THÁI SƯ TRẦN THỦ ĐỘ
I/ MỤC TIÊU:
- Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc phân biệt được lời các nhân vật.
- Hiểu: Thái sư Trần Thủ Độ là người gương mẫu, nghiêm minh, công bằng, không vì tình riêng mà làm sai phép nước.
+ Trả lời được các câu hỏi trong SGK.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
TuÇn 20 Thứ hai ngày 10 tháng 1 năm 2011 Tập đọc THÁI SƯ TRẦN THỦ ĐỘ I/ MỤC TIÊU: - Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc phân biệt được lời các nhân vật. - Hiểu: Thái sư Trần Thủ Độ là người gương mẫu, nghiêm minh, công bằng, không vì tình riêng mà làm sai phép nước. + Trả lời được các câu hỏi trong SGK. II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc bài: Người công dân số 1. GV nhận xét cho điểm. 2. Dạy- học bài mới: 2.1.Giới thiệu bài. Bài học hôm nay giới thiệu với các em tấm gương giữ nghiêm phép nước của thái sư Trần Thủ Độ – một người có công lớn trong việc sáng lập nhà Trần và lãnh đạo cuộc kháng chiến lần thứ nhất chống quân Nguyên xâm lược nước ta . 2.2.Luyện đọc và tìm hiểu bài. a) Luyện đọc: - Gọi 1 HS đọc bài. - GV chia đoạn để luyện đọc cho HS Đoạn 1: “Từ đầu ông mới tha cho” Đoạn 2: “ Một lần khác thưởng cho”. Đoạn 3: Phần còn lại - Hướng dẫn HS phát âm những từ ngữ đọc sai, không chính xác. - Yêu cầu HS đọc từ ngữ chú giải - GV đọc diễn cảm bài văn (chuyển giọng hấp dẫn: giọng nghiêm, lạnh lùng, ôn tồn, điềm đạm, tha thiết, chân thành, trầm ngâm theo nội dung phù hợp) b) Tìm hiểu bài: - Yêu cầu cả lớp đọc thầm suy nghĩ trả lời câu hỏi: * Khi có người muốn xin chức câu đương, Trần Thủ Độ đã làm gì? - GV bổ sung: Cách xử sự này của Trần Thủ Độ có ý răn đe những kẻ có ý định mua quan bán tước, làm rối loạn phép nước. - Gọi 1 HS đọc đoạn 2. * Trước việc làm của người quân hiệu, Trần Thủ Độ xử lí ra sao? - GV chốt: Thái sư không vì tình thân mà xem nhẹ phép nước. - Yêu cầu HS đọc đoạn cuối. * Khi có viên quan tâu với vua rằng mình chuyên quyền, Trần Thủ Độ nói thế nào? * Những lời nói và việc làm của Trần Thủ Độ cho thấy ông là người như thế nào? - Yêu cầu HS trao đổi nhóm để tìm nội dung ý nghĩa của bài. - GV chốt nội dung bài: Ca ngợi thái sư Trần Thủ Độ – một người cư xử gương mẫu, nghiêm minh, không vì tình riêng mà làm sai phép nước. c) Luyện đọc diễn cảm: - GV hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm: + Đối với bài văn này, các em cần có giọng đọc như thế nào? + Yêu cầu HS ghi dấu ngắt giọng, nhấn mạnh rồi đọc phù hợp với từng nhân vật - Cho HS các nhóm, cá nhân thi đua phân vai đọc diễn cảm. - GV nhận xét HS đọc diễn cảm. 3. Củng cố, dặn dò: - Hệ thống kĩ năng, kiến thức bài. - Xem lại bài, kể cho người thân nghe. - Chuẩn bị: “Nhà tài trợ đặc biệt của cách mạng” - Nhận xét tiết học. - 2 HS đọc bài, trả lời câu hỏi nội dung. - 1 HS khá giỏi đọc.Cả lớp đọc thầm. - Nhiều HS tiếp nối đọc từng đoạn của bài văn, đọc đúng các từ ngữ có âm tr, r, s. - 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm. Các em có thể nêu thêm từ ngữ chưa hiểu - Cho đọc từ ngữ chú giải, cả lớp đọc theo. + Trần Thủ Độ đồng ý, nhưng yêu cầu xin chặt một ngón chân người đó để phân biệt với những câu đương khác. - 1 HS đọc thành tiếng đoạn 2. + Không những không trách móc mà còn thưởng cho vàng, lụa - 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm. + Nhận lỗi và xin vua ban thưởng cho viên quan dám nói thẳng. + Trần Thủ Độ cư xử nghiêm minh, không vì tình riêng, nghiêm khắc với bản thân, luôn đề cao kỷ cương, phép nước. - HS nêu nội dung bài. - Đọc chuyển giọng hấp dẫn: + Giọng nghiêm, lạnh lùng: đoạn 1 + Ôn tồn, điềm đạm: đoạn 2 + Tha thiết, chân thành, trầm ngâm đoạn 3 . - Nhiều HS luyện đọc diễn cảm. - HS thi đua đọc diễn cảm. ________________________________ Toán Tiết 96: LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU: - Biết tính chu vi hình tròn, tính đường kính của hình tròn khi biết chu vi của hình tròn đó. - Bài tập cần làm: Bài 1 (b, c), Bài 2, Bài 3a. II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: + GV: Bảng phụ. + HS: SGK, vở bài tập. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: GV gọi HS lên giải bài tập, nhận xét việc chuẩn bị bài ở nhà. 2. Dạy bài mới: 2.1. Giới thiệu bài. 2.2. Thực hành. Bài 1 (b, c): H: Muốn tính chu vi hình tròn có bán kính r, ta làm thế nào? - GV chốt kết quả: b) 27,632dm c) 15,7cm - GV lưu ý: Trường hợp bán kính là hỗn số: cần đổi hỗn số ra số thập phân rồi tính bình thường. Bài 2: - Khi biết chu vi, có thể tìm được đường kính hình tròn? Bằng cách nào? - GV chữa chung: a) Đường kính của hình tròn đó: 15,7: 3,17 = 5(m) Đáp số: 5m b) Bán kính của hình tròn đó: 18,84: 6,28 = 3(dm) Đáp số: 3dm Bài 3a: - GV chữa và chốt kết quả: a) Chu vi của bánh xe: 0,65 x 3,14 = 2,041(m) Số m mà người đi xe đạp sẽ đi được: + Khi bánh xe lăn 10 vòng: 2,041 x 10 = 20,41(m) + Khi bánh xe lăn 100 vòng: 2,041 x 100 = 204,1(m) Đáp số: a) 2,041m b) 20,41m 204,1m 3. Củng cố, dặn dò: - Hệ thống kĩ năng, kiến thức bài. - GV tổng kết tiết học. - Dặn HS về nhà xem lại các BT đã làm và chuẩn bị bài sau. - 2 HS lên bảng làm bài tập 3 - Cả lớp nhận xét, sửa sai. - HS đọc đề BT1. - Lấy bán kính nhân 2 rồi nhân với 3,14. -HS thảo luận và làm bài vào vở. - 2 HS làm bài trên bảng. - Cả lớp làm vào vở. - Từ công thức C = d x 3,14 Suy ra d = C: 3,14 Hoặc là C = r x 2 x 3,14 Suy ra r = C: (2 x 3,14) - HS vận dụng công thức trên để làm bài - 2 HS chữa bài. HS khác nx. - HS đọc đề, phân tích đề bài, làm bài. - HS nhận xét, sửa bài. _______________________________ Chính tả NGHE- VIẾT: CÁNH CAM LẠC MẸ I/ MỤC TIÊU: - Viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài thơ. - Làm được bài tập 2b. - HS có ý thức rèn chữ, giữ vở - GDBVMT (trực tiếp): Giáo dục tình cảm yêu quý các lồi vật trong môi trường thiên nhiên, nâng cao ý thức BVMT. II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: + GV: Bảng phụ ghi nội dung bài tập 2b. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 2, 3 HS làm lại bài tập 2 2.Dạy- học bài mới: 2.1.Giới thiệu bài. Tiết học hôm nay các em sẽ nghe viết đúng chính tả bài “Cánh cam lạc mẹ” và làm đúng các bài tập phân biệt âm chính o, ô. 2.2. Hướng dẫn HS nghe, viết. - Gọi HS và nêu nội dung bài thơ. - GV đọc một lượt toàn bài chính tả, thong thả, rõ ràng, phát âm chính xác các tiếng có âm, vần thanh mà HS thường viết sai. - GV đọc từng dòng , đọc từng câu hoặc từng bộ phận ngắn trong câu cho HS viết. - GV đọc lại toàn bài chính tả. 2.3.Hướng dẫn làm bài tập CT: Bài 2b: - GV nêu yêu cầu của bài. - GV dán 4 tờ giấy to lên bảng yêu cầu đại diện 4 nhóm lên thi đua tiếp sức. - GV nhận xét, tính điểm cho các nhóm, nhóm nào điền xong trước được nhiều điểm nhóm đó thắng cuộc. 3. Củng cố, dặn dò: - Hệ thống kĩ năng, kiến thức bài. GV liên hệ Giáo dục HS tình cảm yêu quý các loài vật trong môi trường thiên nhiên, nâng cao ý thức BVMT. - Làm bài tập 2a. - Cánh cam lạc mẹ vẫn được sự che chở, yêu thương của bạn bè. - HS theo dõi lắng nghe, ghi nhớ. - HS viết bài chính tả. - HS soát lại bài – từng cặp HS soát lỗi cho nhau. - 1 HS đọc yêu cầu đề bài. - HS các nhóm lần lượt lên bảng tiếp sức nhau điền tiếng vào chỗ trống. VD: Thứ tự các tiếng điền vào: đông – khô – hốc – gõ – lò – trong – hồi – một. - Cả lớp nhận xét. Thứ ba ngày 11 tháng 1 năm 2011 Toán Tiết 97: DIỆN TÍCH HÌNH TRÒN I/ MỤC TIÊU: - Biết quy tắc tính diện tích hình tròn. - Bài tập cần làm: Bài 1 (a, b), Bài 2 (a, b), Bài 3. II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: + GV chuẩn bị hình tròn bán kính 10cm bằng giấy, mô tả quá trình cắt, dán các phần của hình tròn. + Mỗi HS đều có 1 hình tròn bằng bìa mỏng, bán kính 5cm. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi HS lên giải bài tập. - GV nhận xét việc chuẩn bị bài ở nhà. 2. Dạy bài mới: 2.1. Giới thiệu bài. 2.2. Hình thành công thức tính diện tích hình tròn a) Tổ chức hoạt động trên phương tiện trực quan. - GV yêu cầu HS lấy hình tròn bán kính 5cm, thảo luận tìm cách gấp chia thành 16 phần bằng nhau. - HS nêu cách gấp, nếu HS không nêu được, GV gợi ý: + Đầu tiên gấp đôi hình tròn, gấp làm đôi tiếp... Có tất cả 4 lần gấp làm đôi. Ta chia hình tròn thành 16 phần bằng nhau. + Mở các nếp gấp ra và kẻ các đường thẳng theo các nếp gấp đó. + Cắt hình tròn thành 16 phần rồi dán khít lại các phần đó để được 1 hình gần giống như hình bình hành. b)Hình thành công thức tính. - Hình mới tạo được giống hình nào đã học? - So sánh diện tích hình tròn với diện tích hình mới tạo được? - Nhận xét độ dài cạnh đáy và chiều cao hình bình hành? - Ước lượng diện tích hình bình hành mới tạo thành? - Nêu cách tính diện tích hình tròn khi biết độ dài bán kính? 2.3. Thực hành: Bài 1 (a, b): - GV chốt kết quả a) 78,5cm2 b) 0,0524dm2 Bài 2 (a, b): - GV chữa chung a) 113,04cm2 b) 40,6944dm2 Bài 3: - GV chữa Diện tích mặt bàn đó: 45 x 45 x 3,14 = 6358,5(cm2) Đáp số: 6358,5cm2 3. Củng cố, dặn dò: - GV tổng kết tiết học. - Nhận xét giờ học. - 2 HS lên bảng làm bài tập 4 - Cả lớp nhận xét, sửa sai. - HS thảo luận. - HS thao tác theo yêu cầu. - Hình bình hành ABCD. - Bằng nhau - Độ dài cạnh đáy gần bằng nửa chu vi hình tròn, chiều cao gần bằng bán kính hình tròn. - Stròn = S ABCD SABCD = a x h = C: 2 x r = ( r x 2 x 3,14): 2 x r = r x 3,14 x r = r x r x 3,14 - Lấy bán kính nhân với bán kính rồi nhân với số 3,14 - HS nhắc lại quy tắc. - HS đọc đề. - HS thảo luận và làm bài vào vở. - 2 HS chữa bài. - HS đọc đề, làm bài. - HS đọc đề, phân tích đề bài. - 1 HS lên bảng làm. Cả lớp làm bài vào vở - HS nx. _______________________________ Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÔNG DÂN I/ MỤC TIÊU: - Hiểu nghĩa của từ công dân (BT1); xếp được một số từ chứa tiếng công vào nhóm thích hợp theo yêu cầu của BT2; nắm được một số từ đồng nghĩa với từ công dân và sử dụng phù hợp với văn cảnh (BT3, BT4) - HS khá, giỏi: Làm được BT4 và giải thích lí do không thay được từ khác. II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: + GV: Từ điển Tiếng Việt – Hán việt, Tiếng Việt tiểu học các tờ giấy kẻ sẵn, nội dung bài tập 2. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2HS đọc đoạn văn đã viết lại hoàn chỉnh ở bài: Cách nối các vế câu ghép. - GV nhận xét bài cũ. 2.Dạy- học bài mới: 2.1.Giới thiệu bài. Tiết học hôm nay các em sẽ luyện tập mở rộng hệ thống hố vốn từ gắn với chủ điểm “Công dân”. 2.2.Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề bài. - GV nhận xét chốt lại ý đúng. Bài 2: - Yêu cầu HS đọc đề bài. - GV dán giấy kẻ sẵn luyện tập lên bảng mời 3 – 4 HS lên bảng làm bài. - GV nhận xét, chốt lại các từ thuộc chủ điểm công dân. Bài 3: Cách tiến hành như ở bài tập 2. Bài 4: - ... 2: - GV gắn hình minh hoạ lên bảng. - GV chấm một số bài và chữa: Bài giải: Chu vi hình tròn lớn: (15 + 60) x 2 x 3,14 = 471(cm) Chu vi hình tròn nhỏ: 60 x 2 x 3,14 = 376,8(cm) Chu vi hình tròn lớn dài hơn hình tròn bé: 471 – 376,8 = 94,2(cm) Đáp số: 94,2cm Bài 3: H: Diện tích hình cần tìm bằng tổng diện tích hình nào? - Yêu cầu HS làm bài. 3. Củng cố, dặn dò: - Hệ thống kĩ năng, kiến thức bài. - GV tổng kết tiết học. - 2 HS lên bảng làm bài tập 2 - Cả lớp nhận xét, sửa sai. - HS nêu, HS khác nhận xét. - HS làm bài rồi chữa bài. - HS đọc đề. - HS thảo luận, nêu cách làm: Lấy chu vi hình tròn lớn trừ chu vi hình tròn nhỏ. - HS làm bài vào vở. - 1 HS đọc đề. - HS nêu. - 1 HS làm trên bảng. Cả lớp làm vào vở - HS nx, chữa : Bài giải: Chiều dài hình chữ nhật: 7 x 2 = 14(cm) Diện tích hình chữ nhật: 10 x 14 = 140(cm) Diện tích của hai nửa hình tròn: 7 x 7 x 3,14 = 153,86(cm2) Diện tích hình đã cho: 140 + 153,86 = 293,86(cm2) Đáp số: 293,86cm2 _____________________________________ Luyện từ và câu NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ I/ MỤC TIÊU: - Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ (nội dung ghi nhớ) - Nhận biết được các quan hệ từ, cặp quan hệ từ được sử dụng trong câu ghép (BT1); biết cách dùng các quan hệ từ để nối các vế câu ghép (BT3) + HS khá, giỏi: giải thích rõ được lí do vì sao lược bớt quan hệ từ trong đoạn văn ở BT2. II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: GV: Giấy khổ to viết 3 câu ghép ở bài tập 1. Giấy khổ to phô tô phóng to bài tập 3. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra 2 – 3 HS làm lại các bài tập 1, 3, 4 trong tiết học trước. 2.Dạy- học bài mới: 2.1.Giới thiệu bài. Tiết học hôm nay sẽ giúp các em đi vào cách nối các vế câu ghép quan hệ từ. 2.2. Nhận xét: Bài 1: - GV yêu cầu HS đọc đề bài và thực hiện yêu cầu tìm câu ghép. - GV dán lên bảng 3 tờ giấy đã viết 3 câu ghép tìm được chốt lại ý kiến đúng. Bài 2: - GV nêu yêu cầu đề bài: xác định các vế câu trong từng câu ghép. - GV mời 3 HS lên bảng xác định các vế câu trong câu ghép. - GV nhận xét, chốt lại ý đúng. Bài 3: - Yêu cầu HS đọc đề bài. - GV gợi ý: + Các vế câu trong từng câu ghép trên được nối với nhau bằng cách nào? - Cho HS trao đổi theo cặp. H: Sau khi làm bài tập, em thấy cách nối bằng quan hệ từ ở câu 1 và câu 2 có gì khác nhau? 2.3. Ghi nhớ: - Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ. 2.4. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: - Yêu cầu em đọc đề bài. - GV nhắc HS chú ý: Bài tập có 3 yêu cầu nhỏ: các em hãy gạch dưới câu ghép tìm được và gạch chéo để phân biệt ranh giới giữa các vế câu ghép và khoanh tròn cặp quan hệ từ. - GV nhận xét: chốt lại lời giải đúng. Bài 2: - GV lưu ý với HS, BT nêu 2 yêu cầu: khôi phục lại từ bị lược trong câu ghép và giải thích tại sao có thể lược bỏ những từ đó. - Cho HS chia thành nhóm, thảo luận trao đổi vấn đề. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài 3: - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - GV dán lên bảng lớp 3 tờ giấy đã đan nội dung bài, yêu cầu 3 HS lên bảng thi làm đúng nhanh tìm quan hệ từ thích hợp điền vào chỗ trống. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 3. Củng cố, dặn dò: - Hệ thống kĩ năng, kiến thức bài. - Nhận xét tiết học. - 1 HS đọc đề bài. Cả lớp đọc thầm. - HS làm việc cá nhân, gạch chân các câu ghép tìm được trong đoạn văn. - HS phát biểu ý kiến. - HS làm việc cá nhân, dùng bút chì gạch chéo, phân tích các vế câu ghép, khoanh tròn từ và dâu câu ở ranh giới giữa các vế câu. - 3 HS lên bảng làm. - Cả lớp bổ sung, nhận xét. - 1 HS đọc đề bài. - HS trao đổi, phát biểu ý kiến. Câu 1: các vế câu 1 và 2 nối với nhau bằng quan hệ từ “thô” vế 2 và 3 nối với nhau trực tiếp bằng dấu pha. Câu 2: 2 vế câu nối với nhau bằng cặp quan hệ từ “tuy nhưng ”. Câu 3: 2 vế nối trực tiếp với nhau bằng dấu phẩy. - HS nêu. - Vài HS đọc. Cả lớp đọc thầm. - HS xung phong nhắc lại nội dung ghi nhớ. - HS làm việc cá nhân. - Cả lớp nhận xét. - HS đọc yêu cầu đề bài. - HS trao đổi trong nhóm rồi đại diện phát biểu ý kiến. - HS cả lớp sửa bài vào vở. - 1 HS đọc yêu cầu. Cả lớp đọc thầm. - HS cả lớp làm cá nhân 3 bạn lên bảng thực hiện vả trình bày kết quả. _________________________________________________________________ Thứ sáu ngày 14 tháng 1 năm 2011 Toán Tiết 100: GIỚI THIỆU BIỂU ĐỒ HÌNH QUẠT I/ MỤC TIÊU: - Bước đầu biết đọc, phân tích và xử lí số liệu ở mức độ đơn giản trên biểu đồ hình quạt. - Bài tập cần làm: Bài 1. II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: GV phóng to biểu đồ hình quạt VD1 trong SGK. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: GV gọi HS lên giải bài tập, nhận xét việc chuẩn bị bài ở nhà. 2. Dạy bài mới: 2.1. Giới thiệu bài. 2.2. Giới thiệu biểu đồ hình quạt a)Ví dụ 1 - GV treo tranh ví dụ 1 lên bảng và giới thiệu: Đây là biểu đồ hình quạt cho biết tỉ số phần trăm các loại sách trong thư viện của một trường tiểu học. Truyện Thiếu nhi 50% SGK 25% Các loại khác 25% H: Biểu đồ có dạng gì? Gồm những phần nào? H: Biểu đồ biểu thị cái gì? H: Số sách trong thư viện được chia làm mấy loại và là những loại nào? H: Nêu tỉ số phần trăm của từng loại? H: Số lượng truyện thiếu nhi so với từng loại sách như thế nào ? *Kết luận: + Các phần biểu diễn có dạng hình quạt gọi là biểu đồ hình quạt. +Tác dụng: biểu đồ hình quạt có khác so với các dạng biểu đồ đã học ở chỗ không biểu thị số lượng cụ thể mà biểu thị tỉ số phần trăm của các số lượng giữa các đối tượng biểu diễn. b)Ví dụ 2: - GV gắn bảng phụ lên bảng. H: Biểu đồ cho biết gì? H: Có mấy môn thể thao được thi đấu? H: Nêu tỉ số phần trăm HS tham gia từng môn thể thao? H: 100% tương ứng với bao nhiêu bạn? Bài giải: Số HS tham gia môn bơi: 32 x 12,5: 100 = 4(HS ) H: Nhìn vào biểu đồ, hãy so sánh về tỉ số % HS tham gia từng môn thể thao? 2.3. Thực hành Bài 1: - GV chữa bài Bài giải: a) Số HS thích màu xanh: 120 x 40: 100 = 48(HS) b) Số HS thích màu đỏ: 120 x25: 100 = 30(HS) c) Số HS thích màu trắng: 120 x 20: 100 = 24(HS) d) Số HS thích màu tím: 120 x 15: 100 = 18(HS) 3. Củng cố, dặn dò: - Hệ thống kĩ năng, kiến thức bài. - GV tổng kết tiết học - 2 HS lên bảng làm bài tập 4 - Cả lớp nhận xét, sửa sai. + Có dạng hình tròn được chia thành nhiều phần. Trên mỗi phần của hình tròn ghi các tỉ số phần trăm tương ứng. + Biểu thị tỉ số phần trăm các loại sách có trong thư viện của 1 trường tiểu học. + 3 loại: truyện thiếu nhi, SGK và các loại khác. + Truyện thiếu nhi chiếm 50%, SGK chiếm 25%, các loại sách khác chiếm 25%. + Gấp đôi, hay từng loại sách còn lại bằng ½ số truyện thiếu nhi. - HS quan sát. + Cho biết tỉ số phần trăm HS tham gia các môn thể thao của lớp 5C. + 4 môn. + Số bạn tham gia cầu lông chiếm 25% ; bơi lội chiếm 12,5% ; cờ vua chiếm 12,5% nhảy dây chiếm 50%. + 32 bạn. - HS làm bài. - Cả lớp nhận xét, bổ sung. - Nhận xét: + Tỉ số phần trăm HS tham gia môn nhảy dây là nhiều nhất, chiếm 50% số người tham gia. + Tỉ số phần trăm HS tham gia môn cầu lông nhiều thứ hai và chiếm 25% số bạn tham gia ; bằng 50% số người tham gia môn nhảy dây. + Tỉ số phần trăm số bạn tham gia môn bơi lội và cờ vua bằng nhau, chiếm 12,5% - HS đọc đề. - HS thảo luận và làm bài vào vở. - HS chữa bài. HS khác nx. _________________________________ Tập làm văn LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG I/ MỤC TIÊU: - Bước đầu biết cách lập chương trình hoạt động cho buổi sinh hoạt tập thể. - Xây dựng được chương trình liên hoan văn nghệ của lớp chào mừng ngày 20/11 (theo nhóm) II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: + GV: - Bảng phụ viết tên 3 phần chính của chương trình liên hoan văn nghệ chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam. + HS: - Bút dạ và một số tờ giấy khổ to, SGK. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Dạy bài mới: 2.1. Giới thiệu bài. 2.2. Luyện tập – thực hành Bài 1: - GV yêu cầu 2 HS đọc mẩu chuyện Một buổi sinh hoạt tập thể. Bài 2: - GV hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung chuyện Một buổi sinh hoạt tập thể. + Buổi họp lớp bàn việc gì? + Các bạn đã quyết định chọn hình thức hoạt động nào để chúc mừng thầy cô? + Mục đích của hoạt động đó là để làm gì? - GV gắn bảng tờ giấy đã viết: 1. Mục đích: Chúc mừng thầy cô nhân ngày Nhà giáo Việt Nam 20-11 Bày tỏ lòng biết ơn thầy cô. + Để tổ chức buổi liên hoan, có những việc gì phải làm? + Các công việc đó được phân công ra sao? + Kết quả buổi liên hoan thế nào? 2. Công việc, phân công: Mua hoa, bánh kẹo, hoa quả, mượn lọ hoa, chén đĩa, bày biện: bạn Trang trí: bạn Ra báo: bạn Các tiết mục: + Kịch câm: bạn + Kéo đàn: bạn + Đồng ca: cả lớp 3. Tiến hành buổi lễ: - GV : Để đạt được kết quả của buổi liên hoan tốt đẹp như đã thấy trong bài Nhiệm vụ của các em: tưởng tượng mình là lớp trưởng, dựa theo chuyện và phỏng đốn, lập lại tiến trình buổi liên hoan văn nghệ nói trên – viết nhanh, gọn, vắn tắt * HS lập chương trình. - GV chia lớp làm 5, 6 nhóm. - GV kết luận: Bài 3: - GV yêu cầu đọc bài - GV giới hạn nhiệm vụ của bài tập. - GV gạch dưới từ công việc trên bảng phụ ( Mục đích – Công việc, phân công – Thứ tự các việc làm) - Yêu cầu các em viết bài vào vở hoặc viết trên nháp. GV phát giấy khổ to cho 3 HS. - GV nhận xét 3. Củng cố, dặn dò: - Hệ thống kĩ năng, kiến thức bài. C - Xem lại bài. - Chuẩn bị: “Luyện tập chương trình hoạt động (tt)”. - GV nhận xét tiết học. - 2 HS đọc mẩu chuyện Một buổi sinh hoạt tập thể. - 1 HS đọc gợi ý bài làm. Cả lớp đọc lại toàn bộ phần yêu cầu và gợi ý của bài tập. + Chúc mừng thầy cô nhân ngày Nhà giáo Việt Nam 20-11 + Liên hoan văn nghệ tại lớp. + Bày tỏ lòng biết ơn với thầy cô. -+ Chuẩn bị bánh kẹo, hoa quả/ làm báo tường/ Chuẩn bị chương trình văn nghệ. + Bánh kẹo, hoa quả, chén đĩa, lọ hoa, hoa tặng thầy cô: Trang trí lớp học: Ra báo: chủ bút bạn cùng nhóm biên tập. Ai cũng phải viết bài, vẽ hoặc sưu tầm. Các tiết mục văn nghệ: Dẫn chương trình-bạn; Kịch câm:; Kéo đàn:; Các tiết mục khác. + Buổi liên hoan diễn ra gắn bó với nhau hơn. - Làm việc theo nhóm. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. Nhóm nào làm tốt sẽ được gắn nội dung dưới đề mục thức 3 của bản chương trình. - Cả lớp bổ sung - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm. - HS làm bài cá nhân. - HS làm xong đọc kết quả. - Cả lớp nhận xét - 2, 3 HS làm bài trên phiếu dán bài trên bảng, trình bày. Ban giám hiệu ký duyệt Tuần 20 Ngµy th¸ng 1 n¨m 2011
Tài liệu đính kèm: