Giáo án Lớp 5 - Tuần 21 (tiết 1)

Giáo án Lớp 5 - Tuần 21 (tiết 1)

Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn- với giọng đọc lúc rắn rỏi, hào hứng,lúc trầm lắng, tiếc thương. Biết đọc phân biệt lời các nhân vật: Giang Văn Minh, vua Minh, đại thần nhà Minh, vua Lê Thần Tông.

+Hiểu được ý nghĩa bài học: Ca ngợi sứ thần Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được quyền lợi và danh dự của đất nước khi đi sứ nước ngoài.

II. Các kĩ năng sống được giáo dục.

 

doc 33 trang Người đăng van.nhut Lượt xem 928Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 21 (tiết 1)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUÂN 21
Thứ hai ngày 17 tháng 1 năm 2011
TẬP ĐỌC
Trí dũng song toàn.
I.MỤC TIÊU:
+Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn- với giọng đọc lúc rắn rỏi, hào hứng,lúc trầm lắng, tiếc thương. Biết đọc phân biệt lời các nhân vật: Giang Văn Minh, vua Minh, đại thần nhà Minh, vua Lê Thần Tông.
+Hiểu được ý nghĩa bài học: Ca ngợi sứ thần Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được quyền lợi và danh dự của đất nước khi đi sứ nước ngoài.
II. Các kĩ năng sống được giáo dục.
-Tự nhận thức(nhận thức được trách nhiệm công dân của mình, tăng thêm ý thức tự hào tự trọng, tự tôn dân tộc)
- Tư duy sáng tạo.
III. Các kĩ năng được sử dngj trong bài.
-Đọc sáng tạo
- Gợi tìm
- Trao đổi, thảo luận.
-Tự bộc lộ.
IV.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III Các hoạt động dạy học.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1 Kiểm tra bài cũ.
2 Giới thiệu bài.
HĐ1: GV hoặc 2 HS đọc
HĐ2: Cho HS đọc đoạn nối tiếp.
HĐ3: Cho HS trong nhóm.
HĐ4: GV đọc diễn cảm bài văn.
4 Tìm hiểu bài.
5 Đọc diễn cảm.
6 Củng cố dặn dò
-GV gọi một vài học sinh lên bảng kiểm tra bài.
-Nhận xét và cho điểm HS
-Giới thiệu bài.
-Dẫn dắt và ghi tên bài.
-GV đưa tranh vẽ lên vừa chỉ tranh vừa giới thiệu: Tranh về ông Giang Văn Minh đang oai phong, khẳng khái đối đáp với triều đình nhà Minh.
-GV chia đoạn: 4 đoạn.
-Đ1: Từ đầu đến "Hỏi cho ra nhẽ"
-Đ2: Tiếp theo đến " Đền mạng Liễu Thăng"
-Đ3: Tiếp theo đến " ám hại ông"
-Đ4: Còn lại.
-Cho HS đọc đoạn nối tiếp.
-Luyện đọc những từ ngữ dễ đọc sai: Thảm thiết, cúng giỗ,
-Cho HS đọc cả bài.
-Cần đọc với giọng ân hận, xót thương đoạn Giang Văn Minh khóc, đọc giọng cứng cỏi đoạn ông ứng đối, đọc giọng dõng dạc, tự hào khi ông đối, đọc chậm, giọng xót thương đoạn cuối.
+Đ1+2.
-Cho HS đọc thành tiếng, đọc thầm.
H: Sứ thần Giang Văn Minh làm cách nào để vua nhà Minh bãi bỏ lệ "Góp giỗ liễu thăng"
+Đ3+4.
-Cho HS đọc thành tiếng, đọc thầm.
H: nhắc lại nội dung cuộc đối đáp giữa ông Giang Văn Minh với đại thần nhà minh.
H: Vì sao vua nhà Minh sai người ám hại ông Giang Văn Minh.
H: Vì sao có thể nói ông Giàng Văn Minh là người trí dũng song toàn?
-Cho 1 nhóm đọc phân vai.
-GV đưa bảng phụ đã ghi sẵn đoạn cần luyện và hướng dẫn HS đọc.
-Cho HS thi đọc.
-GV nhận xét và khen nhóm đọc đúng, hay.
H: Em hãy nhắc lại ý nghĩa của câu chuyện.
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà kể câu chuyện này cho người thân nghe.
-2-3 HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu của GV.
-Nghe.
-2 HS đọc nối tiếp bài văn.
-HS quan sát tranh và nghe lời giới thiệu của GV.
-HS dùng bút chì đánh dấu đoạn trong SGK.
-HS nối tiếp nhau đọc 2 lần.
-HS chia nhóm 4. Mỗi em đọc 1 đoạn, sau đổi lại tứ tự đọc.
-1-2 HS đọc lại cả bài trước lớp.
-1 HS đọc chú giải và 3 HS giải nghĩa từ dựa vào SGK.
-1 HS đọc thành tiếng cả lớp đọc thầm.
-Ông vờ khóc than vì không có mặt ở nhà để cúng giỗ cụ tổ năm đời. vua Minh bị mắc mưu nhưng vẫn phải bỏ, lệ nước ta góp giỗ liễu thăng.
-1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
-2 HS nhắc lại cuộc đối đáp.
-Vì vua Minh mắc mưu ông phải bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng. Vua Minh còn căm ghép ông vì ông dám lấy cả việc quân đội ba triều đại nam,hán, tống và nguyên đều thảm bại trên sông bạch đằng.
-Vì ông vừa mưu trí vừa bất khuất. Giữa triều đình nhà Minh, ông biết dùng mưu để buộc vua nhà Minh phải bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng.
-5 HS đọc phân vai: Người dẫn chuyện, Giang Văn Minh, vua nhà Minh, đại thần nhà Minh, vua Lê thánh Tông.
-HS đọc theo hướng dẫn của GV.
-HS thi đọc phân vai.
-Lớp nhận xét.
-Ca ngợi sứ thần Giang văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được quyền lợi và danh dự của đất nước khi đi sứ nước ngoài.
Toán :Tiết 101:
Luyện tập về tính diện tích.
I Mục tiêu:
Giúp HS:
-Ôn tập và rèn kĩ năng tính diện tích hình đã học hình chữ nhật, hình vuông.
-Vận dụng các công thức tính diện tích các hình đã học để giải quyết các tình huống thực tiễn đơn giản.
II Đồ dùng dạy học.
-Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
Hoạt động
Giáo viên
Học sinh
HĐ1: Bài cũ
HĐ2: Bài mới
GTB
Hđ 1: Ôn lại cách tính diện tích một số hình.
HĐ 2: HS thực hành tính diện tích của một hình trên thực tế.
HĐ 3: Thực hành.
Bài 1:
Bài 2: kk
3.Củng cố dặn dò.
-Chấm một số vở.
-Nhận xét chung và cho điểm
-Dẫn dắt ghi tên bài.
-Gọi HS lên bảng ghi lại tất cả các công thức tính diện tích đã học.
-Treo bảng phụ có vẽ sẵn hình minh hoạ trong ví dụ ở SGK.
-Gọi HS đọc yêu cầu:
-Muốn tính diện tích mảnh đất này ta làm thế nào?
-Yêu cầu thảo luận cặp đôi tìm cách làm.
-Các cách giải trên thực hiện theo mấy bước?
-Gọi HS nhắc lại.
-Gọi HS lên bảng giải.
-Nhận xét chữa bài ghi điểm.
-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
-Gọi HS lên bảng làm bài.
-Hãy nêu các bước tính diện tích ruộng đất?
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về nhà làm bài tập.
-Nhắc lại tên bài học.
- Một số HS lên bảng thực hiện.
-HS quan sát.
-Quan sát hình đã treo của GV.
-Ta phải chia hình đó thanh các phần nhỏ là các hình đã có công thức tính diện tích.
-HS thảo luận cặp đôi.
-Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
b) Thực hiện tương tự.
C2, C3 ; Thực hiện tương tự.
-Gồm 3 bước:
+ Chia hình đã cho thành các hình có thể tính được diện tích.
+ Xác định số đo các hình theo hình vẽ đã cho.
+Tính diện tích của từng phần nhỏ, từ đó suy ra diện tích của toàn bộ hình.
-HS nêu lại.
-1HS đọc đề bài.
-1HS lên bảng giải. Lớp giải vào vở.
Bài giải
Chia mảnh đất thành 2 hình chữ nhật ABCI và FGDE.
Chiều dài của hình chữ nhật 
3,5 + 3,5 + 4,2 = 11, 2 (m)
Diện tích hình chữ nhật ABCI
3,5 x 11,2 = 39,2 (m2)
.
-Nhận xét chữa bài trên bảng
-1HS đọc đề bài.
1HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở.
a) HS tự vẽ vào vở.
b) Giải vào vở.
Chiều dài AD của hình chữ nhật ABCD là:
50 + 30 = 80 (m)
Chiều rộng CD của hình chữ nhât ABCD là:
100,5 – 40,5 = 60 (m)
.
-Nhận xét chữa bài.
Bước 1: Chia mảnh đát thành các hình cơ bản có công thức tính diện tích.
Bước 2:Tính diện tích của các hình đã chia từ đó tìm được diện tích mảnh đất.
Tiết 41 : KHOA HỌC	
NĂNG LƯỢNG MẶT TRỜI
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:	- Trình bày về tác dụng của năng lượng mặt trời trong tự nhiên.
 2. Kĩ năng: 	- Kể ra những ứng dụng năng lượng mặt trời của con người.
3. Thái độ: 	- Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học.
II. Chuẩn bị:
GV: - Phương tiện, máy móc chạy bằng năng lượng mặt trời (ví dụ: máy 
 tính bỏ túi).
 - Tranh ảnh về các phương tiện, máy móc chạy bằng năng lượng 
 mặt trời
HS: SGK.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
28’
13’
10’
5’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Năng lượng.
Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới:	
 “Năng lượng mặt trời”.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Thảo luận.
Phương pháp: Thảo luận, thuyết trình.
Mặt trời cung cấp năng lượng cho Trái Đất ở những dạng nào?
Nêu vai trò của năng lượng nặt trời đối với sự sống?
Nêu vai trò của năng lượng mặt trời đối với thời tiết và khí hậu?
GV chốt: Than đá, dầu mỏ và khí tự nhiên hình thành từ xác sinh vật qua hàng triệu năm. Nguồn gốc là mặt trời. Nhờ năng lượng mặt trời mới có quá trình quang hợp của lá cây và cây cối.
v Hoạt động 2: Quan sát, thảo luận.
Phương pháp: Quan sát, thảo luận.
Kể một số ví dụ về việc sử dụng năng lượng mặt trời trong cuộc sống hàng ngày.
Kể tên một số công trình, máy móc sử dụng năng lượng mặt trời.
Kể tên những ứng dụng của năng lượng mặt trời ở gia đình và ở địa phương.
v Hoạt động 3: Củng cố.
GV vẽ hình mặt trời lên bảng.
  Chiếu sáng
  Sưởi ấm 
5. Tổng kết - dặn dò: 
Xem lại bài + Học ghi nhớ.
Chuẩn bị: Sử dụng năng lượng của chất đốt (tiết 1).
Nhận xét tiết học .
Hát 
Học sinh tự đặt câu hỏi?
Học sinh khác trả lời.
Hoạt động nhóm, lớp.
Thảo luận theo các câu hỏi.
Ánh sánh và nhiệt.
Học sinh trả lời.
Học sinh trả lời.
Các nhóm trình bày, bổ sung.
Hoạt động nhóm, lớp.
Quan sát các hình 2, 3, 4 trang 76/ SGK thảo luận. (chiếu sáng, phơi khô các đồ vật, lương thực, thực phẩm, làm muối ).
Học sinh trả lời.
Học sinh trả lời.
Các nhóm trình bày.
Hai đội tham gia (mỗi đội khoảng 5 em).
Hai nhóm lên ghi những vai trò, ứng dụng của mặt trời đối với sự sống trên Trái Đất đối với con người.
Thứ ba ngày 18 tháng 1 năm 2011
CHÍNH TẢ(NGHE VIẾT)
Trí dũng song toàn
Phân biệt âm đầu r/gi/d, dấu hỏi/dấu ngã.
I.MỤC TIÊU:
-Nghe viết đúng chính tả một đoạn của truyện Trí dũng song toàn.
-Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt tiếng có âm đầu r/d/gi/ có thanh hỏi hoặc thanh ngã.
II.ĐỒ DUNG DẠY HỌC.
-Vở bài tập Tiếng việt 5, tập hai nếu có.
-Bút dạ và 3,4 tờ phiếu khổ to.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
ND, TL
GIÁO VIÊN 
HỌC SINH
1 Kiểm tra bài cũ.
2 Giới thiệu bài.
3 Viết chính tả.
HĐ1: HD chính tả.
HĐ2: HS viết chính tả.
HĐ3: Chấm, chữa bài.
4: Làm bài tập.
HĐ1: HDHS làm bài 2.
HĐ2: HDHS làm bài 3.
5 Củng cố dặn dò
-GV gọi một vài học sinh lên bảng kiểm tra bài.
-Nhận xét và cho điểm HS
-Giới thiệu bài.
-Dẫn dắt và ghi tên bài.
-GV đọc bài chính tả.
H: Đoạn chính tả kể về điều gì?
-Cho HS đọc lại đoạn chính tả.
-GV đọc từng câu hoặc từng bộ phận trong câu để HS viết đọc 2 lần .
-GV đọc bài chính tả một lượt.
-GV chấm 5-7 bài.
-GV nhận xét chung.
-Cho HS đọc yêu cầu của BT.
-GV giao việc:
Các em đọc lại nghĩa ở 3 dòng câu a và 3 dòng câu b.
-Tìm các từ tương ứng với nghĩa đã cho.
-Cho HS làm bài. GV dán ba tờ phiếu đã chuẩn bị trước BT.
-Cho HS trình bày kết quả bài làm.
-GV nhận xét và chốt lại những từ ngữ đúng.
a)Các từ chứa tiếng bắt đầu bắn r/d/gi
-Giữ lại để dùng về sau: Để dành, dành dụm.
-Biết rõ thành thạo: Rành, rành rẽ.
-Đồ dựng đan bằng tre, nứa.. cái giành.
b)Các từ chứa tiếng có thành hỏi thanh ngã.
-Dám đương đầu với khó khăn nguy hiểm: Dũng cảm.
-Lớp mỏng bọc bên ngoài của cây, quả: Vỏ.
-Đồng nghĩa với giữ gìn: Bảo vệ.
a) Cho HS đọc yêu cầu và đọc bài thơ.
-GV giao việc.
-Đọc lại bài thơ.
-Chọn r,d hoặc gi để điền vào các chỗ trống trong bài thơ sao cho đúng.
-Cho HS làm bài. GV hướng dẫn cho HS làm bài, theo hình thức thi tiếp sức GV dán lên bảng phiếu đã phô tô bài thơ.
-GV nhận xét kết quả và chốt lại ý đúng. 6 dòng có chỗ trống cần điền là:
-Dòng 5: Nghe cây lá rầm rì.
-Dòng 8: Lá gió đang dạo nhạc.
-Dòng 21: Hình dáng gió thế nào?
b)Cách tiến hành tương tự câu a.
Kết quả đúng: Dấu hỏi và dấu ngã lần lượt đặt như sau: Tưởng, mãi, hãi, giải, cổng, phải, nhỡ.
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà đọc lại bài thơ Dáng hình ngọn gió.
-Dặn HS nhớ mẩu chuyện vui Sợ mèo khô ... , thảo luận.
Kể tên các chất đốt rắn thường được dùng ở các vùng nông thôn và miền núi.
Than đá được sử dụng trong những công việc gì?
Ở nước ta, than đá được khai thác chủ yếu ở đâu?
Ngoài than đá, bạn còn biết tên loại than nào khác?
Kể tên các loại chất đốt lỏng mà em biết, chúng thường được dùng để làm gì?
Ở nước ta, dầu mỏ được khai thác ở đâu?
Dầu mỏ được lấy ra từ đâu?
Từ dầu mỏ thể tách ra những chất đốt nào?
v Hoạt động 3: Củng cố.
GV chốt: Để sử dụng được khí tự nhiên, khí được nén vào các bình chứa bằng thép để dùng cho các bếp ga.
Người ta làm thế nào để tạo ra khí sinh học?
5. Tổng kết - dặn dò: 
Xem lại bài + học ghi nhớ.
Chuẩn bị: “Sử dụng năng kượng của chất đốt (tiết 2)”.
Nhận xét tiết học.
Hát 
Học sinh tự đặt câu hỏi + mời bạn khác trả lời.
Hoạt động cá nhân, lớp.
Học sinh trả lời.
Hoạt động nhóm , lớp.
Mỗi nhóm chuẩn bị một loại chất đốt.
1. Sử dụng chất đốt rắn.
(củi, tre, rơm, rạ ).
Sử dụng để chạy máy, nhiệt điện, dùng trong sinh hoạt.
Khai thác chủ yếu ở các mỏ than ở Quảng Ninh.
Than bùn, than củi.
2. Sử dụng các chất đốt lỏng.
Học sinh trả lời.
Dầu mỏ ở nước ta được khai thác ở Vũng Tàu.
Xăng, dầu hoả, dầu-đi-ê-den.
3. Sử dụng các chất đốt khí.
Khí tự nhiên , khí sinh học.
Ủ chất thải, mùn, rác, phân gia súc theo đường ống dẫn vào bếp.
Các nhóm trình bày, sử dụng tranh ảnh đã chuẩn bị để minh hoạ.
Luyện từ và câu
Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ.
IMục tiêu:
-Hiểu thế nào là câu ghép thể hiện quan hệ nguyên nhân- kết quả.
-Biết điền quan hệ từ thích hợp vào chỗ trống, thếm vế câu thích hợp vào chỗ trống, thay đổi vị trí các vế câu để tạo những câu ghép có quan hệ nguyên nhân_hệ quả.
II. Đồ dùng dạy – học.
-Bảng lớp viết 2 câu ghép ở BT1 phần nhận xét.
-Bút dạ và giâý khổ to.
-Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
ND – TL
Giáo viên
 Học sinh
1 Kiểm tra bài cũ.
2 Giới thiệu bài.
3 Nhận xét.
HĐ1; Làm bài 1.
HĐ2: HDHS làm bài 2.
4 Ghi nhớ.
5 Làm bài.
HĐ1: HDHS làm bài 1.
HĐ2: HDHS làm bài 2.
HĐ3: HDHS làm bài 3.
HĐ4: HDHS làm bài 4.
5 Củng cố dặn dò
-GV gọi một vài học sinh lên bảng kiểm tra bài.
-Nhận xét và cho điểm HS
-Giới thiệu bài.
-Dẫn dắt và ghi tên bài.
-Cho HS đọc yêu cầu và đọc 2 câu ghép.
-GV giao việc:
-Đọc lại hai câu ghép.
-Chỉ ra sự khác nhau trong cách nối các cách sắp đặt các vế trong hai câu ghép đó.
-Cho HS làm bài. GV viết lên bảng hai cau văn.
-Cho HS trình bày kết quả.
-Cho 1 HS lên bảng làm bài.
-GV nhận xét và chốt laị kết quả đúng. Giữa hai câu ghép có sự khác nhau về cách nối các vế và về cách sắp xếp như sau:
Ghi trên bảng.
Câu 1: Vì con khỉ này rất nghịch/ nên các anh bảo vệ thường phải cột dây.
Câu 2 tương tự.
-Cho HS đọc yêu cầu của BT.
-GV nhắc lại yêu cầu.
-Cho HS làm bài và trình bày kết quả.
-GV nhận xét và khẳng định những quan hệ từ HS tìm đúng trong câu có quan hệ nguyên nhân- kết quả.
-Các quan hệ từ: Vì, bởi vì, nhờ nên, cho nên, do vậy.
-Các cặp quan hệ từ: Vì nên, bởi vậy cho nên, tại vì cho nên, nhớ mà, do mà.
-Cho HS đọc to, rõ nội dung ghi nhớ.
-Cho HS nhắc lại nội dung mà không nhìn SGK.
-Cho HS đọc bài tập.
-GV giao việc:
-Các em đọc lại 3 câu a,b,c.
-Tìm các vế câu chỉ nguyên nhân, chỉ kết quả.
-Tìm các quan hệ từ, các cặp quan hệ từ nối các vế câu.
-Cho HS làm bài. GV phát cho 3 HS bút dạ và phiếu.
-Cho HS trình bày kết quả.
-GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng.
a)Bởi chưng bác mẹ tôi nghèo.
Cho nên tôi phải đâm bèo, thái khoai.
-Cho HS đọc bài tập.
-GV nhắc lại yêu cầu: Từ các câu ở BT 1 các em tạo ra câu ghép mới bằng cách thay đổi vị trí của các vế câu có thể thêm bớt từ nêu em thấy cần thiết.
-Cho HS làm bài GV phát cho 2 HS để HS làm bài.
-Cho HS trình bày kết quả trên bảng lớp.
-GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng.
a)Có thể tạo thành câu mới bằng cách đảo vế câu và bỏ bớt quan hệ từ cho nên.
Tôi phải băm béo, thái khoai vì gia đình tôi nghèo.
b)Có thể tạo thành các câu mới.
-Chú phải bỏ học vì về sau nhà nghèo quá
-Chú phải bỏ học vì gia đình sa sút, không đủ tiền cho chú ănn học.
..
-Cho HS đọc yêu cầu của bài tập.
-GV giao việc:
Các em đọc lại câu a,b.
-Chọn từ tại hoặc nhờ để điền vào chỗ trống trong câu a hoặc b sao cho đúng.
-Cho HS làm bài và trình bày kết quả.
-GV nhận xét và chốt lại ý đúng.
a)Nhờ thời tiết thuận nên lúa tốt.
b)Tại thờ tiết không thuận nên lúa xấu.
Kết quả đúng.
a)Vì bạn Dũng không thuộc bài nên bị điểm kém.
b) Do nó chủ quan nên bài thi nó bị điểm kém. 
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS ghi nhớ kiến thứ vừa luyện tập.
-2-3 HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu của GV.
-Nghe.
-1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
-HS làm bài cá nhân.
-Một số HS phát biểu ý kiến.
-Lớp nhận xét.
-Hai vế câu được nối với nhau chỉ bằng cặp từ quan hệ vì nên, thể hiện quan hệ nguyên nhân- kết quả.
-Vế 1 chỉ nguyên nhân.
-Vế 2 chỉ kết quả.
-1 Hs đọc to, lớp lắng nghe.
-HS làm bài cá nhân.
-Một số HS phát biểu ý kiến nêu những quan hệ tự mình tìm được.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
-2-3 HS nhắc lại.
-1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
-HS làm bài cá nhân, 3 HS làm vào phiếu.
-3 HS dán phiếu bài làm của mình lên bảng.
-Lớp nhận xét.
Vế nguyên nhân (NN).
Vế kết quả (KQ).
-1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
-HS làm bài cá nhân. 2 HS làm bài vào giấy.
-2 HS dán phiếu kết quả bài làm lên bảng lớp.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
-HS làm bài cá nhân.
-Một vài HS nói từ mình đã chọn để điền.
-Lớp nhận xét.
?&@
Toán :Tiết 105: 
Diện tích xung quanh.
và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
I Mục tiêu: Giúp HS.
-Có biểu tượng về diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
-Hình thành được cách tính và công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
-Vận dụng được các quy tắc tính diện tích để giải một số bài toán có liên quan.
II Đồ dùng dạy học.
-Một số hình hộp chữ nhật có thể khai triển được.
-Bảng phụ có hình vẽ các hình khai triển.
Hoạt động
Giáo viên
Học sinh
1: Bài cũ
2: Bài mới
GTB
HĐ 1: Củng cố biểu tượng về hình hộp chữ nhật.
HĐ 2: Hình thành công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
HĐ 3: Thực hành.Bài 1
Bài 2:kk
3.Củng cố - ghi điểm.
-Chấm một số vở.
-Nhận xét chung và cho điểm
-Dẫn dắt ghi tên bài.
-Hình hộp chữ nhật gồm có mấy mặt đó là những mặt nào? Các mặt có đặc điểm gì?
-Hình hộp chữ nhật gồm có những kích thước nào?
-Nhận xét và đặt vấn đề.
a) Diện tích xung quanh.
-Cho HS quan sát mô hình.
-Yêu cầu HS nhận xét.
-Nêu bài toán và gắn hình minh hoạ lên bảng.
-Đưa ra mô hình đã chuẩn bị.
-Yêu cầu HS tháo hình hộp chữ nhật ra; gắn lên bảng
-Tô màu diện tích xung quanh.
-Yêu cầu thảo luận nhóm tìm cách tính diện tích xung quanh.
-Nhận xét chữa bài.
-Muốn tính diện tích xung quanh của hình chữ nhật ta làm thế nào?
Gọi HS đọc quy tắc SGK.
b) Diện tích toàn phần yêu cầu HS thực hiện tương tự như trên.
-Gọi HS đọc đề bài.
-Yêu cầu tự làm bài vào vở.
-Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật?
Gọi HS đọc đề bài.
-Thùng tôn có đặc điểm gì?
-Diện tích thùng tôn dùng để làm thùng chính là diện tích của những mặt nào?
Gọi HS lên bảng làm bài.
-Nhận xét ghi điểm.
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về nhà làm bài tập
-Nhắc lại tên bài học.
-Có 6 mặt: Hai mặt đáy; bốn mặt bên trong đó 2 mặt đáy bằng nhau; các mặt bên đối diện bằng nhau.
-3 Kích thước: Chiều dài, chiều rộng và chiều cao.
-Quan sát và 1 HS lên chỉ.
-Nhận xét.
-Nghe.
-HS thao tác.
-Hình thành nhóm thảo luận tìm ra các cách tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật.
-Đại diện một số nhóm trình bày bài làm của mình.
-Lớp nhận xét sửa bài.
-Lấy chu vi đáy nhân với chiều cao.
-Nối tiếp đọc lại.
-Thực hiện theo yêu cầu của GV để tính được diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
-1HS đọc đề bài.
-1HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở.
Đáp số: a)Sxq = 54 dm2 
 Stp = 94 dm2 
-Nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
-Một số HS nối tiếp nhắclại.
-1HS đọc đề bài.
-Không có nắp có dạng hình hộp chữ nhật.
-Bằng diện tích xung quanh cộng với diện tích một đáy.
-1HS lên bảng giải.
Diện tích xung quanh của thùng tôn là: (6+4) x2x9 =
Diện tích đáy: 6 x 4 =
Diện tích cần để làm thùng tôn là: 180 + 24 = 
-Nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
Tập làm văn.
Trả bài văn tả người.
 I. Mục tiêu:
-Rút được kinh nghiệm về cách dựng bố cục, trình tự miêu tả, quan sát và chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày trong bài văn tả người.
-Biết tham gia sửa lỗi chung và tự sửa lỗi; viết lại được một bài văn cho hay hơn.
II: Đồ dùng:
Bảng phụ ghi 3 đề bài kiểm tra và ghi một số lỗi chính tả HS mắc phải.
II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1 Kiểm tra bài cũ.
2 Giới thiệu bài.
3 Nhận xét kết quả bài viết của HS.
HĐ1: Nhận xét chung về kết quả của cả lớp.
HĐ2: GV trả bài cho HS.
3 HD HS chữa bài.
HĐ!: HDHS chữa lỗi chung.
HĐ2: HDHS sửa lỗi trong bài.
HĐ3: học tập những đoạn văn, bài văn hay.
HĐ4: 
5 Củng cố dặn dò
-GV gọi một vài học sinh lên bảng kiểm tra bài.
-Nhận xét và cho điểm HS
-Giới thiệu bài.
-Dẫn dắt và ghi tên bài.
-GV đưa bảng phụ đã ghi đề bài của tiết kiểm tra viết ở tuần trước.
-GV nhận xét chung về kết quả của cả lớp.
+ưu điểm:
-Xác định được đúng đề bài.
-Có bố cục hợp lí,
-Viết đúng chính tả, đúng ngữ pháp.
+Khuyết điểm
-Một số bài bố cục chưa chặt chẽ
-Còn sai lỗi chính tả..
-GV đưa bảng phụ đã viết sẵn các loại lỗi HS mắc phải.
-GV trả bài cho HS
-Cho HS lên chữa lỗi trên bảng phụ.
-GV nhận xét và chữa lại những lỗi HS viết sai trên bảng bằng phấn màu.
-Cho HS đổi tập cho nhau để sửa lỗi.
-GV theo dõi, kiểm tra HS làm việc.
-GV đọc những đoạn văn, bài văn hay.
-Cho HS chọn viết lại một đoạn văn trong bài của mình cho hay hơn.
-GV chấm một số đoạn văn HS vừa viết lại.
-GV nhận xét tiết học, biểu dương những HS làm bài tốt.
-Yêu cầu những HS viết chưa đạt về nhà viết lại bài.
-2-3 HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu của GV.
-Nghe.
-1 HS đọc lại 3 đề bài.
-HS nhận bài, xem lại những lỗi mình mắc phải.
-Lần lượt một số HS lên chữa từng lỗi trên bảng. HS còn lại tự chữa trên nháp.
-Lớp nhận xét phần chữa lỗi trên bảng.
-HS đổi tập cho nhau để sửa lỗi.
-HS lắng nghe và trao đổi về cái hay, cái đẹp của đoạn, của bài.
-Mỗi HS tự chọn một đoạn trong bài của mình để viết lại cho hay hơn.
-Một số HS đọc đoạn văn vừa viết.

Tài liệu đính kèm:

  • docbuoi 1 tuan 213 cot.doc