Giáo án lớp 5 - Tuần 21 (chi tiết)

Giáo án lớp 5 - Tuần 21 (chi tiết)

I. Mục đích yêu cầu.

- Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn, giọng đọc lúc rắn rỏi, hào hứng; Lúc trầm lắng tiếc thương. Biết đọc phân biệt lời các nhân vật : Giang Văn Minh, vua Minh đại thần nhà Minh, vua Lê Thần Tông .

- Hiểu được nội dung của bài : Ca ngợi sứ thần Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được quyền lợi và danh dự của đất nước khi đi sứ nước ngoài.

- GD : kính trọng, học tập tấm gương các danh nhân.

II. Đồ dùng dạy-học

- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK

III. Các hoạt động dạy-học

 

doc 37 trang Người đăng huong21 Lượt xem 510Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 5 - Tuần 21 (chi tiết)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuaàn 21
Ngaøy soaïn: 01/01/2012
Thöù hai, ngaøy 09 thaùng 01 naêm 2012
TẬP ĐỌC
 TRÍ DŨNG SONG TOÀN
I. Mục đích yêu cầu.
Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn, giọng đọc lúc rắn rỏi, hào hứng; Lúc trầm lắng tiếc thương. Biết đọc phân biệt lời các nhân vật : Giang Văn Minh, vua Minh đại thần nhà Minh, vua Lê Thần Tông .
Hiểu được nội dung của bài : Ca ngợi sứ thần Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được quyền lợi và danh dự của đất nước khi đi sứ nước ngoài.
GD : kính trọng, học tập tấm gương các danh nhân.
II. Đồ dùng dạy-học
Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK 
III. Các hoạt động dạy-học
GV
HS
1. Kiểm tra bài cũ : 5’
- Gọi HS đọc bài nhà tài trợ đặc biệt của cách mạng, trả lời câu hỏi và nêu nội dung bài. 
2. Bài mới : 32’
- Giới thiệu bài : 
- Câu chuyện kể về nhân vật nổi tiếng trong lịch sử. Qua truyện các em hiểu thêm về tài năng, khí phách, công lao và cái chết lẫm liệt của thám hoa Giang Văn Minh cách ngày nay ngót 400 năm.
HĐ 1: Hướng dẫn HS luyện đọc:
- Mời 1 HS đọc toàn bài. 
Cho HS quan sát tranh minh hoạ, tả sắc mặt của các nhân vật được vẽ.
- GV yêu cầu học sinh chia đoạn:
- Gọi hs đọc nối tiếp lần 1, kết hợp sửa sai cho HS.
- Mời HS đọc nối tiếp lần 2 - Kết hợp giải nghĩa một số từ khó.
- Một em đọc chú giải.
- YC học sinh ; luyện đọc theo cặp.
- GV hướng dẫn đọc toàn bài và đọc mẫu. 
Hoạt động2 : Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài : 
- YC học sinh đọc đoạn 1; 2. 
+ Sứ thần Giang Văn Minh làm cách nào để vua nhà Minh bãi bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng? 
- GV phân tích thêm : Để HS nhận ra sự khôn khéo của Văn Minh : đẩy vua nhà Minh vào hoàn cảnh vô tình thừa nhận sự vô lý của mình, từ đó dù biết đã mắc mưu vẫn phải bỏ lệ bắt nước Việt góp giỗ Liễu Thăng.
- Mời học sinh đọc đoạn 3; 4
+ Nhắc lại nội dung cuộc đối đáp giữa ông Giang Văn Minh với đại thần nhà Minh? 
+ Vì sao vua nhà Minh sai người ám hại ông Giang Văn Minh? 
+ Vì sao có thể nói ông Giang Văn Minh là người trí dũng song toàn ? 
Hoạt động 4: Đọc diễn cảm.
- Gọi 4 em đọc lại bài .
- GV hướng dẫn cách đọc diễn cảm đoạn văn, nhấn mạnh các từ ngữ: khóc lóc, thảm thiết, hạ chỉ, vừa khóc vừa than, giỗ cụ tổ 5 đời, bất hiếu, không ai, từ năm đời, khônh phải lẽ, bèn tâu, mấy trăm năm, cúng giỗ.
- GV đọc mẫu toàn bài, yêu cầu học sinh luyện đọc theo nhóm 4, theo cách phân vai.
- Từng tốp 3 học sinh thi đọc.
-GV cùng cả lớp nhận xét,ghi điểm, khen ngợi.
*Câu chuyện này muốn nói lên điều gì?
3. Củng cố 
- Mời HS nêu ý nghĩa bài.
-Qua bài này em học tập được gì ở ông Giang Văn Minh?
4.Dặn dò.
- Dặn học sinh luyện đọc ở nhà, về kể câu chuyện Giang Văn Minh cho người thân nghe, chuẩn bị bài sau.
- 4 học sinh đọc nối tiếp, cả lớp lắng nghe hỏi các bạn về nội dung bài.
- 1 học sinh đọc, cả lớp lắng nghe, quan sát tranh và nêu được : GVM oai phong, khẳng khái đối đáp trong sự tức tối của triều đình nhà Minh.
+ Đoạn 1 : Từ đầu đến đến hỏi cho ra lẽ.
+ Đoạn 2: Từ Thám hoa vừa khóc thoát khỏi nạn mỗi năm cống nạp một tượng vàng để đền mạng Liễu Thăng.
+ Đoạn 3: Từ Lần khác . . .sai người ám hại ông.
+ Đoạn 4: Phần còn lại .
-Học sinh đọc nối tiếp, phát âm đúng : đi sứ, ra lẽ, tử trận
- HS đọc nối tiếp, giải nghĩa các từ: trí dũng song toàn, Giang Văn Minh, Liễu Thăng, đồng trụ
- HS luyện đọc theo cặp.
- HS lắng nghe.
- HS đọc thầm và trả lời câu hỏi. 
- Vờ khóc than vì không có mặt ở nhà để cúng giỗ cụ tổ năm đời. Vua Minh phán không ai phải giỗ người đã chết từ năm đời. Giang Văn Minh tâu luôn: Vậy tướng Liễu Thăng tử trận đã mấy trăm năm, sao hàng năm nhà vua vẫn bắt nước tôi cử người mang lễ vật sang cúng giỗ? Vua Minh biết đã mắc mưu vẫn phải tuyên bố bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng.
- 1 học sinh đọc.
- HS nhắc lại cuộc đối đáp (Lần khác máu còn loang).
-Vua Minh mắc mưu Giang Văn Minh, phải bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng nên căm ghét ông. Nay thấy Giang Văn Minh không những không chịu nhún nhường trước câu đối của đại thần trong triều, còn dám lấy việc quân đội cả ba triều đại Nam Hán, Tống và Nguyên đều thảm bại trên sông Bạch Đằng để đối lại nên giận quá, sai người ám hại ông Giang Văn Minh.
- Vì Giang Văn Minh vừa mưu trí vừa bất khuất. Giữa triều đình nhà Minh ông biết dùng mưu để vua nhà Minh buộc phải bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng cho nước Việt; để giữ thể diện và danh dự cho đất nước ông dũng cảm không sợ chết, dám đối lại một vế đối tràn đầy lòng tự hào dân tộc. 
- 4 em đọc lại bài , tìm giọng đọc.
- HS lắng nghe.
- HS luyện đọc.
- Ba em đọc theo cách phân vai (người dẫn chuyện, Giang Văn Minh, vua nhà Minh).
*Nội dung : - Ca ngợi sứ thần Giang Văn Minh trí dũng song toàn bảo vệ được quyền lợi và danh dự của đất nước khi đi sứ nước ngoài.
TOÁN
LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH
I. Mục đích yêu cầu.
- Giúp học sinh thực hànhh cách tính diện tích của các hình .
- Rèn học sinh kĩ năng chia hình và tính diện tích của các hình, chính xác, khoa học.
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học. 
- BT2: HSKG
II. Chuẩn bị:
+ GV : Bảng phụ.
+ HS : SGK, VBT.
III. Các hoạt động dạy-học:
 GV
 HS
1. KTBC:
- Gọi hs lên bảng làm lại bài 1 sgk.
 - Giáo viên nhận xét ghi điểm
2. Bài mới.
- Giới thiệu bài : Luyện tập về tính diện tích.
vHoạt động 1: Giới thiệu cách tính.
- Hướng dẫn học sinh thực hiện như sgk.
Giáo viên chốt:
- Chia hình trên thành hình vuông và hình chữ nhật.
vHoạt động 2: Thực hành.
Bài 1. Gọi hs đọc yêu cầu của bài.
- Cho hs thảo luận và nêu cách tính.
- Cho hs làm bài vào vở, gọi 1 em lên bảng làm bài.
 - Giáo viên nhận xét ghi điểm.
Bài 2:Gọi hs đọc yêu cầu của bài.
-Hướng dẫn học sinh quan sát khu đất qua hình vẽ và nêu cách giải.
 -Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
3. Củng cố 
-Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta làm thế nào ?
4. Dặn dò.
-Về nhà xem trước bài luyện tập về tính diện tích (tt)
- 4 hs lên bảng làm, cả lớp nhận xét.
*Tính số hs :
a. Thích màu xanh:
120 : 100 x 40 = 48 (học sinh)
b. Thích màu đỏ:
120 : 100 x 25 = 30 (học sinh)
c. Thích màu trắng:
120 : 100 x 20 = 24 (học sinh)
d. Thích màu tím:
120 : 100 x 15 = 18 (học sinh)
- HS quan sát hình vẽ, nêu cách tính.
a. Chia mảnh đất thành hình chữ nhật	 ABCD và hai hình vuông bằng nhau EGHK, MNPQ. 
b. Tính:
Độ dài cạnh DC là: 
25 + 20 + 25 = 70(m)
Diện tích hình chữ nhật ABCD là:
70 x 40,1 = 2807 (m2)
Diện tích của hai hình vuông EGHK và MNPQ là: 20 x 20 x 2 = 800 (m2)
Diện tích mảnh đất là:
2807 + 800 = 3607 (m2)
Đáp số: 3607 m2
Bài 1.HS đọc đề và quan sát hình, thảo luận theo cặp và nêu kết quả.
* Hình này có thể chia thành 2 hình chữ nhật rồi tính diện tích từng hình.Từ đó tính diện tích của mảnh đất.
 Bài giải
Chiều dài mảnh đất HCN ABCD là:
3,5 + 4,2 + 3,5 = 11,2 (m)
Diện tích mảnh đất HCN ABCD la
11,2 x 3,5 = 39,2 (m2)
Diện tích mảnh đất HCN MNPQ là
6,5 x 4,2 = 27,3 (m2)
 Diện tích mảnh đất đó là:
39,2 + 27,3 = 66,5 (m2)
Đáp số: 66,5 m2
Bài 2. Học sinh qs và tìm cách giải.
-HS làm bài vào vở, 1 em lên bảng làm
Bài giải
Chiều dài hình chữ nhật lớn là:
100,5 + 40,5 = 141 (m)
Chiều rộng hình chữ nhật lớn là:
50 + 30 = 80(m)
Diện tích hình chữ nhật lớn là:
141 x 80 = 11280 (m2)
Diện tích hai hình chữ nhật nhỏ là:
40,5 x 50 x 2 = 4050 (m2)
Diện tích của mảnh đất đó là:
11280 - 4050 = 7230 (m2)
Đáp số: 7230m2
-2 hs nêu lại.
 .................................................................
 KHOA HỌC
 NĂNG LƯỢNG MẶT TRỜI
I. Mục đích yêu cầu : 
 Sau bài học, HS biết :
- Trình bày tác dụng của năng lượng mặt trời trong tự nhiên .
- Kể tên một số phương tiện, máy móc, hoạt động,  của con người sử dụng năng lượng mặt trời .
II. Đồ dùng dạy học :
Tranh ảnh về các phương tiện, máy móc chạy bằng năng lượng mặt trời.
Thông tin và hình trang 84,85-SGK.
III. Các hoạt động dạy học :
 GV
 HS
1.Kiểm tra bài cũ :
- Nêu ví dụ về hoạt động của con người, động vật, máy móc và chỉ ra nguồn năng lượng cho các hoạt động đó.
2. Bài mới:
 Giới thiệu bài:- GV giới thiệu bài- ghi đầu bài.
 *Hoạt động1: : Mặt trời là nguồn năng lượng chủ yếu của sự sống trên trái đất.
* Cách tiến hành.
Bước 1: Làm việc theo nhóm2. 
H : Mặt trời cung cấp năng lượng ở những dạng nào ? 
H : Vai trò của năng lượng mặt trời đối với sự sống ? 
H: Nêu vai trò của năng lượng mặt trời đối với thời tiết và khí hậu ?
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- GV cho một số nhóm trình bày và cả lớp bổ sung, thảo luận.
GV cung cấp thêm : Than đá dầu mỏ và khí tự nhiên được hình thành từ xác sinh vật qua hàng triệu năm. Nguồn gốc của các nguồn năng lượng này là mặt trời. Nhờ có năng lượng mặt trời mới có quá trình quang hợp của lá cây và cây cối mới sinh trưởng được .
 Hoạt động 2: Con người sử dụng năng lượng mặt trời.
* Cách tiến hành
Bước 1: Làm việc theo nhóm.
- Quan sát các hình 2, 3, 4 trang 84, 85 SGK thảo luận theo các nội dung :
- Kể một số ví dụ về việc sử dụng năng lượng mặt trời trong cuộc sống hằng ngày?
- Kể tên một số công trình, máy móc sử dụng năng lượng mặt trời. Giới thiệu máy móc chạy bằng năng lượng mặt trời?
- Kể tên một số ví dụ về việc sử dụng năng lượng mặt trời ở gia đình và ở địa phương ?
Bước 2: Làm vệc cả lớp.
- Các nhóm trình bày cả lớp thảo luận .
- GV nhận xét, bổ sung.
*Hoạt động 3: Trò chơi.
* Cách tiến hành.
 - Cho hai nhóm tham gia, mỗi nhóm khoảng 5 HS
- GV vẽ hình mặt trời lên bảng. Hai nhóm bốc thăm xem nhóm nào lên trước, sau đó các nhóm cử từng thành viên luân phiên lên ghi những vai trò, ứng dụng của mặt trời đối với sự sống trên trái đất nói chung và đối với con người nói riêng, sau đó nối với hình vẽ mặt trời .
- Yêu cầu :Mỗi lần HS lên chỉ được ghi một vai trò, ứng dụng; không được ghi trùng nhau. Ví dụ : phơi thóc, phơi ngô coi như là trùng. Đến lượt nhóm nào không ghi được nữa sau khi đếm đến 10 coi như thua. Sau đó, GV có thể cho HS cả lớp bổ sung thêm. Ví dụ :
- GV tổng kết tuyên dương các nhóm. 
- Cho HS đọc mục bạn cần biết 	 Phơi thóc 
3. Củng cố. 
 ? Nêu tác dụng của năng lượngmặt trời trong tự nhiên 
4.Dặn dò	 Chiếu sáng
 - Về nhà học thuộc mục Bạn cần biết 	
- 2HS trả lời.
- HS lắng nghe.
- Ánh sáng và nhiệt 
- Mặt trời chiếu sáng và sưởi ấm muôn loài, giúp cho cây xanh tốt, người và động vật khoẻ mạnh.
- Năng lượng mặt trời còn gây ra nắng, mưa, gió, bão, trên Trái Đất.
- chiếu sáng phơi khô các đồ vật, lương thực thực phẩm, làm muối,  
- Chẳng hạn máy tính bỏ túi, sử dụng pin mặt trời trên vệ tinh nhân tạo, xe ô tô chạy bằng năng lượng mặt trời.
 - Sử dụng năng lượng mặt trời để làm muối, phơi quần áo, phơi cà phê, tiêu, lúa, 
- ... GK
Các hoạt động dạy học :
 GV
 HS
1. Kiểm tra bài cũ :
- Nêu mục đích, tác dụng của việc chăm sóc gà?
- Nêu cách chăm sóc gà ?
- GV nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới:
- Giới thiệu bài: - ghi đầu bài.
 *Hoạt động1 : Tìm hiểu mục đích, tác dụng của việc vệ sinh phòng bệnh cho gà 
 - GV yêu cầu HS đọc nội dung mục 1 trong SGK, thảo luận theo cặp và TLCH:
 H: Kể tên công việc vệ sinh phòng bệnh cho gà ? 
- Thế nào là vệ sinh phòng bệnh ?
- Nêu mục đích và tác dụng của việc vệ sinh phòng bệnh khi nuôi gà ?
- GV nhận xét và tóm lại nội dung của hoạt động 1.
*Hoạt động2 : Tìm hiểu cách vệ sinh phòng bệnh cho gà.
- Cho hs nhắc lại những công việc vệ sinh phòng bệnh.
a.Vệ sinh dụng cụ cho gà ăn uống :
- Cho hs đọc mục 2 SGK và TLCH:
+ Kể tên các dụng cụ cho gà ăn uống?
-Nêu cách vệ sinh dụng cụ ăn uống của gà ?
*Gv tóm lại nội dung cách vệ sinh dụng cụ cho gà ăn uống.
b. Vệ sinh chuồng nuôi.
- Nêu tác dụng của việc vệ sinh chuồng nuôi gà ?
- Nếu như không thường xuyên làm vệ sinh chuồng nuôi thì không khí trong chuồng nuôi như thế nào ?
- Gv nhân xét , tóm lại cách vệ sinh chuồng nuôi như SGk.
c. Tiêm thuốc, nhỏ thuốc phòng dịch cho gà .
- Em hiểu thế nào là dịch bệnh ?
-Nêu tác dụng của việc tiêm thuốc, nhỏ thuốc phòng dịch cho gà ?
*Hoạt động 3 : Đánh giá kq học tập:
- Gv cho hs trả lời một số câu hỏi trắc nghiệm trên giấy để đánh giá kết quả học tập của hs :
1. Công việc vệ sinh phòng bệnh cho gà là gồm các công việc làm sạch và giữ gìn vệ sinh sạch sẽ các dụng cụ ăn uống, chuồng nuôi, tiêm, nhỏ thuốc phòng bệnh cho gà .
2. Thức ăn nước uống của gà chỉ cần cho vào máng cho gà ăn, uống là được 
3. Thường xuyên làm vệ sinh chuồng nuôi
4.Tiêm thuốc, nhỏ thuốc phòng dịch cho gà theo định kì.
- Gv nêu đáp án, cho hs đối chiếu kết quả làm bài, để tự đánh giá kết quả học tập của mình
- Cho hs báo cáo kết quả tự đánh giá. Gv nhận xét đánh giá kết quả học tập của hs.
3. Củng cố.
- HS nêu mục đích, tác dụng và một số cách vệ sinh phòng bệnh cho gà.
- Gv hệ thống lại kiến thức bài học.
- Công bố kết quả bài làm.
- Giáo dục hs có ý thức chăm sóc và bảo vệ vật nuôi.
4. Dặn dò.
-Thực hành bài học vào thực tế cuộc sống,chuẩn bị bài sau: Lắp xe cần cẩu.
*Nhận xét tiết học.
- 2HS trả lời.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc mục 1 trong SGK.
- HS thảo luận theo cặp và TLCH:
- Vệ sinh phòng bệnh cho gà gồm các công việc làm sạch và giữ gìn vệ sinh sạch sẽ các dụng cụ ăn uống, chuồng nuôi, tiêm, nhỏ thuốc phòng bệnh cho gà.
- Những công việc được thực hiện nhằm giữ cho dụng cụ ăn uống, nơi ở, thân thể của vật nuôi luôn sạch sẽ và giúp cho vật nuôi có sức chống bệnh tốt được gọi chung là vs phòng bệnh.
- Vệ sinh phòng bệnh nhằm tiêu diệt vi trùng gây bệnh, làm cho không khí chuồng nuôi trong sạch và giúp cơ thể gà tăng sức chống bệnh. Nhờ đó gà khoẻ mạnh, ít bị các bệnh đường ruột, bệnh đường hô hấp và các bệnh dịch cúm khác
- Gồm máng ăn và máng uống. Thức ăn, nước uống của gà được cho vào máng để đảm bảo vệ sinh tránh rơi vãi.
- Thức ăn nước uống của gà được trực tiếp trong máng nên máng ăn, máng uống cần được rửa thường xuyên để làm sạch vi trùng và các chất bẩn trong đó, nếu không cọ rửa máng sạch sẽ thì vi trùng sẽ theo thức ăn vào cơ thể và gây bệnh cho gà 
- Giữ cho không khí chuồng nuôi luôn trong sạch và tiêu diệt các vi trùng gây bệnh có trong không khí 
- Trong phân gà có nhiều khí độc , nếu như không thường xuyên làm vệ sinh chuồng nuôi thì không khí trong chuồng nuôi sẽ bị ô nhiễm.
- Dịch bệnh là do vi sinh vật gây ra, có khả năng lây lan nhanh, dễ bị chết
- Tiêm thuốc, nhỏ thuốc phòng dịch, giúp gà không bị dịch bệnh. 
- Hs làm bài vào phiếu bài tập, ghi (Đ)đúng, (S)sai vào cuối câu .
- Kết quả là : câu 1, 3,4 là đúng (Đ)
 câu 2 là sai (S)
- Vài hs nêu lại mục đích, tác dụng và một số cách vệ sinh phòng bệnh cho gà.
Thöù saùu, ngaøy 13 thaùng 01 naêm 2012
TOÁN
DIỆN TÍCH XUNG QUANH
VÀ DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN CỦA HÌNH HỘP CHỮ NHẬT
Mục đích yêu cầu: Giúp HS 
Có biểu tượng về diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật 
Tự hình thành được cáh tính và công thức tính diện tích xung quanh diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật.
Vận dụng được các qui tắc tính diện tích để giải được một số bài tập có liên quan.
BT2: HSKG
Đồ dùng dạy-học
Một số hình hộp chữ nhật, bảng phụ vẽ sẵn các hình triễn khai.
Các hoạt động dạy-học
1. Kiểm tra bài cũ :
+ Hình hộp chữ nhật có mấy mặt ,mấy cạch ,mấy đỉnh ?
2. Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đầu bài.
 GV
 HS
HĐ1:* Hướng dẫn HS hình thành khái niệm cách tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật:
a.Diện tích xung quanh.
- Cho HS quan sát hình hộp chữ nhật chỉ ra các mặt xung quanh của hình hộp chữ nhật rồi nêu cách tính diện tích xung quanh. 
- GV nêu bài toán về tính diện tích các mặt xung quanh của hình hộp chữ nhật. Cho hình hộp chữ nhật có chiều dài 8 cm, chiều rộng 5 cm và chiều cao 4 cm. Tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật đó ?
- Hướng dẫn hs quan sát hình vẽ và nêu cách tính diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật.
-Vậy muốn tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật ta làm thế nào?
b.Diện tích toàn phần.
- Cho hs quan sát tiếp hình chữ nhật và nêu cách tính diện tích toàn phần.
- Vậy diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật có nghĩa là tính những gì?
- Gọi hs nêu cách tính.
HĐ 2: Thực hành :
Bài 1: Gọi HS đọc đề
-Cho hs thảo luận nhóm 4
Bài 2: Gọi HS đọc bài toán.
- Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì?
- Một HS lên bảng giải, cả lớp làm bài vào vở. 
3. Củng cố 
-Gọi hs nêu lại qui tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật .
4.Dặn dò
-Về học bài chuẩn bị bài sau.
-HS quan sát hình triển khai ,nhận xét để đưa ra cách tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật.
* Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là tổng diện tích 4 mặt bên của hình hộp chữ nhật.
-HS quan sát hình để thấy : Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật bằng diện tích của hình hộp chữ nhật.
5cm
8cm
5cm
8cm
Chiều dài là: 5 + 8 + 5 + 8 = 26(cm) (tức là bằng chu vi mặt đáy của hình hộp), chiều rộng bằng 4 cm (tức là bằng chiều cao hình hộp)
Do đó diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là: 26 x4 = 104 (cm2)
*Muốn tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật ta lấy chu vi mặt đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo).
- Tính diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là tính tổng diện tích xung quanh và diện tích hai mặt đáy.
* Hình hộp chữ nhật ở trên có diện tích một mặt đáy là: 8 x 5 = 40(cm2)
Do đó, diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật đó là:
 104 + 40 x 2 = 184 (cm2)
Bài 1: HS đọc đề, thảo luận nhóm 4, đại diện nhóm dán kết quả, nhóm khác nhận xét bổ sung.
Giải:
Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là:
(5 + 4) x 2 x 3 = 54(dm2)
Diện tích mặt đáy của hình hộp chữ nhật là :5 x 4 = 20(dm2)
Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là :
54 + (20 + 2) = 94(dm2)
 Đáp số : 54dm2 và 94dm2
Bài 2: HS đọc bài toán.
Giải :
Diện tích xung quanh của cái thùng là 
(6 + 4) x 2 x 9 = 180(dm2)
Diện tích mặt đáy của cái thùng là :
 6 x 4 = 24(dm2)
 Diện tích tôn để làm cái thùng là :
 180 +24 = 204(dm2)
 Đáp số : 204dm2
RÌn To¸n : diÖn tÝch xung quanh vµ diÖn tÝch toµn phÇn cña h×nh hép ch÷ nhËt
I . Môc tiªu : Gióp häc sinh cñng cè .
- RÌn kÜ n¨ng tÝnh diÖn tÝch xung quanh vµ diÖn tÝch toµn phÇn h×nh hép ch÷ nhËt.
II . §å dïng :
Vë thùc hµnh to¸n 5 .
III . C¸c ho¹t ®éng d¹y häc :
Ho¹t ®éngcña thÇy
Ho¹t ®éng cña trß
KiÓm tra bµi cò ;( 5 ')
Gäi HS ch÷a bµi tËp 2 vµ 3 (trang 14 vµ 15)
LuyÖn tËp :( 28')
1. Giíi thiÖu bµi(1'):Gi¸o viªn giíi thiÖu vµ ghi b¶ng tªn bµi.
2. Bµi d¹y:(27')
Bµi 1:
Yªu cÇu HS ®äc ®Ò 
Yªu cÇu häc sinh nªu yªu cÇu.
Yªu cÇu häc sinh lµm miÖng, nªu kÕt qu¶->nhËn xÐt.
GV nhËn xÐt, KL. 
Bµi 2 :
Yªu cÇu HS ®äc ®Ò 
Tæ chøc cho HS ho¹t ®éng c¸ nh©n, kiÓm tra chÐo.
Yªu cÇu mét sè em tr×nh bµy.
GV nhËn xÐt nªu ®¸p ¸n ®óng.
Bµi 3 :
Yªu cÇu HS ®äc ®Ò.
Tæ chøc cho HS lµm vë 
Yªu cÇu 2 HS lªn b¶ng lµm -> nhËn xÐt.
GV nhËn xÐt , chèt ®¸p ¸n.
Cñng cè dÆn dß :(3')
NhËn xÐt giê häc.
DÆn häc sinh vÒ xem l¹i bµi vµ chuÈn bÞ bµi sau.
2 HS lªn b¶ng thùc hiÖn yªu cÇu.
Nghe, ghi vë tªn bµi.
HS ®äc ®Ò 
Häc sinh nªu yªu cÇu.
Häc sinh lµm miÖng , nªu kÕt qu¶ -> nhËn xÐt.
§/A ®óng B. 36 cm2 
HS ®äc ®Ò 
HS ho¹t ®éng c¸ nh©n , kiÓm tra chÐo.
Mét sè em tr×nh bµy.
DiÖn tÝch xung quanh h×nh hép ch÷ nhËt lµ:
(3+4) x 2 x 5 = 70 (dm2)
DiÖn tÝch h×nh trßn t©m N lµ:
1 x 1 x 3,14 = 3,14(dm2)
DiÖn tÝch 2 mÆt ®¸y h×nh hép ch÷ nhËt lµ:
3 x 4 x 2 = 24 (dm2)
DiÖn tÝch toµn phÇn h×nh hép ch÷ nhËt lµ:
70 + 24 = 94(dm2)
 §/S: 94dm2
HS ®äc ®Ò 
HS lµm vë 
2 HS lªn b¶ng lµm-> nhËn xÐt.
DiÖn tÝch xung quanh c¸i thïng lµ:
(5 + 4) x2 x3 = 54 (dm2)
DiÖn tÝch mÆt ®¸y c¸i thïng lµ:
5 x4 = 20 (dm2)
DiÖn tÝch t«n ®Ó lµm thïng lµ:
54 + 20 = 74 (dm2)
 §/S: 74 dm2
SINH HOẠT LỚP
Mục đích yêu cầu:
Đánh giá kết quả học tập, sinh hoạt tuần 21
Đề ra biện pháp khắc phục và lên kế hoạch tuần 22.
Các hoạt động lên lớp:
1. Ổn định tổ chức.
2. Sinh hoạt lớp.
Gọi lớp trưởng lên nhận xét, đánh giá chung các hoạt động của lớp
Gọi các tổ trưởng, tổ phó có ý kiến bổ sung.
GV nhận xét:
Đạo đức: Các em đã có tiến bộ, đoàn kết hơn, biết nghe lời cô và bố mẹ. Có ý thức học tập tương đối tốt .
Tồn tại : còn có em chưa ngoan, hay nói chuyện trong lớp.
Học tập: Một số em có ý thức học tập tốt, ngoan, học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp.
Tồn tại: Còn có em lười học : một số em chữ còn xấu, viết cẩu thả, có em ngồi trong lớp chưa chú ý nghe giảng. 
Các công tác khác: Thực hiện vệ sinh lớp học, vệ sinh cá nhân tương đối sạch sẽ, bảo quản tốt cơ sở vật chất của nhà trường.
Tồn tại: một số em đi học còn quên bảng tên, quần áo còn bẩn, vệ sinh cá nhân chưa sạch sẽ.
Tuyên dương: ..................................................
Kế hoạch tuần 22.
Đạo đức: Khắc phục tình trạng nói chuyện riêng trong lớp.
Thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy, lễ phép với thầy cô giáo, đoàn kết giúp đỡ bạn bè.
Học tập: Học bài và làm bài trước khi đến lớp.
Nâng cao ý thức rèn chữ viết.
Thi đua học tập giữa các tổ, nhóm học tập
Chuẩn bị tốt nội dung các bài học
Khắc phục tồn tại ở tuần 21.
15 phút đầu giờ kiểm tra bảng cửu chương (kiểm tra theo cặp)
Các công tác khác: Tham gia đầy đủ các buổi lao động do Đội phân công, 
đóng góp các khoản tiền do trường quy định, tiếp tục chăm bón cây xanh.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 21CKT KNS.doc