Giáo án Lớp 5 - Tuần 20 (tiết 11)

Giáo án Lớp 5 - Tuần 20 (tiết 11)

- Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc phân biệt được lời cc nhn vật.

- Hiểu : Thái sư Trần Thủ Độ là người gương mẫu, nghiêm minh, công bằng, không vì tình ring m lm sai php nước.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK)

- Giáo dục HS lòng yêu quý Trần Thủ Độ.

II.Chuẩn bị: Tranh minh hoạ, bảng phụ.

 

doc 22 trang Người đăng van.nhut Lượt xem 2262Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 20 (tiết 11)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG LỚP 5B - TUẦN 20 
Thứ
ngày
Môn
Tiết
Bài dạy
ĐDDH
HAI
10/01
2011
CC
20
Sinh hoạt đầu tuần.
TĐ
39
Thái sư Trần Thủ Độ.
Bảng phụ,tranh...
T
96
Luyện tập.
Bảng phụ, 
TD
39
Tung và bắt bóng. Trò chơi: Bóng chuyền sáu.
Bóng, còi,...
LS
20
Ôn tập: Chín năm kháng chiến bảo vệ độc lập dân tộc (1945 – 1954).
Bản đồ hành chính VN, 
BA
11/01
2011
T
97
Diện tích hình tròn.
Bảng phụ, 
LTVC
39
MRVT : Công dân.
Bảng phụ,...
KH
39
Sự biến đổi hoá học. (TT).
Hình ở SGK, 
ÂN
20
Ôn tập bài hát : Hát mừng. Tập đọc nhạc: TĐN số 5
Nhạc cụ quen dùng.
Đ Đ
20
Em yêu quê hương. (tiết 2).
Tranh ảnh, phiếu h.tập,
TƯ
12/01
2011
TĐ
40
Nhà tài trợ đặc biệt của cách mạng
Bảng phụ, tranh...
T
98
Luyện tập .
Bảng phụ, ...
TLV
39
Tả người. (KT viết)
Bảng phụ, tranh ảnh, 
MT
20
VTM : Mẫu vẽ có 2 hoặc 3 vật mẫu.
Mẫu , 
ĐL
20
Châu Á. (TT)
Lược đồ Châu Á, ... 
NĂM
13/01
2011
CT
20
Nghe-viết: Cánh cam lạc mẹ.
Bảng phu, phiếu h.tập.
T
99
Luyện tập chung.
Bảng phụ, 
KC
20
Kể chuyện đã nghe, đã đọc.
Một số sách, truyện, ...
TD
40
Tung và bắt bóng. Nhảy dây kiểu chụm 2 chân. Trò chơi “Bóng chuyền sáu”.
Còi, bóng, dây, ...
LTVC
40
Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ.
Bảng phụ,...
SÁU
14/01
2011
T
100
Giới thiệu biểu đồ hình quạt.
Bảng phụ vẽ sẵn b. đồ 
KH
40
Năng lượng.
Hình ở SGK, 
TLV
40
Lập chương trình hoạt động.
Bảng phụ,...
KT
20
Chăm sóc gà.
Tranh m.hoạ, phiếu đgi
SH
20
Sinh hoạt cuối tuần.
Thứ hai, ngày 10/01/2011
TẬP ĐỌC: (PPCT 39)
THÁI SƯ TRẦN THỦ ĐỘ.
I.Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc phân biệt được lời các nhân vật.
- Hiểu : Thái sư Trần Thủ Độ là người gương mẫu, nghiêm minh, cơng bằng, khơng vì tình riêng mà làm sai phép nước.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
- Giáo dục HS lòng yêu quý Trần Thủ Độ.
II.Chuẩn bị: Tranh minh hoạ, bảng phụ.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
1.KT bài cuÕ: Gọi 2 HS đọc phần 2 đoạn kịch “Người công dân số Một”. GV nhận xét và ghi điểm.
2.Bài mới: 
HĐ1: Giới thiệu bài: Thái sư Trần Thủ Độ
HĐ2: Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu bài.
-GV đọc diễn cảm toàn bài.
-H.dẫn HS chia đoạn:
+Đ1: “...ông mới tha cho.”
+Đ2: “...lấy vàng, lụa thưởng cho.”
+Đ3: Phần còn lại.
-H.dẫn HS luyện đọc, tìm hiểu bàivà đọc diễn cảm từng đoạn.
GV giúp HS hiểu từ ngữ mới, sửa lỗi phát âm và h.dẫn HS đọc diễn cảm từng đoạn.
GV giải nghĩa thêm: thềm cấm, khinh nhờn, kể rõ ngọn ngành.
GV giải nghĩa thêm: chầu vua, chuyên quyền, hạ thần, tâu xằng.
GV giúp HS nắm ý nghĩa câu chuyện: Chuyện ca ngợi Thái sư Trần Thủ Độ là người gương mẫu, nghiêm minh, cơng bằng, khơng vì tình riêng mà làm sai phép nước.
3.Củng cố:
4. Dặn dò: 
-Dặn HS về nhà luyện đọc bài, ôn bài, chuẩn bị bài sau.
-Nhận xét tiết học.
2 HS lên bảng đọc bài, TLCH về nd bài.
Cả lớp theo dõi nhận xét.
-HS theo dõi bài, quan sát tranh minh hoạ.
-2,3 HS đọc đoạn 1, nêu nghĩa từ : thái sư, câu đương.
-Cả lớp đọc thầm đoạn 1, TLCH 1
-1 HS đọc lại đoạn văn
-Từng cặp HS luyện đọc sau đó thi đọc diễn cảm đoạn văn.
-Vài HS đọc đoạn 2, nêu nghĩa các từ: kiệu, quân hiệu.
-HS đọc thầm đoạn 2, TLCH 2 
-HS đọc Đ2 theo cách phân vai
-HS đọc Đ3 nêu nghĩa của các từ: xã tắc, thượng phụ.
-HS đọc thầm Đ3, TL các CH 3, 4
-HS đọc Đ3 theo cách phân vai.
-2 HS nối tiếp nhau thi đọc diễn cảm toàn truyện.
-HS nhắc lại ý nghĩa truyện.
-HS nhắc lại ý nghĩa câu chuyện.
TOÁN: (PPCT 96)
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu: - Biết tính chu vi hình trịn , tính đường kính của hình trịn khi biết chu vi của hình trịn đĩ.
- Cả lớp làm bài 1 b, c ; 2 ; 3 a . 
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học. 
II. Chuẩn bị: Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
Giáo viên nhận xét, chấm điểm.
3.Bài mới: Luyện tập.
 Bài 1b,c:
Yêu cầu học sinh đọc đề.
Giáo viên chốt.
 Bài 2:
Yêu cầu học sinh đọc đề.
Giáo viên h.dẫn để HS nêu cách tính đường kính, bán kính hình tròn.
GV chốt công thức.
GV nhận xét sửa bài.
 Bài 3:
Giáo viên h.dẫn HS làm bài
GV chấm và chữa bài.
4. Củng cố:
5.Dặn dò: Chuẩn bị: “Diện tích hình tròn”.
Nhận xét tiết học 
Hát 
Học sinh nêu quy tắc và viết công thức tính
 chu vi hình tròn.
Học sinh áp dụng công thức để làm rồi sửa 
 bài :
b) C = 4,4 x 2 x 3,14 = 27,632 (dm)
c) C = 2,5 x 2 x 3,14 = 15,7 (cm)
Học sinh đọc đề.
-HS thảo luận nêu công thức tính đường kính, bán kính hình tròn:
r = C : 3,14 : 2
d = C : 3,14
-HS áp dụng công thức để làm và sửa bài:
a) d = 15,7 : 3,14 = 5(m)
b) r = 18,84 : 3,14 : 2 = 3(dm)
- Học sinh đọc đề, tự làm bài vào vở:
Chu vi của bánh xe đó:
0,65 x 3,14 = 2,041(m)
Bánh xe lăn trên mặt đất 10 vòng thì người đi xe đạp sẽ đi được:
2,041 x 10 = 20,41(m)
Bánh xe lăn trên mặt đất 100 vòng thì người đi xe đạp sẽ đi được:
2,041 x 100 = 204,1(m)
Đáp số: a) 2,041 m ; b) 20,41 m; 204,1 m
HS nhắc lại các quy tắc và công thức tính chu vi, đường kính, bán kính của hình tròn.
THỂ DỤC: (PPCT 39)
TUNG VÀ BẮT BÓNG. TRÒ CHƠI: BÓNG CHUYỀN SÁU.
GV chuyên trách dạy.
LỊCH SỬ: (PPCT 20)
ÔN TẬP: CHÍN NĂM KHÁNG CHIẾN BẢO VỆ ĐỘC LẬP DÂN TỘC.
I. Mục tiêu: - Biết sau Cách mạng tháng Tám nhân dân ta phải đương đầu với ba thứ giặc : "giặc đĩi", "giặc dốt", "giặt ngoại xâm".
- Thống kê những sự kiện lịch sử tiêu biểu nhất trong chín năm kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược: 
 + 19-12-1946 : Tồn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp.
 + Chiến dịch Việt Bắc thu – đơng 1947
 + Chiến dịch Biên giới thu – đơng 1950
 + Chiến dịch ĐBP.
II. Chuẩn bị: Bản đồ hành chính Việt Nam, phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.KT bài cũ: 
GV nhận xét, ghi điểm.
2.Bài ôn tập: Trong bài này, GV dành nhiều thời gian h.dẫn HS suy nghĩ, nhớ lại những tư liệu lịch sử chủ yếu để hiểu được 1 số sự kiện theo niên đại.
HĐ1: GV chia lớp thành 4 nhóm và phát phiếu học tập cho các nhóm, yêu cầu mỗi nhóm thảo luận 1 câu hỏi trong SGK.
HĐ2: Tổ chứa cho HS thực hiện trò chơi theo chủ đề “Tìm địa chỉ đỏ”: GV dùng bảng phụ có sẵn các địa danh tiêu biểu.
GV tổng kết lại nội dung bài.
3.Củng cố. 
4. Dặn dò: -Dặn HS ôn bài, chuẩn bị bài: Nước nhà bị chia cắt.
-Nhận xét tiết học.
2 HS nêu sơ lược diễn biến của chiến dịch Điện Biên Phủ và ý nghĩa của nó.
-Các nhóm làm việc theo yêu cầu ở phiếu học tập.
-Đại diện nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác nhận xét bổ sung.
-HS dựa vào kiến thức đã họcđể kể lại sự kiện, nhận vật lịch sử tương ứng với các địa danh đó.
-HS nhắc lại những nội dung bài vừa ôn.
Thứ ba, ngày 11/01/2011
TOÁN: (PPCT 97)
DIỆN TÍCH HÌNH TRÒN.
I.Mục tiêu: - Biết quy tắc tính diện tích hình trịn.
- Cả lớp làm bài: 1a,b ; 2a, b ; 3 . 
- HS yêu thích môn toán.
II.Chuẩn bị: bảng phụ,...
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
1.KT bài cũ:
GV nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới: 
HĐ1: Giới thiệu công thức tính diện tích hình tròn: GV giới thiệu quy tắc và công thức tính diện tích hình tròn (như SGK)
HĐ2: Thực hành:
Bài 1a,b: GV nêu yêu cầu và các số liệu.
Nhắc HS yếu cố gắng làm được câu a.
Bài 2a,b: GV nêu yêu cầu BT và h.dẫn HS tính bán kính rồi tính diện tích. (HS yếu có thể chỉ làm câu a)
Bài 3: GV nêu đề toán và h.dẫn HS làm.
GV chấm và chữa bài.
Cho HS ước lượng mặt bàn theo số liệu bài toán.
3.Củng cố: 
4. Dặn dò: -Dặn HS về nhà ôn bài, tự làm thêm các phần 1b , 2b.
-Nhận xét tiết học.
2 HS nêu cách tính đ. kính, b. kính của hình tròn khi biết chu vi.
HS áp dụng để tính 1 vài ví dụ.
HS áp dụng công thức để tính rồi sửa bài:
a) S = 5 x 5 x 3,14 = 78,5(cm2)
b) S = 0,4 x 0,4 x 3,14 = 0,5024(dm2)
c) S = 0,6 x 0,6 x 3,14 = 1,1304 (m2)
HS làm theo h.dẫn của GV rồi sửa bài:
a) r = 6cm -> S = 6 x 6 x 3,14 = 113,04 (cm2)
b) r = 3,6 dm 
-> S = 3,6 x 3,6 x 3,14 = 40,6944 (dm2)
c) r = 0,4 m -> S = 0,4 x 0,4 x 3,14 = 0,5024 (m2)
HS tự làm vào vở:
Diện tích mặt bàn hình tròn là:
45 x 45 x 3,14 = 6358,5 (cm2)
Đáp số: 6358,5 cm2 
HS nhắc lại cách tính diện tích hình tròn
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: (PPCT 39)
MRVT: CÔNG DÂN.
I. Mục tiêu: - Hiểu nghĩa của từ cơng dân (BT1); xếp được một số từ chứa tiếng cơng vào nhĩm thích hợp theo yêu cầu của BT2; nắm được một số từ đồng nghĩa với từ cơng dân và sử dụng phù hợp với văn cảnh (BT3, BT4).
- HS khá, giỏi làm được BT4 và gi ải thích lí do khơng thay được từ khác.
- Giáo dục học sinh yêu tiếng Việt, có ý thức bảo vệ tổ quốc.
II. Chuẩn bị: Giấy khổû to kẻ sẵn bảng ở bài tập 2 để học sinh làm bài tập 2.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ.
Giáo viên kiểm tra 2, 3 học sinh làm lại các bài tập 2, 3.
® Giáo viên nhận xét bài cũ.
3. Bài mới: Mở rộng vốn từ Công dân
	Bài 1
Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
Cho học sinh trao đổi theo cặp.
Giáo viên nhân xét kết luân. (Ý b đúng)
	Bài 2
Yêu cầu cả lớp đọc thầm, suy nghĩ và làm bài cá nhân.
Giáo viên nhận xét, chốt lại.
	Bài 3
- Giáo viên nhận xét + chốt.
	Bài 4
Giáo viên nhận xét, chốt ý đúng.
4. Củng cố 
Công dân là gì?
Em đã làm gì để thực hiện nghĩa vụ công dân nhở tuổi?
5. Dặn dò: - Chuẩn bị: “Nối các vế câu bằng quan hệ từ”.
- Nhận xét tiết học.
Hát 
3 HS lên bảng làm bài
Cả lớp theo dõi ... .Mục tiêu: - Nhận biết mọi hoạt động và biến đổi đều cần năng lượng .Nêu được ví dụ
- Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học.
* GDBVMT (Liên hệ) : GD ý thức BVMT sống.
II. Chuẩn bị: - Nến, diêm, Ô tô đồ chơi chạy pin có đèn và còi, SGK. 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Sự biến đổi hoá học.
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: Nămg lượng,
Hoạt động 1: Thí nghiệm
* Nêu được ví dụ v ề : các vật cĩ biến đổi vị trí, hình dạng, nhiệt độ,  nhờ được cung cấp NL.
Giáo viên chốt.
Khi dùng tay nhấc cặp sách, năng lượng do là cung cấp đã làm cặp sách dịch chuyển lên cao.
Khi thắp ngọn nến, nến toả nhiệt phát ra ánh sáng. Nến bị đốt cung cấp năng lượng cho việc phát sáng và toả nhiệt.
Khi lắp pin và bật công tắc ô tô đồ chơi, động cơ quay, đèn sáng, còi kêu. Điện do pin sinh ra cung cấp năng lượng.
Hoạt động 2: Quan sát, thảo luận.
* HS nêu được 1 số VD về h.động của con người, ĐV, p.tiện, m.mĩc và chỉ ra nguồn NL cho các H Đ đĩ.
Tìm các ví dụ khác về các biến đổi, hoạt động và nguồn năng lượng?
4. Củng cố. Liên hệ GDBVMT
5. Dặn dò: - Dặn: Xem lại bài.
Chuẩn bị: “Năng lượng mặt trời”.
Hát 
Học sinh tự đặt câu hỏi + mời bạn khác trả lời.
Học sinh thí nghiệm theo nhóm và thảo luận.
Hiện tượng quan sát được?
Vật bị biến đổi như thế nào?
Nhờ đâu vật có biến đổi đó?
Đại diện các nhóm báo cáo.
Học sinh tự đọc mục Bạn có biết trang 75 SGK.
Quan sát hình vẽ nêu thêm các ví dụ hoạt động của con người, của các động vật khác, của các phương tiện, máy móc chỉ ra nguồng năng lượng cho các hoạt động đó.
Đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
Người nông dân cày, cấyThức ăn
Các bạn học sinh đá bóng, học bàiThức ăn
Chim săn mồiThức ăn
Máy bơm nướcĐiện
HS nhắc lại 1 số nguồn năng lượng.
Nhận xét tiết học.
TẬP LÀM VĂN: (PPCT 40)
LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG.
I.Mục tiêu: - Bước đầu biết cách lập chương trình hoạt động cho buổi sinh hoạt tập thể.
- Xây dựng được chương trình liên hoan văn nghệ của lớp chào mừng ngày 20/11 (theo nhĩm)
- Giáo dục học sinh lòng say mê sáng tạo lập chương trình.
*GDKNS: KN Hợp tác ; KN Đảm nhận trách nhiệm.
II. Chuẩn bị: - Bảng phụ viết tên 3 phần chính của chương trình liên hoan văn nghệ chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam, Giấy khổ to.
III. Các PP/KTDH: Rèn luyện theo mẫu ; Thảo luận nhĩm.
IV. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Tả người.(KT viết)
3. Bài mới: Lập chương trình hoạt động.
 Bài 1:	
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài.
Giáo viên yêu cầu 1, 2 học sinh đọc mẩu chuyện Một buổi sinh hoạt tập thể.
Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hiểu nội dung chuyện Một buổi sinh hoạt tập thể.
+ Buổi họp lớp bàn việc gì?
+ Các bạn đã quyết định chọn hình thức hoạt động nào để chúc mừng thầy cô?
+ Mục đích của hoạt động đó là để làm gì?
( Giáo viên gắn bảng tờ giấy đã viết:
1. Mục đích:
Chúc mừng thầy cô nhân ngày Nhà giáo Việt Nam 20-11
Bày tỏ lòng biết ơn thầy cô.)
+ Để tổ chức buổi liên hoan, có những việc gì phải làm?
+ Các công việc đó được phân công ra sao
+ Kết quả buổi liên hoan thế nào?
 ( Giáo viên gắn bảng tờ giấy đã viết:
 2. Công việc, phân công:
Mua hoa, bánh kẹo, hoa quả, nượn lọ hoa, chén đĩa, bày biện: bạn 
Trang trí: bạn 
Ra báo: bạn 
Các tiết mục văn nghệ:
GV gắn tên phần tiếp của bản chương trình hoạt động ( 3. Tiến hành buổi lễ: Để đạt được kết quảø của buổi liên hoan tốt đẹp thì nhiệm vụ của các em: tưởng tượng mình là lớp trưởng, dựa theo chuyện và phỏng đoán, lập lại tiến trình buổi liên hoan văn nghệ nói trên – viết nhanh, gọn, vắn tắt ( chú ý viết tắt, gạch đầu dòng)
 Bài 2:
Giáo viên yêu cầu đọc bài
Giáo viên giới hạn nhiệm vụ của bài tập.
Giáo viên gạch dưới từ công việc trên bảng phụ: Mục đích – Công việc, phân công – Thứ tự các việc làm
Các em viết bài vào vở hoặc viết trên nháp. Giáo viên phát giấy khổ to cho 3 học sinh. 
Giáo viên nhận xét
*GDKNS:Khi lập chươg trình hoạt động, em càn làm những gì?
4. Củng cố.
5. Dặn dò: - Dặn HS xem lại bài.
Chuẩn bị: “Luyện tập chương trình hoạt động”.
 Hát 
Thảo luận nhĩm
1 học sinh đọc yêu cầu của bài.
Chúc mừng thầy cô nhân ngày Nhà giáo Việt Nam 20-11
Liên hoan văn nghệ tại lớp.
Bày tỏ lòng biết ơn với thầy cô.
Chuẩn bị bánh kẹo, hoa quả/ làm báo tường/ Chuẩn bị chương trình văn nghệ.
- HS tự nêu.
Buổi liên hoan diễn ra rất vui vẻ trong không khí đầm ấm./ các tiết mục văn nghệ hấp dẫn, thú vị./ báo tường rất hay./ Thầy cô giáo rất cảm động, khen buổi liên hoan tổ chức chu đáo./ Cả lớp ai cũng hài lòng, cảm thấy gắn bó với nhau hơn.
Cả lớp đọc lại toàn bộ phần yêu cầu và gợi ý của bài tập.
Rèn luyện theo mẫu
1 học sinh đọc thành tiếng yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm.
Học sinh làm bài cá nhân.
3, 4 học sinh làm bài xong đọc kết quả. Cả lớp chăm chú nghe để xem bạn đã kể đúng, kể đủ việc chưa. Cả lớp nhận xét
2, 3 học sinh làm bài trên phiếu dán bài trên bảng, trình bày.
Cả lớp bình chon người kể việc đủ nhất, hình dung công việc tốt nhất
1, 2 học sinh nhắc lại cấu trúc 3 phần của 1 chương trình hoạt động.
Nhận xét tiết học. 
KĨ THUẬT: (PPCT 20)
CHĂM SÓC GÀ.
I.Mục tiêu: - Nêu được mục đích, tác dụng của việc chăm sĩc gà.
 - Biết cách chăm sĩc gà.Biết liên hệ thực tế để nêu cách chăm sĩc gà ở gia đình hoặc địa phương (nếu cĩ)
-Có ý thức chăm sóc, bảo vệ gà.
TTCC 2 của NX 6 : Cả lớp.
II.Chuẩn bị: Một số tranh, ảnh minh hoạ, phiếu đánh giá k.quả học tập.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
1.KT bài cũ: 
GV nhận xét, tuyên dương.
2.Bài mới: 
HĐ1: Tìm hiểu mục đích, tác dụng của việc chăm sóc gà.
-GV nêu để HS tìm hiểu về “chăm sóc gà”.
-GV nhận xét, tóm tắt nd chính: Chăm sóc nhằm tạo các điều kiện về nhiệt độ, ánh sáng, k.khí thích hợp cho gà sinh trưởng và p.triển. Chăm sóc gà đầy đủ giúp gà khẻo mạnh, mau lớn, có sức chống bệnh tốt, góp phần nâng cao năng suất nuôi gà.
HĐ2: Tìm hiểu cách chăm sóc gà.
a) Sưởi ấm cho gà con:
GV gợi ý để HS trả lời các câu hỏi ở SGK.
b) Chống nóng, chống rét, phòng ẩm cho gà:
c) Phòng ngộ độc thức ăn cho gà:
GV nhận xét, tóm tắt cách phòng ngộ độc thức ăn cho gà. (như SGK)
HĐ3: Đánh giá kết quả học tập.
-GV dựa vào mục tiêu, nội dung của bàiđể ra một sốù câu hỏi đánh giá kết quả học tập của HS.
-Nêu đáp án.
-Nhận xét đánh giá kết quả học tập của HS.
3.Củng cố: 
4. Dặn dò: - Dặn HS ôn bài, thực hiện chăm sóc gà như nd bài học.
HS nêu mục đích, ý nghĩa của việc nuôi dưỡng gà.
-HS đọc mục 1 – SGK, thảo luận nhóm để nêu mục đích, tác dụng của việc chăm sóc gà.
-HS đọc nội dung mục 2 – SGK, nêu tên các công việc chăm sóc gà.
-HS nêu vai trò của nhiệt đối với đời sống động vật.
-HS nêu sự cần thiết phải sưởi ấm cho gà.
-HS đọc mục 2b – SGK, nêu cách chống nóng, chống rét, phòng ẩm cho gà.
-Liên hệ đến địa phương, gia đình.
-HS đọc mục 2c – SGK, nêu tên những thắc ăn không được cho gà ăn.
-Liên hệ đến thực tế gia đình.
-HS làm bài vào phiếu học tập.
-Đối chiếu đáp án, tự đánh giá kết quả học tập của mình.
-HS nhắc lại cách chăm sóc gà.
-Nhận xét tiết học.
SINH HOẠT CHỦ NHIỆM
TUẦN 20
 I.Mục tiêu: - HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 20.
- Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân.
- Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân.
II. Đánh giá tình hình tuần qua:
 * Nề nếp: - Đi học đầy đủ, đúng giờ.
- Duy trì SS lớp tốt.
- Có tiến bộ trong việc truy bài đầu giờ.
 * Học tập: 
- Dạy-học đúng PPCT và TKB, có học bài và làm bài trước khi đến lớp.
- Thi đua hoa điểm 10 : khá tốt.
- HS yếu chưa cố gắng, chưa tích cực đi học phụ đạo. 
- Chưa khắc phục được tình trạng quên sách vở và đồ dùng học tập.
 * Văn thể mĩ:
- Thực hiện hát đầu giờ, giữa giờ và cuối giờ nghiêm túc.
- Tham gia đầy đủ các buổi thể dục giữa giờ.
- Thực hiện vệ sinh hàng ngày trong các buổi học.
- Vệ sinh thân thể, vệ sinh ăn uống : tốt.
 * Hoạt động khác:
- Thực hiện phong trào nuôi heo đất chưa đều đặn.
- Đóng kế hoạch nhỏ của trường và của sở đề ra chưa dứt điểm. 
III. Kế hoạch tuần 21:
 * Nề nếp:
- Tiếp tục duy trì SS, nề nếp ra vào lớp đúng quy định.
- Nhắc nhở HS đi học đều, nghỉ học phải xin phép.
- Tích cực tham gia các buổi ôn tập, phụ đạo.
 * Học tập:
- Tiếp tục thi đua học tập tốt mừng Đảng mừng Xuân.
- Tiếp tục dạy và học theo đúng PPCT – TKB tuần 21.
- Tích cực tự ôn tập kiến thức.
- Tổ trực duy trì theo dõi nề nếp học tập và sinh hoạt của lớp.
- Tiếp tục bồi dưỡng HS giỏi, phụ đạo HS yếu vào sáng thứ năm.
- Thi đua hoa điểm 10 trong lớp, trong trường.
- Khắc phục tình trạng quên sách vở và đồ dùng học tập ở HS.
 * Vệ sinh:
- Thực hiện VS trong và ngoài lớp.
- Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống.
- Tiếp tục thực hiện trang trí lớp học.
 * Hoạt động khác: 
- Nhắc nhở HS tham gia Kế hoạch nhỏ, heo đất và tham gia đầy đủ các hoạt động ngoài giờ lên lớp.
IV. Tổ chức trò chơi: GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Đố bạn” nhằm ôn tập, củng cố các kiến thức đã học.
KÝ DUYỆT CỦA CHUYÊN MÔN

Tài liệu đính kèm:

  • docGAL5T20CKTBVMTKNS.doc