Mục tiêu.
Giúp HS:
- Rèn luyện kĩ năng tính chu vi hình tròn.
- Rèn kĩ năng tính toán chính xác, trình bày khoa học cho HS .
- Giáo dục ý thức tự giác trong học tập.
TUầN 20 Thứ hai, ngày 10 tháng 1 năm 2011. Sáng Chào cờ. Tập trung dưới cờ. ---------------------------------------------- Toán. Luyện tập. I/ Mục tiêu. Giúp HS: - Rèn luyện kĩ năng tính chu vi hình tròn. - Rèn kĩ năng tính toán chính xác, trình bày khoa học cho HS . - Giáo dục ý thức tự giác trong học tập. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: nội dung bài, trực quan. - Học sinh: sách, vở, bảng con, Ê kthị, com-pa. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1/ Kiểm tra bài cũ. 2/ Bài mới. a)Giới thiệu bài. b)Bài mới. Bài 1:Tính. - Hướng dẫn làm bài cá nhân. - Lưu ý cách đổi hỗn số ra số thập phân. Bài 2: -Hướng dẫn tìm thừa số chưa biết của 1 tích Bài 3: Hướng dẫn làm vở. -Gọi HS chữa bài, nhận xét, ghi điểm. Bài 4: HD tính nửa chu vi hình tròn và đường kính, tìm ra chu vi hình H. c)Củng cố - dặn dò. - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. - Chữa bài giờ trước. * Đọc yêu cầu. - HS tự làm bài, nêu kết quả và giải thích cách làm. + Nhận xét bổ xung. * Đọc yêu cầu của bài. - HS làm nhóm, báo cáo kết quả. - Chữa, nhận xét. * Đọc yêu cầu bài toán. - Làm vở, chữa bảng. Đáp số: Khoanh vào D. Tập đọc: Thái sư Trần Thủ Độ. I/ Mục tiêu. - Học sinh đọc đúng, phân biệt được các nhân vật đọc đúng ngữ điệu các kiểu câu trong bài . - Hiểu nghĩa các từ khó trong bài: thái sư, câu đương, kiệu, quân hiệu... *Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi thái sư Trần Thủ Độ-một người cư sử gương mẫu, nghiêm minh, không vì tình riêng mà làm sai phép nước. - Rèn kĩ năng đọc diễn cảm cho học sinh. - Giáo dục các em ý thức học tập tốt . II/ Đồ dùng dạy-học. Giáo viên: nội dung bài, tranh minh hoạ... Học sinh: sách, vở... III/ Các hoạt động dạy-học. Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1/ Kiểm tra bài cũ. 2/ Bài mới : Giới thiệu bài. Bài giảng a/ Luyện đọc - HD chia đoạn (3 đoạn). - Giáo viên đọc mẫu b/ Tìm hiểu bài. * GV cho học sinh đọc thầm đoạn 1, nêu câu hỏi 1. * GV cho học sinh đọc thầm đoạn 2, nêu câu hỏi 2. * Cho học sinh đọc thầm đoạn 3, GV nêu câu hỏi 3. * Gợi ý rút ra nội dung, ý nghĩa bài đọc. c/ Đọc diễn cảm. - Hướng dẫn học sinh đọc phân vai (đoạn 3). - Đánh giá, ghi điểm 3/ Củng cố-dặn dò. - Nhắc lại nội dung bài - Dặn học ở nhà. - 1 em đọc toàn bài. - Đọc tiếp nối theo đoạn - Luyện đọc theo cặp. - Đọc nối tiếp lần 2 kết hợp tìm hiểu chú giải. - 1 em đọc lại toàn bài. * Trần Thủ Độ đồng ý nhưng yêu cầu người đó chặt một ngón chân để phân biệt với các câu đương khác. * Trần Thủ Độ không những không trách móc mà còn thưởng cho vàng lụa. * Trần Thủ Độ nhận lỗi và xin vua ban thưởng cho viên quan dám nói thẳng. * HS rút ra ý nghĩa (mục I). - 4 em đọc - Luyện đọc theo nhóm - Thi đọc diễn cảm Đạo đức : Em yêu quê hương (tiết2). I/ Mục tiêu. - Giúp học sinh nắm được: Mọi người cần phải yêu quê hương.Thể hiện tình yêu quê hương bằng những hành vi, việc làm phù hợp với khả năng của mình. Đồng tình với những việc làm góp phần xây dựng và bảo vệ quê hương và không đồng tình với người không xây dựng và bảo vệ quê hương. Giáo dục các em ý thức học tốt bộ môn. II/ Đồ dùng dạy-học. - Tư liệu, phiếu... - Thẻ màu III/ Các hoạt động dạy-học. Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1/ Kiểm tra bài cũ. 2/ Bài mới : Giới thiệu. a/ Hoạt động 1: Triển lãm nhỏ (BT4). * Mục tiêu: Thể hiện tình yêu quê hương bằng những hành vi, việc làm phù hợp với khả năng của mình. * Cách tiến hành. - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ. - GV kết luận. b/ Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ (BT2). Mục tiêu: Nhận biết một số việc làm thể hiện sự hợp tác. * Cách tiến hành. - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ. - GV kết luận. - G ghi điểm các nhóm thực hiện tốt. c/ Hoạt động 3: Xử lí tình huống (BT3). * Mục tiêu: Đồng tình với những việc làm góp phần xây dựng và bảo vệ quê hương và không đồng tình với người không xây dựng và bảo vệ quê hương. * Cách tiến hành: - Nêu từng ý kiến ở bài tập 3. - GV kết luận từng nội dung. 3/ Củng cố-dặn dò. - Tóm tắt, nhắc lại nội dung bài. - Về nhà học bài. * HS thảo luận nhóm và cử đại diện lên trả lời các câu hỏi. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. * Lớp chia nhóm, thảo luận để làm bài tập 2. - Các nhóm trình bày trước lớp. - Các nhóm khác nhận xét, bổ xung hoặc nêu ý kiến khác. - Dùng thẻ màu bày tỏ thái độ tán thành hay không tán thành với từng ý kiến. - HS khác giải thích lí do. * Đọc phần ghi nhớ (sgk). Khoa học. Sự biến đổi hoá học (tiếp). I/ Mục tiêu. Sau khi học bài này, học sinh biết: Phát biểu định nghĩa về sự biến đổi hoá học. Phân biệt sự biến đổi hoá học và sự biến đổi lí học. Thực hiện một số trò chơi có liên quan đến vai trò của ánh sáng và nhiệt trong sự biến đổi hoá học. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: nội dung bài, đồ dùng thí nghiệm. - Học sinh: sách, vở,... III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1/ Khởi động. 2/ Bài mới. a)Khởi động: Mở bài. b) Hoạt động 1: Thí nghiệm. * Mục tiêu: HS biết làm thí nghiệm để nhận ra sự biến đổi từ chất này thành chất khác. * Cách tiến hành. + Bước 1: Làm việc theo nhóm. + Bước 2: Làm việc cả lớp. - GV chốt lại câu trả lời đúng, rút ra KL. c) Hoạt động 2: Thảo luận. * Mục tiêu: HS phân biệt được sự biến đổi hoá học và sự biến đổi lí học. * Cách tiến hành. + Bước 1: Làm việc theo nhóm. + Bước 2: Làm việc cả lớp. - GV chốt lại câu trả lời đúng, rút ra KL. d)Hoạt động 3: Trò chơi “ Chứng minh vai trò của nhiệt trong biến đổi hoá học ”. * Mục tiêu: HS thực hiện một số trò chơi có liên quan đến vai trò của nhiệt trong biến đổi hoá học. * Cách tiến hành. + Bước 1: Làm việc theo nhóm. + Bước 2: Làm việc cả lớp. - GV chốt lại câu trả lời đúng, rút ra KL. đ/ Hoạt động 4: Thực hành xử lí thông tin. * Mục tiêu: HS nêu được ví dụ về vai trò của ánh sáng đối với sự biến đổi hoá học. * Cách tiến hành. Bước 1: Làm việc theo nhóm. Bước 2: Làm việc cả lớp. GV kết luận. 3/ Hoạt động nối tiếp. - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. - Cả lớp hát bài hát yêu thích. * Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình làm thí nghiệm và thảo luận các hiện tượng xảy ra rồi ghi lại. + Đại diện các nhóm báo cáo. + Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. * Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình trang 79 và thảo luận các câu hỏi. + Đại diện các nhóm báo cáo. + Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. * Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình chơi trò chơi trang 80. * Các nhóm giới thiệu bức thư của nhóm mình với nhóm khác. * Nhòm trưởng điều khiển nhóm mình đọc thông tin, trả lời các câu hỏi. * Các nhóm báo cáo kết quả. * Đọc to ghi nhớ (sgk). Thứ ba, ngày 11 tháng 1 năm 2011. Toán. Diện tích hình tròn. I/ Mục tiêu. Giúp HS: - Nắm được quy tắc, công thức tính diện tích hình tròn. - Biết vận dụng quy tắc để tính diện tích hình tròn. - Giáo dục ý thức tự giác trong học tập. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: nội dung bài, trực quan. - Học sinh: sách, vở, bảng con, Ê ke ... III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1/ Kiểm tra bài cũ. 2/ Bài mới. a)Giới thiệu bài. b)Bài mới. * Hình thành quy tắc, công thức tính diện tích hình tròn. * HD làm ví dụ (sgk). * Thực hành. Bài 1: Hướng dẫn làm bài cá nhân. - Lưu ý đổi phân số ra số thập phân. Bài 2: - Hướng dẫn làm nhóm. - Lưu ý đổi phân số ra số thập phân. - Gọi HS chữa bảng. Bài 3: Hướng dẫn làm vở. -Gọi HS chữa bài, nhận xét, ghi điểm. - Lưu ý cho HS ước lượng diện tích mặt bàn c)Củng cố - dặn dò. - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. - Chữa bài giờ trước. *Muốn tính diện tích hình tròn ta lấy bán kính nhân với bán kính rồi nhân với 3,14. * Công thức: S = r x r x 3,14. * Đọc yêu cầu. - HS tự làm bài, nêu kết quả và giải thích cách làm. + Nhận xét bổ xung. * Đọc yêu cầu của bài. - HS làm bài theo nhóm, báo cáo kết quả. - Chữa, nhận xét. * Đọc yêu cầu bài toán. - Làm vở, chữa bảng. Bài giải Diện tích của mặt bàn hình tròn là: 45 x45 x 3,14 = 6358,5 ( cm2) Đáp số: 6358,5 cm2 Luyện từ và câu. Mở rộng vốn từ : Công dân. I/ Mục tiêu. - Mở rộng, hệ thống hóa vốn từ gắn với chủ điểm Công dân. - Biết cách dùng một số từ ngữ thuộc chủ điểm Công dân. - Giáo dục các em ý thức học tốt bộ môn . II/ Đồ dùng dạy-học. - Giáo viên: nội dung bài, trực quan. - Học sinh: từ điển, phiếu bài tập... III/ Các hoạt động dạy-học. Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh A/ Kiểm tra bài cũ. Nhận xét, ghi điểm. B/ Bài mới : 1) Giới thiệu bài. - Nêu mục đích, yêu cầu bài học. 2) Hướng dẫn học sinh làm bài tập. * Bài 1. - Gọi 1 em đọc yêu cầu, HD nêu miệng. - Gọi nhận xét, sửa sai * Bài 2.Yêu cầu 1 em đọc đề bài, cho lớp làm việc theo nhóm. - Gọi nhận xét, bổ sung, kết luận câu trả lời đúng. * Bài 3: HD làm nhóm. - Yêu cầu nhóm khác nhận , bổ sung. * Bài 4: DH bày tỏ thái độ. - Nhận xét bổ sung thêm. c/ Củng cố - dặn dò. Tóm tắt nội dung bài. Nhắc chuẩn bị giờ sau. -Học sinh chữa bài giờ trước. * Đọc yêu cầu. - Chọn ý thích hợp nhất, nêu miệng * HS tự làm bài theo nhóm, nêu kết quả. - Công (1): công dân, công cộng, công chúng. - Công (2): công bằng, công lí, công minh, công tâm. - Công (3): công nhân công nghiệp. -Lớp theo dõi, nhận xét. *Các nhóm thảo luận, hoàn thiện bài tập - Cử đại diện nêu kết quả. * Đọc yêu cầu. - Thử thay thế các từ đồng nghĩa với tứ công dân và bày tỏ thái độ. - Kết quả: không thay thế được. Lịch sử. Ôn tập: Chín năm kháng chiến bảo vệ độc lập dân tộc (1945-1954). I/ Mục tiêu. Sau khi học bài này, giúp học sinh biết: Những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 1945 đến năm 1954; lập được bảng thống kê một số sự kiện theo thời gian (gắn với các bài đã học). Kĩ năng tóm tắt các sự kiện lịch sử tiêu biểu trong giai đoạn lịch sử này. Giáo dục lòng tự hào về truyền thống chống ngoại xâm của nhân dân ta. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: nội dung bài, trực quan. - Học sinh: sách, vở, phiếu. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1/ Khởi động. 2/ Bài mới. *HD học sinh suy nghĩ, nhớ lại những tư liệu lịch sử chủ yếu theo niên đại. a)Hoạt động 1: (làm việc theo nhóm và cả lớp) - Chia lớp thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ cho từng nhóm. - Gọi các nhóm báo cáo. - GV kết luận. - Đánh giá ghi điểm các nhóm. c/ Hoạt động 2:(làm việc cả lớp) - GV cho HS quan ... dục ý thức tự giác trong học tập. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: nội dung bài, trực quan. - Học sinh: sách, vở, bảng con, Ê ke, com-pa. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên Học sinh 1/ Kiểm tra bài cũ. 2/ Bài mới. a)Giới thiệu bài. b)Bài mới. Bài 1:Tính. - Hướng dẫn làm bài cá nhân. Bài 2:HD làm nhóm. - Hướng dẫn cách tính diện tích khi biết chu vi của nó. Bài 3: Hướng dẫn làm vở. -Gọi HS chữa bài, nhận xét, ghi điểm. c)Củng cố - dặn dò. - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. - Chữa bài giờ trước. * Đọc yêu cầu. - HS tự làm bài, nêu kết quả và giải thích cách làm. + Nhận xét bổ xung. * Đọc yêu cầu của bài. - HS làm nhóm, báo cáo kết quả. - Chữa, nhận xét. * Đọc yêu cầu bài toán. - Làm vở, chữa bảng. Bài giải. Diện tích hình tròn nhỏ (miệng giếng) là: 0,7 x 0,7 x 3,14 = 1,5386 (m2) Diện tích hình tròn lớn là: 1 x 1 x 3,14 = 3,14 (m2) Diện tích thành giếng (phần tô đậm) là: 3,14 - 1,5386 = 1,6014 (m2). Đáp số: 1,6014 (m2). Ôn Tiếng Việt Luyện tập về câu ghép I/ Mục tiêu. 1.Nắm đợc khái niệm câu ghép ở mức độ đơn giản. 2.Nhận biết câu ghép trong đoạn văn, xác định đợc các vế câu trong câu ghép, đặt đợc câu ghép. 3.Giáo dục ý thức tự giác học tập. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: nội dung bài, bảng phụ. - Học sinh: sách, vở... III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động của Giáo viên. TG Hoạt động của Học sinh. A/ Kiểm tra bài cũ. B/ Bài mới. 1) Giới thiệu bài. - Nêu mục đích, yêu cầu giờ học. 2/ Phần nhận xét. - Gọi HS đọc phần Ghi nhớ. 3) Hướng dẫn luyện tập. Bài tập 1.HD làm nhóm. * GV chốt lại ý đúng. Bài tập 2: HD nêu miệng * Chốt lại: (sgk) Bài tập 3. - HD làm bài vào vở. - Chấm bài. 3) Củng cố - dặn dò. -Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. - Lớp theo dõi sgk. - Lớp đọc thầm lại đoạn văn, lần lợt thực hiện các yêu cầu. - HS phát biểu ý kiến. * Đọc yêu cầu của bài. - Trao đổi nhóm đôi, tìm ra các câu ghép và xác định các vế câu trong từng câu ghép. - Trình bày trớc lớp. * Đọc yêu cầu bài 2 - Tự làm bài, nêu kết quả. - Nhận xét, bổ sung. * Đọc yêu cầu của bài. + Làm bài vào vở, chữa bài. Thứ năm, ngày 13 tháng 1 năm 2011. Hoạt động NGLL Đ/C Linh dạy -------------------------------------- Toán. Luyện tập chung. I/ Mục tiêu. Giúp HS: - Củng cố kĩ năng tính chu vi, diện tích hình tròn. - Củng cố về giải toán liên quan đến chu vi, diện tích hình tròn. - Giáo dục ý thức tự giác trong học tập. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: nội dung bài, trực quan. - Học sinh: sách, vở, bảng con... III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1/ Kiểm tra bài cũ. 2/ Bài mới. a)Giới thiệu bài. b)Bài mới. Bài 1: Hướng dẫn làm nháp. - Lưu ý: độ dài sợi dây là tổng chu vi hai hình tròn. Bài 2: GV giới thiệu trực quan. - Hướng dẫn làm nhóm. - Gọi các nhóm chữa bảng. Bài 3: Hướng dẫn làm vở. -Chấm chữa bài. Bài 4: HD làm nháp và nêu miệng kết quả (có giải thích cách tính). c)Củng cố - dặn dò. - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. - Chữa bài giờ trước. * Đọc yêu cầu. - Làm nháp, chữa (nêu bằng lời kết hợp với viết bảng). + Nhận xét bổ xung. * Đọc yêu cầu của bài. - Làm nhóm, báo cáo kết quả. - Chữa, nhận xét. Đáp số: 94,2 cm. * Đọc yêu cầu bài toán. - Làm vở, chữa bảng. Bài giải: Đáp số: 293,86 cm2 * Đáp số: Khoanh vào A. Chính tả.(Nghe-viết) Cánh cam lạc mẹ. I/ Mục tiêu. 1- Nghe-viết đúng, trình bày đúng bài chính tả: Cánh cam lạc mẹ. 2- Làm đúng bài tập chính tả phân biệt các tiếng có âm đầu r/d/gi. 3- Giáo dục ý thức rèn chữ viết. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: nội dung bài, bảng phụ, phiếu bài tập... - Học sinh: sách, vở bài tập... III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động của Giáo viên. Hoạt động của Học sinh. A/ Kiểm tra bài cũ. B/ Bài mới. 1) Giới thiệu bài. 2) Hướng dẫn HS nghe - viết. - Đọc bài chính tả 1 lượt. - Lưu ý HS cách trình bày của bài chính tả. - Đọc cho học sinh viết từ khó. * Đọc chính tả. -Đọc cho HS soát lỗi. - Chấm chữa chính tả ( 7-10 bài). + Nêu nhận xét chung. 3) Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả. * Bài tập 2. - HD học sinh làm bài tập vào vở . + Chữa, nhận xét. 3) Củng cố - dặn dò. -Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. Chữa bài tập giờ trước. Nhận xét. - Theo dõi trong sách giáo khoa. - Đọc thầm lại bài chính tả. +Viết bảng từ khó:(HS tự chọn) - Viết bài vào vở. - Đổi vở, soát lỗi theo cặp hoặc tự đối chiếu trong sách giáo khoa để sửa sai. * Đọc yêu cầu bài tập 2. - Làm vở, chữa bảng. + Cả lớp chữa theo lời giải đúng. Địa lí: Châu á (tiếp theo). I/ Mục tiêu. Học xong bài này, học sinh: Nêu đặc điểm về dân cư, tên một số hoạt động kinh tế và ý nghĩa của những hoạt động này. Biết dựa vào lược đồ, bản đồ nêu được sự phân bố một số hoạt động sản xuất của người dân châu á. Nhận biết được khu vực Đông Nam á có khí hậu gió mùa nóng ẩm, trồng nhiều lúa gạo và cây công nghiệp. Giáo dục các em ý thức học tôt bộ môn. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: nội dung bài, bản đồ tự nhiên châu á. - Học sinh: sách, vở. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh A/ Khởi động. B/ Bài mới. 3/ Dân cư châu á. a)Hoạt động 1: (làm việc theo cặp) * Bước 1: Cho HS quan sát hình 1 và nêu đặc điểm về dân cư, tên một số hoạt động kinh tế và ý nghĩa của những hoạt động này. * Bước 2: - Rút ra KL(Sgk). 4/ Hoạt động kinh tế. b/ Hoạt động 2: ( làm việc theo cặp thị * Bước 1: Biết dựa vào lược đồ, bản đồ nêu được sự phân bố một số hoạt động sản xuất của người dân châu á. * Bước 2: Gọi HS trình bày trước lớp. - GV kết luận. 5/ Khu vực Đông Nam á. c) Hoạt động 3: (làm việc cá nhân) * Bước 1: - HD quan sát hình 3 và hình 5 . Nhận biết được khu vực Đông Nam á có khí hậu gió mùa nóng ẩm, trồng nhiều lúa gạo và cây công nghiệp. * Bước 2: Gọi HS trả lời. - Kết luận: sgk. C/ Hoạt động nối tiếp. - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. - Cả lớp hát bài hát yêu thích. * HS làm việc theo cặp. - Các nhóm trình bày trước lớp, kết hợp chỉ bản đồ. + Nhận xét, bổ sung. * Các nhóm trao đổi, hoàn thành các ý trả lời. - Trình bày trước lớp, em khác nhận xét, bổ sung. * HS quan sát kết hợp chú giải để nhận biết khu vực Đông Nam á. - HS kiểm tra chéo để đảm bảo sự chính xác. - HS trình bày trước lớp Luyện từ và câu. Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ. I/ Mục tiêu. 1.Nắm được hai cách nối các vế trong câu ghép bằng quan hệ từ. 2.Nhận biết các quan hệ từ, cặp quan hệ từ được sử dụng trong câu ghép; biết cách dùng quan hệ từ nối các vế câu ghép. 3.Giáo dục ý thức tự giác học tập. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: nội dung bài, bảng phụ. - Học sinh: sách, vở... III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động của Giáo viên. Hoạt động của Học sinh. A/ Kiểm tra bài cũ. B/ Bài mới. 1) Giới thiệu bài. - Nêu mục đích, yêu cầu giờ học. 2/ Phần nhận xét. BT 1: Gọi HS đọc toàn bộ nội dung bài tập. - GV cho HS quan sát bảng phụ, chốt lại lời giải đúng. BT2: HD xác định các vế câu. - GV cho HS quan sát bảng phụ, chốt lại lời giải đúng. BT3: Xác định các vế trong mỗi câu được nối với nhau bằng cách nào... - Chốt lại lời giải đúng. * Gọi HS đọc phần Ghi nhớ. 3) Hướng dẫn luyện tập. Bài tập 1.HD làm nhóm. * GV chốt lại ý đúng. Bài tập 2. - Dán bảng 2 câu văn bị lược bớt từ. - HD nêu miệng. - Chốt lại lời giải đúng. Bài tập 3. - HD làm bài vào vở. - Chấm bài, nhận xét. 3) Củng cố - dặn dò. -Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. - Lớp theo dõi sgk. - Lớp đọc thầm lại đoạn văn và tìm câu ghép. - HS phát biểu ý kiến. * Đọc yêu cầu và làm việc cá nhân. - Lớp đọc thầm lại đoạn văn, dùng bút chì gạch chéo để tìm vế câu, gạch dưới những từ và dấu câu ở giữa các vế câu. * Đọc yêu cầu. - Suy nghĩ và phát biểu ý kiến. * 3, 4 em đọc sgk. - 2-3 em nhắc lại nội dung (không nhìn sách giáo khoa). * Đọc yêu cầu của bài. - Trao đổi nhóm đôi, tìm ra các câu ghép, xác định các vế câu và tìm cặp QHT. - Trình bày trước lớp. * Đọc yêu cầu của bài. - Suy nghĩ phát biểu ý kiến - Lên bảng khôi phục lại từ bị lược bớt. * Đọc yêu cầu. + Làm bài vào vở, chữa bài. Thứ sáu, ngày 16 tháng 1 năm 2009. Chiều. ôn Toán Tính chu vi, diện tích hình tròn I/ Mục tiêu. Giúp HS: - Củng cố tính chu vi, diện tích hình tròn. - Rèn kĩ năng về giải toán liên quan đến chu vi, diện tích hình tròn. - Giáo dục ý thức tự giác trong học tập. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: nội dung bài, trực quan. - Học sinh: sách, vở, bảng con... III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên TG Học sinh 1/ Kiểm tra bài cũ. 2/ Bài mới. a)Giới thiệu bài. b)Bài mới. Bài 1: Hướng dẫn làm nháp. - Lưu ý: độ dài sợi dây là tổng chu vi hai hình tròn. Bài 2: GV giới thiệu trực quan. - Hướng dẫn làm nhóm. - Gọi các nhóm chữa bảng. Bài 3: Hướng dẫn làm vở. -Chấm chữa bài. Bài 4: HD làm nháp và nêu miệng kết quả (có giải thích cách tính). c)Củng cố - dặn dò. - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. - Chữa bài giờ trước. * Đọc yêu cầu. - Làm nháp, chữa (nêu bằng lời kết hợp với viết bảng). + Nhận xét bổ xung. * Đọc yêu cầu của bài. - Làm nhóm, báo cáo kết quả. - Chữa, nhận xét. Đáp số: 94,2 cm. * Đọc yêu cầu bài toán. - Làm vở, chữa bảng. Bài giải: Đáp số: 293,86 cm2 * Đáp số: Khoanh vào A. Sinh hoạt tập thể. Kiểm điểm tuần 20. I/ Mục tiêu. 1/ Đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần qua. 2/ Đề ra nội dung phương hướng, nhiệm vụ trong tuần tới. 3/ Giáo dục ý thức chấp hành nội quy trường lớp. II/ Chuẩn bị. - Giáo viên: nội dung buổi sinh hoạt. - Học sinh: ý kiến phát biểu. III/ Tiến trình sinh hoạt. 1/ Đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần qua. a/ Các tổ thảo luận, kiểm điểm ý thức chấp hành nội quy của các thành viên trong tổ. Tổ trưởng tập hợp, báo cáo kết quả kiểm điểm. Lớp trưởng nhận xét, đánh giá chung các hoạt động của lớp. Báo cáo giáo viên về kết quả đạt được trong tuần qua. Đánh giá xếp loại các tổ. Giáo viên nhận xét đánh giá chung các mặt hoạt động của lớp . Về học tập: Về đạo đức: Về duy trì nề nếp, vệ sinh, múa hát, tập thể dục giữa giờ: Về các hoạt động khác. Tuyên dương, khen thưởng. Phê bình. 2/ Đề ra nội dung phương hướng, nhiệm vụ trong tuần tới. Phát huy những ưu điểm, thành tích đã đạt được. Khắc phục khó khăn, duy trì tốt nề nếp lớp. 3/ Củng cố - dặn dò. Nhận xét chung. Chuẩn bị cho tuần sau.
Tài liệu đính kèm: