Giáo án Lớp 5 - Tuần 21 (tiết 6)

Giáo án Lớp 5 - Tuần 21 (tiết 6)

Bước đầu biết vai trò quan trọng của Uỷ ban nhân dân ( UBND) xã (phường) đối với cộng đồng.

- Kể được một số công việc của UBND xã (phường) đối với trẻ em trên địa phương.

- Biết được trách nhiệm của mọi người dân là phải tôn trọng UBND xã (phường).

- Có ý thức tôn trọng UBND xã (phường).

II. TÀI LIỆU, PHƯƠNG TIỆN:

 

doc 32 trang Người đăng van.nhut Lượt xem 983Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 21 (tiết 6)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
`	`
NỘI DUNG GIẢNG DẠY TRONG TUẦN
CHÀO CỜ
--------------------------------------------------------------------------
ĐẠO ĐỨC
UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ (PHƯỜNG )EM. ( Tiết 1 )
I. MỤC TIÊU:
- Bước đầu biết vai trò quan trọng của Uỷ ban nhân dân ( UBND) xã (phường) đối với cộng đồng.
- Kể được một số công việc của UBND xã (phường) đối với trẻ em trên địa phương.
- Biết được trách nhiệm của mọi người dân là phải tôn trọng UBND xã (phường).
- Có ý thức tôn trọng UBND xã (phường).
II. TÀI LIỆU, PHƯƠNG TIỆN: 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Ổn định tổ chức: ( 1’) HS hát.
Kiểm tra bài cũ: ( 4’) HS nêu bài học.
TG 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
HOẠT ĐỘNG CỦA HS 
11’
7’
7’
5’
ØHoạt động 1:Tìm hiểu truyện Đến Uỷ ban nhân dân xã.
*Mục tiêu: HS biết một số công việc của UBND xã và bước đầu biết được tầm quan trọng của UBND xã 
*Cách tiến hành: GV mời 1-2 HS đọc truyện trong SGK.
-GV cho HS thảo luận nhóm theo các câu hỏi sau:
1. Bố Nga đến UBND phường để làm gì ?
2. UBND phường làm các công việc gì ?
3.UBND xã có vai trò rất quan trọng nên mỗi người dân cần phải có thái độ như thế nào đối với UBND ?
4. Mọi người cần có thái độ như thế nào đối với UBND xã?
-GV kết luận :UBND xã giải quyết nhiều công việc quan trọng đối với người dân ở địa phương. Vì vậy, mỗi người dân đều phải tôn trọng và giúp đỡ Uỷ ban hoàn thành công việc.
-GV mời 1-2 HS đọc phần Ghi nhớ trong SGK.
ØHoạt động 2: Làm bài tập 1, SGK.
*Mục tiêu : HS biết một số việc làm cùa UBND xã.
*Cách tiến hành:-GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm.
-Cho HS thảo luận nhóm.
-Mời đại diện các nhóm lên trình bày ý kiến .Cả lớp trao đổi, bổ sung.
-GV kết luận:UBND xã làm các việc :b, c, d, đ, e, h, i.
ØHoạt động 3: làm bài tập 3,SGK.
*Mục tiêu : HS nhận biết được các hành vi, việc làm phù hợp khi đến UBND xã.
*Cách tiến hành:
-GV giao nhiệm vụ cho HS làm bài tập 3.
-Gọi một số HS lên trình bày ý kiến.
-GV kết luận:
+ b,c là hành vi, việc làm đúng.
+ a là hành vi không nên làm.
ØHĐ nối tiếp: Về nhà tìm hiểu về UBND xã tại nơi mình ở các công việc chăm sóc, bảo vệ trẻ em mà UBND xã đã làm.
- 2 HS đọc truyện trong SGK.
- HS thảo luận nhóm.
1. Bố dẫn Nga đến UBND phường để làm giấy khai sinh.
2. Ngoài việc cấp giấy khai sinh, UBND phường, xã còn làm nhiều việc: xác nhận chỗ ở, quản lý việc xây dựng trường học, điểm vui chơi cho trẻ em.
3. UBND phường, xã có vai trò vô cùng quan trọng vì UBND phường, xã là cơ quan chính quyền, đại diện cho nhà nước và pháp luật bảo vệ các quyền lợi của người dân địa phương.
4. Mọi người cần có thái độ tôn trọng và có trách nhiệm tạo điều kiện, và giúp đỡ để UBND phường, xã hoàn thành nhiệm vụ.
- HS lắng nghe.
-2 HS đọc phần Ghi nhớ trong SGK.
-HS thảo luận nhóm.
-Đại diện các nhóm lên trình bày ý kiến .Cả lớp trao đổi, bổ sung.
-HS lắng nghe.
-HS làm việc cá nhân.
-Lần lượt HS lên trình bày ý kiến.
-HS lắng nghe.
-HS lắng nghe.
TẬP ĐỌC:
TRÍ DŨNG SONG TOÀN
I.MỤC TIÊU :
-Biết đọc diễn cảm bài văn, biết đọc phân biệt giọng các nhân vật. 
- Hiểu các ý nghĩa : Ca ngợi Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được quyền lợi và danh dự của đất nước.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
ØGDKNS : KN tự nhận thức ( nhận thức được trách nhiệm công dân của mình, tăng thêm ý thức tự hào, tự trọng, tự tôn dân tộc ) : Kn tư duy sáng tạo.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tg
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
1’
10’
12'
 10’
2’
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra :
3. Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
2.Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu bài:
a/ Luyện đọc :
-GV Hướng dẫn HS đọc.
-Chia đoạn :4 đoạn 
 ØĐoạn 1 : Từ đầu đến cho ra lẽ ( luyện đọc từ :lẽ ,thám hoa )
 ØĐoạn 2 : Từ Thám hoa ..đến đền mạng Liễu Thăng ( luyện đọc : thoát )
 ØĐoạn 3:Từ Lần khác .ám hại ông.
 ØĐoạn 4 : Còn lại.
-Gv đọc mẫu toàn bài.
b/ Tìm hiểu bài:
GV Hướng dẫn HS đọc, gợi ý:
 ØĐoạn 1 :
H:Giang Văn Minh làm thế nào để được vào gặp vua nhà Minh ?
 Giải nghĩa từ :khóc thảm thiết .
- Nêu ý 1.
 ØĐoạn 2 : 
H: Sứ thần Giang Văn Minh làm cách nào để vua nhà Minh bãi bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng?
- Giải nghĩa từ : giỗ, tuyên bố..
- Nêu ý 2
 ØĐoạn 3:
H:Nhắc lại nội dung cuộc đối đáp giữa ông Giang Văn Minh với đại thần nhà Minh. 
Giải nghĩa từ :(điển tích )Mã Viện, Bạch Đằng 
- Nêu ý 3
 ØĐoạn 4: 
H:Vì sao có thể nói ông Giang Văn Minh là người trí dũng song toàn ?
Giải nghĩa từ : anh hùng thiên cổ, điếu văn 
- Nêu ý 4.
c/Đọc diễn cảm:
-GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm: HS đọc lưu loát, diễn cảm bài văn - giọng đọc lúc rắn rỏi, hào hứng, lúc trầm lắng, tiếc thương. Biết đọc phân biệt lời các nhân vật : Giang Văn Minh, vua Minh, đại thần nhà Minh, vua Lê Thần Tông
-GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn: “Chờ rất lâu .lễ vật sang cúng giỗ”
 Chú ý nhấn mạnh: khóc lóc, thảm thiết, hạ chỉ, vừa khóc vừa than, giỗ cụ tổ năm đời, bất hiếu, phán, không ai, từ năm đời, không phải lẽ, bèn tâu, mấy trăm năm, cúng giỗ ?
-Hướng dẫn HS thi đọc diễn cảm.
C. Củng cố , dặn dò :
-GV hướng dẫn HS nêu nội dung bài + ghi bảng.
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc và kể thật nhiều về ông Giang Văn Minh đời Lê Chuẩn bị tiết sau :Tiếng rao đêm.
- HS hát.
 -HS lắng nghe.
-1HS đọc toàn bài.
-HS đọc thành tiếng nối tiếp.
-Đọc chú giải + Giải nghĩa từ :
-HS lắng nghe.
-1HS đọc đoạn + câu hỏi, trả lời.
-Khóc lóc thảm thiết.
-hs nêu.
Ý 1:Sự khôn khéo của Giang Văn Minh.
-1HS đọc lướt + câu hỏi.
-Vờ khóc than vì không có mặt để giỗ cụ tổ 5 đời.Vua Minh phán : không ai phải giỗ người đã chết từ 5 đời. Giang Văn Minh tâu luôn : Vậy tướng Liễu Thăng tử trận đã mấy trăm năm, sao hằng năm nhà vua vẫn bắt nước tôi cử người mang lễ vật sang cúng vua Minh phải tuyên bố bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng.
- Ý 2: Việc bỏ lệ cúng giỗ Liễu Thăng 
-1HS đọc đoạn + trả lời câu hỏi
-HS nhắc lại dựa SGK.
- Ý 3 : Cuộc đối đáp giữa ông Giang Văn Minh với đại thần nhà Minh.
-HS thảo luận cặp và trả lời theo ý mình.
 vì ông là người vừa mưu trí, vừa bất khuất, biết dùng mưu để vua nhà Minh bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng cho nước Việt; để giữ thể diện và danh dự đất nước, ông dũng cảm, không sợ chết, dám đối lại một vế đối tràn đầy lòng tự hào dân tộc.
- Ý 4: Sự thương tiếc ông Giang Văn Minh
-HS đọc cho nhau nghe theo cặp.
-HS luyệïn đọc cá nhân, cặp, nhóm.
-HS thi đọc diễn cảm .trước lớp.
-HS nêu :Ca ngợi sứ thần Giang Văn Minh trí dũng song toàn , bảo vệ được quyền lợi và danh dự của đất nước khi đi sứ nước ngoài .
-HS lắng nghe.
TOÁN- TIẾT 101:
LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH
I. MỤC TIÊU:
Tính được diện tích một số hình được cấu tạo từ các hình đã học.
Học sinh làm bài tập 1. HS khá giỏi làm thêm các bài còn lại.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
TG
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1’
5’
1’
28’
 3’
2’
1- Ổn định lớp: 
2- Kiểm tra bài cũ: 
3 - Bài mới: 
 a- Giới thiệu bài: Luyện tập về túnh diện tích 
 b– Hoạt động: 
 ØHoạt động 1: 
- Giới thiệu cách tính.
- Treo bảng phụ vẽ sẵn hình minh hoạ trong ví dụ ở SGK.
- Muốn tính diện tích mảnh đất này ta làm thế nào ? 
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi tìm ra cách giải bài toán.
- Gọi các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.
- Hướng dẫn HS nhận xét. 
- GV kết luận chung. 
 ØHoạt động 2: Thực hành:
FBài 1: 
- Gọi 1 HS đọc đề bài, kết hợp quan sát hình vẽ.
- GV gợi ý cho HS: Chia hình ra làm hai hình chữ nhật và tính diện tích từng hình và cộng lại.
- Yêu cầu HS làm vào vở, 1 HS làm bảng phụ 
- Nhận xét, chữa bài.
FBài 2 : 
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài.
- GV gợi ý cho HS làm bài.
- Yêu cầu HS làm vào vở, 1 HS làm bảng phụ
- Nhận xét chữa bài.
4- Củng cố:
- Nêu công thức tính diện tích các hình đã học 
5- Nhận xét – dặn dò: 
 - Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau: Luyện tập về tính diện tích (tt) 
- Hát 
- Hs nghe. 
- HS quan sát. 
-Ta phải chia hình đó thành các phần nhỏ là các hình đã có công thức tính diện tích.
- Từng cặp thảo luận.
- Các nhóm trình bày kết quả.
 Hs nhận xét. 
- HS đọc.
- HS lắng nghe.
- HS làm bài.
+ (3,5 + 4,2 + 3,5) x 3,5 = 39,2 m2
+ 4,2 x 6,5 = 27,3 m2
DT của mảnh đất:39,2+27,3= 66,5 m2
- Hs nhận xét, chữa bài. 
- HS đọc.
- HS làm bài.
ĐS: a) Chia mảnh đất như hình vẽ sau.
 50m 40,5m 
 50m 40,5m 
	 30m 
 100,5m 
b)Diện tích khu đất: 7230m2 
- HS nêu.
- HS nghe.
LỊCH SỬ:
 NƯỚC NHÀ BỊ CHIA CẮT
I. MỤC TIÊU:
- Biết đôi nét về tình hình nước ta sau Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 :
+ Miền Bắc được giải phóng, tiến hành xây dựng CNXH.
+ Mĩ – Diệm âm mưu chia cắt lâu dài đất nước ta, tàn sát nhân dân miền Nam. Nhân dân ta phải cầm súng đứng lên chống Mĩ - Diệm : thực hiện chính sách "tố cộng", "diệt cộng", thẳng tay giết hại những chiến sĩ CM và những người dân vô tội.
-Chỉ giới tuyến quân sự tạm thời trên bản đồ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
TG
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1’
4’
27’
2’
1’
1. Ổn định lớp : 
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới: 
 a/ Hoạt động 1: (làm việc cả lớp)
-GV nêu đặc điểm nổi bật của tình hình nước ta khi cuộc kháng chiến chống Pháp thắng lợi và vào bài mới. 
- GV nêu nhiệm vụ học tập:
 +Vì sao đất nước ta bị chia cắt ?
 + Một số dẫn chứng về việc Mĩ -Diệm tàn sát đòng bào ta.
 +Nhân dân ta phải làm gì để có thể xóa bỏ nỗi đau chia cắt? 
 b /Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm.
 _ N.1 : Nêu tình hình nước ta sau chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ.
_ N.2 : Hãy nêu các đều khoảng chính của Hiệp định Giơ-ne-vơ 
GV dùng bản đồ chỉ sông Bến Hải & SGK: Nếu theo Hiệp định Giơ-ne-vơ thì dòng Bến Hải sẽ là dòng sông nối liền Nam – Bắc, xong Mĩ – Diệm thành giới tuyến chia cắt đất nước ta.
c) HĐ 3: Làm việc cả lớp.
 _ Nguyện vọng của nhân dân ta là sau 2 năm, đất nước sẽ thông nhất, gia đình sẽ sum họp, nhưng nguyện vọng đó có được thực hiện không ? Tại sao ?
_Âm mưu phá hoại Hiệp định Giơ-ne-vơ của Mĩ – Diệm được thể hiện qua những hành động nào ?
 _ Nhân dân ta phải làm gì để có thể xoá bỏ nỗi đau chia cắt ?
4. Củng cố : HS đọc nội dung chính của bài .
5. Nhận xét – dặn dò: 
 - Nhận xét tiết học .
 Chuẩn bị bài sau : “ Bến tre đồng khởi”
- Hát 
- HS nghe.
 - N.1: Sau thất bại nặng nề ở Đện Biên Phủ, ngày 21-7-1954 thực dân Pháp buộc phải kí Hiệp định Giơ-ne-vơ, chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam. Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược kết thúc, nhân dân ta dưới sự lãnh đạo của Đảng & Bác Hồ đã đoàn kết xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc  ...  lập chương trình hoạt động cho 1 hoạt động khác mà trường mình dự kiến sẽ tổ chức.
-GV cho cả lớp đọc thầm lại đề bài và suy nghĩ lựa chọn hoạt động để lập chương trình.
-Cho HS nêu hoạt động mình chọn.
-GV mở bảng phụ đã viết cấu tạo 3 phần của 1 CTHĐ.
b / HS lập chương trình hoạt động:
-GV cho HS làm bài vào vở. GV phát giấy cho 4 HS lập CTHĐ khác nhau.
-GV lưu ý HS nên viết vắn tắt ý chính khi trình bày miệng mới nói thành câu.
-GV mở bảng phụ có ghi sẵn tiêu chuẩn đánh giá
-Cho HS trình bày kết quả.
-GV nhận xét và giữ lại trên bảng CTHĐ viết tốt cho cả lớp bổ sung hoàn chỉnh.
-Cho HS tự sửa chữa lại CTHĐ của mình.
-Mời 1HS đọc lại CTHĐ sau khi sửa chữa.
3 / Củng cố dặn dò:
-Nhận xét tiết học, khen những HS lập CTHĐ tốt 
-Về nhà hoàn thiện CTHĐ của mình viết vào vở 
- HS hát
-2 HS nêu.
-HS lắng nghe.
- HS đọc to rõ đề bài.
-HS lắng nghe.
-Cả lớp đọc thầm đề bài, chọn đề hoặc tự tìm đề.
-HS nêu.
-HS theo dõi bảng phụ.
-HS làm việc cá nhân .
-4 HS được chọn làm vào giấy khổ to.
-HS lắng nghe.
-HS theo dõi bảng phụ.
-HS lần lượt đọc bài làm của mình.
-Lớp nhận xét.HS nhận xét, bổ sung.
-HS tự sửa chữa bài của mình.
-1 HS đọc lại.
-HS lắng nghe.
Thứ 6 ngày 21 tháng 1 năm 2011
TOÁN- TIẾT 105:
DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN 
CỦA HÌNH HỘP CHỮ NHẬT
I. MỤC TIÊU:
Có biểu tượng về diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của HHCN.
Biết tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của HHCN.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
TG
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1’
3’
33’
3’
1- Ổn định lớp : 
2- Kiểm tra bài cũ: 
- Nêu đặc điểm của hình hộp chữ nhật (hình lập phương) ?
3 - Bài mới: 
 a)Giới thiệu bài: Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhât.
 b) Hoạt động: 
 * HĐ 1 : Hình thành công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
@ Diện tích xung quanh:
- Cho HS quan sát mô hình về hình hộp chữ nhật. Yêu cầu HS chỉ ra các mặt xung quanh.
- Gọi HS khác nhận xét.
- Tổng diện tích 4 mặt bên của hình hộp chữ nhật được gọi là diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật.
- GV nêu bài toán và cho HS quan sát hinh minh họa SGK .
- Gọi 1 HS lên tháo hình hộp chữ nhật ra, gắn lên bảng.
- GV tô màu phần diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật.
- Y/c HS thảo luận nhóm đôi tìm cách tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật.
- Sau khi khai triển phần diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật bằng diện tích hình nào?
- Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật được tính bằng cách nào?
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài; Dưới lớp làm nháp.
GV nhấn mạnh:
5 + 8 + 5 + 8 = (5 + 8) x 2, đây là chu vi mặt đáy; 4 là chiều cao.
- Muốn tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật ta làm thế nào?
- Gọi vài HS đọc quy tắc SGK tr.109.
@ Diện tích toàn phần
Giới thiệu: Diện tích của tất cả các mặt gọi là diện tích toàn phần.
H: Em hiểu thế nào là diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật?
Muốn tính diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật ta làm thế nào?
Gọi 1 HS lên bảng tính diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. Ở dưới lớp làm nháp.
Kết luận: như quy tắc SGK tr.109.
* HĐ 3: Thực hành :	
FBài 1:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Cho HS tự làm vào vở; 1 HS lên bảng làm.
+ Gọi 1 HS nhận xét bài của bạn; dưới lớp chữa bài vào vở.
+ Nhận xét, chữa bài (nếu sai).
- Gọi 1 HS nêu quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
FBài 2:- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- H: Thùng tôn có đặc điểm gì?
- Diện tích thùng tôn dùng để làm thùng chính là diện tích của những mặt nào?
- Cho HS làm bài vào vở; 1 HS lên bảng làm.
- Chữa bài.
4- Củng cố , dặn dò:
- Cho HS nhắc lại quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
 - Nhận xét tiết học.
 - Về nhà làm bài tập.
 - Chuẩn bị bài sau : Luyện tập. 
- Hát 
- 1HS lên bảng nêu.
- HS nghe.
- HS quan sát; 1 HS lên chỉ.
- HS nhận xét.
- Lắng nghe.
- HS theo dõi.
- HS thao tác.
- HS tiến hành thảo luận, rồi nêu.
Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật bằng diện tích của hình chữ nhật có: 
Chiều dài: 5 + 8 + 5 + 8 = 26 (cm)
Chiều rộng là 4cm 
Chiều dài nhân chiều rộng.
 Diện tích xung quanh của hình hộp chữ là:
 26 x 4 = 104 (cm2)
 Đáp số: 104 cm2
- Ta lấy chu vi mặt đáy nhân với chiều cao.
- 2 HS đọc.
- Là tổng diện tích 6 mặt.
- Lấy diện tích xung quanh (4 mặt) cộng với diện tích hai đáy.
- Diện tích một mặt đáy là:
 8 x 5 = 40 (cm2)
Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là:
 104 + 40 x 2 = 184 (cm2)
Gọi vài HS nhắc lại.
- HS đọc.
- HS làm bài.
Diện tích xung quanh:
(5 + 4) x 2 x 3 = 54 ( dm2)
Diện tích toàn phần:
 54 + ( 5 x 4 x 2 ) = 94 ( dm2)
- HS nêu quy tắc.
HS đọc.
Không có nắp, dạng hình hộp chữ nhật.
Bằng diện tích xung quanh cộng với diện tích một đáy (vì không có nắp).
 HS làm bài.
- HS chữa bài: Đáp số: 204dm2
- HS nhắc lại.
- Lắng nghe.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ 
I.MỤC TIÊU :
 - Nhận biết được một số từ hoặc cặp quan hệ từ thông dụng chỉ nguyên nhân – kết quả (ND ghi nhớ ).
 - Tìm được vế câu chỉ nguyên nhân, chỉ kết quả và quan hệ từ, cặp quan hệ từ nối các vế câu (BT1, mục III) ; thay đổi vị trí của các vế câu ghép mới (BT2) ; chọn được quan hệ từ thích hợp (BT3) ;biết thêm vế câu tạo thành câu ghép chỉ nguyên nhân – kết quả (chọn 2 trong số 3 câu ở BT4).
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tg
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
3’
1’
15’
19’
2’
A. Bài cũ : Mở rộng vốn từ : Công dân 
B.Bài mới :
1.Giới thiệu bà :
2. Hình thành khái niệm:
a/ Phần nhận xét:
 FBài tập 1:
-Gv hướng dẫn HS nắm trình tự làm bài:
+ Đánh dấu phân cách các vế câu trong mỗi câu ghép.
+ Phát hiện cách nối có gì khác nhau.
+ Phát hiện cách sắp xếp.
-GV nhận xét, chốt cách làm:
C1: 2 vế câu được nối với nhau bằng cặp từ :Vì .. nên  cặp QHT thể hiện quan hệ nguyên nhân kết quả ( vế 1 chỉ nguyên nhân; vế 2 chỉ kết quả )
C2: 2 vế câu được nối với nhau bằng một QHT: Vì, thể hiện quan hệ nguyên nhân – kết quả.
Vế 1 chỉ kết quả – Vế 2 chỉ nguyên nhân.
 FBài tập 2 : 
- Gv hướng dẫn HSlàm bài.
- GV nhận xét chốt cách làm đúng:
 + Các quan hệ từ: vì, bởi, vì, nhờ, nên, cho nên, do vậy ..
 + Cặp quan hệ từ : vì. nên ; bởi vì cho nên ;tại vì  cho nên ; nhờ  mà; do  mà 
b/ Phần ghi nhớ:
-GV Hướng dẫn HS đọc.
-Chốt ý + ghi bảng.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập :
 FBài 1:
-GV Hướng dẫn HS làm bài tập 1.
-Cho Hs lên bảng làm bài theo nhóm.
-Nhận xét và chốt ý đúng.
a/ vế ( nguyên nhân )  vế ( kết quả )
b/ vế ( nguyên nhân )  vế ( kết quả )
c/ Vế ( kết quả)  vế (nguyên nhân )
d/ Vế ( kết quả)  vế (nguyên nhân )
 FBài 2:
GV Hướng dẫn HS làm Bt2.
-GV phát giấy khổ to cho Hs làm và nêu kết quả.
-GV nhận xét và khen những Hs làm đúng và hay.
 FBài 3:
GV Hướng dẫn HS làm Bt3.
-GV phát giấy khổ to cho Hs làm và nêu kết quả.
-GV nhận xét và khen những Hs làm đúng và hay:
+ NHỜ thời tiết thuận nên lúa tốt.
+ TẠI thời tiết không thuận nên lúa xấu.
FBài 4:
- GV Hướng dẫn HS làm Bt3: Vế câu điền vào chỗ trống không nhất thiết phải kèm theo QHT 
-GV phát giấy khổ to cho Hs làm và nêu kết quả.
-GV nhận xét và khen những Hs làm đúng và hay.
C. Củng cố, dặn dò:
-GV hướng dẫn HS nêu nội dung bài + ghi bảng.
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện tập thêm.
-HS lắng nghe.
-1 Hs đọc yêu cầu bài tập 1. Lớp đọc thầm, suy nghĩ, phát biểu ý kiến 
- Hs chỉ vào câu văn trên bảng nhận xét cách nối.
-1 Hs đọc yêu cầu bài tập 2. Lớp đọc thầm, suy nghĩ, phát biểu ý kiến.
- Hs nêu ví dụ nhận xét cách nối.
-1HS đọc to, lớp đọc thầm.
-Nhiều Hs nhắc lại không nhìn sách.
-2 HS nối tiếp nhau đọc nội dung Bt1.
-HS làm việc cặp, dùng bút chì khoanh tròn quan hệ từ, cặp quan hệ từ.Chỉ ra vế câu chỉ nguyên nhân, chì kết quả.
-4 Hs đại diện cho 4 nhóm lên bảng làm bài tập.
-Lớp nhận xét.
-2 HS nối tiếp nhau đọc nội dung Bt2.
-HS làm việc cặp, viết ra giấy nháp các câu ghép.
-Nhiều Hs nối tiếp nhau phát biểu ý kiến.
-2 HS nối tiếp nhau đọc nội dung Bt3.
-HS làm việc cặp, viết ra giấy nháp các câu ghép.
-Nhiều Hs nối tiếp nhau phát biểu ý kiến.
-2 HS nối tiếp nhau đọc nội dung Bt3.
-HS làm việc cặp, viết ra giấy nháp các câu ghép.
-Nhiều Hs nối tiếp nhau phát biểu ý kiến.
-HS nêu.
TẬP LÀM VĂN:
TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI
I / MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
 - Rút được kinh nghiệm về cách xây dựng bố cục, quan sát và lựa chọn chi tiết, trình tự miêu tả ; diễn đạt, trình bày trong bài văn tả người.
 - Biết sửa lỗi và viết lại một đoạn văn cho đúng hoặc viết lại một đoạn văn cho hay hơn.
II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
III / HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
T.g
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
4’
32’
4’
A / Kiểm tra bài cũ : 
B / Bài mới:
1 / Giới thiệu bài :
 2 / Nhận xét kết quả bài viết của HS :
-GV treo bảng phụ đã viết sẵn 3 đề bài tả người của tiết kiểm tra trước, viết 1 số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu.
-GV nhận xét kết quả bài làm:
+Ưu điểm: Xác định đúng đề bài, có bố cục hợp lý, viết đúng chính tả, đúng ngữ pháp 
+Khuyết điểm:Một số bài chưa có bố cục chặc chẽ, còn sai lỗi chính tả, còn sai dùng từ dặt câu 
+ Thông báo điểm số cụ thể.
3 / Trả bài và hướng dẫnHS chữa bài: 
-GV trả bài cho học sinh.
a / Hướng dẫn HS chữa lỗi chung:
+GV ghi các lỗi cần chữa lên bảng phụ.
-Cho các HS lần lượt chữa từng lỗi.
-GV chữa lại cho đúng bằng phấn màu.
b/ Hướng dẫn HS sửa lỗi trong bài:
+Cho HS đọc lại bài của mình và tự chữa lỗi.
-Cho HS đổi bài cho bạn bên cạnh để rà soát lỗi.
c / Hướng dẫn HS học tập đoạn văn, bài văn hay :
-GV đọc 1 số đoạn văn hay, bài văn hay.
-Cho HS thảo luận, để tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn hay.
 * Cho HS viết lại 1 đoạn văn hay trong bài làm .
-Cho HS trình bày đoạn văn đã viết lại.
4/ Củng cố dặn dò :-GV nhận xét tiết học.
-Về nhà viết lại những đoạn văn chưa đạt.
-Chuẩn bị cho tiết ôn luyện về văn kể chuyện.
-2 HS đọc lần lượt.
-HS đọc đề bài, cả lớp chú ý bảng 
-HS lắng nghe.
-Nhận bài.
-1 số HS lên bảng chữa lỗi, cả lớp sửa vào giấy nháp.
-HS theo dõi trên bảng.
-HS đọc lời nhận xét, tự sửa lỗi.
-HS đổi bài cho bạn soát lỗi.
-HS lắng nghe.
-HS trao đổi thảo luận để tìm ra được cái hay để học tập.
-Mỗi HS tự chọn ra 1 đoạn văn viết chưa đạt để viết lại cho hay hơn và trình bày đoạn văn vừa viết.
-HS lắng nghe.
--------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docGA L5 TUAN 21CKTKNS3COT.doc