Giáo án Lớp 5 - Tuần 21 năm học 2010

Giáo án Lớp 5 - Tuần 21 năm học 2010

. Mục tiêu.

 1. Kiến thức: - Giúp HS củng cố kĩ năng tính diện tích của các hình đã học như hình chữ nhạt, hình vuông, hình tam giác, hình thang, .

 2. Kĩ năng: - Nhớ và vận dụng các công thức đã học để làm các bài tập.

 3. Thái độ: - HS yêu thích môn học.

II. Đồ dùng dạy học.

 - GV: - Bảng phụ vẽ các hình ở phần ví dụ.

 - HS:

 

doc 38 trang Người đăng van.nhut Lượt xem 863Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 21 năm học 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 21	
Thứ hai ngày 25 tháng 01 năm 2010
Tiết 1. Chào cờ
LỚP TRỰC TUẦN NHẬN XÉT
Tiết 2. Toán.	 Tiết 101.
LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH (trang 103)
I. Mục tiêu.
 1. Kiến thức: - Giúp HS củng cố kĩ năng tính diện tích của các hình đã học như hình chữ nhạt, hình vuông, hình tam giác, hình thang, ...
 2. Kĩ năng: - Nhớ và vận dụng các công thức đã học để làm các bài tập.
 3. Thái độ: - HS yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học.
 - GV: - Bảng phụ vẽ các hình ở phần ví dụ.
 - HS: 
III. Các hoạt động dạy học.
 1. Ổn định tổ chức (1’): Hát, sĩ số: /7
 2. Kiểm tra bài cũ (1’) – HS làm lại bài ở giờ trước.
 3. Bài mới.
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
Hoạt động 2: Giới thiệu cách tính.
- GV mở bảng phụ đã vẽ sẵn hình ở ví dụ trong SGK treo lên bảng.
- Hướng dẫn HS hình thành quy tắc tính.
Hoạt động 3: Thực hành.
- 1HS đọc đầu bài trong SGK, cả lớp đọc thầm.
- GV mở bảng phụ đã vẽ sẵn hình trong SGK treo lên bảng.
- HS quan sát hình vẽ trên bảng, kết hợp đọc đầu bài trong SGK.
- GV hướng dẫn HS chia hình đã cho thành các phần nhỏ có thể tính diện tích.
- 1HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở.
- GV nhận xét, chữa bài.
- 1HS đọc đầu bài trong SGK, cả lớp đọc thầm.
- GV hướng dẫn HS thực hiện cách làm như bài 1.
- GV mở bảng phụ, đã vẽ sẵn hình vẽ treo lên bảng HS quan sát hình và làm bài.
- 1HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở.
- GV nhận xét, chữa bài.
(1’)
(15’)
(15’)
20m
20m
40,1m
25m
25m
20m
20m
20m
+ Chia hình đã cho thành các hình quen thuộc (các phần nhỏ) có thể tính được diện tích.
40,1m
20m
20m
25m
25m
20m
	 E G
H
K
 A B
N
M
 D C
P
Q
+ Cụ thể ta chia hình đã cho thành hai hình vuông nhỏ và một hình chữ nhật 
(như hình vẽ)
+ Xác định kích thước các hình mới tạo thành: hình vuông cạnh 20m, hình chữ nhật có các kích thước là 70m và 40,1m.
+ Tính diện tích của từng phần nhỏ, từ đó suy ra diện tích toàn bộ hình đã cho.
Bài 1(104)	 
H.1
3,5m
3,5m
3,5m
H.2
6,5m
4,2m
+ Ta chia hình vẽ thành hai hình chữ nhật như hình vẽ trên.
+ Tính diện tích của từng hình, từ đó suy ra diện tích của cả hình đã cho.
Bài giải.
Chiều dài của hình chữ nhật 1 là:
3,5 + 4,2 +3,5 = 11,2 (m)
Diện tích hình chữ nhật 1 là:
11,2 x 3,5 = 39,2 (m2)
Diện tích hình chữ nhật 2 là:
6,5 x 4,2 = 27,3 (m2)
Diện tích hình đã cho là:
39,2 + 27,3 = 66,5 (m2)
 Đáp số: 66,5m2
Bài 2(104).
+ Ta chia hình đã cho thành ba hình chữ nhật.
+ Tính diện tích các hình chữ nhật.
+ Tính tổng diện tích các hình chữ nhật ta được diện tích hình đã cho. 
4. Củng cố (1’)
 - GV hệ thống lại bài.
 - Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò (1’) 
 - Về nhà ôn bài, xem tước bài “ Luyện tập về tính diện tích (tiếp theo)”
Tiết 3. Âm nhạc.
GV BỘ MÔN LÊN LỚP
Tiết 4. Tập đọc 	Tiết 41.
TRÍ DŨNG SONG TOÀN (trang 25)
I. Mục tiêu.
 1. Kiến thức: - HS hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi sứ thần Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được quyền lợi và danh dự của đất nước khi đi sứ nước ngoài.
 2. Kĩ năng: - Đọc lưu loát diễn cảm bải văn – giọng đọc lúc rắn rỏi hào hứng; líc trầm lắng, tiếc thương. Biết đọc phân biệt lời nhân vật: Giang Văn Minh, vua Minh, đại thần nhà Minh, vua Lê Thần Tông. 
 3. Thái độ: - Giáo dục HS có thái độ kính trong và biết ơn những người đã có công bảo vệ và giữ danh dự của tổ quốc.
II. Đồ dùng dạy học.
 - GV: - Bảng phụ viết sẵn đoạn văn hướng dẫn HS luyện đọc.
 - HS:
III. Các hoạt động dạy học.
 1. Ổn định tổ chức ( 1’).
 2. Kiểm tra bài cũ (2’) – HS đọc lại bài “ Nhà tài trợ đặc biệt của Cách mạng”, 
 nêu nội dung chính của bài. GV nhận xét cho điểm. 
 3. Bài mới.
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài.
a, Luyện đọc.
- 1HS khá đọc toàn bài, cả lớp đọc thầm.
- HS quan sát tranh minh họa trong SGK.
- GV hướng dẫn hS chia đoạn.
- HS chia đoạn.
- HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn của bài.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS đọc bài.
- 1HS đọc chú giải trong SGK.
- HS luyÖn ®äc theo nhãm ®«i, GV ®i ®Õn c¸c nhãm gióp ®ì HS yÕu ®äc bµi.
- 2HS ®äc l¹i toµn bµi, cả lớp đọc thầm
- GV ®äc diÔn c¶m bµi v¨n, HS theo dâi vµo SGK.
b, Tìm hiểu bài.
- HS đọc đoạn 1 và đoạn 2 trả lời các câu hỏi:
CH: Sứ thần Giang Văn Minh làm cách nào để vua nhà Minh bãi bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng?
- HS đọc 3 đoạn đầu và trả lời câu hỏi:
CH: Thuật lại nội dung cuộc đối đáp giữa Giang Văn Minh với đại thần nhà Minh?
- HS tiếp nối nhau nhắc lại cuộc đối đáp.
- HS đọc đoạn 3 và đoạn 4 trả lời các câu hỏi:
CH: Vì sao vua nhà Minh sai người ám hại ông Giang Văn Minh?
CH: Ví sao có thể nói ông Giang Văn Minh là người trí dũng song toàn? 
+ Nêu nội dung chính của bài.
- HS phát biểu ý kiến, GV nhận xét ghi bảng.
c, Hướng dẫn HS đọc diễn cảm.
- 5HS toàn bài theo cách phân vai, cả lớp theo dõi.
- GV mở bảng phụ đã ghi sẵn đoạn 1 và đoạn 2 treo lên bảng, hướng dẫn HS luyện đọc.
- HS nhìn bảng đọc đoạn 1 và đoạn 2 của bài.
- Từng nhóm 3 HS thi đọc diễn cảm trước lớp trước lớp, GV nhận xét.
(1’)
(29’)
10’
10’
9’
- Bài chia làm 4 đoạn:
+ Đoạn 1: Từ đầu đến Mời ông đến hỏi cho ra nhẽ.
+ Đoạn 2: Tiếp theo đến đền mạng Liễu Thăng.
+ Đoạn 3: Tiếp theo đến sai người ám hại ông.
+ Đoạn 4: Phần còn lại.
+ ... vờ than không có mặt ở nhà ... bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng.
+ Vua Minh mắc mưu Giang Văn Minh ... ám hại Giang Văn Minh.
+ Vì Giang Văn Minh ... tự hào dân tộc.
* Nội dung: Ca ngợi sứ thần Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được quyền lợi và danh dự của đất nước khi đi sứ nước ngoài.
4. Củng cố (1’).
 - 2HS nhắc lại nội dung chính của trích đoạn kịch.
 - GV nhận xét giờ học
5. Dặn dò (1’).
 - Về nhà đọc lại bài, xem trước “Tiếng rao đêm”
Tiết 5. Khoa học.	Tiết 41.
NĂNG LƯỢNG MẶT TRỜI (trang 84)
I. Mục tiêu.
 1. Kiến thức: - Sau bài học HS nhận biết được mọi hoạt động và biến đổi đều cần năng lượng. Nêu được ví dụ minh họa.
 2. Kĩ năng: - Kể tên một số phương tiện máy móc, hoạt động,  con người sử dụng năng lượng mặt trời.
 3. Thái độ: - HS ham thích tìm hiểu khoa học.
II. Đồ dùng dạy học.
 - GV: - Máy tính bỏ túi chạy bằng năng lượng mặt trời. 
 - HS: 
III. Các hoạt động dạy học.
 1. Ổn định tổ chức (1’).
 2. Kiểm tra bài cũ ( 1’) Muốn làm cho các vật xung quanh biến đổi được ta cần phải có gì? ( Muốn làm cho các vật xung quanh biến đổi được ta cần có năng lượng)
 3. Bài mới.
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
Hoạt động 2: Thảo luận.
- GV chia nhóm và nêu câu hỏi cho các nhóm thảo luận:
CH: Mặt trời cung cấp năng lượng cho Trái Đất ở những dạng nào?
CH: Nêu vai trò của năng lượng mặt trời đối với sự sống?
CH: Nêu vai trò của năng lượng mặt trời đối với thời tiết và khí hậu?
- HS các nhóm thảo luận dưới sự điều khiển của nhóm trưởng.
- GV theo dõi giúp đỡ các nhóm .
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thực hành trước lớp.
- GV nhận xét bổ sung.
Hoạt động 3: Quan sát và thảo luận.
- GV chia nhóm và hướng dẫn các nhóm quan sát các hình 2, 3, 4 trang 84, 85 SGK và thảo luận theo các câu hỏi sau:
CH: Kể một số ví dụ về việc sử năng lượng mặt trời trong cuộc sống hằng ngày?
CH: Kể tên một số công trình, máy móc sử dụng năng lượng mặt trời. Giới thiệu máy móc chạy bằng năng lượng mặt trời?
CH: Kể một số ví dụ về việc sử dụng năng lượng mặt trời ở gia đình và ở địa phương?
- Đại diện các nhóm trình bày trước lớp.
- GV nhận xét, kết luận.
Hoạt động 4: Trò chơi.
- GV vẽ hình mặt trời lên bảng, chia nhóm và hướng dẫn HS cách chơi.
- HS tiếp nối nhau lên bảng ghi các ứng dụng của mặt trời đối với con người.
- GV theo dõi nhắc nhở HS trong khi chơi. 
(1’)
(10’)
(10’)
(10’)
+ Mặt trời cung cấp năng lượng cho trái đất ở dạng ánh sáng và nhiệt.
+ Chiếu sáng, cung cấp nguồn nhiệt cho trái đất, ...
+ Làm cho khí hậu của Trái Đất ấm lên, ...
+ Sử dụng năng lượng mặt trời để chiếu sáng, phơi khô các đồ vật, lương thực, thực phẩm, làm muối, ...
+ Các nhà máy chạy bằng năng lượng mặt trời, máy tính bỏ túi, ...
+ Sử dụng năng lượng mặt trời để phơi khô thóc, ngô, sắn, ...
 Chiếu sáng
 ... 	 ...
 Sưởi ấm
4. Củng cố (1’).
 - GV hệ thống lại bài.
 - Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò (1’).
 - Về nhà ôn bài, xem trước bài “ Sử dụng năng lượng chất đốt”
Tiết 6. Kĩ thuật.	Tiết 21.
VỆ SINH PHÒNG BỆNH CHO GÀ (trang 66)
I. Mục tiêu.
 1. Kiến thức: - HS nêu được mục đích tác dụng và một số cách vệ sinh phòng bệnh cho gà. Liên hệ thực tế để nêu một số cách vệ sinh phòng bệnh cho gà ở gia đình hoặc địa phương.
 2. Kĩ năng: - Có kĩ năng vệ sinh và phòng bệnh cho gà
 3. Thái độ: - Có ý thức vệ sinh phòng bệnh cho gà.
II. Đồ dùng dạy học.
 - GV: - Phiếu đánh giá kết quả học tập.
 - HS: 
III. Các hoạt động dạy học.
1. Ổn định tổ chức (1’).
2. Kiểm tra bài cũ (1’): - 1HS nhắc lại nội dung của bài trước.
3. Bài mới.
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
Hoạt động 2: Tìm hiểu mục đích, tác dụng của việc vệ sinh phòng bệnh cho gà.
- HS tiếp nối nhau đọc mục 1 SGK và trả lời câu hỏi:
CH: Mục dích của việc vệ sinh phòng bệnh cho gà là gi?
CH: Thế nào là vệ sinh phòng bệnh và vì sao phải vệ sinh phòng bệnh?
- GV nhận xét, kết luận.
Hoạt động 3: Tìm hiểu cách vệ sinh phòng bệnh cho gà.
a, Vệ sinh dụng cụ ăn, uống.
- HS đọc mục 2a SGK
CH: Theo em vệ sinh dụng cụ cho gà ăn, uống có tác dụng gì?
b, Vệ sinh chuồng nuôi.
- HS đọc mục 2b SGK và trả lời câu hỏi.
CH: Em hãy nhắc lại tác dụng của chuồng nuôi?
- HS nhắc lại tác dụng của chuồng nuôi.
CH: Nêu tác dụng của việc vệ sinh chuồng nuôi? 
CH: Nếu như không vệ sinh chuồng nuôi thì không khí trong chuồng sẽ như thế nào?
c, Tiêm thuốc nhỏ thuốc phòng dịch cho gà.
- 1HS đọc mục 2c, cả lớp theo dõi vào SGK và trả lời câu hỏi:
CH: Quan sát hình 2 và cho biết vị trí tiêm, nhỏ thuốc cho gà?
- GV nhận xét, kết luận.
Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập của HS.
- GV phát phiếu học tập cho HS làm bài.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS làm bài.
- GV thu bài nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS. 
(1’)
(10’)
(10’)
(10’)
+ Mục đích của việc vệ sinh phòng bệnh cho gà là tiêu diệt vi trung, kí sinh trùng gây bệnh trong dụng cụ thức ăn nuôi gà và chuồng nuôi, đồng thời tăng sức chống bệnh và tránh được sự lây lan bệnh.
+ Là những công việc được thực hiện nhằm giữ cho dụng cụ ăn uống, nơi ở, thân thể vật nuôi luôn sạch sẽ và giúp cho vật nuôi có sức chống bệnh tốt, được gọi chung là vệ sinh phòng bệnh.
* ... ta than đá được khai thác chủ yếu ở các mỏ thuộc tỉnh Quảng Ninh.
+ Chất đốt ở thể lỏng là xăng, dầu. Dầu được khai thác ở Vũng Tàu.
+ Xăng, dấu được sử dụng chạy các động cơ, ngoài ra dầu còn được dùng làm chất đốt.
+ Khí tự nhiên, khí sinh học.
+ Người ta ủ chất thải, mùn, rác, phân gia súc. Khí thoát ra được theo đường ống dẫn vào bếp
+ Chặt cây bừa bãi để lấy củi, đốt than sẽ làm ảnh hưởng tới tài nguyên rừng, tới môi trường.
+ Than đá, dầu mỏ, khí tự nhiên không phải là nguồn tài nguyên vô tận. Hiện nay, các nguồn năng lượng này đang có nguy cơ bị cạn kiệt do việc sử dụng của con người. Con người đang tìm cách khai thác, sử dụng năng lượng mặt trời, nước chảy, ...
4. Củng cố (1’).
 - GV hệ thống lại bài.
 - Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò (1’).
 - Về nhà ôn bài, xem trước bài “ Sử dụng năng lượng chất đốt (tiếp)”
Tiết 3. Luyện từ và câu	Tiết 42.
	NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ
( trang 32)
I. Mục tiêu. 
 1. Kiến thức: - Hiểu thế nào là một câu ghép thể hiện quan hệ nguyên nhân – kết quả. Biets điền các quan hệ từ thích hợp vào ô trống, thêm vế câu thích hợp vào các chỗ trống, thay đổi vị trí của các vế câu ghép để tạo ra những câu ghép có quan hệ nguyên nhân – kết quả.
 2. Kĩ năng: - Nhận biết được một số từ hoặc cặp quan hệ từ thông dụng chỉ nguyên nhân – kết quả. Tìm được vế câu chỉ nguyên nhân – kết quả.
 3. Thái độ: - Yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học.
 - GV: - Bảng nhóm (BT 2, BT3 và BT 4)
- Bảng phụ ghi đáp án ở phần nhận xét và làm các bài tập phần luyện tập. 
- HS:
III. Các hoạt động dạy học.
 1. Ổn định tổ chức ( 1’)
 2. Kiểm tra bài cũ (2’): - HS đọc doạn văn ở bài tập 3 đã hoàn chỉnh ở nhà.
 3. Bài mới.
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
a, Nhận xét.
- 1HS nêu yêu cầu của bài, đọc cả hai câu văn cả lớp theo dõi vào SGK.
- GV ghi hai câu văn lên bảng.
- GV hướng dẫn HS dùng bút chì để đánh dấu phân biệt các vế câu ghép.
- HS dùng bút chì gạch chéo để phân biệt hai vế câu ghép. 
- HS phát hiện sự khác nhau giữa hai câu ghép.
- GV mở bảng phụ đã ghi sẵn đáp án treo lên bảng và chữa bài.
- 1HS nêu yêu cầu của bài, cả lớp dọc thầm.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến trước lớp.
- GV nhận xét, bổ sung.
b, Ghi nhớ.
- 3HS tiếp nối nhau đọc ghi nhớ SGK.
Hoạt động 3: Thực hành.
- 1HS nêu yêu cầu trong SGK, cả lớp đọc thầm.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- HS làm bài vào vở, GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu làm bài.
- HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến trước lớp.
- GV mở bảng phụ ghi sẵn lời giải treo lên bảng chữa bài. 
- 1HS nêu yêu cầu của bài, cả lớp đọc thầm.
- GV hướng dẫn HS làm bài, phát riêng bảng nhóm cho 2 HS làm bài. Cả lớp làm bài vào vở.
- HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp, GV nhận xét, chữa bài.
- 1HS nêu yêu cầu của bài, cả lớp theo dõi vào SGK.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- 2HS làm bài trên bảng phụ, cả lớp làm bài vào vở.
- GV nhận xét, chữa bài.
- 1HS nêu yêu cầu của bài, cả lớp theo dõi vào SGK.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- 3HS làm bài trên bảng phụ, cả lớp làm bài vào vở.
- GV nhận xét, chữa bài.
( 1’)
( 15’)
(16’)
Bài 1(32) Cách nối và sắp xếp các vế câu ghép trong hai cau ghép sau có gì khác nhau?
a, Vì con khỉ này rất nghịch nên các anh bảo vệ thường phải cột dây.
b, Thầy phải kinh ngạc vì chú học đến đâu hiểu ngay đến đó và có trí nhớ lạ thường.
+ Cách nối các vế giữa hai câu ghép trên và cách sắp xếp các vế câu sắp xếp các vế câu ghép khác nhau như sau:
Câu 1: Vì con khỉ này rất nghịch/ nên các anh bảo vệ thường phải cột dây.
- 2 vế câu được nối với nhau bằng cặp QHT Vì ... nên, thể hiện quan hệ nguyên nhân – kết quả.
- Câu 2: Thầy phải kinh ngạc/ vì chú học đến đâu hiểu ngay đến đó và có trí nhớ lạ thường.
- Vế 1 chỉ nguyên nhân – vế 2 chỉ kết quả.
- 2 vế câu được nối với nhau bằng một QHT vì, thể hiện quan hệ nguyên nhân – kết quả.
- Vế 1 chỉ nguyên nhân - Vé 2 chỉ kết quả.
Bài 2(33) Tìm thêm những QHT và cặp QHT dùng để nối các vế câu có quan hệ nguyên nhân, kết quả.
+ Các QHT: vì, bởi vì, nhờ nên, cho nên, do vậy, ...
+ Cặp QHT: vì ... nên, bởi ... vì, cho ... nên, tại ... vì, cho ... nên, nhờ ... mà, ...
Bài 1( 33) Tìm các vế câu chỉ nguyên nhân, chỉ kết quả và cặp QHT nối các vế câu này trong những câu sau:
Bài 2(33) Từ một câu ghép đẫ dẫn ở bài tập 1, hãy tại ra một câu ghép mới bằng cách thây đổi vị trí của các vế câu.
- Vì nhà nghèo quá, chú phải bỏ học
+ Chú phải bỏ học, Vì nhà nghèo quá.
+ Chú phải bỏ học vì gia đình sa sút, không đủ tiền cho chú ăn học.
Bài 3(33) Chon quan hệ từ thích hợp với mỗi chỗ trống. Giải thích vì sao em chọn quan hệ từ ấy.
b, Vì thời tiết thuạn lợi nên lúa tốt.
b, Tại thời tiết không thuận lợi nên lúa xấu.
Bài 4(34) Thêm vào chỗ trống một vế câu thích hợp để tạo thành cau ghép chỉ nguyên nhân – kết quả.
a, Vì bạn Dũng không thuộc bài nên bị điểm kém.
b, Do nó chủ quan nên bài thi của nó không đạt điểm cao.
c, Do kiên trì, nhẫn nại nên Bích Vân đãcó nhiều tiến bộ trong học tập.
4. Củng cố ( 2’). 
 - GV hệ thống lại bài.
 - 2HS nắc lại nội dung ghi nhớ.
5. Dặn dò ( 1’)
 - Về nhà ôn bài, xem lại bài “ Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ”
Tiết 4. Tập làm văn.	Tiết 42.
	TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI (trang 34)
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức: - rút được kinh nghiệm về cách xây dựng bố cục, trình tự miêu tả, quan sát và chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày trong bài văn tả người. Biết tham gia sửa lối chung.
2. Kĩ năng : - Viết lại được một đoạn văn cho hay hơn.
3. Thái độ: - Yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học.
 - GV: - Bảng phụ ghi ba đề bài của giờ kiểm tra và một số lỗi về chính tả, dùng từ, đặt câu, ý, ...
 - HS: 
III. Các hoạt động dạy học.
 1. Ổn định tổ chức ( 1’).
 2. Kiểm tra bài cũ (2’) – HS trình bày lại CTHĐ đã lập trong giờ trước. GV nhận xét, cho điểm.
 3. Bài mới.
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
Hoạt động 2: Nhận xét kết quả bài viets của HS.
- GV mở bảng phụ đã ghi sẵn 3 đề bài của giờ làm viết treo lên bảng.
a, Nhận xét chung về kết quả làm bài của cả lớp.
- Những ưu điểm chính.
- Những thieus xót hạn chế.
- HS theo dõi, ghi vào vở.
b, Thông báo điểm số cụ thể của từng HS.
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS chữa bài.
- GV trả bài cho HS.
 a, Hướng dẫn HS chữa lỗi chung
- GV chỉ ra các lỗi cần chữa đã viết sẵn trên bảng phụ.
- 2HS lên bảng chữa lỗi chung, cả lớp chữa ra nháp.
- HS cả lớp trao đổi về bài chữa trên bảng lớp.
- GV chữa lại cho đúng bằng phấn màu.
b, Hướng dẫn HS chữa lỗi trong bài.
- HS đọc lời nhận xét của GV, sửa lỗi. Đổi bài cho bạn ngồi bên cạnh để rà soát lại việc chữa lỗi.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS chữa lỗi.
c, Hướng dẫn HS học tập những đoạn văn hay, bài văn hay.
- GV đọc những đoạn văn, bài văn hay.
- HS trao đổi, thảo luận dưới sự hướng dẫn của GV.
d, Chọn để viết lại một đoạn văn cho hay hơn.
- Mỗi HS tự chọn một đoạn văn viết chưa hay viết lại cho hay hơn.
- HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn đã viết lại trước lớp.
- GV chấm điểm đoạn văn đã viết lại của một số HS. 
( 1’)
( 10’)
(19’)
1. Tả một ca sĩ đang biểu diễn.
2. Tả một nghệ sĩ hài mà em yêu thích.
3. Hãy tưởng tượng và tả lại một nhân vật trong truyện em đã được học.
4. Củng cố (1’).
 - GV hệ thống lại bài.
 - Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò (1’).
 - Về nhà ôn bài, xem trước bài “ Ôn tập văn kẻ chuyện”
Tiết 5. Đạo đức.	Tiết 21.
ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ (PHƯỜNG) EM (Tiết 1)
I. Mục tiêu.
 1. Kiến thức: - HS bước đầu biết được vai trò quan trọng của Ủy ban nhân dân xã (phường) đối với cộng đồng. Biết được trách nhiệm của mọi người dân là phải tôn trọng ủy ban nhân dân xã (phường)
 2. Kĩ năng: - Kể được một công việc của Ủy ban nhân xã (phường) đối với trẻ em trên địa phương.
3. Thái độ: - HS có thái độ tôn trọng Ủy ban nhân dân xã (phường).
II. Đồ dùng dạy học.
 - GV: - Ảnh trong SGK.
 - HS : 
III. Các hoạt động dạy học.
 1. Ổn định tổ chức (1’).
 2. Kiểm tra bài cũ (1’): - HS nêu lại nội dung ghi nhớ của giờ trước.
 3. Bài mới.
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
Hoạt động 2: Tìm hiểu truyện Đến Ủy ban nhân dân phườn). 
- 2HS đọc chuyện Đến Ủy ban nhân dân phườn). Cả lớp theo dõi vào SGK
- HS cả lớp thảo luận theo các câu hỏi sau:
CH: Bố Nga đến Ủy ban nhân dân phường để làm gì?
CH: Ủy ban nhân dân phường làm những công việc gì?
CH: Ủy ban nhân dân xã (phường) có vai trò rất quan trọng nên mỗi người dân cần có thái độ như thế nào đối với UBND? 
- GV kết luận.
- 2 HS đọc ghi nhớ SGK, cả lớp đọc thầm.
Hoạt động 3: Thực hành.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận
- HS các nhóm thảo luận. Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận trước lớp.
- GV nhận xét, kết luận.
- GV yêu cầu HS liên hệ thực tế về 
- 1HS nêu yêu cầu của bài, đọc cả nội dung bài tập, cả lớp đọc thầm.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- HS làm bài vào vở. HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến trước lớp.
- GV nhận xét, chốt lại ý kiến đúng.
(1’)
(15’)
(15’)
+ Bố Nga đến Ủy ban nhân dân phường để xin giấy khai sinh cho em bé.
+ Ủy ban nhân dân phường làm các công việc như: xác nhận chỗ ở, quản lí việc xây dựng trường học, ...
+ Mỗi người dân phải có thái độ tôn trọng và giúp đỡ UBND xã (phường) hoàn thành công việc.
* Kết luận: Ủy ban nhân dân ... hoàn thành công việc
Bài 1(32) Ủy ban nhân dân xã (phường) có trách nhiệm giải quyết những công việc gì?
+ Ủy ban nhân dân xã (phường) có trách nhiệm giải quyết các công việc ở các ý: b, c, d, đ, e, h, i.
Bài 3(33) Những hành vi, viêc làm nào phù hợp khi đến Ủy ban nhân dân xã (phường).
+ Ý b, c là hành vi đúng.
+ Ý a là hành vi không nên làm.
4. Củng cố (1’).
 - GV hệ thống lại bài.
 - Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò (1’).
 - Về nhà ôn bài, chuẩn bị cho tiết 2.
Tiết 6. Giáo dục ngoài giờ.
SINH HOẠT LỚP
I. Nhận xét các hoạt động trong tuần.
 1. Đạo đức.
 - Nhìn chung các em ngoan lễ phép với thầy cô giáo, đoàn kết nội bộ tốt.
 - Bên cạnh đó vẫn còn một số em hay nói tục trong các giờ ra chơi.
 2. Học tập.
 - Đa số các em đã có ý thức học bài và làm bài ở nhà.
 3. Lao động.
 - Các em tham gia đầy đủ các buổi lao động do trường tổ chức.
 4. Các hoạt động khác.
 - Các em tham gia đầy đủ các hoạt động do nhà trường và Đội phát động.
II. Phương hướng tuần tới.
 - Phát huy những ưu điểm đã đạt được trong tuần 21.
 - Khắc phục những nhược điểm còn tồn tại.
* Tự rút kinh nhiệm sau buổi dạy:

Tài liệu đính kèm:

  • docTuần 21.doc