Mục tiêu : Sau khi học bài này H biết :
- Vị thế của H lớp 5 so với các lớp trước .
- Bước đầu có kĩ năng tự nhận thức , kĩ năng đặt mục tiêu .
- Vui và tự hào khi là H lớp 5 . Có ý thức học tập, rèn luyện để xứng đáng là H lớp 5 .
II- Tài liệu và phương tiện :
- Tài liệu : Các truyện nói về gương H lớp 5 gương mẫu , Sgk , tranh ảnh , vở BTĐĐ .
Tuần 2 Thứ hai ngày 24 tháng 8 năm 2009 Đạo đức : Em là học sinh lớp 5 ( Tiết 2 ) I- Mục tiêu : Sau khi học bài này H biết : - Vị thế của H lớp 5 so với các lớp trước . - Bước đầu có kĩ năng tự nhận thức , kĩ năng đặt mục tiêu . - Vui và tự hào khi là H lớp 5 . Có ý thức học tập, rèn luyện để xứng đáng là H lớp 5 . II- Tài liệu và phương tiện : - Tài liệu : Các truyện nói về gương H lớp 5 gương mẫu , Sgk , tranh ảnh , vở BTĐĐ . - Phương tiện : Đài , các bài hát , ... , phiếu học tập . III- Các hoạt động dạy học : 1, KT bài cũ (3’) 2, GT bài (2’) 3, TH nội dung bài (30’) a, Thảo luận về kế hoạch phấn đấu * MT : Rèn luyện cho H kĩ năng đặt mục tiêu . - Động viên H có ý thức phấn đấu vươn lên về mọi mặt để xứng đáng là H lớp 5 . b, Kể chuyện về những tấm gương H lớp 5 gương mẫu * MT : H biết thừa nhận và học tập theo các tấm gương tốt . c, Hát , múa , đọc thơ , giới thiệu tranh vẽ về trường em . * MT : G dục H tình yêu và trách nhiện đối với trường , lớp . - Gọi H nêu mục ghi nhớ trong Sgk tiết trước . - Cho H nhận xét , cho điểm H . “ Em là H lớp 5 ” ( tiết 2 ) - Y/cầu từng H trình bày kế hoạch cá nhân của mình trong nhóm 4 . - G mời 1 vài nhóm trình bày trước lớp , y/cầu các nhóm khác bổ sung. - G nhận xét chung và kết luận : Để xứng đáng là H lớp 5 , chúng ta cần phải quyết tâm phấn đấu , rèn luyện 1 cách có kế hoạch . + Y/cầu H kể về H lớp 5 gương mẫu . - Y/cầu cả lớp thảo luận . - G có thể giới thiệu thêm về 1 vài tấm gương khác . * Kết luận : Chúng ta cần phải học tập theo những tấm gương tốt của bạn bè để mau tiến bộ . - Gọi 1 H giới thiệu tranh vẽ của mình trước lớp . - Cho H múa , hát , đọc thơ về chủ đề trường em . - G nhận xét , kết luận : Chuíng ta rất vui và tự hào khi là H lớp 5 , rất yêu quý và tự hào về trường mình , lớp mình . Đồng thời chúng ta càng thấy rõ trách nhiện là phải học tập , rèn luyện tốt xứng đáng là H lớp 5 , XD lớp ta trở thành lớp tốt , trường ta trở thành trường tốt . - 2 H nêu mục ghi nhớ giờ trước . - 1 H nhận xét . - H mở vở bt , vở ghi - Từng H trình bày kế hoạch của mình cho nhóm nghe . - Đại diện 1 vài nhóm trình bày , các nhóm khác trao đổi , góp ý và nhận xét . - H nhắc lại những lần kết luận này . + H kể về các H lớp 5 gương mẫu ( Trong lớp , trường hoặc sưu tầm qua đài , báo trí ) về đạo đức , học tập , lao động ,... - Cả lớp thảo luận về những điều có thể học tập từ các tấm gương đó . - Nhắc lại nhiều lần kết luận . - 1 H giới thiệu tranh vẽ của mình . - Lần lượt từng H lên múa , hát , đọc thơ về đề tài trường em . 4, Củng cố, dặn dò ( 5’) - G nhận xét giờ học , tuyên dương những H tích cực học tập . - Về ôn bài , chuẩn bị bài sau . Tập đọc : Nghìn năm văn hiến I- Mục tiêu : 1, Luyện đọc : Đọc đúng 1 văn bản khoa học thường thức có bảng thống kê . 2, Từ ngữ : Hiểu các từ ngữ khó trong bài : Văn hiến , Văn miếu , Quốc Tử Giám , tiến sĩ , chứng tích ,... 3, Nội dung : Nước VN có truyền thống khoa cử lâu đời . Đó là 1 bằng chứng về nền văn hiến lâu đời của nước ta . II- Đồ dùng : + G : Bảng phụ viết sẵn 1 đoạn của bảng thống kê để hướng dẫn H luyện đọc . + H : Đọc trước bài nhiều lần ở nhà . III- Các hoạt động dạy học : A, KT bài cũ ( 3’) B, Dạy bài mới 1, GT bài (2’) 2, HD luyện đọc và tìm hiểu bài . a, Luyện đọc (8’) b, TH nội dung (12’) * VN có truyền thống khoa cử lâu đời * Chứng tích về 1 nền văn hiến lâu đời ở VN . c, Luyện đọc diễn cảm (10’) * Luyện đọc trong nhóm . * Thi đọc diễn cảm . - Gọi 2 H nói tiếp nhau đọc bài “Quang...mùa” - N D bài đọc nói gì ? - Gọi 1 H nhận xét cho điểm 2 H . - Đất nước ta có 1 nền văn hiến lâu đời . Bài học : “ Nghìn năm văn hiến” sẽ đưa các em ... dân tộc ta . - G đọc mẫu bài văn , giọng đọc thể hiện tình cảm chân trọng ....,đọc theo trình tự cột ngang - Cho H quan sát ảnh văn miếu Quốc Tử Giám và hỏi + Em biết gì về di tích lịch sử này ? - Gọi 2 đến 3 H đọc bài , G sửa cho những H đọc sai . - Cho H đọc và giải nghĩa 1 số từ khó . - Cho H luyện đọc theo cặp + Y/cầu H đọc thầm đ1 và trả lời câu hỏi : - Đến thăm Văn Miếu , khách nước ngoài ngạc nhiên vì điều gì ? - Y/cầu H đọc thầm , đọc lướt bảng thống kê để tìm xem : + Triều đại nào tổ chức nhiều khoa thi nhất ? + Triều đại nào có nhiều tiến sĩ nhất ? + Bài văn giúp em hiểu điều gì về truyền thống văn hoá VN ? * Nội dung bài nói gì ? - Gọi 3 H nối tiếp nhau đọc bài . - Treo bảng phụ có ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc . - Y/cầu H nêu cách đọc . - Cho H luyện đọc theo cặp - Tổ chức cho H thi đọc diễn cảm , G nhận xét, cho điểm từng H . - 2 H đọc bài , cả lớp lắng nghe , nhận xét . - 1 H nêu ND bài . - 1 H nhận xét . - H lắng nghe , mở Sgk , vở ghi , nhắc lại tên bài . - H theo dõi G đọc . - H quan sát ảnh văn miếu Quốc Tử Giám và trả lời : Tranh vẽ Khuê Văn Các ở QT Giám . - Là di tích lịch sử nổi tiếng ở thủ đô Hà Nội, đây là trường đại học đầu tiên ở VN ,... - 2 đến 3 H đọc bài ( Đọc nối tiếp 3 đoạn ) . - H đọc và giải nghĩa từ ngữ khó trong bài . - H luyện đọc theo cặp . - H đọc thầm đ1 và trả lời : - ... khách nước ngoài ngạc nhiên khi biết rằng từ năm 1075, nước ta đã mở khoa thi tiến sĩ. Ngót 10 thế kỉ , tính từ khoa thi năm 1075 đến khoa thi cuối cùng vào năm 1919 , các triều vua VN đã tổ chức được 185 khoa thi , lấy đỗ gần 3000 tiến sĩ . - H đọc thầm , đọc lướt bảng thống kê để nêu ý kiến : - Triều đại Lê tổ chức nhiều khoa thi nhất : 104 khoa thi . - Triều đại Lê có nhiều tiến sĩ nhất . - H nêu : Từ xa xưa , nhân dân VN đã coi trọng đạo học . VN là 1 đất nước có nền văn hiến lâu đời . Chúng ta rất tự hoà vì đất nước ta có 1 nền văn hiến lâu đời . * Nội dung : ( Như ý 3 mục I ) - 3 H nối tiếp nhau đọc bài . - H quan sát đoạn văn và luyện đọc trên bảng phụ . - H nêu cách đọc bài văn . - H luyện đọc theo cặp . - 3 đến 5 H thi đọc diễn cảm , cả lớp lắng nghe , bình chọn bạn đọc hay nhất . 3, Củng cố , dặn dò ( 5’) - G nhận xét tiết học , tuyên dương những H tích cực học tập . - Về luyện đọc thêm . Chuẩn bị bài “ Sắc màu em yêu” Toán : Tiết 6 : luyện tập I- Mục tiêu : Giúp H củng cố về : - Viết các PSTP trên 1 đoạn của tia số . - Chuyển 1 phân số thành phân số thập phân . - Giải bài toán về tìm giá trị 1 phân số của số cho trước . II- Đồ dùng : + G : Bảng phụ , bảng nhóm . + H : Đọc và nghiên cứu trước nội dung bài Sgk . III- Các hoạt động dạy học : 1, KT bài cũ ( 3’) 2, GT bài (2’) 3, TH luyện tập (33’) * Bài1 : Sgk Củng cố cách đọc tia số . * Bài2 : Sgk Củng cố cách chuyển PS thành PSTP . * Bài3 : Sgk Củng cố cách chuyển PS thành PSTP . * Bài 4: Sgk * Bài 5 : Sgk - Gọi 2 H lên bảng chuyển các PS ;thành PSTP. - Gọi H nhận xét , G cho điểm . “ Luyện tập” - G vẽ lên bảng tia số , gọi 1 H lên bảng làm , y/cầu các H khác vẽ vào vở nháp và điền các PSTP trên tia số đó . - Gọi H đọc các PS từ đ . - Cho H nêu y/cầu bài 2 . - Y/cầu H tự làm bài , đổi vở kt chéo - 1 H đọc nội dung bài 3 , cho 1 H làm bảng phụ , lớp làm vở bt , chữa bài . - Gọi H đọc đầu bài y/cầu H tự làm , G chấm 1 số bài và nhận xét . - Y/cầu H trao đổi theo cặp , 1 nhóm làm trên bảng , chữa bài . - 2 H lên bảng làm : ; - 1 H nhận xét . - H mở Sgk, vở ghi , bài tập . * Bài 1 : H tự làm bài , chữa bài . - H viết các phân số : vào các vạch tương ứng trên tia số và đọc các phân số thập phân từ đ. - H đọc các phân số . * Bài 2 : 1 H nêu y/cầu . - H tự làm bài , đổi vở kt chéo . ; ; * Bài 3 : H đọc và nêu : Bài y/cầu viết phân số đã cho thành PSTP có mẫu số là 100 . * Bài 4 : H đọc đầu bài , tự làm bài và mang bài lên chấm . * Bài 5 : H trao đổi theo cặp , nêu cách làm , chữa bài . Số học sinh giỏi toán của lớp là : 30 x = 9 ( học sinh ) Số học sinh giỏi Tiếng việt của lớp là : 30 x = 6 ( học sinh ) Đáp số : ..... 4, Củng cố , dặn dò (2’) - G nhận xét tiết học ,tuyên dương những H tích cực học tập . - Về học bài , hoàn thành nốt bài tập . Chuẩn bị bài sau . Thứ ba ngày 25 tháng 8 năm 2009 Khoa học : Nam hay nữ ( Tiết 2 ) I- Mục tiêu : Tiếp tục giúp H : - Nhận ra 1 số quan niệm XH về nam và nữ , sự cần thiết phải thay đổi 1 số quan niệm này . - Có ý thức tôn trọng các bạn cùng giới , khác giới , không phân biệt bạn nam, bạn nữ . - Tự giác học tập và tự nghiên cứu thêm . II- Đồ dùng : + G : Phiếu học tập . + H : Đọc và nghiên cứu trước nội dung bài trong Sgk . III- Các hoạt động dạy học : A, HĐ khởi động (5’) - KT bài cũ - GT bài B,TH bài (30’) 3, Một số quan niệm XH về nam và nữ . MT : Giúp H nhận ra 1 số quan niệm XH về nam và nữ . 4, Liên hệ thực tế . MT : H liên hệ ở lớp , ở trường , ở xq xem quan niệm đối sử với nam và nữ - Cho H nêu 1 số VD về vai trò của nữ ở trong lớp, trong trường. - 1 H nhận xét, cho điểm. “Nam và nữ” ( Tiết 2 ) - G cho H thảo luận nhóm 4 và cho biết em có đồng ý với mỗi ý kiến dưới đây không? Vì sao? - ( G ghi vào phiếu học tập 2 trong 6 ý kiến và giao cho H) a, Công việc nội trợ , chăm sóc con cái là của phụ nữ . b, Đàn ông là người kiếm tiền nuôi cả gia đình . - Gọi H trình bày kết quả thảo luận trước lớp . Nhận xét, khen ngợi H. + G cho H liên hệ ở lớp , ở trường , ở gia đình có sự phân biệt đối xử giữa nam và nữ không ? Như vậy có hợp lý không ? - Y/c Làm việc cả lớp . * K/L : Quan niệm XH về đều có thể góp phần tạo nên suy nghĩ và thể hiện bằng hành động của mình - 2 H nêu, các H khác bổ sung: + Trong trương: Nữ làm hiểu trưởng, hiện phó, dạy học, tổng phụ trách. + Trong lớp: Nữ làm lớp trưởng, chi đội trưởng, ... - H mở Sgk , vở ghi , bài tập . - 4 H quay mặt vào nhau thành 1 nhóm, thảo luận bày tỏ thái độ về 2 trong 6 ý kiến . - Nhận phiếu học tập , cùng thảo luận . - ... không phải là công việc riêng của phụ nữ. Phụ nữ hàng ngày cũng phải đi làm để XD kinh tế gia đình nên nam giới hãy chia sẻ với nữ giới công việc nội trợ, chăm sóc con cái. Chăm sóc con cái là thể hiện tình yêu thương của cha mẹ. - Đàn ông là người kiếm tiền nuôi cả gia đình . Việc kiếm tiền là trách nhiệm của mọi thành vien trong gia đình . - Đại diện các nhóm bày tỏ thái độ của nhóm mình, các nhóm khác bổ sung. + H liên hệ ở trường, lớp, gia đình ( Đưa ra các VD cụ thể để chứng minh ) - Từng em báo cáo kết quả liên hệ ... nam và nữ có sự thay đổi, mỗi H có sự thay đổi này bằng cách bày tỏ ngay từ trong gia đình , trong lớp học . C, Củng cố, dặn dò (5’) - G nhận xét tiết học, tuyên dương những H học tốt. - Về học bài, chuẩn bị bài sau Mĩ thu ... trên tia số. 5, Củng cố, dặn dò (2’) - G nhận xét giờ học, tuyên dương những H hăng hái phát biểu. - Về hoàn thành nốt bài . - Chuẩn bài sau. Thứ sáu ngày 28 tháng 8 năm 2009 Kĩ thuật : Đính khuy hai lỗ ( Tiết 2 ) I- Mục tiêu : - H nắm cấu tạo khuy 2 lỗ, nắm được cách đính khuy 2 lỗ. - Rèn tính cẩn thận vào đôi tay khéo léo. - Thực hành đính khuy 2 lỗ nhanh đúng kĩ thuật, đẹp mắt. II- Đồ dùng : + G và H : Hộp đồ dùng cắt, khâu, ... III- Các hoạt động dạy học : 1, KT bài cũ(3’) 2, GT bài (2’) 3, Thực hành đính khuy 2 lỗ (28’) 4, Đánh giá sản phẩm. (5’) - G kiểm tra sự chuẩn bị của H. - Gọi 1 H nhắc quy trình đính khuy 2 lỗ. - G nhận xét, cho điểm H. “ Đính khuy 2 lỗ ” ( Tiết 2 ) - G cho H thực hành cá nhân, nhóm đôi. Gọi H đọc ghi nhớ giờ trước. - G nhận xét, nhắc lại 1 số điểm cần lưu ý khi đính khuy 2 lỗ. - G kiểm tra kết quả thực hành ở tiết 1 và sự chuẩn bị của H để thực hành tiết 2. - G nêu y/c và thời gian thực hành: Mỗi H đính 2 khuy trong thời gian 20 phút ( Có thể thực hành nhóm 4 ) - Hướng dẫn H đọc to y/c cần đạt của sản phẩm để H thực hiện cho đúng. - G tổ chức cho H trưng bày sản phẩm . - G nhận xét đánh giá kết quả thực hành của H. - H để dụng cụ trên bàn. - H nhắc quy trình đính khuy 2 lỗ. - 1 H nhận xét. - H mở Sgk, vở ghi. + H thực hành cá nhân, nhóm đôi, H đọc ghi nhớ giờ trước. - H bày sản phẩm ở tiết1 đã làm để thực hành đính khuy tiếp. - H lắng nghe. - Mỗi H đính 2 khuy trong thời gian 20 phút. - H thực hành đánh giá sản phẩm theo các y/c đã nêu. 4, Củng cố, dặn dò (2’) - G nhận xét tinh thần và thái độ học tập của H. - Về chuẩn bị vải giờ sau học. Luyện từ và câu : Luyện tập về từ đồng nghĩa I- Mục tiêu : Giúp H : - Biết vận dụng những hiểu biết đã có về từ đồng nghĩa, làm đúng các bài tập thực hành tìm từ đồng nghĩa, phân loại các từ đã cho thành những nhóm từ đồng nghĩa . - Biết viết 1 đoạn văn miêu tả khoảng 5 câu có sử dụng 1 số từ đồng nghĩa đã cho. - Rèn kĩ năng sử dụng ngôn ngữ, sử dụng từ đồng nghĩa thành thạo. II- Đồ dùng : + G : Bảng phụ viết sẵn bài tập 1 , bảng nhóm . + H : Đọc và nghiên cứu trước ND bài trong Sgk . III- Các hoạt động dạy học : 1, KT bài cũ (3’) 2, GT bài (2’) 3, TH luyện tập (30’) * Bài 1: Sgk * Bài 2 : Sgk Củng cố về nghĩa của từ cùng nghĩa . * Bài 3 : Sgk Củng cố cách viết đoạn văn miêu tả . - Gọi 2 H lên bảng tìm từ có tiếng “ quốc” và đặt câu . - 1 H đặt câu có từ đồng nghĩa với từ “ Tổ Quốc". - Cho H nhận xét , G cho điểm - G nêu mục tiêu của tiết học , ghi tên bài lên bảng . - G gọi H đọc y/cầu bài 1 . - Y/cầu H làm bài cá nhân , ghi các từ đồng nghĩa vào vở , 1 H làm bảng phụ . - Cho H nhận xét , kết luận các từ đồng nghĩa là : Mẹ , má, u, bu , bầm , bủ , mạ . + Cho H đọc y/cầu bài tập 2 . - G cho H đọc 14 từ đã cho , 2 H cùng bàn trao đổi theo cặp, phát bảng nhóm cho H . - Gọi các nhóm trình bày kq . - G và cả lớp nhận xét, bổ sung , chốt ý cho H nhắc lại . + Hỏi thêm : Các từ ở cùng nhóm có nghĩa chung là gì ? - G nêu y/cầu bài tập, H nhắc lại hiểu đúng y/cầu của bt . - Y/cầu H tự làm bài , cho 2 H làm bảng nhóm . - G gợi ý : Viết đoạn văn miêu tả trong đó có dùng các từ ở bài tập 2 , dùng càng nhiều từ càng tốt , không nhất thiết phải là các từ cùng 1 nhóm đồng nghĩa . - Y/cầu H dán bài ( treo ) trên bảng , đọc và chữa bài . - G nhận xét , sửa sai . - 2 H lên tìm từ và đặt câu . - 1 H khác lên đặt câu . - 1 Nhận xét bài của các bạn. - Lắng nghe , nhắc lại tên bài Mở Sgk, vở ghi, nháp , bt . - 1 H đọc to bài 1 . - 1 H làm bảng phụ , H cả lớp làm vào vở bài tập . - Nhận xét bài của bạn trên bảng . + 1 H đọc to y/cầu bài 2 . - 2 H đọc 14 từ đã cho . - Trao đổi theo cặp . - Đại diện nhóm trình bày kq trao đổi của nhóm . + Nhóm 1 : Bao la , mênh mông, bát ngát, thênh thang . + Nhóm 2 : Lung linh , long lanh, lóng lánh , lấp loáng, lấp lánh . + Nhóm 3 : Vắng vẻ , hiu quạnh , vắng teo, vắng ngắt, hiu hắt . - H nêu : VD các từ ở nhóm 1 đều chỉ là khoảng không gian rộng lớn đến mức như vô cùng , vô tận ,... * H lắng nghe . - H tự làm bài , 2 H làm bảng nhóm, các H khác làm vào vở bài tập . - Đọc bài làm của mình . VD : Cánh đồng lúa quê em rộng mênh mông , bát ngát . Đứng ở đầu làng , nhìn xa tít tầm mắt , em có cảm giác như 1 biển lúa .Những làn gió nhẹ thoảng qua làm sóng lúa dập dờn . Bên bờ sông , đàn trâu thung thăng gậm cỏ. Nắng chiều vàng chiếu xống mặt sông lấp lánh . - H có thể nêu các đoạn khác - Lớp theo dõi nhận xét, bổ sung . 4, Củng cố , dặn dò (5’) - Nhận xét giờ học , về làm bài tập , chuẩn bị bài sau . Toán : Tiết 10 : hỗn số ( Tiếp ) I- Mục tiêu : Giúp H : - Biết cách chuyển 1 hỗn số thành 1 phân số . - Thực hành chuyển hỗn số thành phân số và áp dụng để giải toán . - Rèn kĩ năng ghi hỗn số , đọc hỗn số . II- Đồ dùng : + G và H : Các tấm bìa ( giấy ) cắt , vẽ hình như phần bài học Sgk để thực hiện hỗn số 2 . III- Các hoạt động dạy học : 1, KT bài cũ (3’) 2, GT bài(2’) 3, Hướng dẫn H cách chuyển hỗn số thành phân số (15’) * Nhận xét : Sgk . 4, TH luyện tập (18’) * Bài 1 : Sgk Củng cố cách chuyển hỗn số thành phân số . * Bài2 :Sgk Củng cố cách cộng phân số . * Bài 3 : Sgk - G cho H đọc và chỉ phần nguyên, phần phân số của hỗn số 3 . - Gọi H nhận xét, cho điểm . “ Hốn số” ( Tiếp ) - G dán hình vẽ như phần bài học của Sgk lên bảng . Y/cầu : + Hãy đọc hỗn chỉ số phần hình vuông đã được tô màu . + Hãy đọc phận số chỉ số hình vuông đã được tô màu . - G nêu vấn đề : Hãy chuyển hỗn số 2 thành phân số nào ? - G cho H tự làm , nêu cách chuyển , G ghi rõ các bước . - Gọi H nhắc cách chuyển đã khái quát trong Sgk . + Cho H nêu y/cầu bài 1 , H tự làm bài , chữa bài . - Y/cầu H đọc , quan sát mẫu và làm bài 2 theo cặp . - Y/cầu H tự làm đổi vở kt chéo . - H đọc 3 là : Ba và mười một phần mười lăm ( 3 là phần nguyên , là phần phân số ) - 1 H nhận xét . - H mở Sgk, vở ghi, bài tập . + H quan sát hình vẽ trên bảng . - H nêu : Đã tô màu 2 hình vuông . - Tô màu 2 hình vuông tức là 16 phần thêm tức là tô màu thêm 5 phần được 16 + 5 = 21 phần . Vậy có hình vuông được tô màu . - H tự viết để có : 2 Viết gọn : 2 - 2 H đọc phần nhận xét . * Bài 1 : 1 H nêu y/cầu bài 1 , H tự làm bài , chữa bài . 2 9 - Các trường hợp còn lại H tự làm . * Bài 2 : 2 H cùng đọc , quan sát và làm bài , chữa bài . a, 2 b, H tự làm , kq là : c, H tự làm , kq là : * Bài 3 : H tự làm đổi vở kt chéo . a, 2 b, H tự làm , kq là : c, H tự làm , kq là : hoặc 4, Củng cố, dặn dò (2’) - Gọi H nhắc lại cách chuyển hỗn số thành phân số . - G nhận xét giờ học , về làm bài và chuẩn bị bài sau . Tập làm văn : Luyện tập làm báo cáo thống kê I- Mục tiêu : Giúp H : - Hiểu cách trình bày các số liệu thống kê và tác dụng của các số liệu thống kê . - Giúp H thấy rõ kết quả , so sánh được các kết quả . - Lập bảng thống kê theo kiểu biểu bảng về số liệu của từng tổ trong lớp . II- Đồ dùng : + G : Bảng phụ kẻ săn bài tập 2 Sgk , bảng nhóm . + H : Đọc và nghiên cứu trước nội dung bài . III- Các hoạt động dạy học : 1, KT bài cũ (3’) 2, GT bài (2’) 3, TH luyện tập (30’) * Bài 1 : Sgk * Bài 2 : Sgk - Gọi H đọc đoạn văn tả cảnh 1 buổi trong ngày . - G nhận xét , cho đ “ Luyện .... kê” - Gọi H đọc y/cầu bài 1 .Cho H trao đổi theo cặp , nhìn bảng thống kê trong bài “ Nghìn năm văn hiến” và lần lượt trả lời câu hỏi . - G nhận xét và chốt ý . - G cho H nêu tiếp : Các số liệu thống kê được trình bày dưới những hình thức nào ? - Các số liệu thống kê trên có tác dụng gì ? - Cho H nắm y/cầu bài 2 , chia nhóm 4 phát phiếu học tập cho H .Y/cầu trong 3 phút các nhóm cử đại diện lên dán bài trên bảng và trình bày . - G và cả lớp nhận xét , biểu dương những bạn làm đúng nhất . - 2 đến 3 H đọc đoạn văn tả cảnh 1 buổi trong ngày . - 1 H nhận xét . - H mở Sgk, vở văn , bài tập . - 2 H đọc y/cầu bài 1 . - H trao đổi theo cặp , nhìn bảng thống kê trong bài “ Nghìn năm văn hiến” và lần lượt trả lời câu hỏi . a, Từ 1075 đến 1919 số khoa thi ở nước ta là 185 , số tiến sĩ 2896 . - Số khoa thi , số tiến sĩ , số trạng nguyên của từng triều đại ( như bảng thống kê bài “ Nghìn năm văn hiến” Sgk - Số bia ( từ 1442 đến 1779 có 82 , số tiến sĩ có tên khắc trên bia : 1306 ) b, Các số liệu thống kê được trình bày dưới 2 hình thức : - Nêu tên số liệu ( Số khoa thi , số tiến sĩ từ 1075 đến 1919 , số bia , số tiến sĩ có tên khắc trên bia còn lại đến ngày nay) - Trình bày bảng số liệu ( So sánh số khoa thi , số tiến sĩ , số trạng nguyên của các triều đại ) c, Giúp người đọc dễ tiếp nhận thông tin dễ so sánh . - Tăng sức thuyết phục cho nhận xét về truyền thống văn hiến lâu đời của nước ta . * Bài 2 : H đọc kĩ nội dung bài 2 . - 4 H 1 nhóm , nhận phiếu học tập , cùng trao đổi để hoàn thành bài 2 . - Bảng thống kê số liệu học sinh từng tổ lớp 5 A ( Lớp của mình ) . - H lập theo đúng mẫu Sgk và lần lượt nêu . - Các H khác bổ sung ( Lưu ý lấy đúng tổng số học sinh lớp đang học ) . - Cả lớp nhận xét , biểu dương những bạn làm đúng nhất . 4, Củng cố , dặn dò (5’) - G nhận xét giờ học , tuyên dương những H tích cực học tập . - Về nhớ lại cách lập bảng thống kê . Chuẩn bị bài sau . * Nhận xét của Ban giám hiệu : ........................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: