MỤC TIÊU :
- Đọc diễn cảm bài văn, đọc phân biệt giọng của các nhân vật.
- Hiểu ý nghĩa bài học : Ca ngợi sứ thần Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được quyền lợi và danh dự của đất nước. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
- Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
TUẦN 21 Thứ 2 ngày 17 tháng 1 năm 2011 Tập đọc TRÍ DŨNG SONG TOÀN I- MỤC TIÊU : - Đọc diễn cảm bài văn, đọc phân biệt giọng của các nhân vật. - Hiểu ý nghĩa bài học : Ca ngợi sứ thần Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được quyền lợi và danh dự của đất nước. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : - Tranh minh họa bài đọc trong SGK. III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A- Kiểm tra bài cũ - 2 HS (đọc bài Nhà tài trợ đặc biệt của Cách mạng + trả lời câu hỏi) - HS 1 đọc đoạn 1 + đoạn 2 và trả lời câu hỏi 2/SGK - HS 2 đọc các đoạn còn lại + trả lời câu hỏi 3/SGK B- Bài mới Hoạt động 1: Luyện đọc Cho HS đọc đoạn nối tiếp - GV chia đoạn : 4 đoạn + Đoạn 1: Từ đầu đến “... hỏi cho ra nhẽ.” + Đoạn 2: Tiếp theo đến “...đền mạng Liễu Thăng” + Đoạn 3: Tiếp theo đến “...ám hại ông.” + Đoạn 4: Còn lại - HS dùng bút chì đánh dấu đoạn trong SGK. - Cho HS đọc đoạn nối tiếp - HS nối tiếp nhau đọc. - Luyện đọc những từ ngữ dễ đọc sai : thảm thiết, cúng giỗ, ngạo mạn. - Đọc nối tiếp lần 2 + giải nghĩa từ và đọc chú giải. Cho HS đọc trong nhóm - HS chia nhóm 4 - Cho Hs đọc cả bài. - 1 -> 2 HS đọc lại cả bài trước lớp. GV đọc diễn cảm bài văn. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài * Đoạn 1 + 2 - Cho HS đọc thành tiếng, đọc thầm -1HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm theo. + Sứ thần Giang Văn Minh làm cách nào để vua nhà Minh bãi bỏ lệ“góp giỗ Liễu Thăng ?“ - Ông vờ khóc than vì không có mặt ở nhà để cúng giỗ cụ tổ năm đời ... * Đoạn 3 + 4 - Yêu cầu HS đọc thầm, trả lời câu hỏi - Lớp đọc thầm. + Nhắc lại nội dung cuộc đối đáp giữa ông Giang Văn Minh với đại thần nhà Minh + Vì sao vua nhà Minh sai người ám hại ông Giang Văn Minh ? - 2 HS nhắc lại cuộc đối đáp. - Vì vua Minh mắc mưu ông phải bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng. Vua Minh còn căm ghét ông vì ông ... + Vì sao có thể nói ông Giang Văn Minh là người trí dũng song toàn ? - Vì ông vừa mưu trí vừa bất khuất. Hoạt động 3: Đọc diễn cảm - Cho 1 nhóm đọc phân vai. - 5 HS đọc phân vai - GV đưa bảng phụ đã ghi sẵn đoạn cần luyện lên và hướng dẫn HS đọc. - HS đọc theo hướng dẫn của GV. - Cho HS thi đọc. - HS thi đọc phân vai. - GV nhận xét + khen nhóm đọc đúng, hay. - Lớp nhận xét. C. Củng cố, dặn dò H : Em hãy nhắc lại ý nghĩa của câu chuyện - Gv nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà kể câu chuyện này cho người thân nghe. Toán: LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH I MỤC TIÊU: Giúp HS : - Tính được diện tích một số hình đã học. II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : - Bảng phụ. III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ôn lại cách tính diện tích một số hình - Yêu cầu HS viết công thức tính diện tích một số hình đã học : diện tích hình tam giác, hình thang, hình vuông, hình chữ nhật. - 2 Hs trả lời. - Gọi HS nhận xét; GV xác nhận. 2.Hướng dẫn HS thực hành tính diện tích của một hình trên thực tế - Treo bảng phụ có vẽ sẵn hình minh họa trong ví dụ ở SGK (trang 103) - HS quan sát. - GV đọc yêu cầu : Tính diện tích của mảnh đất có kích thước theo hình vẽ trên bảng. - HS lắng nghe, quan sát hình đã treo của GV. - Có thể áp dụng ngay công thức để tính diện tích của mảnh đất đã cho chưa ? - Chưa có công thức nào để tính được diện tích của mảnh đất đó. +Muốn tính diện tích mảnh đất này ta làm thế nào ? - Ta phải chia hình đó thành các phần nhỏ là các hình đã có công thức tính diện tích. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, tìm ra cách giải bài toán. - HS thực hiện yêu cầu - trả lời nhóm - Gọi các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận của mình. - Các nhóm trình bày kết quả. - Yêu cầu từng HS nói lại cách làm của mình. - Lưu ý khi giải toán cần tìm ra nhiều cách giải, ngắn gọn, chính xác. Cách 1 : Chia mảnh đất thành hình chữ nhật ABCD và 2 hình vuông FGHK và hình vuông MNPQ. Cách 2 : Chia mảnh đất thành 3 hình chữ nhật Hỏi : Các cách giải trên thực hiện mấy bước ? - Quy trình gồm 3 bước : + Chia hình đã cho thành các hình có thể tính được diện tích. + Xác định số đo các hình theo hình vẽ đã cho. + Tính diện tích của từng phần nhỏ, từ đó suy ra diện tích của toàn bộ hình (mảnh đất) - GV xác nhận. - HS nêu lại 3 bước. 3.Thực hành tính diện tích * Bài 1 : - Gọi 1 HS đọc đề bài. Xem hình vẽ. - Yêu cầu HS làm vào vở, 1 HS làm bảng phụ. + Gọi HS trình bày bài làm, HS khác nhận xét, chữa bài. + GV nhận xét, chữa bài. - HS đọc và làm bài vào vở - Chữa bài Hỏi : Ngoài cách giải trên, ai còn có cách giải khác (gọi HS khá nêu) ? - HS chữa bài. - HS chỉ cần vẽ hình và nêu hướng giải. - Nhận xét chung, yêu cầu HS về nhà làm các cách giải khác vào trong vở. * Bài 2 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài 1 - 1 Hs đọc - Yêu cầu HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng phụ - HS làm bài + Gọi HS đọc và giải thích cách làm của mình. + GV nhận xét, chữa bài. - Chữa bài + HS khác nhận xét. - Yêu cầu HS về nhà trình bày thêm các cách giải khác. Hỏi : Hãy nêu các bước tính diện tích ruộng đất ? 4. Củng cố - dặn dò - Nhận xét tiết học - Dặn dò HS về nhà làm bài tập - Chia thành 2 bước : + Bước 1 : Chia mảnh đất thành các hình cơ bản đã có công thức tính diện tích. + Bước 2 : Tính diện tích của các hình đã chia từ đó tìm được diện tích mảnh đất. Đạo đức: ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ (PHƯỜNG) EM (Tiết 1) I- MỤC TIÊU : - Bước đầu biết vai trò quan trọng của UBND xã (phường) đối với cộng đồng. - Kể được một số công việc của UBND xã đối với trẻ em trên địa phương. - Biết được trách nhiệm của mọi người dân là phải tôn trọng UBND xã. - Có ý thức tôn trọng UBND xã. II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : - Tranh ảnh về UBND phường, xã, bảng phụ, các băng giấy. III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A- Kiểm tra bài cũ : - GV gọi 2 HS lên bảng trả lời các câu hỏi. 1- Kể một số việc làm của UBND phường mà em biết. 2- Em làm gì để quê hương ngày càng phát triển ? - 2 HS trả lời. - GV nhận xét, ghi điểm. B- Dạy bài mới : Hoạt động 1: TÌM HIỂU TRUYỆN “ĐẾN ỦY BAN NHÂN DÂN PHƯỜNG “ - Yêu cầu 1 - 2 HS đọc truyện “Đến Ủy ban nhân dân phường, xã” trang 31 SGK. - HS đọc thầm. - Yêu cầu thảo luận, cả lớp trả lời câu hỏi : - HS thảo luận trả lời các câu hỏi của GV. Câu hỏi thảo luận : 1- Bố dẫn Nga đến UBND phường để làm gì ? 1- Làm giấy khai sinh. 2- Ngoài việc cấp giấy khai sinh, UBND phường, xã còn làm những việc gì ? 2- Xác nhận chỗ ở, quản lý việc xây dựng trường học, điểm vui chơi cho trẻ em. 3- Theo em, UBND phường, xã có vai trò như thế nào ? Vì sao ? 3- Vô cùng quan trọng vì UBND phường, xã là cơ quan chính quyền, đại diện cho Nhà nước và pháp luật bảo vệ các quyền lợi của người dân địa phương. 4- Mọi người cần có thái độ như thế nào đối với UBND phường, xã ? 4- Tôn trọng và có trách nhiệm tạo điều kiện và giúp đỡ để UBND phường, xã hoàn thành nhiệm vụ. - GV gọi lần lượt HS trả lời, mỗi em 1 câu (nối tiếp nhau) - HS trình bày, cả lớp theo dõi. + Treo tranh UBND địa phương mình và giới thiệu với HS + HS theo dõi, quan sát. + GV chốt ý. HS lắng nghe, ghi nhớ. Hoạt động 2: TÌM HIỂU VỀ HOẠT ĐỘNG CỦA UBND QUA BÀI TẬP SỐ 1 - Yêu cầu HS làm việc cặp đôi : - HS làm việc nhóm như GV hướng dẫn. + Đọc bài tập 1 trang 32, 33 sau đó đánh dấu Đ vào trước các ý nêu các việc cần đến UBND để giải quyết. - GV phát cho mỗi em thẻ Đ, S - HS nhận thẻ. - GV đọc các ý trong bài tập để HS bày tỏ ý kiến. - HS lắng nghe, giơ thẻ Đ, S. + Mặt Đ ý : b, c, d, đ, e, h, i + Mặt S ý : a, g - GV tóm ý. - HS lắng nghe. Hoạt động 3: THẾ NÀO LÀ TÔN TRỌNG UBND PHƯỜNG XÃ ? - Treo bảng phụ gắn băng giấy trong đó ghi các hành động, việc làm có thể có của người dân khi đến UBND xã, phường. - HS quan sát đọc các hành động. - Yêu cầu HS làm việc cặp đôi : thảo luận và sắp xếp các hành động, việc làm sau thành 2 nhóm : hành vi phù hợp và hành vi không phù hợp. - Tiếp tục làm việc cặp đôi, thảo luận để sắp xếp các hành động, việc làm vào đúng nhóm. Phù hợp Không phù hợp Các câu : 2, 4, 5, 7, 8, 9, 10 Các câu : 1, 3, 6 - Yêu cầu HS kết luận : + Để tôn trọng UBND phường, xã, chúng ta cần làm gì ? + HS nhắc lại các câu ở cột phù hợp. + GV chốt ý. C- Củng cố - Dặn dò : - Yêu cầu HS tìm hiểu và ghi chép lại việc sau : 1- Gia đình em đã từng đến UBND phường, xã để làm gì ? Để làm việc đó cần đến gặp ai ? 2- Liệt kê các hoạt động mà UBND phường đã làm cho trẻ em. Thứ 3 ngày 18 tháng 1 năm 2011 Chính tả (Nghe - viết) TRÍ DŨNG SONG TOÀN I- MỤC TIÊU : - Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm Được bài tập 2 a/b, hoặc BT3 a/b, hoặc BT CT phương ngữ II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : - Vở bài tập Tiếng Việt 5, tập hai (nếu có) - Bút dạ và 3, 4 tờ phiếu khổ to. III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A- Kiểm tra bài cũ. - Kiểm tra 2 HS. GV đọc cho HS viết những từ ngữ có âm chính o, ô. - 2 HS lên viết trên bảng lớp. VD: trông mong, mong muốn, lông lốc, giỗ Tổ. B- Bài mới Hoạt động 1 : Hướng dẫn chính tả - Gọi HS đọc bài chính tả. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. H: Đoạn chính tả kể về điều gì ? Hướng dẫn viết từ khó : linh cữu, nhục mệnh vua - Kể về việc ông Giang Văn Minh khảng khái khiến vua nhà Minh tức giận, sai người ám hại ông. - Gv đọc từng câu hoặc từng bộ phận trong câu để HS viết (đọc 2 lần) - HS viết chính tả. - GV đọc bài chính tả một lượt - HS tự soát lỗi. - GV chấm 7 – 9 bài. - HS đổi vở cho nhau để sửa lỗi. - GV nhận xét chung. Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS làm BT 2 - Cho HS đọc yêu cầu của BT - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm. - GV nhấn mạnh lại yêu cầu đề - Cho HS làm bài. GV dán ba tờ phiếu đã chuẩn bị trước BT. - 3 HS lên làm bài vào phiếu, lớp làm vở nháp - Cho HS trình bày kết quả bài làm. - Một số HS nối tiếp nhau đọc các từ tìm được. - GV nhận xét + chốt lại những từ tìm đúng. - Lớp nhận xét. a/ Các từ chứa tiếng bắt đầu bằng r/d/gi : để dành, dành dụm, rành, rành rẽ, cái giành. + Hướng dẫn HS làm BT 3 a/ Cho HS đọc yêu cầu và đọc bài thơ - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm theo. - GV nhấn mạnh yêu cầu đề - Cho HS làm bài. GV hướng dẫn cho HS làm bài theo hình thức thi tiếp sức (GV dán lên bảng phiếu đã photo bài thơ) - HS làm bài theo nhóm. Mỗi nhóm 4 HS lần lượt lên điền âm đầu vào chỗ trống thích hợp. - GV nhận xét kết quả và chốt lại ý đúng. - Lớp nhận xét kết quả. C- Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. ... t động 1: Nhận xét - Cho HS đọc yêu cầu BT1 - Cả lớp đọc thầm - GV nhắc Hs trình tự làm bài. - Cho HS nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - HS nhận xét - Cho HS đọc yêu cầu BT2 - HS đọc yêu cầu và HS phát biểu Lớp nhận xét + Cho HS nhận xét, chốt lại Hoạt động 2: Ghi nhớ - Cho HS đọc nội dung cần ghi nhớ trong SGK - 3 HS đọc. - Cho HS nhắc lại nộidung ghi nhớ (không nhìn SGK) - 3 HS nhắc lại. Hoạt động 3: Luyện tập 1. Hướng dẫn HS làm BT 1 - Cho HS đọc yêu cầu của BT1 - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm theo. + Tìm các vế câu chỉ nguyên nhân, chỉ kết quả và quan hệ từ, cặp quan hệ từ nối các vế câu. - HS làm bài cá nhân. - Cho HS trình bày kết quả - Một số HS phát biểu ý kiến. - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. - Lớp nhận xét. 2. Hướng dẫn HS làm BT 2 - Cho HS đọc yêu cầu của BT 2 - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo. - Cho HS trình bày kết quả. HS đọc bài làm - GV nhận xét và khen những HS làm bài đúng. BT3: HS đọc yêu cầu của bài, tự làm bài BT4: HS đọc yêu cầu của bài, tự làm bài - Lớp nhận xét. HS làm bài HS làm bài C - Củng cố, dặn dò : GV : Hãy nhắc lại nội dung cần ghi nhớ - 3 HS nhắc lại. - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS hgi nhớ kiến thức vừa luyện tập. Thứ 6 ngày 21 tháng 1 năm 2011 Tập làm văn: TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI I. MỤC TIÊU: - Rút được kinh nghiệm về cách xây dựng bố cục, quan sát và lựa chọn chi tiết, trình tự miêu tả; diễn đạt, trình bày trong bài văn tả người. - Biết sửa lỗi và viết lại một đoạn văn cho đúng hoặc viết lại một đoạn văn cho hay hơn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ viết sẵn những lỗi HS mắc về chính tả, dùng từ, viết câu. - Câu văn, đoạn văn hay cho HS học tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Nhận xét kết quả bài viết của HS a/ Nhận xét chung: - Ưu: + Xác định đúng yêu cầu của đề + Bố cục đầy đủ, diễn đạt rõ ràng mạch lạc, dùng được từ ngữ có hình ảnh. + Trình bày bài tương đối đẹp. - Tồn tại: Một số em làm còn sơ sài, viết sai nhiều lỗi chính tả, ý văn viết lủng củng. b/ Thông báo điểm cụ thể: 2/ HDHS chữa bài a/ HDHS chữa lỗi chung * Chính tả * Từ * Câu: b/ HDHS chữa lỗi trong bài c/ HDHS học tập những câu văn hay, đoạn văn hay. 3/ Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học, biểu dương nhưng bài viết tốt. - Những em viết bài chưa đạt về viết lại cho hay hơn. HS lắng nghe. - Mặt áo – mặc áo; khuông mặt – khuôn mặt Hình giáng – hình dáng; làm việt – làm việc - Hai con mắt – đôi mắt - Khuôn mặt hình trái xoan – khuôn mặt trái xoan. - Cô biểu diễn, rất hay. - Cô Tấm hiền lành. Chịu thương và chịu khó và chăm chỉ. Toán: DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN CỦA HÌNH HỘP CHỮ NHẬT I. MỤC TIÊU: Giúp HS : - Có biểu tượng về diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. - Biết tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Một số hình hộp chữ nhật có thể triển khai được. - Bảng phụ có vẽ các hình triển khai. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Bài cũ: + Hình hộp chữ nhật gồm có mấy mặt? là những mặt nào? Các mặt đó có đặc điểm gì? + Hình hộp chữ nhật có những kích thước nào? B. Bài mới: Hoạt động 1: Hình thành công thức tính DTXQ & DTTP của hình hộp chữ nhật a) Diện tích xung quanh - GV cho HS quan sát các mô hình trực quan về hình hộp chữ nhật. Yêu cầu HS chỉ ra các mặt xung quanh. * GV: Tổng diện tích 4 mặt của hình hộp chữ nhật được gọi là DTXQ của hình hộp chữ nhật. * GV: Nêu bài toán và gắn hình minh hoạ lên bảng (ví dụ SGK trang 109). + Cho HS quan sát mô hình và gọi 1 HS lên tháo hình hộp chữ nhật ra và gắn lên bảng. * GV: tô màu phần DTXQ của hình hộp chữ nhật + Yêu cầu thảo luận nhóm tìm cách tính DTXQ của hình hộp chữ nhật. + Yêu cầu 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm nháp. * GV nhấn mạnh: 5 + 8 + 5 + 8 = (5 + 8) x 2, đây là chu vi mặt đáy, 4 là chiều cao. + Yêu cầu HS đọc quy tắc SGK. (* Lưu ý: Các kích thước cùng đơn vị đo) b) Diện tích toàn phần * GV: Diện tích của tất cả các mặt gọi là DTTP + Em hiểu thế nào là DTTP của hình hộp chữ nhật? + Muốn tính DTTP của hình hộp chữ nhật ta làm thế nào? + 1 HS lên bảng tìm DTTP của hình hộp chữ nhật vừa cho. Lớp làm nháp. * GV: Muốn tính DTTP của hình hộp chữ nhật, ta lấy tổng của DTXQ và diện tích 2 đáy. + Gọi HS nhắc lại công thức. (* Lưu ý: Các kích thước cùng đơn vị đo) Hoạt động 2:: Luyện tập: Bài 1 : HS nêu yêu cầu của bài + Yêu cầu HS tự làm bài vào vở; 1 HS làm bảng lớp. + Nhận xét, chữa bài + Gọi HS đọc quy tắc tính DTXQ & DTTP của Hình hộp chữ nhật. Bài 2 : Yêu cầu HS nêu đề bài + Thùng tôn có đặc điểm gì ? + DT thùng tôn dùng để làm thùng chính là DT của những mặt nào ? + Yêu cầu HS tự làm bài vào vở; 1 HS làm bảng lớp + Nhận xét, chữa bài C. Nhận xét - dặn dò: - Nhận xét tiết học - Bài sau: Về nhà học thuộc các quy tắc vừa học, tiết sau luyện tập. - HS trả lời - 1 HS lên chỉ - HS nhận xét + Lớp nhận xét - HS nghe - HS thao tác - HS tìm cách tính - HS làm bài và chữa bài - 2 HS đọc - Tổng diện tích 6 mặt - Lấy DTXQ + DT 2 đáy - HS làm bài - HS chữa bài. - 2, 3 HS nhắc lại - HS đọc - HS làm bài - HS chữa bài - 2 HS nêu quy tắc - HS đọc - Không có nắp, dạng hình hộp chữ nhật - DTXQ + DT 1 đáy (vì không có nắp) - HS làm bài - HS chữa bài. Khoa học: SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG CHẤT ĐỐT I- MỤC TIÊU : HS biết : - Kể tên 1 số loại chất đốt. - Nêu được ví dụ về việc sử dụng năng lượng chất đốt trong đời sống và sản xuất: sử dụng năng lượng than đá, dầu mỏ, khí đốt trong nấu ăn, thắp sáng, chạy máy. II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : - Sưu tầm tranh ảnh về việc sử dụng các loại chất đốt. - Hình ảnh và thông tin trang 86, 87, 88, 89 SGK III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học A- Kiểm tra bài cũ - Nêu vào trò của năng lượng mặt trời đối với sự sống ? - HS trả lời - Năng lượng mặt trời dùng để làm gì ? - GV nhận xét - ghi điểm. B- Bài mới Hoạt động 1 : Kể tên một số loại chất đốt - GV nêu : Hãy kể tên một số chất đốt thường dùng. Trong đó, chất đốt nào ở thể rắn, chất đốt nào ở thể lòng, chất đốt nào ở thể khí ? - Than đá - Dầu hỏa, ga , v.v... Hoạt động 2 : Quan sát và thảo luận Bước 1 : Làm việc theo nhóm - GV kiểm tra mỗi nhóm theo đã phân công. - Kể tên các chất đốt rắn thường được dùng ở các vùng nông thôn và miền núi ? - Củi, tre ... - Hiện nay người ta còn dùng loại chất đốt nào nữa? - Than đá - Than đá được sử dụng trong những việc gì và được khai thác ở đâu - Chạy máy, 1 số động cơ, đun nấu ... - Quảng Ninh. - Ngoàn than đá, các em còn biết loại than nào khác: - Than bùn, than củi - Kể tên các loại chất đốt lỏng mà em biết, chúng được dùng để làm gì ? - Ở nước ta dầu mỏ được khai thác ở đâu ? - HS trả lời: dầu hỏa, - Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu - Có những loại khí đốt nào ? - Người ta có thể làm thế nào để tạo ra khí sinh học? - ga, khí biôga - HS trả lời Bước 2 : HS thảo luận - Gọi đại diện nhóm trình bày. - HS trình bày kết hợp tranh. - GV tóm ý liên hệ các chất đốt trong đời sống hàng ngày và giáo dục HS biết tiết kiệm các chất đốt. - HS nhận xét, bổ sung - Gv cung cấp thêm. 3- Củng cố, dặn dò - Hãy kể tên các loại chất đốt mà em biết ? - HS nêu. - Mỗi loại chất đốt được sử dụng vào những việc gì? - Dặn dò : về nhà tìm hiểu cách sử dụng an toàn và tiết kiệm các loại chất đốt. - Nhận xét tiết học. Lịch sử: NƯỚC NHÀ BỊ CHIA CẮT I- MỤC TIÊU : - Biết đôi nét về tình hình nước ta sau Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954. - Chỉ giới tuyến quân sự tạm thời trên bản đồ. II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : - Bản đồ hành chính Việt Nam. - Các hình minh họa trong SGK. - Phiếu học tập của HS. III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt đông 1: NỘI DUNG HIỆP ĐỊNH GIƠ - NE - VƠ - GV yêu cầu HS đọc SGK và tìm hiểu các vấn đề sau : + Tìm hiểu nghĩa của các khái niệm : Hiệp định, hiệp thương, tổng tuyển cử, tố cộng, diệt cộng, thảm sát. - HS tự đọc SGK, làm việc cá nhân để tìm câu trả lời cho từng câu hỏi. + Hiệp định là văn bản ghi lại những nội dung do các bên liên quan ký. + Hiệp thương : tổ chức hội nghị đại biểu hai miền Nam - Bắc để bàn về việc thống nhất đất nước. + Tổng tuyển cử : Tổ chức bầu cử trong cả nước. + Tố cộng : Tổ chức tố cáo, bôi nhọ những người cộng sản, những người yêu nước tham gia kháng chiến chống Pháp và đấu tranh chống Mỹ - Diệm. + Diệt cộng : tiêu diệt những người Việt cộng + Thảm sát : Giết hại hàng loạt chiến sĩ cách mạng và đồng bào miền Nam một cách dã man. + Tại sao có Hiệp định Giơ-ne-vơ ? + Hiệp định Giơ-ne-vơ là Hiệp định Pháp phải ký với ta sau khi chúng thất bại nặng nề ở Điện Biên Phủ. Hiệp định ký ngày 21-7-1954. + Nội dung cơ bản của Hiệp định Giơ-ne-vơ là gì ? + HS trả lời + Hiệp định thể hiện mong ước gì của nhân dân ta ? + Hiệp định thể hiện mong muốn độc lập, tự do và thống nhất đất nước của dân tộc ta. - GV tổ chức cho HS trình bày ý kiến về các vấn đề nêu trên. - Mỗi HS trình bày 1 vấn đề, các HS khác theo dõi và bổ sung ý kiến. - GV nhận xét phần làm việc của HS. Hoạt động 2: VÌ SAO NƯỚC TA BỊ CHIA CẮT THÀNH HAI MIỀN NAM - BẮC ? - GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm. - HS làm việc theo nhóm, thảo luận thống nhất ý kiến và ghi ra phiếu học tập của nhóm. + Mỹ có âm mưu gì ? + Mỹ âm mưu thay chân Pháp xâm lược miền Nam Việt Nam. + Nêu dẫn chứng về việc đế quốc Mỹ cố tình phá hoại Hiệp định Giơ-ne-vơ. + HS trả lời. + Những việc làm của đế quốc Mỹ đã gây hậu quả gì cho dân tộc ta ? + Đồng bào ta bị tàn sát, đất nước ta bị chia cắt lâu dài. + Muốn xóa bỏ nỗi đau chia cắt, dân tộc ta phải làm gì ? + Chúng ta lại tiếp tục đứng lên cầm súng chống đế quốc Mỹ và tay sai. - GV tổ cho HS báo cáo kết quả thảo luận trước lớp. GV có thể ghi câu trả lời của HS thành sơ đồ sau : - Đại diện từng nhóm nêu ý kiến của nhóm mình. Lập chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm. Ra sức chống phá lực lượng cách mạng. Khủng bố dã man những người đòi hiệp thương, tổng tuyển cử, thống nhất đất nước. Thực hiện chính sách “tố cộng”, “diệt cộng” dã man. Hiệp định Giơ-ne-vơ bị phá hoại. Nước nhà bị chia cắt lâu dài. Mỹ IV. Củng cố - dặn dò : GV tổng kết bài : Nước Việt Nam là một, dân tộc Việt Nam là một. Nhân dân hai miền Nam - Bắc đều là dân của một nước. Âm mưu chia cắt nước Việt của đế quốc Mỹ là đi ngược lại với nguyện vọng chính đáng của dân tộc Việt Nam.
Tài liệu đính kèm: