Giáo án Lớp 5 - Tuần 21 (tiết 62)

Giáo án Lớp 5 - Tuần 21 (tiết 62)

-Mục tiêu:

- Đọc lưu loát, rành mạch; biết đọc diễn cảm bài văn,biết đọc phân biệt giọng các nhân vật.

- Hiểu các ý nghĩa : Ca ngợi Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được quyền lợi và danh dự của đất nước.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK)

 II-Chuẩn bị :

- Bảng phụ .

 III. Các hoạt động dạy và học:

 

doc 27 trang Người đăng van.nhut Lượt xem 1062Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 21 (tiết 62)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 21
 Từ ngày17/ 1/ 2011 đến ngày21 /1/ 2011.
Thứ
Môn
T ên bài dạy(Sáng)
Môn
T ên bài dạy (Chiều)
Hai
17/1
CC
Tập đọc
Toán
Địa
 Trí dũng song toàn
Luyện tập về tính diện tích
Các nước láng giềng của Việt Nam
C/tả
Ôn toán 
K H
(Nghe-viết)Trí dũng song toàn
Ôn tập
Năng lượng mặt trời
Ba
18/1
LT&C
Toán 
Đạo đức
MRVT: Công dân
Luyện tập về tính diện tích
Uỷ ban nhân dân xã phường em
Ôn TV
Ôn toán
Lịch sử
Ôn tập
Ôn tập
Nước nhà bị chia cắt
Tư
19/1
Tập đọc 
KC 
Toán
Mĩ thuật
Tiếng rao đêm
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
Luyện tập chung
Tập nặn tạo dáng :đề tài tự chọn
Ôn TV
K H
Ôn tập (Luyện viết)
Sử dụng năng lượng chất đốt
Năm
20/1
TLV 
Toán
Lập chương trình hoạt động. 
Hình hộp chữ nhật , hình lập phương
LT&C
Ôn TV
Kĩ thuật
Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ
Ôn tập làm văn
Vệ sinh phòng bệnh cho gà
Sáu
21/1
TLV
Toán 
SHL
Trả bài văn tả người
DT xung quanh , DT toàn phần hình chữ nhật
Ngày soạn 16 tháng 12 năm 2011
 Ngày dạy. Thứ hai ngày17 tháng 1 năm 2011
 TIẾT 1: TẬP ĐỌC
 TRÍ DŨNG SONG TOÀN
 I-Mục tiêu:
- Đọc lưu loát, rành mạch; biết đọc diễn cảm bài văn,biết đọc phân biệt giọng các nhân vật. 
- Hiểu các ý nghĩa : Ca ngợi Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được quyền lợi và danh dự của đất nước.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
 II-Chuẩn bị :
Bảng phụ .
 III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ: (3p)
Kiểm tra Nhà tài trợ đặc biệt của CM
Nhận xét + cho điểm 
1HS đọc + trả lời câu hỏi 
2.Bài mới: (32p)
a-Hoạt động1.Giới thiệu bài: 
 - Nêu MĐYC của tiết học.
HS lắng nghe
b- Hoạt động2: Luyện đọc : 
- GV chia 4 đoạn
1 HS đọc cả bài
- HS dùng bút chì đánh dấu 
- Luyện đọc những từ ngữ dễ đọc sai
 - HS đọc nối tiếp
+ HS luyện đọc từ ngữ khó: ám hại, song toàn...
+ Đọc phần chú giải
- GV đọc diễn cảm.
- HS đọc theo cặp 
1 HS đọc cả bài 
c-Hoạt động3. Tìm hiểu bài: 
+ Ông Giang Văn Minh làm cách nào để vua nhà Minh bãi bỏ lệ “góp giỗ Liễu Thăng”?
* Vờ khóc than vì không có mặt ở nhà để cúng giỗ cụ tổ 5 đời...
+ Nhắc lại nội dung cuộc đối đáp giữa ông Giang Văn Minh và đại thần nhà Minh?
*2 – 3 HS nhắc lại cuộc đối đáp.
+ Vì sao vua nhà Minh sai người ám hại ông Giang Văn Minh?
*Vua mắc mưu GVM...GVM còn lấy việc quân đội thua trên sông Bạch Đằng để đối lại nên làm vua giận...
+Vì sao có thể nói ông Giang Văn Minh là người trí dũng song toàn?
d- Hoạt động 4: : Đọc diễn cảm 
Đưa bảng phụ ghi sẵn và hướng dẫn đọc đoạn đối thoại..
* Vì GVM vừa mưu trí vừa bất khuất, để giữ thể diện dân tộc....ông dám đối lại 1 vế đối tràn đầy lòng tự hào dtộc.
HS đọc theo hướng dẫn 
- HS đọc phân vai
Cho HS thi đọc
GV nhận xét + khen nhóm đọc đúng, hay 
- 3 HS thi đọc phân vai
Lớp nhận xét
3.Củng cố, dặn dò: (2p)
Nhận xét tiết học.
Dặn HS về kể chuyện này cho người thân
HS lắng nghe 
HS thực hiện 
 TIẾT 2: TOÁN
 LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH
I. Mục tiêu:
- Tính được diện tích một số hình được cấu tạo từ các hình đã học .
- Cả lớp làm bài 1, HSKG làm thêm bài 2 .
II - Chuẩn bị:
III. Các hoạt động dạy vah học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài mới : (35P)
 a- Hoạt động 1: Giới thiệu bài : 
 b- Hoạt động 2. Giới thiệu cách tính : 
Thông qua ví dụ nêu trong SGK để hình thành quy trình tính như sau:
- Chia hình đã cho thành hai hình vuông và một hình chữ nhật.
- Xác định kích thước của các hình mới tạo thành. 
 - Hình vuông có cạnh là 20m; hình chữ nhật có các kích thước là 70m và 40,1m.
- Tính diện tích của từng phần nhỏ, từ đó suy ra diện tích của toàn bộ mảnh đất.
c-Hoạt động 3. Thực hành : 
Bài 1: Hướng dẫn để HS tự làm
 -Hoạt động nhóm đôi
- HS thảo luận để tìm cách tính
- GV chốt lại kết quả đúng
 Chia hình đã cho thành hai hình chữ nhật, tính diện tích của chúng, từ đó tính diện tích của cả mảnh đất.
-Các nhóm hoàn thành bài tập
- Đại diện nhóm trình bày kết quả
- Cả lớp thống nhất
Bài 2: Hướng dẫn tương tự như bài 1, chia khu đất thành ba hình chữ nhật.
- GV có thể hướng dẫn HS nhận biết một cách làm khác:
 Dành cho HSKG
HS có thể có một cách làm khác:
+ Hình chữ nhật có các kích thước là
 141m và 80m bao phủ khu đất.
+ Khu đất đã cho chính là hình chữ nhật bao phủ bên ngoài khoét đi hai hình chữ nhật nhỏ ở góc trên bên phải và góc dưới bên trái.
+ Diện tích của khu đất bằng diện tích cả hình chữ nhật bao phủ trừ đi diện tích của hai hình chữ nhật nhỏ với các kích thước là 50m và 40,5m.
2- Củng cố- dặn dò: (2p)
 -Nhận xét tiết học
Trình bày bài giải
 TIẾT 3: ĐỊA LÝ	
 CÁC NƯỚC LÁNG GIỀNG CỦA VIỆT NAM
 I. Mục tiêu :
 - Dựa vào lược đồ ( bản đồ), nêu được vị trí địa lí của Cam-pu-chia, Lào, Trung Quốc và đọc tên thủ đô 3 nước này.
 - Biết sơ lược đặc điểm địa hình và tên những sản phẩm chính của nền KT Cam-pu-chia và Lào :
 + Lào không giáp biển, địa hình phần lớn núi và cao nguyên; Cam-pu-chia có địa hình chủ yếu là đồng bằng có dạng lòng chảo.
 + Cam-pu-chia sx và chế biến nhiều lúa gạo, hồ tiêu, đường thốt nốt, đánh bắt hải sản; Lào sx gỗ và lúa gạo, quế, cánh kiến.
 - Biết Trung Quốc có số dân đông nhất thế giới, nền KT đang phát triển mạnh với nhiều ngành công nghiệp hiện đại.
 II.Chuẩn bị :
 - Bản đồ Các nước châu Á.
 - Bản đồ Tự nhiên châu Á.
 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: 
2. Bài mới: (33p)
a-HĐ 1 : Giới thiệu bài: 
- 2 HS trình bày
- HS chú ý lắng nghe.
1. Cam-pu-chia và Lào
b-HĐ 2 : Làm việc theo nhóm : 
 -Cam-pu-chia thuộc khu vực nào của châu Á, giáp những nước nào?
-Trình bày sơ lược đặc điểm địa hình và tên những sản phẩm chính của nền KT Cam-pu-chia ?
- HS quan sát H3 ở bài 17 và H5 ở bài 18
*Cam-pu-chia thuộc khu vực Đông Nam Á; giáp với Việt Nam, Lào, Thái Lan và vịnh Thái Lan; 
* Địa hình chủ yếu là đồng bằng dạng lòng chảo trũng ( ở giữa có Biển Hồ) các ngành sản xuất chính là trồng lúa gạo, cao su, hồ
Kết luận: Cam-pu-chia nằm ở Đông Nam Á, giáp với Việt Nam, đang phát triển nông nghiệp và chế biến nông sản.
 tiêu, làm đường thốt nốt, đánh bắt cá.
- GV hoàn thành báng sau :
- Tìm hiểu về nước Lào,HS làm việc tương tự CPC.
- Đại diện nhóm trình bày
Nước
Vị trí địa lí
Địa hình chính
Sản phẩm chính
Cam-pu-chia
Thủ đô :
Nông Pênh
- Khu vực Đông Nam Á ( giáp Việt Nam, Thái Lan, Lào, biển).
- Đồng bằng dạng lòng chảo.
- Lúa gạo, cao su, hồ tiêu, đường thốt nốt.
- Cá.
Lào
Thủ đô :
Viên Chăn
- Khu vực Đông Nam Á (giáp Việt Nam, Trung Quốc, Mi-an-ma, Thái Lan, Cam-pu-chia).
- Không giáp biển.
- Núi và cao nguyên.
- Quế, cành kiến, gỗ, lúa gạo,...
Kết luận: Có sự khác nhau về vị trí địa lí, địa hình; cả hai nước này đều là nước nông nghiệp, mới phát triển công nghiệp.
- HS quan sát ảnh trong SGK và nhận xét các công trình kiến trúc, phong cảnh của Cam-pu-chia, Lào.
 2. Trung Quốc
c-HĐ 2 : Làm việc cả lớp: 
- HS làm việc với H5 bài 18 và gợi ý trong SGK.
 Trung Quốc nằm ở phía nào của nước ta ? Thủ đô ?
* Trung Quốc là nước láng giềng của phía Bắc nước ta.Thủ đô : Bắc Kinh
Nhận xét số dân, kinh tế TQ ?
*Trung Quốc có DT lớn, số dân đông nhất thế giới, nền KT đang phát triển mạnh với nhiều ngành công nghiệp hiện đại.
Kết luận: Trung Quốc có DT lớn, có số dân đông nhất thế giới, nền kinh tế đang phát triển mạnh với 1 số mặt hàng CN, TCN nổi tiếng. GV liên hệ GDMT
3. Củng cố, dặn dò: ( 2p)
 - HS lắng nghe.
CHIỀU:Thứ hai ngày17 tháng 1 năm 2010
TIẾT 1: CHÍNH TẢ ( Nghe - viết)
 TRÍ DŨNG SONG TOÀN
I. Mục tiêu
- Viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức một bài văn xuôi, không mắc quá 5 lỗi.
- Làm được BT(2) b, hoặc BT (3) b .
II. ChuẨn bỊ
Bút dạ + 3 ® 4 tờ phiếu khổ to.
III.:Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ:	(3p)
Kiểm tra 2 H S.
Nhận xét, cho điểm
HS viết trên bảng những tiếng có âm o, ô
2.Bài mới: (30p)
a-HĐ 1.Giới thiệu bài : 1’
 Nêu MĐYC của tiết học
HS lắng nghe
b-HĐ 2 : HD HS nghe - viết:
GV đọc bài chính tả 
HS theo dõi trong SGK
- 1HS đọc lại
Đoạn chính tả cho em biết điều gì?
*Giang Văn Minh khảng khái khiến vua nhà Minh tức giận,sai người ám hại ông.Vua Lê Thần Tông ...ca ngợi ông là anh hùng thiên cổ.
HDHS viết từ khó:
GV đọc từng câu , từng bộ phận ngắn trong câu...
HS luyện viết từ khó ở giấy nháp.
HS viết chính tả
Đọc toàn bài một lượt 
Chấm 5 ® 7 bài
Nhận xét chung 
c-HĐ 3 : HDHS làm bài tập ctả.
- Bài 2b: 
- HS tự rà soát lỗi
- Đổi vở cho nhau sửa lỗi 
HS đoc yêu cầu của BT2
- Dán 3 tờ phiếu lên bảng.
1 HS đọc to, lớp đọc thầm
- HS làm bài vào vở,2HS lên bảng làm vào phiếu.
- Nhận xét, chốt lại ý đúng.
- HS tiếp nối nhau đọc kết quả:
+ Dám đương đầu với khó khăn nguy hiểm: dũng cảm.
+Lớp mỏng bọc bên ngoài của cây, quả: vỏ.
+Đồng nghĩa với giữ gìn: bảo vệ
- Bài 3: GV nêu yêu cầu của BT
- HS làm vào vở BT
3-4 HS lên bảng chơi thi tiếp sức...
Nêu nội dung câu chuyện...
3.Củng cố, dặn dò:	(2p)
Nhận xét tiết học
Dặn HS về nhà kể chuyện Sợ mèo 
HS lắng nghe
 TIẾT 2: TOÁN
 ÔN TẬP (Bài 95 vở bài tập)
 -Giúp h/s luyện tập tính chu vi hình tròn
 + HS thảo luận theo cặp (Áp dụng công thức để tính)
 + HS lên bảng chữa bài
 +GV cùng h/s nhận xét thống nhất kết quả đúng
 + HS tự giải bài toán . GV giúp đỡ HS còn lúng túng.
 -GV chấm điểm một số em và gọi một HS lên lên bảng chữa bài.
 +GV cùng h/s nhận xét thống nhất kết quả đúng
Nhận xét tiết học.
 TIẾT 3: KHOA HỌC 
 NĂNG LƯỢNG MẶT TRỜI
I.MỤC TIÊU :
- Nêu ví dụ về việc sử dụng năng lượng mặt trời trong đời sống và sản xuất : chiếu sáng, phơi khô , sưởi ấm, phát điện,... 
 - Tiết kiệm nguồn năng lượng, nâng cao ý thức BVMT.
 II. CHUẨN BỊ :
 - Phương tiện, máy móc chạy bằng năng lượng mặt trời ( Ví dụ: máy tính bỏ túi).
 - Tranh, ảnh về các phương tiện, máy móc chạy bằng năng lượng mặt trời.
 - Thông tin và hình trang 84, 85 SGK. 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài mới: (35p)
a-HĐ 1. Giới thiệu bài: 
- 2 HS 
b-HĐ 2 : HĐ cả lớp :
-Mặt trời cung cấp năng lượng cho Trái Đất ở những dạng nào?
- Ánh sáng và nhiệt.
 -Nêu vai trò của năng lượng mặt trời đối với sự sống.
- Mặt trời chiếu sáng và sưởi ấm muôn loài, giúp cho cây xanh tốt, người và động vật khoẻ mạnh. 
 -Nêu vai trò của năng lượng mặt trời đối với thời tiết và khí hậu.
- Năng lượng mặt trời còn gây ra nắng, mưa, gió, bão,... trên Trái Đất. 
* GV cung cấp thêm: Than đá dầu mỏ và khí tự nhiên được hình thành từ xác s ... hiệu các mô hình trực quan về hình hộp chữ nhật để tất cả HS quan sát, nhận xét về các yếu tố của hình hộp chữ nhật.
- HS quan sát, nhận xét về các yếu tố của hình hộp chữ nhật và chỉ vào các mặt , cạnh bằng nhau của HHCN :
+ Có 6 mặt
+ 12 cạnh
 + 8 đỉnh
- Yêu cầu HS đưa ra các nhận xét về hình hộp chữ nhật. GV tổng hợp lại để HS có được biểu tượng của hình hộp chữ nhật.
- HS chỉ ra các mặt của hình khai triển trên bảng phụ.
- Hình lập phương cũng được giới thiệu tương tự 
- HS đo độ dài các cạnh để nêu được các đặc điểm của các mặt của hình lập phương.
+ Có 6 mặt bằng nhau
+ 12 cạnh bằng nhau.
c-HĐ 3. Thực hành: 
Bài 1: GV yêu cầu một số HS đọc kết quả, các HS khác nhận xét và GV đánh giá bài làm của HS.
Bài 1: HS đọc kết quả, các HS khác nhận xét .
Bài 2: Dành cho HSKG
- HS nhận xét đúng các đặc điểm, tính đúng diện tích các mặt MNPQ, ABNM, BCPN của hình hộp chữ nhật.
Bài 2: HS tự làm bài, một số HS nêu kết quả, các HS khác nhận xét.
- GV đánh giá bài làm của HS và nêu kết quả.
Các cạnh bằng nhau của hình hộp chữ nhật là:
AB = MN = QP = DC
AD = MQ = BC = NP
AM = DQ = CP = BN
b) Diện tích của mặt đáy MNPQ là:
6 x 3 = 18 (cm2)
Diện tích của mặt bên ABNM là:
6 x 4 = 24 (cm2)
Diện tích của mặt bên BCPN là:
4 x 3 = 12 (cm2)
Bài 3: :
Bài 3: HS quan sát, nhận xét và chỉ ra hình hộp chữ nhật, hình lập phương trên hình vẽ.
3. Củng cố dặn dò (2p)
- Nêu đặc điểm của hình lập phương và HHCN.
 CHIỀU: Thứ Năm ngày 21 tháng 1 năm 2010
 TIẾT 1; LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ
I.Mục tiêu:
 Nhận biết được một số từ hoặc cặp quan hệ từ thông dụng chỉ nguyên nhân – kết quả (ND ghi nhớ 
 - Tìm được vế câu chỉ nguyên nhân, chỉ kết quả và quan hệ từ, cặp quan hệ từ nối các vế câu (BT1, mục III) ; thay đổi vị trí của các vế câu ghép mới (BT2) ; chọn được quan hệ từ thích hợp (BT3) ;biết thêm vế câu tạo thành câu ghép chỉ nguyên nhân – kết quả (chọn 2 trong số 3 câu ở BT4).
II. Chuẩn bị:
Bảng lớp viết 2 câu ghép ở BT1 (phần Nhận xét).
Bút dạ + giấy khổ to; Bảng phụ.
III.. Các hoạt động dạy và học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1.Bài cũ : (4p)
Kiểm tra 2 HS
Nhận xét, cho điểm
1HS đọc lại đoạn văn ngắn của tiết trước.
 2.Bài mới: (35p)
a-HĐ 1:Giới thiệu bài: Nêu MĐYC ...:
HS lắng nghe
b-HĐ 2 : Nhận xét : 
*Bài 1:
GV giao việc
1 HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm 
Lắng nghe
Làm bài + trình bày 
Vì con khỉ này rất nghịch nên các anh bảo vệ phải cột dây.
Thầy phải kinh ngạc vì chú...và có trí nhớ lạ thường.
+ QHT:Vì...nên thể hiện nguyên nhân- kết quả.
+ QHT: Vì thể hiện nguyên...kquả.
Vế1chỉ kquả; vế 2 chỉ nguyên nhân
Lớp nhận xét
Nhận xét + chốt lại kết quả đúng
* Bài 2 : 
Cho HS đọc yêu cầu của BT
1 HS đọc to, lớp lắng nghe
HS làm bài + trình bày
+Các QHT: vì, bởi vì, nên, cho nên,...
+Cặp QHT: vì...nên, bởi vì... cho nên, nhờ... mà, tại vì...cho nên, do...mà
Nhận xét + chốt lại kết quả đúng 
d- HĐ 3 : Phần Ghi nhớ : 
2 ® 3 HS đọc ghi nhớ, lớp đọc thầm.
e- HĐ 4 : Phần Luyện tập : 
Bài 1 :
2 HS nối tiếp đọc nộ dung BT1, 
HS làm vào vở bài tập, khoanh tròn vào QHT và cặp QHT, gạch 1 gạch dưới vế câu chỉ nguyên nhân, gạch 2 gạch dưới vế câu chỉ kết quả.
Cho HS làm bài vào phiếu + cho HS trình bày
- Nhận xét + chốt lại kết quả đúng
- 3HS làm bài vào phiếu
- Bài 2 :
HS đọc to yêu cầu của BT.
2HS giỏi làm mẫu: 
+ Tôi phải băm bèo thái khoai vì...
+ Bởi gia đình nghèo nên chú phải bỏ học.
- HS nối tiếp nhau đọc câu mình đặt.
Lớp nhận xét
Nhận xét + chốt lại kết quả đúng 
Bài 3: 
Cho HS đọc yêu cầu BT
Viết 2 câu lên bảng.Gọi 2HS lên điền căp QHT.
1 HS đọc to, lớp đọc thầm 
HS làm bài + trình bày 
 Gọi HSKG giải thích vì sao chọn cặp QHT đó
+ Nhờ thời tiết thuận nên lúa tốt.
+Tại thời tiết không thuận nên lúa xấu.
 - Nhận xét + chốt lại ý đúng
- Bài 4 : (Như BT3)
- Lớp nhận xét 
* Dành cho HSKG
- HS làm vào vở bài tập Tiếng việt
- Nối tiếp nhau đọc kết quả bài làm 
3.Củng cố, dặn dò : (2'p)
- Nhận xét tiết học
Dặn HS ghi nhớ kiến thức vừa luyện tập 
HS lắng nghe
 TIẾT 2: TẬP LÀM VĂN
 ÔN TẬP
 - Ôn tập: Lập được một chương trình hoạt động tập thể theo 5 hoạt động gợi ý trong SGK ( hoặc một hoạt động đúng chủ điểm đang học, phù hợp với thực tế địa phương)
 - HD diều dắt HS yếu
 - HS lập đọc trước lớp.
 -Lớp bổ sung – GV nhận xét
 TIẾT 3: KỸ THUẬT
 VỆ SINH PHÒNG BỆNH CHO GÀ
I.Mục tiêu:
 Nêu được mục đích, tác dụng và một số cách vệ sinh phòng bệnh cho gà.Biết liên hệ thực tế để nêu một số vệ sinh phòng bệnh cho gà ở gia đình hoặc địa phương (nếu có)
II. Chuẩn bị:
 - Một số tranh ảnh minh hoạ theo nội dung SGK.
 - Phiếu đánh giá kết quả học tập.
III. Các hoạt động dạy và học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ: (2p)
2. Bài mới: (32p)
a-HĐ 1 : Giới thiệu bài: 1'
 - 2 HS trả lời
b-HĐ 2 : Tìm hiểu mục đích, tác dụng của việc vệ sinh phòng bệnh cho gà
- HS đọc mục 1 SGK.
Mục đích của việc vệ sinh phòng bệnh cho gà. ?
* Vệ sinh phòng bệnh nhằm tiêu diệt vi trùng, kí sinh trùng (giun, sán) gây bệnh trong dụng cụ, thức ăn nuôi gà và chuồng nuôi, đồng thời giúp gà tăng sức chống bệnh và tránh được sự lây lan bệnh.
* Nhận xét và tóm lại: vệ sinh phòng bệnh cho gà gồm các công việc làm sạch và giữ gìn vệ sinh sạch sẽ các dụng cụ ăn uống, chuồng nuôi; tiêm, nhỏ thuốc phòng bệnh cho gà.
Vậy, thế nào là vệ sinh phòng bệnh và tại sao phải vệ sinh phòng bệnh cho gà?
- Những công việc được thực hiện nhằm giữ cho dụng cụ ăn uống, nơi ở, thân thể của vật nuôi luôn sạch sẽ và giúp cho vật nuôi có sức chống bệnh tốt, được gọi chung là vệ sinh phòng bệnh.
+ Vệ sinh phòng bệnh nhằm tiêu diệt vi trùng gây bệnh, làm cho không khí chuồng nuôi trong sạch và giúp cơ thể gà tăng sức chống bệnh. Nhờ đó, gà khoẻ mạnh, ít bị các bệnh đường ruột, bệnh đường hô hấp và các bệnh dịch như bệnh cúm gà, bệnh Niu-cát-xơn, bệnh tụ huyết trùng,...
c-HĐ 3 : Tìm hiểu cách vệ sinh phòng bệnh cho gà
- HS đọc mục 2 (SGK).
- HS thảo luận nhóm 4
Theo em, vệ sinh dụng cụ cho gà ăn, uống có tác dụng gì?
 Em hãy nhắc lại tác dụng của chuồng nuôi ?
 Quan sát hình 2, em hãy cho biết vị trí tiêm và thuốc nhỏ phòng dịch bệnh cho gà
- Đại diện nhóm lên trình bày, các nhóm khác theo dõi và nhận xét.
Ở gia đình em đã thực hiện những công việc vệ sinh phòng bệnh cho gà như thế nào?
- HS trả lời.
Kết luận: Vệ sinh phòng bệnh bằng cách thường xuyên cọ rửa sạch sẽ dụng cụ cho gà ăn, uống, làm vệ sinh chuồng nuôi và tiêm, nhỏ thuốc phòng dịch bệnh cho gà. 
d-HĐ 4 : Đánh giá kết quả học tập
GV nêu câu hỏi HS làm bài vào phiếu.
Câu hỏi trắc nghiệm.
+ Để phòng dịch bệnh cho gà ta cần tiêm thuốc, nhỏ thuốc.
+ Không cần vệ sinh sạch sẽ nơi chỗ gà ăn uống.
+ Cho gà ăn no là được, không cần phòng bệnh cho gà.
* HS báo cáo kết quả.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS.
3. Củng cố - dặn dò : (2p)
- Nhận xét tiết học
 Ngày soạn 20 tháng 1 năm 2011
 Ngày dạy. Thứ Sáu ngày21 tháng 1 năm 2011
 TIẾT 1: TẬP LÀM VĂN
 TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI
I.Mục tiêu:
- Rút được kinh nghiệm về cách xây dựng bố cục, quan sát và lựa chọn chi tiết, trình tự miêu tả ; diễn đạt, trình bày trong bài văn tả người.
 - Biết sửa lỗi và viết lại một đoạn văn cho hay hơn.
II. Chuẩn bị:
Bảng phụ ghi 3 đề bài kiểm tra + ghi một số lỗi chính tả HS mắc phải.
III.Các hoạt động dạy và học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài mới : (35P)
a-HĐ 1: Giới thiệu bài: 
HS lắng nghe
b-HĐ 2: Nhận xét chung về kết quả của cả lớp: 
Đưa bảng phụ viết 3 đề của tiết trước
Nhận xét chung kết quả của cả lớp
+ ưu điêm: xác định đề, bố cục,diễn đạt...
c-HĐ 3: Thông báo điểm cho HS : 
1 HS đọc to lại 3 đề bài ,lớp đọc thầm
- Lắng nghe
d-HĐ 4: HD HS chữa lỗi chung : 
Đưa bảng phụ ghi sẵn các loại lỗi HS mắc phải 
Trả bài cho HS
Cho HS lên chữa lỗi trên bảng phụ 
Nhận xét + chữa lại những lỗi HS chữa sai
e-HĐ 5: HD HS chữa lỗi trong bài :'
Cho HS đổi vở sửa lỗi
Theo dõi, kiểm tra HS làm việc 
g-HĐ 6: Hướng dẫn HS học tập những đoạn, bài văn hay : 2-3'
Đọc những đoạn văn, bài văn hay
h-HĐ 7: Cho HS chọn viết lại một đoạn văn trong bài của mình cho hay hơn : 
Chấm một số đoạn văn HS vừa viết lại 
- Quan sát
Nhận bài, xem lại các lỗi 
HS chữa lỗi trên bảng phụ 
Lớp nhận xét 
Đổi tập cho nhau sửa lỗi 
Lắng nghe + trao đổi
-Tự chọn 1 đoạn văn của mình và viết lại + đọc đoạn vừa viết 
3,Củng cố, dặn dò: (2P)
- Nhận xét tiết học + khen những HS làm tốt 
Yêu cầu những HS viết chưa đạt về viết lại.
HS lắng nghe 
HS thực hiện
	 TIẾT 2: TOÁN
 DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN CỦA 
 HÌNH HỘP CHỮ NHẬT 
I. I.Mục tiêu:
- Có biểu tượng về diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của HHCN.
- Biết tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của HHCN.
- Cả lớp làm bài 1. HSKG làm bài 2 .
II. Chuẩn bị:
- GV: chuẩn bị một số hình hộp chữ nhật có thể khai thác được, hai bảng phụ vẽ sẵn có các hình khai triển.
III. Các hoạt động dạy và học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ : 
2.Bài mới : (35p)
a-HĐ 1: Giới thiệu bài : 
b-HĐ 2: HD HS hình thành khái niệm về cách tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của HHCN : 
- GV mô tả về diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật rồi nêu như trong SGK.
- HS quan sát các mô hình trực quan về hình hộp chữ nhật, chỉ ra các mặt xung quanh.
- GV nêu bài toán về tính diện tích của các mặt xung quanh 
- HS nêu hướng giải và giải bài toán.
GV nhận xét, kết luận.
 - HS quan sát hình khai triển, nhận xét để đưa ra cách tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật; giải bài toán cụ thể. 
.
- HS làm một bài toán cụ thể nêu trong SGK và nêu lời giải bài toán.
Sxq = (a + b) x 2 x h
Stp = Sxq + a x b x 2
- HS phát biểu qui tắc tính Sxq và Stp của HHCN.
c-HĐ 3 : Thực hành : 
Bài 1: 
Bài 1: HS tự làm bài tập, đổi bài làm cho nhau để kiểm tra và tự nhận xét.
- GV yêu cầu một số HS nêu kết quả, GV đánh giá bài làm của HS và nêu lời giải bài toán.
 S xq = (5 + 4) x 2 x 3 = 54 dm2
 S tp = 54 + 5 x 4 x 2 = 94 dm2
Bài 2: HS vận dụng công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần để giải toán.
Bài 2: Dành cho HSKG 
- GV đánh giá bài làm của HS và nêu lời giải bài toán:
Bài giải:
Diện tích xung quanh của thùng tôn là:
(6 + 4) x 2 x 9 = 180 (dm2)
Diện tích đáy của thùng tôn là:
6 x 4 = 24 (dm2)
Thùng tôn có đáy, không có nắp nên diện tích tôn dùng để làm thùng là:
180 + 24 = 204 (dm2)
Đáp số: 204 dm2
3. Củng cố dặn dò : (2p)
- Xem trước bài Luyện tập.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 21 lop 5(2).doc