỏ, khí tự nhiên,...
- chỉ các dãy núi, đồng bằng lớn trên bản đồ, lược đồ: Dãy Hoàng Liên Sơn, Trương Sơn, đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng nam Bộ, dải đồng bằng duyên hải Miền trung.
-Chỉ được một số mỏ khoáng sản chính trên bản đồ, lược đồ than (ở Quảng ninh), sắt ở thái Nguyên, a-pa-tít ở Lào Cai, dầu mỏ, khí tự nhiên ở vùng biển phía nam.
* Hs K-G: Biết khu vực có núi và một số dãy núi có hướng Tây Bắc- đông nam, cánh cung.
II. đồ dùng dạy - học
- Bản đồ địa lý tự nhiên nước ta.
- Bản đồ khoáng sản VN.
III. các hoạt động dạy - học
1. Địa hình 
HĐ1. Làm việc cá nhân
- Bước 1: HS đọc mục 1 và quan sát hình 1 trong SGK rồi trả lời nội dung sau:
+ Chỉ vị trí của vùng đồi núi và đồng bằng trên lược đồ hình 1?
+ Kể tên và chỉ trên lược đồ vị trí các dãy núi chính ở nước ta, trong đó dãy núi nào có hướng tây bắc- đông nam, dãy núi nào có hình cánh cung?
+ Kể tên và chỉ trên lược đồ vị trí các đồng bằng lớn ở nước ta?
+ Nêu một số đặc điểm chính của địa hình nước ta?
- Bước 2:
+ Một số HS nêu đặc điểm chính của địa hình nước ta.
+ Một số HS khác lên bảng chỉ trên bản đồ Địa lý tự nhiên Việt Nam những dãy núi và đồng bằng lớn của nước ta.
+ GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời. 
- Kết luận: Trên phần đất liền của nước ta diện tích là đồi núi nhưng chủ yếu là đồi núi thấp, diện tích là đồng bằng và phần lớn là đồng bằng châu thổ do phù sa của sông ngòi bồi đắp. 
2. Khoáng sản.
HĐ2. Làm việc theo nhóm.
- Bước 1:
Dựa vào hình 2 trong sách SGK và vốn hiểu biết HS trả lời các câu hỏi sau:
+ Kể tên một số loại khoáng sản ở nước ta?
+ Hoàn thành bảng sau:
Tên khoáng sản
Ký hiệu
Nơi phân bố chính
Công dụng
Than
A-pa-tit
Sắt
Bô-xit
Dầu mỏ
- Bước 2:
+ Đại diện các nhóm trả lời câu hỏi
+ HS khác bổ sung
+ GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời. 
- Kết luận: Nước ta có nhiều loại khoáng sản như: than, dầu mỏ, khí tự nhiên, sắt, đồng, thiếc, a-pa-tit, bô-xit.
HĐ3: Làm việc cả lớp
- Giáo viên treo 2 bản: Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam và Bản đồ khoáng sản Việt Nam.
- GV gọi từng cặp HS lên bảng, GV đưa ta với mỗi cặp một yêu cầu.
Ví dụ:	 
+ Chỉ trên bản đồ dãy Hoàng Liên sơn.
+ Chỉ trên bản đồ đồng bằng Bắc Bộ.
+ Chỉ trên bản đồ nơi có mỏ a-pa-tit.
- GV yêu cầu HS khác nhận xét sau khi mỗi cặp HS hoàn thành bài tập
- HS chỉ đúng và nhanh thì được các bạn trong lớp hoan hô.
* Lưu ý: GV gọi được càng nhiều cặp HS lên bảng chỉ bản đồ càng tốt.
HĐ4: Củng cố, dặn dò
HS nhắc lại nội dung chính của bài học
**********************************
Thứ 6 ngày 3 tháng 9 năm 2010
Tập làm văn 
 luyện tập làm báo cáo thống kê
I. mục tiêu
1. Nhận biết được bảng số liệu thống kê hiểu cách trình bày số liệu thống kê dưới hai hình thức: Nêu số liệu và trình bày bảng (BT1).
2. Biết thống kê được số HS trong lớp theo mẫu (BT2). 
II. đồ dùng dạy - học
Vở bài tập Tiếng Việt
III. các hoạt động dạy - học
A. Bài cũ
Một số HS đọc lại đoạn văn tả cảnh một buổi trong ngày đã viết lại hoàn chỉnh.
B. Bài mới
HĐ1. Giới thiệu bài - nêu yêu cầu của tiết học
HĐ2. Hướng dẫn HS làm bài tập
- Bài tập 1: HS đọc yêu cầu của BT1 
HS làm việc cá nhân hoặc nhóm đôi - nhìn bảng thống kê ở bài “Nghìn năm văn hiến” lần lượt trả lời từng câu hỏi a, b, c.
- Bài tập 2:
+ GV nêu yêu cầu BT2
+ GV phát phiếu cho từng nhóm làm việc. 
+ HS dán kết quả của mình lên bảng và trình bày kết quả.
+ HS cả lớp và GV nhận xét, biểu dương nhóm làm bài đúng nhất.
+ Một số HS trình bày tác dụng của bảng thống kê: giúp ta thấy rõ kết quả, đặc biệt là kết quả có tính so sánh.
+ HS viết vào vở bài tập bảng thống kê đúng.
HĐ3: Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Biểu dương những học sinh học tốt
- HS về nhà quan sát một cơn mưa và ghi lại kết quả quan sát.
*************************
Toán
	Hỗn số (tiết 2)
i. mục tiêu
Biết cách chuyển một hỗn số thành một phân số và vận dụng các phép tính cộng, trừ, nhân, chia hai phân số để làm các bài tập.Bt yêu cầu 1(3 hỗn số đầu), 2(a,c),3(a,c).
*HS K-G: làm bài 1(phần còn lại), 2b, 3b
ii. Đồ dùng dạy học
Hình vẽ trong SGK
iii. các hoạt động dạy học chủ yếu
HĐ1. Hướng dẫn cách chuyển một hỗn số thành một phân số.
- GV hướng dẫn HS dựa vào hình ảnh trực quan để nhận ra có và nêu vấn đề: 
- Giáo viên hướng dẫn HS tự giải quyết vấn đề:
Giúp HS tự nêu cách chuyển một hỗn số thành một phân số như ở SGK.
HĐ2. Thực hành
- HS làm các bài tập 1(3 hỗn số đầu), 2(a,c),3(a,c) vào vở . 
+ Bài 1: HS chuyển hỗn số thành phân số :
 Gv hướng dẫn Hs yếu, gọi 3em thi chữa bài
 + Bài 2: HS chuyển hỗn số thành phân số rồi thực hiện phép tính theo mẫu:
 2 + 4 = + = 
+ Bài 3: HS chuyển hỗn số thành phân số rồi thực hiện phép tính:
 2 x 5 = x = 
 * Hs K- G: làm bài 1(phần còn lại), 2b, 3b
HĐ3: Chấm và chữa bài
- Bài 1 HS đọc kết quả
- Bài 2, 3 viết bài chữa lên bảng, GV và HS theo dõi nhận xét.
HĐ4: Củng cố dặn dò
- Giáo viên nhận xét tiết học
- HS nào chưa hoàn thành hết các bài tập thì về nhà làm tiếp.
****************************
Kể chuyện 
 kể chuyện đã nghe, đã đọc
I. mục đích, yêu cầu
Chọn được một chuyện viết về các anh hùng, danh nhân của nước ta và kể lại được rõ ràng đủ ý.
Hiểu nội dung chính và biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện; 
- Hs K-G: Tìm được truyện ngoài SGK, kể chuyện một cách tự nhiên, sinh động.
II. đồ dùng dạy - học
Một số sách, truyện, báo viết về các anh hùng, danh nhân của đất nước.
III. các hoạt động dạy – học
A - Bài cũ:
Hai HS nối tiếp nhau kể lại chuyện Lý Tự Trọng và trả lời câu hỏi về ý nghĩa câu chuyện.
B - Bài Mới:
HĐ1. Giới thiệu bài.
HĐ2. Hướng dẫn HS kể chuyện
a, Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài.
- Một HS đọc đề bài cả lớp theo dõi.
- Giúp HS xác định đúng yêu cầu của đề, tránh kể chuyện lạc đề tài
- Bốn HS đọc nối tiếp 4 gợi ý trong SGK.
- GV kiểm tra HS đã chuẩn bị ở nhà cho tiết học này như thế nào.
- Một số HS nối tiếp nhau nói tên câu chuyện em sẽ kể.
b, HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện:
- Kể chuyện trong nhóm: 
+ HS kể chuyện theo cặp, trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
+ GV có thể cho HS chỉ kể 1 đến 2 đoạn nếu chuyện đó quá dài.
- Thi kể trước lớp 
- Mỗi HS kể chuyện xong phải nêu ý nghĩa câu chuyện của mình để cả lớp nghe.
- Cả lớp và GV nhận xét theo các tiêu chí sau:
+ Nội dung câu chuyện.
+ Cách kể
+ Khả năng hiểu câu chuyện của người kể.
- Bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể chuyện hấp dẫn nhất, bạn đặt câu hỏi thú vị nhất.
HĐ3: Củng cố, dặn dò
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Khuyến khích HS về nhà kể lại câu chuyện đó cho người thân.
****************************
Sinh hoạt tập thể
Sơ kết tuần 2
Kỷ thuật: Đính khuy 4 lỗ (tiết 1)
I. mục tiêu
HS biết: 
- Cách đính khuy 4 lỗ
- Rèn luyện tính cẩn thận
II. Đồ dùng
- Mẫu đính khuy 4 lỗ
- Một số khuy 4 lỗ, một mảnh vải, kim, chỉ
III. Hoạt động dạy - học
HĐ1: Quan sát và nhận xét mẫu
- HS quan sát khuy 4 lỗ
- GV giới thiệu mẫu đính khuy 4 lỗ
- HS quan sát khuy đính trên sản phẩm áo, gối
HĐ2: Hướng dẫn thao tác kỷ thuật
- HS đọc lướt các nội dung mục II SGK để trả lời câu hỏi: cách đính khuy 2 lỗ với cách đính khuy 4 lỗ có gì giống và khác nhau?
- HS đọc nội dung và quan sát hình 2 SGK để nêu cách đính khuy 4 lỗ (Cách 1)
+ HS thực hiện các thao tác đính khuy 4 lỗ theo cách tạo 2 đường chỉ khâu song song. 
+ HS khác quan sát nhận xét.
+ GV uốn nắn những thao tác HS còn lúng túng.
- Tổ chức cho HS thực hành vạch dấu các điểm đính khuy và đính khuy 4 lỗ. Trước khi HS thực hành GV hướng dẫn HS đọc yêu cầu đánh giá ở cuối bài để học sinh cố gắng thực hành đạt các yêu cầu.
- HS quan sát hình 3 SGK để nêu cách đính khuy 4 lỗ theo cách thứ hai. Sau đó lên bảng thực hiện các thao tác đính khuy theo cách vừa nêu.
- GV nhận xét các thao tác của HS, có thể hướng dẫn thêm những thao tác HS còn lúng túng.
HĐ3: Củng cố dặn dò
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Tiết sau thực hành đính khuy 4 lỗ.
****************************

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tuan 2 L5.doc