. Kiến thức:
- Hiểu ý nghĩa các từ khó trong truyện (thái sư, câu đương, kiệu )
- Hiểu ý nghĩa truyện: Ca ngợi thái sư Trần Thủ Độ: Một người cư xử gương mẫu, nghiêm minh, không vì tình riêng mà làm sai phép nước
2. Kĩ năng:
- Đọc diễn cảm bài văn. biết đọc phân biệt lời các nhân vật
3. Thái độ:
- Giáo dục HS biết cư xử nghiêm minh, tuân thủ phép nước.
Tuần 20 Thứ hai ngày 17 / 1 / 2011 Tiết 2: Tập đọc Thái sư Trần Thủ Độ I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Hiểu ý nghĩa các từ khó trong truyện (thái sư, câu đương, kiệu) - Hiểu ý nghĩa truyện: Ca ngợi thái sư Trần Thủ Độ: Một người cư xử gương mẫu, nghiêm minh, không vì tình riêng mà làm sai phép nước 2. Kĩ năng: - Đọc diễn cảm bài văn. biết đọc phân biệt lời các nhân vật 3. Thái độ: - Giáo dục HS biết cư xử nghiêm minh, tuân thủ phép nước. II. Đồ dùng - Tranh minh hoạ bài đọc SGK III. Hoạt động dạy học 1. ổn định . 2. Kiểm tra bài cũ ? Gọi HS đọc phân vai đoạn kịch Người công dân số Một (phần 2) ? Nêu nội dung bài đọc - Gv nhận xét + đánh giá 3. Bài mới 3.1. Giới thiếu bài 3.2. Luyện đọc ? Gọi HS đọc toàn bài ? Bài đọc chia làm mấy đoạn? ? Gọi HS đọc nối tiếp các đoạn - GV sửa lỗi - GV đọc toàn bài 3.3. Tìm hiểu bài ? Khi có người muốn xin chức câu đương, Trần Thủ Độ đã làm gì? -> Gv giải nghĩa từ tahí sư, câu đương -> Cách xử sự này của Trần Thủ Độ có ý răn đe những kẻ có ý định mua quan bán tước, làm rối loạn phép nước ? Trước việc làm của người quân hiệu, Trần Thủ Độ xử lí ra sao? - GV giảng từ: chầu vua, chuyên quyền ? Khi biết có viên quan tâu với vua rằng mình chuyên quyền, Trần Thủ Độ nói thế nào? ? Những lời nói và việc almf của Trần Thủ Độ cho thấy ông là người như thế nào? 4. Luyện đọc lại ? Gọi HS đọc nối tiếp đoạn - Gv treo bảng phụ đoạn 3 hướng dẫn HS đọc phân vai ? Gọi HS thi đọc - GV và cả lớp nhận xét + đánh giá 4. Củng cố ? Nêu ý nghĩa câu chuyện - GV nhận xét tiết học 5. Dặn dò - Về nhà luyện đọc và chuẩn bị bài đọc tuần sau Hát 4em đọc - 1 HS đọc - 3 đoạn: Đ1: Từ đầu đến tha cho Đ2: Một lần khác cho Đ3: phần còn lại Lần 1: HS đọc + giải nghĩa từ khó: câu đương, khinh nhờn Lần 2: HS đọc + giải nghĩa từ: quân hiệu, khinh nhờn, thềm cấm Lần 3: HS luyện đọc theo cặp 1 HS đọc toàn bài - Hs đọc thầm đoạn 1 - Trần Thủ Độ đồng ý, nhưng yêu cầu chặt một ngón chân người đó để phân biệt với những câu đương khác - HS đọc lướt đoạn 2 không những trách móc mà còn thưởng cho vàng lụa HS đọc đoạn 3 - Trần Thủ Độ nhận lỗi và xin vua ban thưởng cho viên quan dám nói thẳng - Trần Thủ Độ cư xử nghiêm minh, không vì tình riêng, nghiêm khắc với bản thân, luôn đề cao kỉ cương, phép nước - 3 HS đọc 3 đoạn - HS đọc phân vai theo nhóm - Ca ngợi thái sư Tràn Thủ Độ một người xử sự gương mẫu, nghiêm minh, không vì tình riêng mà làm sai phép nước ________________________________________ Tiết 3: Toán Luyện tập I. Mục tiêu - Biết tính chu vi hình tròn, tính đường kính của hình tròn biết chu vi của hình tròn đó. - GD hs yêu toán học. II. Đồ dùng - Bảng phụ BT4 III. Hoạt động dạy học 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ ? Muốn tính chu vi hình tròn ta làm như thế nào? - Gv kiểm tra VBT 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu bài 3.2. Hướng dãn HS làm BT Bài 1: ? Nêu yêu cầu BT ? Muốn tính chu vi hình tròn biết bán kính ta làm như thế nào? ? Gọi HS lên bảng chữa bài. Dưới lớp đổi chéo vở kiểm tra kết quả của nhau - Gv và cat lớp chữa bài + nhận xét Bài 2: ? Bài yêu cầu gì ? đã biết chu vi hình tròn làm thế nào để tính được bán kính hình tròn - Gv chữa bài + chốt lại kết quả đúng Bài 3: ? Đọc bài toán ? Bánh xe có dạng hình gì? ? Muốn tính chu vi của bánh xe ta làm như thê nào? ? Nếu bánh xe lăn 1 vòng trên mặt đất thì quãng đường dài như thế nào? ? Tính quãng đường bánh xe lăn được 10 vòng, 100 vòng ? Gọi 1 HS chữa bài trên bảng - Gv chấm + chữa bài Bài 4: ? đọc yêu cầu và nội dung BT ? Gv treo bảng phụ nội dung BT ? Nêu kết quả và giải thích cách làm - Gv chữa bài + chốt lại kết quả đúng Hát 2-3 em HS làm miệng a. 9 x 2 x 3,14 = 56,02 (cm) b. 4,4 x 2 x 3,14 = 5,66 (dm) c. 2 x 2 x 3,14 = 15,7 )cm) lấy chu vi chia cho 3,12 a. đường kính của hình tròn là: 15,7 : 3,14 = 5 (m) b. Bán kính của hình tròn là: 18,84 : 3,14 : 2 = 3 (dm) HS làm vở Hình tròn - Chu vi của bánh xe chính là chu vi hình tròn - Bánh xe lăn một vòng thì quãng đường dài bằng chu vi của bánh xe Bài giải a. Chu vi của bánh xe đạp đó là: 0,65 x 3,14 = 2,041 (m) b. Quãng đường xe đạp đi được lăn trên mặt đất 10 vòng là: 2,041 x 10 = 20,41 (m) Quãng đường xe đạp đi được khi lăn bánh xe trên mặt đất 100 vòng là: 2,041 x 100 = 204,1 (m) Đáp số: a. 2,041 m b. 20,41m ; 204,1 m - Khoanh tròn vào đáp án D Vì chu vi hình H chính là tổng độc dài của một nửa chu vi hình trên 4. Củng cố - Gv nhận xét tiết học 5. Dặn dò - Về nhà làm VBT Tiết 4: Lịch sử Ôn tập: Chín năm kháng chiến bảo vệ độc lập dân tộc (1945 – 1954) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Biết sau cách mạng tháng tám nhân dân ta phải đương đầu với ba thứ “giặc”: “giặc đói” “ giặc dốt”, “giặc ngoại xâm”. -Những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 1945 đến năm 1954; lập được bảng thống kê một số sự kiện theo thời gian 2. Kĩ năng: - Kĩ năng tóm tắt các sự kiện lịch sử tiêu biểu trong giai đoạn lịch sử này 3. Thái độ: - Giáo dục cho HS thêm yêu tổ quốc, yêu hoàn bình, dân tộc. II. Đồ dùng - Bản đồ Hành chính Việt Nam - Phiếu học tập III. Hoạt động dạy học 1. ổn định 2. Kiểm tra bài cũ ? Nêu diễn biễn của chiến dịch Điện Biên Phủ ? Nêu ý nghĩa lịch sử chiến dịch Điện Biên Phủ - GV nhận xét + đánh giá 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu bài 3.2. Hoạt động : Làm việc theo nhóm - Gv chia nhóm và phát phiếu học tập cho từng nhóm N1: Tình thế hiểm nghèo của nước ta sau CM tháng Tám thường diễn tả bằng cụm từ nào? Em hãy kể tên ba loại “giặc” mà CM nước ta phải đương đầu từ cuối năm 1945? N2: Chín năm làm một Điện Biên Nên vành hoa đỏ, nên thiên sử vàng Em hãy cho biết: Chín năm đó được bắt đầu và kết thúc vào thời gian nào? N3: lời kêu gọi tàon quốc kháng chiến diễn ra trong thời gian nào? Khẳng định điều gì? Lời khẳng định ấy giúp em liên tưởng tới bài thơ nào ra đời trong cuộ kháng chiến chống Tống xấm lược lần thứ 2 ? Gọi các nhóm trình bày - Gv và cả lớp nhận xét Hát 2-3 em - Tình thế của nước ta sau CM tháng Tám: Nghìn cân treo sợi tóc - 3 loại giặc: giặc dốt, giặc đói, giặc ngoại xâm - Từ 1945 - 1954 - Bắt đầu từ CM tháng Tám – 1945 và kết thúc bằng chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ - Ngày 20 – 12 – 1946. Bác Hồ đọc lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến 4. Củng cố - Gv tổ chức cho HS chơi trò chơi theo chủ đề “ Tìm địa chỉ đỏ” - Gv phổ biến luật chơi: GV dùng bảng phụ có đề sẵn các địa danh tiêu biểu. HS dựa vào kiến thức đã học kêt lại sự kiện, nhân vật lịch sử tương ứng với các đại danh đó - GV nhận xét tiết học + chốt nội dung ôn tập 5. Dăn dò: - Chuẩn bị tiết LS tới. ________________________________ Tiết 5: Khoa học Sự biến đổi hoá học (tiếp) I. Mục tiêu ; - Nêu được một số ví dụ về biến đổi hoá học xảy ra do tác dụng của nhiệt hoặc tác dụng của ánh sáng. II. Đồ dùng - Hình vẽ SGK/ 80, 81 III. Hoạt động dạy học 1. ổn định . 2. Kiểm tra bài cũ ? Sự biến đổi hóa học là gì? - GV nhận xét + đánh giá 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu bài 3.2. Hoạt động : Trò chơi “ Chứng minh vai trò của nhiệt trong biến đổi hoá học” - Gv tổ chức cho HS trò chơi “ Bức thư bí mật” như hướng dẫn SGK ? Gọi các nhóm giới thiệu các bức thư của nhóm - GV nhận xét + kết luận: Sự biến đổi hoá học có thể xảy ra dưới tác dụng của nhiệt Hoạt động 2: Thực hành xử lí thông tin trong SGK ? Đọc thông tin quan sát hình SGK/ 80, 81 Giải thích hiện tượng xảy ra ở thông tin 1 ? Hiện tượng ở thông tin 2 chứng tỏ có sự biến đổi lí học hay hoá học? - GV nhận xét + đánh giá => GV chốt: Sự biến đổi hoá học có thể xảy ra dưới tác dụng của ánh sáng Hát - 2 HS - HS chơi theo nhóm - Đại diện 3 nhóm trình bày - Miếng vải in hình cái đĩa và 4 hòn đá - Sự biến đổi hoá học 4. Củng cố - GV nhận xét tiết học 5. Dặn dò - Về nhà làm VBT và chuẩn bị đồ dùng cho bài Năng lượng Thứ ba ngày 18 tháng 1 năm 2011 Tiết 1 Thể dục Đ40: Tung và bắt bóng – Trò chơi: Bóng chuyền sáu I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Ôn tung và bắt bóng bằng 2 tay, tung bóng bằng 1 tay và bắt bóng bằng 2 tay, ôn nhảy dây kiểu chụm 2 chân. - Chơi trò chơi: "Bóng chuyền sáu". 2. Kĩ năng: - Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác. - Yêu cầu biết cách chơi và tham gia được vào trò chơi tương đối chủ động. 3. Thái độ: - Giáo dục HS nhiệt tình trong khi tập luyện và trơi trò chơi. II. Địa điểm - phương tiện - Địa điểm: Sân trường, vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn. - Phương tiện: Chuẩn bị mỗi em 1 dây nhảy và đủ số lượng bóng để học sinh tập luyện. III. Nội dung và phương pháp lên lớp 1. Phần mở đầu - Giáo viên nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ yêu cầu buổi học. - Chạy chậm thành hàng dọc trên địa hình tự nhiên xung quanh sân tập x x x x x x x x x x x x ĐHKĐ - Xoay các khớp cổ chân, khớp gối, hông, cổ tay. x x x x x x x x x x x x ĐHLT - Chơi trò chơi: Chuyền bóng 2. Phần cơ bản - Các tổ tập luyện theo khu vực đã quy định - Ôn tung và bắt bóng bằng 2 tay, tung bóng bằng 1 tay và bắt bóng bằng 2 tay. Tổ trưởng chỉ huy tổ mình tập - GV quan sát sửa sai - Tổ chức thi đua giữa các tổ sau đó chọn từng cặp lên biểu diễn. - GV biểu dương từng tổ cặp tập luyện đúng, tích cực - Ôn nhảy dây kiêm chụm 2 chân - Tập theo tổ, tổ trưởng chỉ huy tổ mình luyện tập - Chọn 1 số em nhảy được lần lợt lên biểu diễn - GV nhận xét, biểu dương - Chơi trò chơi "Bóng chuyền sáu" - Học sinh nhắc lại cách chơi - GV chia các đội chia đều nhau. - Học sinh chơi thử 1 lần sau đó chơi chính thức, có tính điểm - GV nhắc nhở học sinh đảm bảo an toàn khi chơi không xô đẩy 3. Phần kết thúc ĐHKT - Đi thường, vừa đi vừa hát hoặc thả lỏng, tích cực hít thở sâu - Hệ thống bài - Nhận xét, đánh giá kết quả bài học, về nhà ôn bài x x x x x x x x x x x x x x x Tiết 2: Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Công dân I. Mục tiêu - Hiểu nghĩa của từ công dân(BT1); Xếp được một số từ chứa tiếng công vào nhóm thích hợp theo yêu cầu của BT2; nắm được một số từ đồng nghĩa với từ công dân và sử dụng phù hợp với văn cảnh. II. Đồ dùng - Bảng phụ BT2 III. Hoạt động dạy học 1. ổn định. 2. Kiểm tra bài cũ ? đọc đoạn văn tả ngoại hình người bạn trong đó có sử sụng câu ghép - Gv nhận xét + đánh giá 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu bài 3.2. Hướng dẫn HS làm BT Bài 1: ?Dùng từ điển để tra nghĩa từ côngdân? ? Dòng nào nêu đúng nghĩa của từ công dân? => GV kết luận: Công dân có nghĩa là người dân của một nước, có quyền lợi và nghĩa vụ với đất nước Bài 2: ? Đọc yêu cầu và ... h hoạt động gômg mấy phần, là những phần nào? => GV chốt Bài 2: ? Nêu yêu cầu BT - Gv chia nhóm và tổ chức cho mỗi nhóm lập một chương trình hoạt động cụ thể của buổi liên hoan văn nghệ chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11 với đầy đủ 3 phần ? Gọi các nhóm lên trình bày - Gv và cả lớp nhận xét + đánh giá Hát - Sinh hoạt Sao, cắm trại, kết nạp Đội viên - 2 HS đọc - Liên hoan văn nghệ chào mừng ngày 20/11 - Chúc mừng thầy cô giáo nhân ngày 20- 11 và bày tỏ lòng biết ơn đối với thầy cô - Chuẩn bị bánh kẹo, hoa quả, chén đĩa; trang trí lớp học; ra báo; các tiết mục văn nghệ - Mở đầu là chương trình văn nghệ. Thu Hương dẫn chương trình, Tuấn béo diễn kịch câm, Huyền Phương kéo đàn. Cuối cùng thầy chủ nhiệm khen báo tường của lớp hay, khen các tiết mục biểu diễn tự nhiên, buổi liên hoan tổ chức chu đáo - Gồm có 3 phần: - Mục đích - Phân công chuẩn bị - Chương trình cụ thể HS thảo luận nhóm - Các nhóm dán kết quả và trình bày Mẫu chương trình hoạt động cụ thể: Chương trình Liên hoan văn nghệ chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11 – Lớp 5C 1. Mục đích: - Chúc mừng thầy cô nhân ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11 - Bày tỏ lòng biết ơn 2. Phân công chuẩn bị a. Mua bánh kẹo hoa quả, chén đĩa, bày biện: Liên, Hằng, các bạn nữ b. Trang trí: Hân, Liên , Hùng, Hiếu c. Ra báo: Vân Anh và ban biên tập (18 – 11) d. Các tiết mục: dẫn chương trình: Vân Anh - Đồng ca: cả lớp; đọc thơ: Tuấn; Múa: Liên + Quỳnh e. Dọn lớp sau buổi lễ: Cả lớp 3. Tiến trình buổi lễ - Phát biểu chúc mừng tặng hoa thầy cô: ( Tuấn) - Liên hoan văn nghệ + ăn ngọt, uống nước - Giới thiệu chương trình văn nghệ: Vân Anh - Biểu diễn - Kêt thúc: Cô chủ nhiệm phát biểu 4. Củng cố ? Lập chương trình hoạt động có tác dụng gì? Hãy nêu cấu tạo của một chương trình - Gv nhận xét tiết học 5. Dặn dò - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau Tiết 2: Toán Giới thiệu biểu đồ hình quạt I. Mục tiêu : 1. kiến hứic: - Làm quen với biểu đồ hình quạt 2. Kĩ năntg: - Bước đầu “đọc” phân tích và xử lí số liệu ở mức độ đơn giản trên biểu đồ hình quạt. 3. Thái độ: - GD hs yêu toán học. II. Đồ dùng - Bảng phụ III. Hoạt động dạy học 1. ổn định. 2. Kiểm tra bài cũ ? Gọi HS chữa BT3 – VBT - GV kiểm tra VBT của HS 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu bài 3.2. Giới thiệu biểu đồ hình quạt * Ví dụ 1: - Gv treo bảng phụ biểu đồ VD1 và giới thiệu: Đây là biểu đồ hình quạt cho biết tỉ số phần trăm các loại sách trong thư viện của một trường học ? Biểu đồ có dạng hình gì? ? Số trên mỗi phần của biểu đồ được ghi dưới dạng số nào? ? Sách trong thư viện của trường học này được chia thành mấy loại ? Đó là những loại sách nào? Tỉ số phần trăm của từng loại là bao nhiêu? -> GV chốt: Biểu đồ hình quạt trên cho biết coi tổng số sách trong thư viện là 100% thì có 50% số sách là truyện thiếu nhi, 25% số sách là sách giáo khoa, 25% số sách là các loại sách khác * Ví dụ 2: - Gv hướng dẫn tương tự VD1 ? Biết lớp 5C có 32 HS, trong đó số HS tham gia môn bơi là 12,5%. Hãy tính số HS tham gia môn bơi của lớp 5C -> GV chốt: Quan sát biểu đồ ta biết được tỉ số phần trăm HS tham gia các môn thể thao của lớp 5C. Biết được số HS của lớp 5C. Từ đó, ta có thể tìm được số HS tham gia trong từng môn (tương tự như cách tìm số HS tham gia môn bơi) 3.3. Thực hành Bài 1: ? Đọc bài toán ? Biểu đồ nói về điều gì? ? Có bao nhiêu phần trăm HS thích màu xanh ? Nêu cách tìm số HS thích màu xanh tương tự với các phần còn lại - Gv và cả lớp chữa bài + nhận xét Bài 2: GV hướng dẫn như VD1 Hát 2-3em. Truyện Sách giáo Thiếu khoa Nhi 25% 50% Các loại Sách khác 25% Biểu đồ có dạng hình tròn được chia thành nhiều phần ghi dưới dạng tỉ số phần trăm - Sách trong thư viện của trường được chia thành 3 loại - Truyện thiếu nhi chiếm: 50% - Sách giáo khoa: : 25% - Các loại sách khác : 25% - Biếu đồ cho biết tỉ số phần trăm HS tham gia các môn thể thao lớp 5C Bài giải Số HS tham gia môn bơi là 32 x 12,5 : 100 = 4 (học sinh) HS làm vở tỉ số phần trăm HS thích các màu trong cuộc điều tra 120 HS - Có 40% HS thích màu xanh Bài giải Số HS thích màu xanh là 120 x 40 : 100 = 48 (học sinh) Số HS thích màu đỏ là 120 x 25 : 100 = 30 (học sinh) Số HS thích màu trắng là 120 x 20 : 100 = 24 (học sinh) Số HS thích màu tím là 120 x 15 : 100 = 18 (học sinh) Đáp số: a. 48 học sinh b. 30 học sinh c. 24 học sinh d. 18 học sinh 4. Củng cố: - Gv nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Về nhà làm VBT. ________________________________ Tiết 3: Địa lí Châu á (tiếp) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Dựa vào lược đồ (bản đồ) nhận biết được sự phân bố một số hoạt động sản xuất của người dân châu á - Biết được khu vực Đông Nam á có khí hậu gió mùa nóng ẩm, trồng nhiều lúa gạo, cây công nghiệp, và khai thác khoáng sản 2. Kĩ năng: - Nêu được đặc điểm về dân cư, tên một số hoạt động kinh tế của người dân châu á và ý nghĩa (ích lợi) của những hoạt động này 3. Thái độ: - Giáo dục HS có ý thức tiết kiệm năng lượng. II. Đồ dùng - Bản đồ tự nhiên châu á III. Hoạt động dạy học 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ ? Nêu vị trí địa lí và giới hạn châu á - GV nhận xét + đánh giá 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu bài 3.2. Nội dung a. Dân cư châu á ? đọc bảng số liệu về dân số các châu ở bài 17, so sánh dân số châu á với dân số các châu lục khác? ? Đọc thông tin trong SGK và nêu nhận xét về đặc điểm của người dân châu á => Do họ sống ở các khu vực có khí hậu khác nhau. Người dân ở khu vực có khí hậu ôn hoà thường có màu da sáng, người ở vùng nhiệt đới có màu da sẫm hơn. Ngưoiừ da vàng thuộc chủng tộc Mông- gô- lô ít => GV kết luận/ SGK b. Hoạt động kinh tế - Gv chia nhóm và tổ chức cho HS thảo luận theo câu hỏi sau ? Quan sát hình 5 và đọc bảng chụ giải để nhận biết các hoạt động sản xuất khác nhau của người dân châu á ? Tìm kí hiệu về các hoạt động sản xuất trên lược đồ và rút ra nhận xét sự phân bố của chúng ở một số khu vực, quốc gia của châu á -> GV chốt: Người dân châu á phần lớn làm nông nghiệp, nông sản chính là lúa gạo, lúa mì, thịt, trứng, sữa. Một số nước phát triển ngành khai thác dầu mỏ, sản xuất ôtô - Dầu mỏ, than, người ta còn dùng sản xuất điện, tuy nhiên hiện điện còn ít chúng ta dùng cần phải tiết kiệm, c. Khu vực Đông Nam á ? Quan sát hình 5 xác định VT- ĐL khu vực Đông Nam á ? Đọc tên 11 quốc gia trong khu vực -> GV chỉ lược đồ và giới thiệu: Khu vực Đông Nam á có xích đạo chạy qua nên khí hậu nóng và rừng chủ yếu rừng rậm nhiệt đới ? Quan sát hình 3 bài 17 nêu nhận xét đại hình châu á -> Gv giới thiệu các hoạt động sản xuất. Singapo là nước có kinh tế phát triển Hát 2-3 em - Châu á có số dân đông nhất trên Thế giới, gấp > 4 lần dân số châu Mĩ, trong khi diện tích hơn diện tích châu Mĩ 2 triệu km². - Người dân châu á chủ yếu là người da vàng, người dân sống ở các khu vực khác nhau có màu da, trang phục khác nhau HS thảo luận nhóm - Một số ngành sản xuấ: trồng bông, trồng lúa mì, lúa gạo, nuôi bò, khai táhc dầu mỏ, xản xuất ôtô - Lứa gạo được trồng ở Trung Quốc, Đông Nam á, ấn Độ - Lúa mì, bông ở Trung Quốc, ấn Độ, Ca- dắc- xtan - Chăn nuôi bò Trung Quốc, ấn Độ - Khai thác dầu mỏ ở Tây Nam - Sản xuất ôtô ở Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc VN, Lào, Cam pu chia, Thái Lan, Ma-lai-xi-a, Mi-a-ma, Inđônê-xia, Brulây, Phi-líp-pin, Singapo, Đông-ti-mo núi là chủ yếu, có độ cao trung bình, đồng bằng nằm dọc sông lớn và ven biển -> GV chốt: Khu vực ĐNA có khí hậu gió mùa nóng ẩm, người dân trồng nhiều lúa gạo, cây công nghiệp, khai thác khoáng sản 4. Củng cố: ? Đọc phần bài học SGK - GV nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Về nhà làm VBT và chuẩn bị bài sau _________________________________ Tiết 4: Đạo đức Em yêu quê hương (tiếp) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Biết thể hiện tình cảm đối với quê hương - Biết xử lí mọt số tình huống liên quan đến tình yêu quê hương 2. Kĩ năng: - Bày tỏ thái độ phù hợp đối với một số ý kiến liên quan đến tình yêu quê hương 3. Thái độ: - Giáo dục HS thêm yêu quê hương. II. Đồ dùng - Phiếu học tập - Thẻ màu III. Hoạt động dạy học 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ ? Em đã làm gì để thể hiện tình yêu quê hương? - Gv nhận xét + đánh giá 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu bài 3.2. Nội dung Hoạt động 1: Triển lãm nhỏ - Gv hướng dẫn HS trưng bày và giới thiệu tranh - GV và cả lớp nhận xét tranh ảnh của HS: bày tỏ niềm tin rằng các em sẽ làm được những công việc thiết thực để tỏ lòng yêu quê hương Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ - Gv nêu lần lượt các ý kiến trong BT2 ? Hãy bày tỏ ý kiến bằng cách giơ thẻ màu và giải thích lí do -> GV nhận xét + chốt lại ý đúng Hoạt động 3: Xử lí tình huống - GV chia nhóm và yêu cầu mỗi nhóm xử lí 1 tình huống ? Gọi HS các nhóm xử lí các tình huống - Gv nhận xét + đánh giá Hát - 2 HS - HS trưng bày và giới thiệu tranh - HS xem tranh và trao đổi, bình luận - Tán thành ý kiến a, d - Không tán thành ý kiến b, c - HS thảo luận nhóm TH a: Bạn Tuấn có thể góp sách báo của mình, vận động các bạn cùng tham gia đóng góp, nhắc nhở các bạn giữ gìn sách THb: Bạn Hằng cần tham gia làm vệ sinh với các bạn trong đội, vì đó là một việc làm góp phần làm sạch làng xóm 4. Củng cố ? Giới thiệu về cảnh đẹp, phong tục tập quán, danh nhân của quê hương và các bài thơ, bài hát, điệu múa đã chuẩn bị - GV nhận xét tiết học 5. Dặn dò - Chuẩn bị bài tiếp theo _____________________________ Sinh hoạt 1. Nhận xét chung hoạt động tuần 20 - Lớp trưởng và chi đội trưởng nhận xét. - Các bạn bổ sung 2. Gv nhận xét chung * Ưu điểm - Lớp duy trì được mọi nề nếp trong học tập, xếp hàng ra về, thể dục giữa giờ - HS tích cực trong học tập - Trong lớp trật tự, chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu xây dựng bài - Không có hiện tượng đánh chửi nhau, nói bậy - HS có ý thức giúp đỡ nhau trong học tập, mọi hoạt động khác ......................... * Khen: ............................................................................................................... * Nhược điểm: - Còn một số HS hay quên đồ dung học tập, chuẩn bị bài chưa đầy đủ, chu đáo lười học, trong lớp ít phát biểu xây dựng bài. Cụ thể là em.......................................................................................................... 3. GV dặn dò tuần tới. - Thực hiện tốt mọi kế hoạch nhà trường, đội đề ra. - Duy trì mọi nền nếp - Tăng cường giúp đỡ HS yếu bằng nhiều biện pháp. ___________________________________________________________
Tài liệu đính kèm: