I. MỤC TIÊU:
Tính được diện tích một số hình được cấu tạo từ các hình đã học.
Học sinh làm bài tập 1. HS khá giỏi làm thêm các bài còn lại.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
` ` CHÀO CỜ -------------------------------------------------------------------------- TOÁN Tiết 101: LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH I. MỤC TIÊU: Tính được diện tích một số hình được cấu tạo từ các hình đã học. Học sinh làm bài tập 1. HS khá giỏi làm thêm các bài còn lại. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1- Ổn định lớp: 2- Kiểm tra bài cũ: 3 - Bài mới: a- Giới thiệu bài: Luyện tập về túnh diện tích b– Hoạt động: ØHoạt động 1: - Giới thiệu cách tính. - Treo bảng phụ vẽ sẵn hình minh hoạ trong ví dụ ở SGK. - Muốn tính diện tích mảnh đất này ta làm thế nào ? - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi tìm ra cách giải bài toán. - Gọi các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. - Hướng dẫn HS nhận xét. - GV kết luận chung. ØHoạt động 2: Thực hành: FBài 1: - Gọi 1 HS đọc đề bài, kết hợp quan sát hình vẽ. - GV gợi ý cho HS: Chia hình ra làm hai hình chữ nhật và tính diện tích từng hình và cộng lại. - Yêu cầu HS làm vào vở, 1 HS làm bảng phụ - Nhận xét, chữa bài. FBài 2 : - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài. - GV gợi ý cho HS làm bài. - Yêu cầu HS làm vào vở, 1 HS làm bảng phụ - Nhận xét chữa bài. 4- Củng cố: - Nêu công thức tính diện tích các hình đã học 5- Nhận xét – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau: Luyện tập về tính diện tích (tt) - Hát - Hs nghe. - HS quan sát. -Ta phải chia hình đó thành các phần nhỏ là các hình đã có công thức tính diện tích. - Từng cặp thảo luận. - Các nhóm trình bày kết quả. Hs nhận xét. - HS đọc. - HS lắng nghe. - HS làm bài. + (3,5 + 4,2 + 3,5) x 3,5 = 39,2 m2 + 4,2 x 6,5 = 27,3 m2 DT của mảnh đất:39,2+27,3= 66,5 m2 - Hs nhận xét, chữa bài. - HS đọc. - HS làm bài. ĐS: a) Chia mảnh đất như hình vẽ sau. 50m 40,5m 50m 40,5m 30m 100,5m b)Diện tích khu đất: 7230m2 - HS nêu. - HS nghe. TẬP ĐỌC: Tiết 37: TRÍ DŨNG SONG TOÀN I.MỤC TIÊU : -Biết đọc diễn cảm bài văn, biết đọc phân biệt giọng các nhân vật. - Hiểu các ý nghĩa : Ca ngợi Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được quyền lợi và danh dự của đất nước.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK) ØGDKNS : KN tự nhận thức ( nhận thức được trách nhiệm công dân của mình, tăng thêm ý thức tự hào, tự trọng, tự tôn dân tộc ) : Kn tư duy sáng tạo. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra : 3. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2.Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu bài: a/ Luyện đọc : -GV Hướng dẫn HS đọc. -Chia đoạn :4 đoạn ØĐoạn 1 : Từ đầu đến cho ra lẽ ( luyện đọc từ :lẽ ,thám hoa ) ØĐoạn 2 : Từ Thám hoa ..đến đền mạng Liễu Thăng ( luyện đọc : thoát ) ØĐoạn 3:Từ Lần khác .ám hại ông. ØĐoạn 4 : Còn lại. -Gv đọc mẫu toàn bài. b/ Tìm hiểu bài: GV Hướng dẫn HS đọc, gợi ý: ØĐoạn 1 : H:Giang Văn Minh làm thế nào để được vào gặp vua nhà Minh ? Giải nghĩa từ :khóc thảm thiết . - Nêu ý 1. ØĐoạn 2 : H: Sứ thần Giang Văn Minh làm cách nào để vua nhà Minh bãi bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng? - Giải nghĩa từ : giỗ, tuyên bố.. - Nêu ý 2 ØĐoạn 3: H:Nhắc lại nội dung cuộc đối đáp giữa ông Giang Văn Minh với đại thần nhà Minh. Giải nghĩa từ :(điển tích )Mã Viện, Bạch Đằng - Nêu ý 3 ØĐoạn 4: H:Vì sao có thể nói ông Giang Văn Minh là người trí dũng song toàn ? Giải nghĩa từ : anh hùng thiên cổ, điếu văn - Nêu ý 4. c/Đọc diễn cảm: -GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm: HS đọc lưu loát, diễn cảm bài văn - giọng đọc lúc rắn rỏi, hào hứng, lúc trầm lắng, tiếc thương. Biết đọc phân biệt lời các nhân vật : Giang Văn Minh, vua Minh, đại thần nhà Minh, vua Lê Thần Tông -GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn: “Chờ rất lâu .lễ vật sang cúng giỗ” Chú ý nhấn mạnh: khóc lóc, thảm thiết, hạ chỉ, vừa khóc vừa than, giỗ cụ tổ năm đời, bất hiếu, phán, không ai, từ năm đời, không phải lẽ, bèn tâu, mấy trăm năm, cúng giỗ ? -Hướng dẫn HS thi đọc diễn cảm. C. Củng cố , dặn dò : -GV hướng dẫn HS nêu nội dung bài + ghi bảng. -GV nhận xét tiết học. -Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc và kể thật nhiều về ông Giang Văn Minh đời Lê Chuẩn bị tiết sau :Tiếng rao đêm. - HS hát. -HS lắng nghe. -1HS đọc toàn bài. -HS đọc thành tiếng nối tiếp. -Đọc chú giải + Giải nghĩa từ : -HS lắng nghe. -1HS đọc đoạn + câu hỏi, trả lời. -Khóc lóc thảm thiết. -hs nêu. Ý 1:Sự khôn khéo của Giang Văn Minh. -1HS đọc lướt + câu hỏi. -Vờ khóc than vì không có mặt để giỗ cụ tổ 5 đời.Vua Minh phán : không ai phải giỗ người đã chết từ 5 đời. Giang Văn Minh tâu luôn : Vậy tướng Liễu Thăng tử trận đã mấy trăm năm, sao hằng năm nhà vua vẫn bắt nước tôi cử người mang lễ vật sang cúng vua Minh phải tuyên bố bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng. - Ý 2: Việc bỏ lệ cúng giỗ Liễu Thăng -1HS đọc đoạn + trả lời câu hỏi -HS nhắc lại dựa SGK. - Ý 3 : Cuộc đối đáp giữa ông Giang Văn Minh với đại thần nhà Minh. -HS thảo luận cặp và trả lời theo ý mình. vì ông là người vừa mưu trí, vừa bất khuất, biết dùng mưu để vua nhà Minh bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng cho nước Việt; để giữ thể diện và danh dự đất nước, ông dũng cảm, không sợ chết, dám đối lại một vế đối tràn đầy lòng tự hào dân tộc. - Ý 4: Sự thương tiếc ông Giang Văn Minh -HS đọc cho nhau nghe theo cặp. -HS luyệïn đọc cá nhân, cặp, nhóm. -HS thi đọc diễn cảm .trước lớp. -HS nêu :Ca ngợi sứ thần Giang Văn Minh trí dũng song toàn , bảo vệ được quyền lợi và danh dự của đất nước khi đi sứ nước ngoài . -HS lắng nghe. CHÍNH TẢ -NGHE - VIẾT: Tiết 19: TRÍ DŨNG SONG TOÀN Phân biệt âm đầu r/d/gi ; dấu hỏi/ dấu ngã: I/ MỤC TIÊU : - Viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức một bài văn xuôi. - Làm được BT(2) a / b, hoặc BT (3) a /b . II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III / HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : A / Kiểm tra bài cũ : - 2 HS lên bảng viết: giữa dòng, giấu, tức giận, khản đặc. B / Bài mới : 1 / Giới thiệu bài: 2 / Hướng dẫn HS nghe – viết : -GV đọc bài chính tả “ Trí dũng song toàn” -Hỏi : Bài chính tả cho em biết điều gì ?. -GV đọc bài chính tả 1 lần trước khi viết . -Hướng dẫn HS viết đúng những từ mà HS dễ viết sai: linh cửu, thiên cổ, Giang Văn Minh, Lê Thần Tông. -GV đọc bài cho HS viết. -GV đọc toàn bài cho HS soát lỗi. -Chấm chữa bài : + GV chọn chấm một số bài của HS. + Cho HS đổi vở chéo nhau để chấm -GV rút nhận xét và nêu hướng khắc phục lỗi chính tả 3 / Hướng dẫn HS làm bài tập: FBài tập 2a: -1 HS nêu yêu cầu của bài tập 2a. -Cho HS trao đổi theo nhóm đôi. -4 HS trình bày kết qua trên giấy khổ to. -GV nhận xét, sửa chữa, tuyên dương HS viết tốt FBài tập 3a: -1 HS nêu yêu cầu của bài tập 3b. -Cho HS làm vào vở. -GV cho HS trình bày kết quả lên bảng phụ. -GV chấm bài, chữa, nhận xét. -Cho 1 HS đọc toàn bài. 4 / Củng cố dặn dò : -Nhận xét tiết học -Về nhà kể lại mẫu chuyện vui: Sợ mèo không biết cho người thân nghe. -Về xem lại các lỗi viết sai và viết lại cho đúng. -Chuẩn bị bài sau : Nghe – viết : Hà Nội - 2 HS lên bảng viết : giữa dòng, giấu, tức giận, khản đặc ( cả lớp viết nháp ). -HS lắng nghe. -HS theo dõi SGK và lắng nghe. -Giang Văn Minh khẳng khái khiến vua nhà Minh tức giận, sai người ám hại ông.Vua Lê Thần Tông khóc thương trước linh cửu và ca ngợi ông là anh hùng thiên cổ. -HS lắng nghe. -HS viết từ khó trên giấy nháp. -HS viết bài chính tả. - HS soát lỗi. -2 HS ngồi gần nhau đổi vở chéo nhau để chấm. -HS lắng nghe. -1 HS nêu yêu cầu, cả lớp theo dõi SGK -HS thảo luận theo nhóm. -4 HS lên bảng trình bày kết quả trên tờ giấy. -HS lắng nghe. -1 HS nêu yêu cầu của bài tập. -HS làm bài tập vào vở. -Đại diện nhóm lên bảng trình bày kết quả -1 HS đọc toàn bài. -HS lắng nghe. Chiều Giáo viên chuyên dạy Thứ ba ngày 18 tháng 1 năm 2011 Toán, Địa lí GV chuyên dạy Luyện từ và câu Tiết 37: MỞ RỘNG VỐN TỪ : CÔNG DÂN I.MỤC TIÊU: - Làm được BT1, 2 - Viết được đoạn văn về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của mỗi công dân theo yêu cầu của BT3. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A.Kiểm tra : “Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ” B.Bài mới : 1.Giới thiệu bài : 2. Hướng dẫn HS làm bài tập : FBài 1 : Gv Hướng dẫn HS Làm Bt 1. -Phát phiếu tên giấy khổ to cho Hs viết lên -GV nhận xét, chốt lời giải đúng : nghĩa vụ ï công dân quyền công dân ý thức công dân bổn phận công dân trách nhiệm công dân công dân gương mẫu công dân danh dự danh dự công dân FBài 2 : -Gv Hướng dẫn HS làm BT2 . -Theo dõi và giúp Hs thi. -GV nhận xét, chốt lời giải đúng. FBài 3 : -Gv Hướng dẫn HS làm BT3: Câu văn ở bài tập 3 là câu Bác Hồ nói với các chú bộ đội nhân dịp Bác đến thăm đền Hùng. Dựa vào câu nói của Bác, mỗi em viết một đoạn khoảng 5 câu về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của mỗi công dân. -GV nhận xét + ghi điểm cho HS. -Chọn đoạn hay nhất. C. Củng cố, dặn dò: -GV hướng dẫn HS nêu nội dung bài + ghi bảng. -GV nhận xét tiết học. -Yêu cầu HS về nhà tiếp tục mở rộng vốn từ và tập sử dụng đúng. -Chuẩn bị tiết sau: Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ. -HS làm miệng BT 1, 2 ,3 .của tiết trước. -Lớp nhận xét. -HS lắng nghe. -HS Đọc lướt + đọc câu hỏi. -HS làm bài theo cặp. -Dán phiếu đã làm lên bảng + nêu kết quả. -Nhận xét, chốt ý. -HS đọc yêu cầu Bt2. Lớp đọc thầm -Làm theo nhóm. -Nhóm lên bảng thi làm đúng, nhanh bài -Lớp nhận xét bổ sung. -HS đọc yêu cầu Bt3 . Lớp đọc thầm. -Làm theo nhóm, viết vào vở bài tập. -Nối tiếp nhau đọc trước lớp. -Lớp nhận xét. -HS nêu. -HS lắng nghe. TẬP LÀM VĂN: Tiết 37: LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG I / MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Lập được một chương trình hoạt động tập thể theo 5 hoạt động gợi ý trong SGK ( hoặc một hoạt động đúng chủ điểm đang học, phù hợp với thực tế địa phương). II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III / HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: A/ Ổn định tổ chức: B / Kiểm tra bài cũ: HS nêu tác dụng của việc lập CTHĐ và cấu tạo của CTHĐ. C / Bài mới: 1 / Giới thiệu bài: 2 / Hướng dẫn HS lập chương trình hoạt động: a / Tìm hiểu yêu cầu của đề bài: -GV cho HS đọc đề bài. -GV nhắc HS lưu ý: Đây là một đề bài rất mới. Các em có thể lập CTHĐ cho 1 trong 5 hoạt động mà SGK đã nêu hoặc lập chương trình hoạt động cho 1 hoạt động khác mà trường mình dự kiến sẽ tổ chức. -GV cho cả lớp đọc thầm lại đề bài và suy nghĩ lựa chọn hoạt động để lập chương trình. -Cho HS nêu hoạt động mình chọn. -GV mở bảng phụ đã viết cấu tạo 3 phần của 1 CTHĐ. b / HS lập chương trình hoạt động: -GV cho HS làm bài vào vở. GV phát giấy cho 4 HS lập CTHĐ khác nhau. -GV lưu ý HS nên viết vắn tắt ý chính khi trình bày miệng mới nói thành câu. -GV mở bảng phụ có ghi sẵn tiêu chuẩn đánh giá ... ghi bảng . -GV nhận xét tiết học. -Yêu cầu HS về nhà tiếp tục nhớ câu chuyện và kể nhiều lần . -Chuẩn bị tiết sau : Lập làng giữ biển -2 Hs đọc bài Trí dũng song toàn, trả lời. -HS lắng nghe. -1HS đọc toàn bài. -HS đọc thành tiếng nối tiếp. -Đọc chú giải + Giải nghĩa từ : - HS lắng nghe. -1HS đọc đoạn + câu hỏi -Vào các đêm khuya tĩnh mịch .Cảm giác của tác giả : não ruột. - Vào lúc nửa đêm.Tả: Ngôi nhà bốc lửa phừng phừng, tiếng kêu cứu thảm thiết, khung cửa ập xuống, khói bụi mù mịt. -Hs nêu. -1HS đọc lướt + câu hỏi. -Người bán bánh giò. Anh là một thương binh nặng, chi còn một chân, khi rời quân ngũ làm nghề bán bánh giò nhưng anh có hành động cao đẹp, dũng cảm; anh không chỉ báo cháy mà còn xả thân mà anh đã dũng cảm xông vào đám cháy để cứu người -HS thảo luận cặp và nêu các bất ngờ. người ta cấp cứu cho người đàn ông, bất ngờ phát hiện ra anh có một cái chân gỗ. Kiểm tra giấy tờ thì biết anh là một thương binh. Để ý đến chiếc xe đạp mới biết anh là người bán bánh giò. -HS nêu. -4HS tiếp nối nhau đọc diễn cảm bài văn. -HS đọc cho nhau nghe theo cặp. -HS luyệïn đọc cá nhân, cặp, nhóm đoạn Gv ghi trên bảng. -HS thi đọc diễn cảm trước lớp. -Lớp nhận xét. -HS nêu : Ca ngợi hành động xả thân cao thượng của anh thương binh nghèo -HS lắng nghe . LUYỆN TỪ VÀ CÂU: Tiết 38: NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ I.MỤC TIÊU : - Nhận biết được một số từ hoặc cặp quan hệ từ thông dụng chỉ nguyên nhân – kết quả (ND ghi nhớ ). - Tìm được vế câu chỉ nguyên nhân, chỉ kết quả và quan hệ từ, cặp quan hệ từ nối các vế câu (BT1, mục III) ; thay đổi vị trí của các vế câu ghép mới (BT2) ; chọn được quan hệ từ thích hợp (BT3) ;biết thêm vế câu tạo thành câu ghép chỉ nguyên nhân – kết quả (chọn 2 trong số 3 câu ở BT4). II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. Bài cũ : Mở rộng vốn từ : Công dân B.Bài mới : 1.Giới thiệu bà : 2. Hình thành khái niệm: a/ Phần nhận xét: FBài tập 1: -Gv hướng dẫn HS nắm trình tự làm bài: + Đánh dấu phân cách các vế câu trong mỗi câu ghép. + Phát hiện cách nối có gì khác nhau. + Phát hiện cách sắp xếp. -GV nhận xét, chốt cách làm: C1: 2 vế câu được nối với nhau bằng cặp từ :Vì .. nên cặp QHT thể hiện quan hệ nguyên nhân kết quả ( vế 1 chỉ nguyên nhân; vế 2 chỉ kết quả ) C2: 2 vế câu được nối với nhau bằng một QHT: Vì, thể hiện quan hệ nguyên nhân – kết quả. Vế 1 chỉ kết quả – Vế 2 chỉ nguyên nhân. FBài tập 2 : - Gv hướng dẫn HSlàm bài. - GV nhận xét chốt cách làm đúng: + Các quan hệ từ: vì, bởi, vì, nhờ, nên, cho nên, do vậy .. + Cặp quan hệ từ : vì. nên ; bởi vì cho nên ;tại vì cho nên ; nhờ mà; do mà b/ Phần ghi nhớ: -GV Hướng dẫn HS đọc. -Chốt ý + ghi bảng. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập : FBài 1: -GV Hướng dẫn HS làm bài tập 1. -Cho Hs lên bảng làm bài theo nhóm. -Nhận xét và chốt ý đúng. a/ vế ( nguyên nhân ) vế ( kết quả ) b/ vế ( nguyên nhân ) vế ( kết quả ) c/ Vế ( kết quả) vế (nguyên nhân ) d/ Vế ( kết quả) vế (nguyên nhân ) FBài 2: GV Hướng dẫn HS làm Bt2. -GV phát giấy khổ to cho Hs làm và nêu kết quả. -GV nhận xét và khen những Hs làm đúng và hay. FBài 3: GV Hướng dẫn HS làm Bt3. -GV phát giấy khổ to cho Hs làm và nêu kết quả. -GV nhận xét và khen những Hs làm đúng và hay: + NHỜ thời tiết thuận nên lúa tốt. + TẠI thời tiết không thuận nên lúa xấu. FBài 4: - GV Hướng dẫn HS làm Bt3: Vế câu điền vào chỗ trống không nhất thiết phải kèm theo QHT -GV phát giấy khổ to cho Hs làm và nêu kết quả. -GV nhận xét và khen những Hs làm đúng và hay. C. Củng cố, dặn dò: -GV hướng dẫn HS nêu nội dung bài + ghi bảng. -GV nhận xét tiết học. -Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện tập thêm. -HS lắng nghe. -1 Hs đọc yêu cầu bài tập 1. Lớp đọc thầm, suy nghĩ, phát biểu ý kiến - Hs chỉ vào câu văn trên bảng nhận xét cách nối. -1 Hs đọc yêu cầu bài tập 2. Lớp đọc thầm, suy nghĩ, phát biểu ý kiến. - Hs nêu ví dụ nhận xét cách nối. -1HS đọc to, lớp đọc thầm. -Nhiều Hs nhắc lại không nhìn sách. -2 HS nối tiếp nhau đọc nội dung Bt1. -HS làm việc cặp, dùng bút chì khoanh tròn quan hệ từ, cặp quan hệ từ.Chỉ ra vế câu chỉ nguyên nhân, chì kết quả. -4 Hs đại diện cho 4 nhóm lên bảng làm bài tập. -Lớp nhận xét. -2 HS nối tiếp nhau đọc nội dung Bt2. -HS làm việc cặp, viết ra giấy nháp các câu ghép. -Nhiều Hs nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. -2 HS nối tiếp nhau đọc nội dung Bt3. -HS làm việc cặp, viết ra giấy nháp các câu ghép. -Nhiều Hs nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. -2 HS nối tiếp nhau đọc nội dung Bt3. -HS làm việc cặp, viết ra giấy nháp các câu ghép. -Nhiều Hs nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. -HS nêu. Chiều Soạn bài trên GADDT Thứ 6 ngày 21 tháng 1 năm 2011 TOÁN Tiết 105: DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN CỦA HÌNH HỘP CHỮ NHẬT I. MỤC TIÊU: Có biểu tượng về diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của HHCN. Biết tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của HHCN. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1- Ổn định lớp : 2- Kiểm tra bài cũ: - Nêu đặc điểm của hình hộp chữ nhật (hình lập phương) ? 3 - Bài mới: a)Giới thiệu bài: Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhât. b) Hoạt động: * HĐ 1 : Hình thành công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. @ Diện tích xung quanh: - Cho HS quan sát mô hình về hình hộp chữ nhật. Yêu cầu HS chỉ ra các mặt xung quanh. - Gọi HS khác nhận xét. - Tổng diện tích 4 mặt bên của hình hộp chữ nhật được gọi là diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật. - GV nêu bài toán và cho HS quan sát hinh minh họa SGK . - Gọi 1 HS lên tháo hình hộp chữ nhật ra, gắn lên bảng. - GV tô màu phần diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật. - Y/c HS thảo luận nhóm đôi tìm cách tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật. - Sau khi khai triển phần diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật bằng diện tích hình nào? - Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật được tính bằng cách nào? - Gọi 1 HS lên bảng làm bài; Dưới lớp làm nháp. GV nhấn mạnh: 5 + 8 + 5 + 8 = (5 + 8) x 2, đây là chu vi mặt đáy; 4 là chiều cao. - Muốn tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật ta làm thế nào? - Gọi vài HS đọc quy tắc SGK tr.109. @ Diện tích toàn phần Giới thiệu: Diện tích của tất cả các mặt gọi là diện tích toàn phần. H: Em hiểu thế nào là diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật? Muốn tính diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật ta làm thế nào? Gọi 1 HS lên bảng tính diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. Ở dưới lớp làm nháp. Kết luận: như quy tắc SGK tr.109. * HĐ 3: Thực hành : FBài 1: - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Cho HS tự làm vào vở; 1 HS lên bảng làm. + Gọi 1 HS nhận xét bài của bạn; dưới lớp chữa bài vào vở. + Nhận xét, chữa bài (nếu sai). - Gọi 1 HS nêu quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. FBài 2:- Gọi 1 HS đọc đề bài. - H: Thùng tôn có đặc điểm gì? - Diện tích thùng tôn dùng để làm thùng chính là diện tích của những mặt nào? - Cho HS làm bài vào vở; 1 HS lên bảng làm. - Chữa bài. 4- Củng cố , dặn dò: - Cho HS nhắc lại quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. - Nhận xét tiết học. - Về nhà làm bài tập. - Chuẩn bị bài sau : Luyện tập. - Hát - 1HS lên bảng nêu. - HS nghe. - HS quan sát; 1 HS lên chỉ. - HS nhận xét. - Lắng nghe. - HS theo dõi. - HS thao tác. - HS tiến hành thảo luận, rồi nêu. Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật bằng diện tích của hình chữ nhật có: Chiều dài: 5 + 8 + 5 + 8 = 26 (cm) Chiều rộng là 4cm Chiều dài nhân chiều rộng. Diện tích xung quanh của hình hộp chữ là: 26 x 4 = 104 (cm2) Đáp số: 104 cm2 - Ta lấy chu vi mặt đáy nhân với chiều cao. - 2 HS đọc. - Là tổng diện tích 6 mặt. - Lấy diện tích xung quanh (4 mặt) cộng với diện tích hai đáy. - Diện tích một mặt đáy là: 8 x 5 = 40 (cm2) Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là: 104 + 40 x 2 = 184 (cm2) Gọi vài HS nhắc lại. - HS đọc. - HS làm bài. Diện tích xung quanh: (5 + 4) x 2 x 3 = 54 ( dm2) Diện tích toàn phần: 54 + ( 5 x 4 x 2 ) = 94 ( dm2) - HS nêu quy tắc. HS đọc. Không có nắp, dạng hình hộp chữ nhật. Bằng diện tích xung quanh cộng với diện tích một đáy (vì không có nắp). HS làm bài. - HS chữa bài: Đáp số: 204dm2 - HS nhắc lại. - Lắng nghe. Mĩ thuật Gv chuyên dạy TẬP LÀM VĂN: Tiết 38: TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI I / MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : - Rút được kinh nghiệm về cách xây dựng bố cục, quan sát và lựa chọn chi tiết, trình tự miêu tả ; diễn đạt, trình bày trong bài văn tả người. - Biết sửa lỗi và viết lại một đoạn văn cho đúng hoặc viết lại một đoạn văn cho hay hơn. II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : III / HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : A / Kiểm tra bài cũ : B / Bài mới: 1 / Giới thiệu bài : 2 / Nhận xét kết quả bài viết của HS : -GV treo bảng phụ đã viết sẵn 3 đề bài tả người của tiết kiểm tra trước, viết 1 số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu. -GV nhận xét kết quả bài làm: +Ưu điểm: Xác định đúng đề bài, có bố cục hợp lý, viết đúng chính tả, đúng ngữ pháp +Khuyết điểm:Một số bài chưa có bố cục chặc chẽ, còn sai lỗi chính tả, còn sai dùng từ dặt câu + Thông báo điểm số cụ thể. 3 / Trả bài và hướng dẫnHS chữa bài: -GV trả bài cho học sinh. a / Hướng dẫn HS chữa lỗi chung: +GV ghi các lỗi cần chữa lên bảng phụ. -Cho các HS lần lượt chữa từng lỗi. -GV chữa lại cho đúng bằng phấn màu. b/ Hướng dẫn HS sửa lỗi trong bài: +Cho HS đọc lại bài của mình và tự chữa lỗi. -Cho HS đổi bài cho bạn bên cạnh để rà soát lỗi. c / Hướng dẫn HS học tập đoạn văn, bài văn hay : -GV đọc 1 số đoạn văn hay, bài văn hay. -Cho HS thảo luận, để tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn hay. * Cho HS viết lại 1 đoạn văn hay trong bài làm . -Cho HS trình bày đoạn văn đã viết lại. 4/ Củng cố dặn dò :-GV nhận xét tiết học. -Về nhà viết lại những đoạn văn chưa đạt. -Chuẩn bị cho tiết ôn luyện về văn kể chuyện. -2 HS đọc lần lượt. -HS đọc đề bài, cả lớp chú ý bảng -HS lắng nghe. -Nhận bài. -1 số HS lên bảng chữa lỗi, cả lớp sửa vào giấy nháp. -HS theo dõi trên bảng. -HS đọc lời nhận xét, tự sửa lỗi. -HS đổi bài cho bạn soát lỗi. -HS lắng nghe. -HS trao đổi thảo luận để tìm ra được cái hay để học tập. -Mỗi HS tự chọn ra 1 đoạn văn viết chưa đạt để viết lại cho hay hơn và trình bày đoạn văn vừa viết. -HS lắng nghe. -------------------------------------------------------------- Ban gi¸m hiÖu duyÖt
Tài liệu đính kèm: