Giáo án Lớp 5 - Tuần 20 (tiết 17)

Giáo án Lớp 5 - Tuần 20 (tiết 17)

Mục đích yêu cầu.

- Đọc diễn cảm bài văn. biết đọc phân biệt lời các nhân vật

- Hiểu ý nghĩa các từ khó trong truyện (thái sư, câu đương, kiệu )

- Hiểu ý nghĩa truyện: Ca ngợi thái sư Trần Thủ Độ: Một người cư xử gương mẫu, nghiêm minh, không vì tình riêng mà làm sai phép nước

B. Đồ dùng

- Tranh minh hoạ bài đọc

 

doc 41 trang Người đăng van.nhut Lượt xem 1089Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 20 (tiết 17)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 20
Ngày soạn: 8/1/2011
Ngày giảng: Thứ hai ngày10/1/2011
Tiết 1: Chào cờ
Lớp trực tuần nhận xét.
__________________________
Tiết 2: Tập đọc
Thái sư Trần Thủ Độ
A. Mục đích yêu cầu. 
- Đọc diễn cảm bài văn. biết đọc phân biệt lời các nhân vật
- Hiểu ý nghĩa các từ khó trong truyện (thái sư, câu đương, kiệu)
- Hiểu ý nghĩa truyện: Ca ngợi thái sư Trần Thủ Độ: Một người cư xử gương mẫu, nghiêm minh, không vì tình riêng mà làm sai phép nước
B. Đồ dùng
- Tranh minh hoạ bài đọc
C. Hoạt động dạy học
I. ổn định .
II. Kiểm tra bài cũ
? Gọi HS đọc phân vai đoạn kịch Người công dân số Một (phần 2)
? Nêu nội dung bài đọc
- Gv nhận xét + đánh giá
III. Bài mới
1. Giới thiếu bài
2. Luyện đọc
? Gọi HS đọc toàn bài
? Bài đọc chia làm mấy đoạn?
? Gọi HS đọc nối tiếp các đoạn
- GV sửa lỗi
- GV đọc toàn bài
3. Tìm hiểu bài
? Khi có người muốn xin chức câu đương, Trần Thủ Độ đã làm gì?
-> Gv giải nghĩa từ tahí sư, câu đương
-> Cách xử sự này của Trần Thủ Độ có ý răn đe những kẻ có ý định mua quan bán tước, làm rối loạn phép nước
? Trước việc làm của người quân hiệu, Trần Thủ Độ xử lí ra sao?
- GV giảng từ: chầu vua, chuyên quyền
? Khi biết có viên quan tâu với vua rằng mình chuyên quyền, Trần Thủ Độ nói thế nào?
? Những lời nói và việc almf của Trần Thủ Độ cho thấy ông là người như thế nào?
4. Luyện đọc lại
? Gọi HS đọc nối tiếp đoạn
- Gv treo bảng phụ đoạn 3 hướng dẫn HS đọc phân vai
? Gọi HS thi đọc
- GV và cả lớp nhận xét + đánh giá
IV. Củng cố- dặn dò
? Nêu ý nghĩa câu chuyện
- GV nhận xét tiết học
- Về nhà luyện đọc và chuẩn bị bài đọc tuần sau
 Hát
4em đọc
- 1 HS đọc
- 3 đoạn: Đ1: Từ đầu đến  tha cho
 Đ2: Một lần khác cho
 Đ3: phần còn lại
Lần 1: HS đọc + giải nghĩa từ khó: câu đương, khinh nhờn
Lần 2: HS đọc + giải nghĩa từ: quân hiệu, khinh nhờn, thềm cấm
Lần 3: HS luyện đọc theo cặp
1 HS đọc toàn bài
- Hs đọc thầm đoạn 1
- Trần Thủ Độ đồng ý, nhưng yêu cầu chặt một ngón chân người đó để phân biệt với những câu đương khác
- HS đọc lướt đoạn 2
 không những trách móc mà còn thưởng cho vàng lụa
HS đọc đoạn 3
- Trần Thủ Độ nhận lỗi và xin vua ban thưởng cho viên quan dám nói thẳng
- Trần Thủ Độ cư xử nghiêm minh, không vì tình riêng, nghiêm khắc với bản thân, luôn đề cao kỉ cương, phép nước
- 3 HS đọc 3 đoạn
- HS đọc phân vai theo nhóm
- Ca ngợi thái sư Tràn Thủ Độ một người xử sự gương mẫu, nghiêm minh, không vì tình riêng mà làm sai phép nước
________________________________________
Tiết 3: Toán
Luyện tập
A. Mục tiêu
- Biết tính chu vi hình tròn, tính đường kính của hình tròn biết chu vi của hình tròn đó.
- GD hs yêu toán học.
B. Đồ dùng
- Bảng phụ
C. Hoạt động dạy học
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ
? Muốn tính chu vi hình tròn ta làm như thế nào?
- Gv kiểm tra VBT
III. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dãn HS làm BT
Bài 1: 
? Nêu yêu cầu BT
? Muốn tính chu vi hình tròn biết bán kính ta làm như thế nào?
? Gọi HS lên bảng chữa bài. Dưới lớp đổi chéo vở kiểm tra kết quả của nhau
- Gv và cat lớp chữa bài + nhận xét
Bài 2:
? Bài yêu cầu gì
? đã biết chu vi hình tròn làm thế nào để tính được bán kính hình tròn
- Gv chữa bài + chốt lại kết quả đúng
Bài 3: 
? Đọc bài toán
? Bánh xe có dạng hình gì?
? Muốn tính chu vi của bánh xe ta làm như thê nào?
? Nếu bánh xe lăn 1 vòng trên mặt đất thì quãng đường dài như thế nào?
? Tính quãng đường bánh xe lăn được 10 vòng, 100 vòng
? Gọi 1 HS chữa bài trên bảng 
- Gv chấm + chữa bài
Bài 4:
? đọc yêu cầu và nội dung BT
? Gv treo bảng phụ nội dung BT
? Nêu kết quả và giải thích cách làm
- Gv chữa bài + chốt lại kết quả đúng
 Hát
2-3 em
HS làm miệng
a. 9 x 2 x 3,14 = 56,02 (cm)
b. 4,4 x 2 x 3,14 = 5,66 (dm)
c. 2 x 2 x 3,14 = 15,7 )cm)
 lấy chu vi chia cho 3,12
a. đường kính của hình tròn là:
15,7 : 3,14 = 5 (m)
b. Bán kính của hình tròn là:
18,84 : 3,14 : 2 = 3 (dm)
HS làm vở
Hình tròn
- Chu vi của bánh xe chính là chu vi hình tròn
- Bánh xe lăn một vòng thì quãng đường dài bằng chu vi của bánh xe
 Bài giải
a. Chu vi của bánh xe đạp đó là:
0,65 x 3,14 = 2,041 (m)
b. Quãng đường xe đạp đi được lăn trên mặt đất 10 vòng là:
2,041 x 10 = 20,41 (m)
Quãng đường xe đạp đi được khi lăn bánh xe trên mặt đất 100 vòng là:
2,041 x 100 = 204,1 (m)
Đáp số: a. 2,041 m
 b. 20,41m ; 204,1 m
- Khoanh tròn vào đáp án D
Vì chu vi hình H chính là tổng độc dài của một nửa chu vi hình trên
IV. Củng cố- dặn dò
- Gv nhận xét tiết học
- Về nhà làm VBT
 Tiết 3: Kỹ thuật
Chăm sóc gà
A. Mục tiêu
- Nêu được mục đích, tác dụng của việc chăm sóc gà
- Biết cách chăm sóc gà. Biết liên hệ thực tế để nêu một số cách vệ sinh phòng bệnh cho gà ở gia đình.
- Có ý thức chăm sóc, bảo vệ gà
B. Đồ dùng
- Một số tranh ảnh minh hoạ SGK
C. Hoạt động dạy học
I. ổn định .
II. Kiểm tra bài cũ
? Nêu mục đích, ý nghĩa của việc nuôi dưỡng gà
- GV nhận xét + đánh giá
III. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Nội dung
a. Mục đích, tác dụng của việc chăm sóc gà
? Thế nào là chăm sóc gà?
? Nêu mục đích, tác dụng của việc chăm sóc gà ?
-> GV chốt KT/ SGK
b. Chăm sóc gà
? Đọc mục 2/ SGK
? Vì sao cần phải sưởi ấm cho gà con?
? Quan sát hình 1 hãy nêu dụng cụ dùng để sưởi ấm cho gà con
? Nêu cách sưởi ấm cho gà con ở gia đình hoặc địa phương
? Đọc mục 2b và nêu cách chống nóng, chống rét, phòng ấm cho gà?
? Đọc mục 2c và quan sát hình 2
? Nêu tên những thức ăn không được cho gà ăn
=> GV chốt KT: Gà không chịu được nóng quá, rét quá, ẩm quá và dễ bị ngộ độc bởi thức ăn có vị mặn, thức ăn bị ôi mốc. Khi nuôi gà cần chăm sóc bằng nhiều cách như sưởi ấm cho gà con, chống nóng, chống rét, phồng ẩm cho gà 
 Hát
3-4 em
- Là các công việc cho gà ăn uống, sưởi ấm cho gà giúp gà không bị rét hoặc nắng nóng
- Chăm sóc gà nhằm tạo các điều kiện sống thuận lợi, thích hợp cho gà và giúp gà tránh được ảnh hưởng không tốt của các yếu tố môi trường
- Tác dụng: Gà sẽ khoẻ mạnh, mau lớn
2 HS đọc
- Vì gà nhỏ khả năng chịu rét kém. Nếu nhiệt độ thấp quá hạơc cao quá gà sẽ bị chết
- Sưởi ấm bằng đèn
- Sưởi bằng đèn điện, đốt bếp than hoặc bếp củi
- Làm chuồng quay về hướng Đông – Nam. Chuồng nuôi phải cao ráo, thông thoáng
- Mùa đông nên làm rèm chắn gió hướng Đông- Bắc để tránh gió lùa thẳng vào chuồng nuôi gà. Dùng bóng điện để sưởi ấm
- Không cho gà ăn những thức ăn ôi mốc, và thức ăn mặn
IV. Củng cố- dặn dò
? Nêu mục đích, tác dụng của việc chăm sóc gà
? Khi nuôi gà cần chăm sóc như thế nào?
- GV nhận xét tiết học. Về nhà thực hiện cách chăm sóc gà
_________________________________________
Chiều
Tiết 1: Khoa học
Sự biến đổi hoá học (tiếp)
A. Mục tiêu ;
- Nêu được một số ví dụ về biến đổi hoá học xảy ra do tác dụng của nhiệt hoặc tác dụng của ánh sáng.
B. Đồ dùng
- Hình vẽ SGK/ 80, 81
C. Hoạt động dạy học
I. ổn định .
II. Kiểm tra bài cũ
? Sự biến đổi hóa học là gì?
- GV nhận xét + đánh giá
III. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Nội dung
Hoạt động 1: Trò chơi “ Chứng minh vai trò của nhiệt trong biến đổi hoá học”
- Gv tổ chức cho HS trò chơi “ Bức thư bí mật” như hướng dẫn SGK
? Gọi các nhóm giới thiệu các bức thư của nhóm
- GV nhận xét + kết luận: Sự biến đổi hoá học có thể xảy ra dưới tác dụng của nhiệt
Hoạt động 2: Thực hành xử lí thông tin trong SGK
? Đọc thông tin quan sát hình SGK/ 80, 81
 Giải thích hiện tượng xảy ra ở thông tin 1
? Hiện tượng ở thông tin 2 chứng tỏ có sự biến đổi lí học hay hoá học?
- GV nhận xét + đánh giá
=> GV chốt: Sự biến đổi hoá học có thể xảy ra dưới tác dụng của ánh sáng 
 Hát
- 2 HS
- HS chơi theo nhóm
- Đại diện 3 nhóm trình bày
- Miếng vải in hình cái đĩa và 4 hòn đá
- Sự biến đổi hoá học
IV. Củng cố- dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Về nhà làm VBT và chuẩn bị đồ dùng cho bài Năng lượng
Tiết 3: Toán
Ôn tập
A. Mục tiêu.
- Củng cốtính chu vi hình tròn, tính đường kính của hình tròn khi biết chu vi của hình tròn đó.
B. Lên lớp. 
I. ổn định tổ chức.
II. Ôn tập
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dãn HS làm BT
Bài 1:(11VBT) 
? Nêu yêu cầu BT
? Muốn tính chu vi hình tròn biết bán kính ta làm như thế nào?
? Gọi HS lên bảng chữa bài. Dưới lớp đổi chéo vở kiểm tra kết quả của nhau
- Gv và cat lớp chữa bài + nhận xét
Bài 2:(12VBT)
? Bài yêu cầu gì
? đã biết chu vi hình tròn làm thế nào để tính được bán kính hình tròn
- Gv chữa bài + chốt lại kết quả đúng
Bài 3: 
? Bánh xe có dạng hình gì?
? Muốn tính chu vi của bánh xe ta làm như thê nào?
? Nếu bánh xe lăn 1 vòng trên mặt đất thì quãng đường dài như thế nào?
? Tính quãng đường bánh xe lăn được 10 vòng, 200 vòng, 1000 vòng
? Gọi 1 HS chữa bài trên bảng 
- Gv chấm + chữa bài
Bài 4:(13VBT)
? đọc yêu cầu và nội dung BT
? Gv treo bảng phụ nội dung BT
? Nêu kết quả và giải thích cách làm
- Gv chữa bài + chốt lại kết quả đúng
 Hát
HS làm miệng
Hình tròn
(1)
(2)
(3)
Bán kính
18cm
40,4dm
1,5m
Chu vi
113,04 cm
35,552 dm
9,42 m
a. đường kính của hình tròn là:
3,14 : 3,14 = 1 (m)
b. Bán kính của hình tròn là:
188,4 : 3,14 : 2 = 30 (dm)
HS làm vở
 Đọc bài toán
Hình tròn
- Chu vi của bánh xe chính là CVHT
- Bánh xe lăn một vòng thì quãng đường dài bằng chu vi của bánh xe
Bài giải
a. Chu vi của bánh xe đạp đó là:
0,8 x 3,14 = 2,512 (m)
b. Quãng đường xe đạp đi được lăn trên mặt đất 10 vòng là:
2,512 x 10 = 25,12 (m)
Quãng đường xe đạp đi được khi lăn bánh xe trên mặt đất 200 vòng là:
2,512 x 200 = 502,4 (m)
Quãng đường bánh xe đi 1000 vòng là
 2,512 x 1000 = 2512 ( vòng)
 Đáp số: a. 2,512 m
 b. 25,12m ; 502,4 m; 2512m
HS lên bảng tính diện tích từng hình
IV. Củng cố- dặn dò: Gv nhận xét tiết học 
Tiết2: Tiếng ViệtÔn tập
A. Mục đích yêu cầu.
-Nhận biết được hai kiểu kết bài( mở rộng và không mở rộng) qua hai đoạn kết bài trong sách giáo khoa.
- viết được đoạn kết bài theo 2 cách: Mở rộng và không mở rộng
B. Lên lớp
I. ổn định 
II. Ôn tập
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn HS luyện tập
Bài 1:(7VBT) 
? Đọc yêu cầu và nội dung BT
? Kết bài a và b nói lên điều gì?
? Kết bài nào có thêm lời bình luận?
? Mỗi đoạn tương ứng với kiểu kết bài nào?
? Hai cách kết bài này có gì khác nhau?
- Gv nhận xét + chốt 2 kiểu kết bài
+ Kết bài không mở rộng: nêu nhận xét chung hoặc nói lên tình cảm của em, với người tả
+ Kết bài mở rộng: từ hình ảnh, hoạt động của người được tả suy rộng ra vấn đề khác
Bài 2:(7VBT)
? Nêu yêu cầu BT
? Đọc 4 đề văn ở BT2 tiết luyện tập tả người (dựng đoạn mở bài)
? Em chọn đề bài nào?
? Tình cảm c ... m như thế nào?
? Gọi HS lên bảng chữa bài
- GV nhận xét + chữa bài
Bài 2:(15VBT)
? Đọc bài toán
? Muốn biết chu vi hình tròn lớn dài hơn chu vi hình tròn bé ta làm như thế nào?
- GV chấm + chữa bài
Bài 3:(16VBT)
? Nêu yêu cầu BT
- Gv treo bảng phụ nội dung BT
? Diện tích của hình bao gồm những phần nào?
? Nêu cách tính diện tích của hình đó
? Gọi 1 HS lên bảng chữa bài
- GV chấm + chữa bài chốt lại kết quả đúng
 Hát
Tính độ dài của sợi dây thép chính là tổng chu vi của các hình tròn có đường kính 9cm 
 9 x 3,14 x 2 =56,52 (cm)
 Đáp số: 56,52 cm.
HS làm vở
Bán kính của hình tròn lớn là
40,82:(3,14 x 2) = 6,5 (m)
Bán kính hình tròn lớn dài hơn bán kính hình tròn bé là.
 6,5 – 5 = 1,5 (m)
 Đáp số: 1,5m
 - Tính diện tích hình tam giác cộng với diện tích nửa hình tròn
- Khoanh vào đáp án D
III. Củng cố- dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Về nhà làm VBT
Bài tập: (Dành cho HS khá, giỏi) Khi bán kính của một hình tròn tăng gấp đôi thì chu vi của nó thay đổi như thế nào, diện tích của nó thay đổi như thế nào?
_____________________________________
Ngày soạn:12/1/2011
Ngày giảng: Thứ sáu ngày14/1/2011
Tiết 1: Tập làm văn
Lập chương trình hoạt động
A. Mục đích yêu cầu.
- Dựa vào mẩu chuyện về một buổi sinh hoạt tập thể, biết lập chương trình hoạt động cho buổi sinh hoạt tập thể đó và cách lập chương trình hoạt động nói chung
- Qua việc lập chương trình hoạt động, rèn luyện óc tổ chức, tác phong làm việc khoa học, ý thức tập thể
B. Đồ dùng
- Bảng phụ
C. Hoạt động dạy học
I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ
- Gv nhận xét bài văn viết của HS 
III. bài mới
1. Giới thiệu bài
? Em đã được tham gia sinh hoạt tập thể nào?
? Cách lập 1 chương trình hoạt động tập thể như thế nào? -> nội dung bài
2. Hướng dẫn HS làm BT
Bài 1:
? Đọc nội dung và yêu cầu BT
? Buổi họp lớp bàn về việc gì?
? Mục đích của hoạt động đó là gì?
? Để tổ chức buổi liên hoan có những việc gì cần làm?
? Hãy kể lại trình tự các buổi liên hoan
? Một chương trình hoạt động gômg mấy phần, là những phần nào?
=> GV chốt
Bài 2:
? Nêu yêu cầu BT
- Gv chia nhóm và tổ chức cho mỗi nhóm lập một chương trình hoạt động cụ thể của buổi liên hoan văn nghệ chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11 với đầy đủ 3 phần 
? Gọi các nhóm lên trình bày
- Gv và cả lớp nhận xét + đánh giá
 Hát
- Sinh hoạt Sao, cắm trại, kết nạp Đội viên
- 2 HS đọc
- Liên hoan văn nghệ chào mừng ngày 20/11
- Chúc mừng thầy cô giáo nhân ngày 20- 11 và bày tỏ lòng biết ơn đối với thầy cô 
- Chuẩn bị bánh kẹo, hoa quả, chén đĩa; trang trí lớp học; ra báo; các tiết mục văn nghệ
- Mở đầu là chương trình văn nghệ. Thu Hương dẫn chương trình, Tuấn béo diễn kịch câm, Huyền Phương kéo đàn. Cuối cùng thầy chủ nhiệm khen báo tường của lớp hay, khen các tiết mục biểu diễn tự nhiên, buổi liên hoan tổ chức chu đáo
- Gồm có 3 phần: - Mục đích
 - Phân công chuẩn bị
 - Chương trình cụ thể
HS thảo luận nhóm
- Các nhóm dán kết quả và trình bày
Mẫu chương trình hoạt động cụ thể: Chương trình Liên hoan văn nghệ chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11 – Lớp 5C
1. Mục đích: - Chúc mừng thầy cô nhân ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11
 - Bày tỏ lòng biết ơn
2. Phân công chuẩn bị
a. Mua bánh kẹo hoa quả, chén đĩa, bày biện: Liên, Hằng, các bạn nữ 
b. Trang trí: Hân, Liên , Hùng, Hiếu
c. Ra báo: Vân Anh và ban biên tập (18 – 11)
d. Các tiết mục: dẫn chương trình: Vân Anh
- Đồng ca: cả lớp; đọc thơ: Tuấn; Múa: Liên + Quỳnh
e. Dọn lớp sau buổi lễ: Cả lớp
3. Tiến trình buổi lễ
- Phát biểu chúc mừng tặng hoa thầy cô: ( Tuấn)
- Liên hoan văn nghệ + ăn ngọt, uống nước
- Giới thiệu chương trình văn nghệ: Vân Anh
- Biểu diễn
- Kêt thúc: Cô chủ nhiệm phát biểu
IV. Củng cố- dặn dò
? Lập chương trình hoạt động có tác dụng gì? Hãy nêu cấu tạo của một chương trình
- Gv nhận xét tiết học
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau
___________________________________
Tiết2: Tiếng Việt
Ôn tập
A. Mục đích yêu cầu.
- Hiểu nghĩa của từ công dân(BT1); Xếp được một số từ chứa tiếng công vào nhóm thích hợp theo yêu cầu của BT2; nắm được một số từ đồng nghĩa với từ công dân và sử dụng phù hợp với văn cảnh.
B. Lên lớp
I. ổn định.
II. Ôn tập
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn HS làm BT
Bài 1:(9VBT)
? Nêu yêu cầu BT
?Dùng từ điển để tra nghĩa từ côngdân?
? Dòng nào nêu đúng nghĩa của từ công dân?
=> GV kết luận: Công dân có nghĩa là người dân của một nước, có quyền lợi và nghĩa vụ với đất nước 
Bài 2:(9VBT)
? Đọc yêu cầu và nội dung BT
- Gv chia nhóm và yêu cầu mỗi nhóm xếp các từ vào mỗi nhóm thích hợp
? Gọi các nhóm trình bày và giải thích vì sao xếp các từ vào các cột 
- GV và cả lớp nhận xét + đánh giá
Bài 3:(9VBT)
? Nêu yêu cầu BT
? Thế nào là từ đồng nghĩa?
? Tìm những từ đồng nghĩa với từ công dân
? Thế nào là nhân dân?
? Dân chúng có nghĩa gì?
-> GV nhận xét + đánh giá
Bài 4:
? Đọc yêu cầu và nội dung BT
- GV treo bảng phụ nội dung BT
? Muốn trả lời được câu hỏi ta thay thế từ công dân bằng các từ đồng nghĩa: dân, dân chúng, nhân dân rồi đọc lại câu văn xem có phù hợp không? Tại sao?
? Gọi HS nêu ý kiến
- GV kết luận: Trong câu đã nêu, không thể thay thế từ công dân bằng những từ đồng nghĩa với nó vì từ công dân trong câu này có nghĩa là người dân của một nước độc lập trái nghĩa với từ nô lệ ở vế tiếp theo. Các từ đồng nghĩa: nhân dân, dân, dân chúng không có nghĩa này
 Hát
HS thảo luận nhóm đôi
Dòng b
Hs thảo luận nhóm 4
a. Công có nghĩa là “của nhà nước, của chung”: Công dân, công cộng, công chúng
b. Công có nghĩa là “ không thiên vị”: Công bằng, công lí, công minh, công tâm
c. Công có nghĩa là “ Thợ, khéo tay, công nhân, công nghiệp”
 nhân dân, dân chúng, dân
Nhân dân: đông đảo những người dân thuộc mọi tầng lớp đang sống trong 1 khu vực địa lí
Dân chúng: Đông đảo những người dân thường, quần chúng nhân dân
HS thảo luận nhóm đôi
- Không thể thay thế từ công dân bằng các từ đồng nghĩa
III. Củng cố- dặn dò
- GV nhận xét tiết học. Về nhà làm VBT
Tiết 3: Toán
Giới thiệu biểu đồ hình quạt
A. Mục đích yêu cầu.
- Làm quen với biểu đồ hình quạt
- Bước đầu biết cách “đọc” phân tích và xử lí số liệu ở mức độ đơn giản trên biểu đồ hình quạt.
- GD hs yêu toán học.
B. Đồ dùng
- Bảng phụ
C. Hoạt động dạy học
I. ổn định.
II. Kiểm tra bài cũ
? Gọi HS chữa BT3 – VBT
- GV kiểm tra VBT của HS
III. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Giới thiệu biểu đồ hình quạt
* Ví dụ 1:
- Gv treo bảng phụ biểu đồ VD1 và giới thiệu: Đây là biểu đồ hình quạt cho biết tỉ số phần trăm các loại sách trong thư viện của một trường học
? Biểu đồ có dạng hình gì?
? Số trên mỗi phần của biểu đồ được ghi dưới dạng số nào?
? Sách trong thư viện của trường học này được chia thành mấy loại
? Đó là những loại sách nào? Tỉ số phần trăm của từng loại là bao nhiêu?
-> GV chốt: Biểu đồ hình quạt trên cho biết coi tổng số sách trong thư viện là 100% thì có 50% số sách là truyện thiếu nhi, 25% số sách là sách giáo khoa, 25% số sách là các loại sách khác
* Ví dụ 2:
- Gv hướng dẫn tương tự VD1
? Biết lớp 5C có 32 HS, trong đó số HS tham gia môn bơi là 12,5%. Hãy tính số HS tham gia môn bơi của lớp 5C
-> GV chốt: Quan sát biểu đồ ta biết được tỉ số phần trăm HS tham gia các môn thể thao của lớp 5C. Biết được số HS của lớp 5C. Từ đó, ta có thể tìm được số HS tham gia trong từng môn (tương tự như cách tìm số HS tham gia môn bơi)
3. Thực hành
Bài 1:
? Đọc bài toán
? Biểu đồ nói về điều gì?
? Có bao nhiêu phần trăm HS thích màu xanh
? Nêu cách tìm số HS thích màu xanh tương tự với các phần còn lại
- Gv và cả lớp chữa bài + nhận xét
Bài 2: GV hướng dẫn như VD1
Truyện Sách giáo
Thiếu khoa 
Nhi 25%
50% 
 Các loại 
 Sách khác
 25%
 Hát
 2-3em.
Biểu đồ có dạng hình tròn được chia thành nhiều phần
ghi dưới dạng tỉ số phần trăm
- Sách trong thư viện của trường được chia thành 3 loại
- Truyện thiếu nhi chiếm: 50%
- Sách giáo khoa: : 25%
- Các loại sách khác : 25%
- Biếu đồ cho biết tỉ số phần trăm HS tham gia các môn thể thao lớp 5C
Bài giải
Số HS tham gia môn bơi là
32 x 12,5 : 100 = 4 (học sinh)
HS làm vở
 tỉ số phần trăm HS thích các màu trong cuộc điều tra 120 HS
- Có 40% HS thích màu xanh
Bài giải
Số HS thích màu xanh là
120 x 40 : 100 = 48 (học sinh)
Số HS thích màu đỏ là
120 x 25 : 100 = 30 (học sinh)
Số HS thích màu trắng là
120 x 20 : 100 = 24 (học sinh)
Số HS thích màu tím là
120 x 15 : 100 = 18 (học sinh)
Đáp số: a. 48 học sinh
 b. 30 học sinh
 c. 24 học sinh
 d. 18 học sinh
IV. Củng cố- dặn dò
- Gv nhận xét tiết học. Về nhà làm VBT.
________________________________
Tiết4: Tiếng Việt
 Luyện viết bài 16
A. Mục đích yêu cầu:
- HS viết bài 16
-Rèn kĩ năng viết đúng chính tả.
- HS luyện viết chữ đẹp.
- GD HS yêu quí môn học.
B. Chuẩn bị:
Vở tập viết chữ đẹp.
C.Các hoạt động dạy học.
I.ổn định tổ chức:
 Hát
II . Kiểm tra: 
 Vở tập viết.
III. Bài mới:
1- Giới thiệu bài: Luyện viết bài 16
2- HD luyện viết
GV yêu cầu HS viết bài 16.
Hướng dẫn cách viết chữ in nghiêng.
Theo dõi uốn nắn
- Thu 1 số vở chấm nhận xét chung.
Bình chọn HS viết đúng, viết đẹp
Nhận xét tuyên dương
HS xem chữ viết mẫu.
 -HS viết bài vào vở .
 -Cách viết chữ nghiêng
HS đổi vở chữa bài
IV. củng cố dặn dò:
 Về luyện viết chữ đẹp
__________________________
Chiều
Tiết1: Toán
 Ôn tập
A. Mục đích yêu cầu.
- Củng cố cách “đọc” phân tích và xử lí số liệu ở mức độ đơn giản trên biểu đồ hình quạt.
- GD hs yêu toán học.
B. Lên lớp
I. ổn định.
II. Ôn tập
1. Giới thiệu bài.
Bài1:( 16VBT)
- Gv treo bảng phụ biểu đồ BT1 và giới thiệu: Đây là biểu đồ hình quạt cho biết tỉ số phần trăm các loại phương tiện giao thông? 
-Biểu đồ có dạng hình gì?
? Số trên mỗi phần của biểu đồ được ghi dưới dạng số nào?
Bài 2: ? Đọc bài toán
? Biểu đồ nói về điều gì?
 GV hướng dẫn 
Quan sát biểu đồ ta biết được tỉ số phần trăm HS tham gia các đội là.
- Gv và cả lớp chữa bài + nhận xét
 Hát
đi bộ 
50% Xe đạp
 25%
 Xe máy
 20% 
 ôtô
- Số đi bộ chiếm: 50%
- Số đi xe đạp : 25%
- Số đi xe máy : 20%
- Số đi ô tô: 5%
HS làm vở
 Bài giải
Số HS cổ động viên của đội Sóc Nâu là
47,5 x 40 : 100 = 19 (học sinh)
Số HS cổ động viên của đội Hươu Vàng là
40 x 25 : 100 = 10 (học sinh)
Số HS cổ động viên của đội Gấu Đen là
40 x 12,5 : 100 = 5 (học sinh)
Số HS cổ động viên của đội Thỏ Trắng là
40 x 15 : 100 = 6 (học sinh)
Đáp số: a. 19 học sinh
 b. 10 học sinh
 c. 5 học sinh
 d. 6 học sinh
III. Củng cố- dặn dò

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN 5 CKTKN t20.doc