I. MỤC TIÊU:
- Bước đầu biết vai trò quan trọng của Uỷ ban nhân dân xã (phường) đối với cộng đồng.
- Kể được một số công việc của Uỷ ban nhân dân xã ( phường).
II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
- Tranh ảnh về UBND phường, x, bảng phụ, cc băng giấy.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tuần 21: Ngày Mơn Tiết Tên bài dạy Thứ 2 10/01/2011 SHĐT Đạo đức Tập đọc Anh văn Tốn 21 21 41 41 101 Chào cờ Ủy ban nhân dân xã (phường) em (tiết 1) Trí dũng song tồn Luyện tập về tính diện tích Thứ 3 11/01/2011 Chính tả Tốn LT&C Lịch sử Khoa học 21 102 41 21 41 Nghe-viết: Trí dũng song tồn Luyện tập về tính diện tích (tiếp theo) MRVT: Cơng dân Nước nhà bị chia cắt Năng lượng mặt trời Thứ 4 12/01/2011 Tốn Âm Nhạc Mĩ thuật Tập đọc Địa lý 103 21 21 42 21 Luyện tập chung Tiếng rao đêm Các nước láng giềng của Việt Nam Thứ 5 13/01/2011 TLV LT & C Tốn Anh văn Khoa học 41 42 104 42 42 Lập chương trình hoạt động Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ Hình hộp chữ nhật. Hình lập phương Sử dụng năng lượng của chất đốt Thứ 6 14/01/2011 Kể chuyện TLV Tốn Kĩ thuật SHL 21 42 105 21 21 Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia Trả bài văn Tả người Diện tích xung quanh và diện tích tồn phần hình hộp chữ nhật Vệ sinh phịng bệnh cho gà Sinh hoạt cuối tuần TUẦN 21: Thứ hai, ngày 10 tháng 01 năm 2011 Tiết 21: SINH HOẠT ĐẦU TUẦN _____________________________________________________ Môn: ĐẠO ĐỨC Tiết 21: UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ ( PHƯỜNG) EM (Tiết 1) I. MỤC TIÊU: - Bước đầu biết vai trò quan trọng của Uỷ ban nhân dân xã (phường) đối với cộng đồng. - Kể được một số công việc của Uỷ ban nhân dân xã ( phường). II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : - Tranh ảnh về UBND phường, xã, bảng phụ, các băng giấy. III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động của thầy Hoạt động của trị 1. Bài cũ: Em đã và sẽ làm gì để góp phần xây dựng quê hương ngày càng giàu đẹp? Nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: UBND xã ( phường) em (Tiết 1). Hoạt động 1: Học sinh thảo luận truyện “Đến uỷ ban nhân dân phường”. - Yêu cầu 1 - 2 HS đọc truyện “Đến Ủy ban nhân dân phường, xã” trang 31 SGK. Câu hỏi thảo luận : 1- Bố dẫn Nga đến UBND phường để làm gì ? 2- Ngồi việc cấp giấy khai sinh, UBND phường, xã cịn làm những việc gì ? 3- Theo em, UBND phường, xã cĩ vai trị như thế nào ? Vì sao ? 4- Mọi người cần cĩ thái độ như thế nào đối với UBND phường, xã ? - GV gọi lần lượt HS trả lời, cĩ thể hỏi mỗi em 1 câu (nối tiếp nhau) + Treo tranh ảnh UBND 1 phường, xã nào đĩ (tốt nhất là ảnh UBND địa phương mình và giới thiệu với HS).- Giáo viên gọi 2 học sinh đọc phần ghi nhớ trong SGK. Hoạt động 2: Học sinh làm bài tập 1/ SGK. Giao nhiệm vụ cho học sinh. + Đọc bài tập 1 trang 32, 33 sau đĩ đánh dấu Đ vào trước các ý nêu các việc cần đến UBND để giải quyết. - GV đọc các ý trong bài tập để HS bày tỏ ý kiến. ® Kết luận: UBND phường, xã làm các việc sau: Làm giấy khai sinh. Xác nhận đăng kí kết hôn. Xác nhân đăng kí nghĩa vụ quân sự. Làm giấy chứng tử. Đơn xin đi làm. Chứng nhận các giấy tờ khác theo chức năng. Hoạt động 3: Học sinh làm bài tập 3/ SGK. Cho học sinh trình bày cá nhân- bày tỏ ý kiến.. - Treo bảng phụ gắn băng giấy trong đĩ ghi các hành động, việc làm cĩ thể cĩ của người dân khi đến UBND xã, phường. - Yêu cầu HS làm việc cặp đơi : thảo luận và sắp xếp các hành động, việc làm sau thành 2 nhĩm : hành vi phù hợp và hành vi khơng phù hợp. ® Kết luận: + Để tơn trọng UBND phường, xã, chúng ta cần làm gì ? - Hành vi a là hành vi không nên làm. Bởi vì nó ảnh hưởng đến những người đang làm việc xung quanh. 3.Củng cố - Dặn dò: - Thực hiện những điều đã học. 1- Gia đình em đã từng đến UBND phường, xã để làm gì ? Để làm việc đĩ cần đến gặp ai ? 2- Liệt kê các hoạt động mà UBND phường đã làm cho trẻ em. - Chuẩn bị: Tiết 2. - Nhận xét tiết học. - Học sinh trả lời. - Thảo luận nhóm bốn. - Học sinh đọc truyện. Thảo luận nhóm. Đại diện nhóm trả lời. Nhận xét, bổ sung. 1- Làm giấy khai sinh. 2- Xác nhận chỗ ở, quản lý việc xây dựng trường học, điểm vui chơi cho trẻ em. 3- Vơ cùng quan trọng vì UBND phường, xã là cơ quan chính quyền, đại diện cho Nhà nước và pháp luật bảo vệ các quyền lợi của người dân địa phương. 4- Tơn trọng và cĩ trách nhiệm tạo điều kiện và giúp đỡ để UBND phường, xã hồn thành nhiệm vụ. - HS trình bày, cả lớp theo dõi. + HS theo dõi, quan sát. - Học sinh đọc nội dung ghi nhớ SGK. - Học sinh làm việc cá nhân. - Một số học sinh trình bày ý kiến. Đáp án: b, c, d, đ, e, h, i - Học sinh bày tỏ ý kiến, trình bày cá nhân. - HS quan sát đọc các hành động - Tiếp tục làm việc cặp đơi, thảo luận để sắp xếp các hành động, việc làm vào đúng nhĩm. Phù hợp Khơng phù hợp Các câu : 2, 4, 5, 7, 8, 9, 10 Các câu : 1, 3, 6 - Cả lớp nhận xét. + HS nhắc lại các câu ở cột phù hợp. - HS đọc lại Ghi nhớ. ________________________________________ Mơn: TẬP ĐỌC Tiết 41: TRÍ DŨNG SONG TOÀN I. MỤC TIÊU: - Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc phân biệt giọng của các nhân vật. - Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được danh dự, quyền lợi đất nước. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK). KNS*: - Tự nhận thức ( nhận thức được trách nhiệm cơng dân của mình, tăng thêm ý thức tự hào, tự trọng, tự tơn dân tộc). - Tư duy sáng tạo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ viết đoạn luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: Nhà tài trợ đặc biệt của Cách mạng - Kiểm tra 2 HS (đọc bài Nhà tài trợ đặc biệt của Cách mạng + trả lời câu hỏi) - Nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới : a. Luyện đọc. - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài. - Giáo viên chia đoạn để học sinh luyện đọc. · Đoạn 1: từ đầu ra lẽ. · Đoạn 2: Thám hoa Liễu Thăng. · Đoạn 3: Lần khác hại ông Đoạn 4: phần còn lại. - Cho HS đọc đoạn nối tiếp lần 1. - Giáo viên chú ý uốn nắn hướng dẫn học sinh đọc các từ ngữ khó, phát âm chưa chính xác, yêu cầu học sinh đọc từ ngữ chú giải. - Cho HS đọc đoạn nối tiếp lần 2. - Giáo viên cho học sinh luyện đọc cặp - Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài (giọng rắn rỏi, hào hứng, lúc trầm lắng, thương tiếc. Đọc phân biệt đúng lời các nhân vật. b. Tìm hiểu bài. KNS* - Yêu cầu học sinh đọc thầm từng đoạn và trả lời câu hỏi sách giáo khoa. *Đoạn 1 + 2 - Cho HS đọc thành tiếng, đọc thầm H:Sứ thần Giang Văn Minh làm cách nào để vua nhà Minh bãi bỏ lệ“gĩp giỗ Liễu Thăng ?“ * Đoạn 3 + 4 - Yêu cầu HS đọc thầm, trả lời câu hỏi H: Nhắc lại nội dung cuộc đối đáp giữa ơng Giang Văn Minh với đại thần nhà Minh H: Vì sao vua nhà Minh sai người ám hại ơng Giang Văn Minh ? H : Vì sao cĩ thể nĩi ơng Giang Văn Minh là người trí dũng song tồn ? - Giáo viên chốt. -Yêu cầu học sinh nêu nội dung chính của bài. c. Luyện đọc diễn cảm. - GV đưa bảng phụ đã ghi sẵn đoạn cần luyện lên và hướng dẫn HS đọc. - Hướng dẫn học sinh đọc ngắt giọng phù hợp nội dung câu chuyện và của nhân vật. Giáo viên theo dõi, uốn nắn học sinh. nhận xét- tuyên dương. 3.Củng cố - Dặn dò: - Xem lại bài. Tập đọc diễn cảm - Xem trước bài : Tiếng rao đêm - Nhận xét tiết học. - HS 1 đọc đoạn 1 + đoạn 2 và trả lời câu hỏi 2/SGK - HS 2 đọc các đoạn cịn lại + trả lời câu hỏi 3/SGK - 1 học sinh khá, giỏi đọc bài, cả lớp đọc thầm. - Học sinh tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài văn. - Luyện đọc những từ ngữ dễ đọc sai : thảm thiết, cúng giỗ, ngạo mạn. - Đọc nối tiếp lần 2 + giải nghĩa từ và đọc chú giải. - HS luyện đọc theo cặp. - HS lắng nghe. - Cả lớp đọc thầm. Trả lời câu hỏi. * Đoạn 1 + 2 - Cho HS đọc thành tiếng, đọc thầm H:Sứ thần Giang Văn Minh làm cách nào để vua nhà Minh bãi bỏ lệ“gĩp giỗ Liễu Thăng ?“ * Đoạn 3 + 4 - Yêu cầu HS đọc thầm, trả lời câu hỏi H: Nhắc lại nội dung cuộc đối đáp giữa ơng Giang Văn Minh với đại thần nhà Minh H: Vì sao vua nhà Minh sai người ám hại ơng Giang Văn Minh ? H : Vì sao cĩ thể nĩi ơng Giang Văn Minh là người trí dũng song tồn ? - Nội dung: Ca ngợi Giang Văn Minh trí dũng song tồn, bảo vệ được danh dự, quyền lợi của đất nước. KNS*: nhận thức được trách nhiệm cơng dân của mình, tăng thêm ý thức tự hào, tự trọng, tự tơn dân tộc. - 5 HS đọc phân vai - HS đọc theo hướng dẫn của GV. - HS thi đọc phân vai. - Lớp nhận xét. _____________________________________________ Mơn: ANH VĂN ____________________________________________ Mơn: TỐN Tiết 101: LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH I. MỤC TIÊU: Tính được diện tích của một số hình được cấu tạo từ các hình đã học. Bài tập cần làm bài 1, và bài 2* dành cho HS khá giỏi. II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : - Bảng phụ. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ : Biểu đồ hình quạt. GV nhận xét, ghi điểm. 2.Bài mới : a. Ơn lại cách tính diện tích một số hình - Yêu cầu HS viết cơng thức tính diện tích một số hình đã học : diện tích hình tam giác, hình thang, hình vuơng, hình chữ nhật. - Gọi HS nhận xét; GV xác nhận. Hướng dẫn HS thực hành tính diện tích của một hình trên thực tế - Treo bảng phụ cĩ vẽ sẵn hình minh họa trong ví dụ ở SGK (trang 103) - GV đọc yêu cầu : Tính diện tích của mảnh đất cĩ kích thước theo hình vẽ trên bảng. - Cĩ thể áp dụng ngay cơng thức để tính diện tích của mảnh đất đã cho chưa ? Hỏi: Muốn tính diện tích mảnh đất này ta làm thế nào ? - Yêu cầu HS thảo luận nhĩm đơi, tìm ra cách giải bài tốn. - Gọi các nhĩm lên trình bày kết quả thảo luận của mình. - Yêu cầu từng HS nĩi lại cách làm của mình. - Lưu ý khi giải tốn cần tìm ra nhiều cách giải, ngắn gọn, chính xác. Hỏi : Các cách giải trên thực hiện mấy bước ? - GV xác nhận. b. Thực hành tính diện tích Bài 1 : 3,5m 3,5m 3,5m 6,5m 4,2m - Gọi 1 HS đọc đề bài. Xem hình vẽ. - Yêu cầu HS làm vào vở, 1 HS làm bảng phụ. - Chữa bài + Gọi HS trình bày bài làm, HS khác nhận xét, chữa bài. + GV nhận xét, chữa bài. Hỏi : Ngồi cách giải trên, ai cịn cĩ cách giải khác (gọi HS khá nêu) ? - Gọi HS nhận xét bài của bạn. - Nhận xét chung, yêu cầu HS về nhà làm các cách giải khác vào trong vở. * Bài 2 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài 1 - Yêu cầu HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng phụ - Chữa bài + Gọi HS đọc và giải thích cách làm ... ào bếp. - HS lắng nghe Thứ sáu , ngày 14 tháng 01 năm 2011 Mơn: KỂ CHUYỆN Tiết 21: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. MỤC TIÊU: Kể lại được một câu chuyện về việc làm của những công dân nhỏ thể hiện ý chí bảo vệ công trình công cộng, các di tích lịch sử – văn hoá, hoặc một việc làm thể hiện ý thức chấp hành Luật Giao thông đường bộ hoặc một việc làm thể hiện lòng biết ơn các thương binh, liệt sĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng lớp viết đề bài. - Một số tranh ảnh phục vụ cho đề bài. III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động: Ổn định. 2. Bài cũ: Kể lại câu chuyện đã nghe hoặc đã đọc. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh về nội dung câu chuyện của giờ học hôm nay. 3. Bài mới: “Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia”. Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh kể chuyện. Giáo viên hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu của đề bài. Gọi học sinh đọc phần gợi ý 1 để tìm đề tài cho câu chuyện của mình. Yêu cầu học sinh suy nghĩ lựa chọn và nêu tên câu chuyện mình kể. Hướng dẫn học sinh nhớ lại câu chuyện, nhớ lại sự việc mà em đã chứng kiến hoặc tham gia. Gọi học sinh trình bày dàn ý trước lớp. Giáo viên nhận xét, sửa chữa. Hoạt động 2: Thực hành kể chuyện. Tổ chúc cho 2 học sinh kể chuyện theo nhóm, trao đổi ý nghĩa câu chuyện. Giáo viên nhận xét, đánh giá biểu dương những học sinh kể hay nhất. 4. Củng cố- Dặn dò: Chọn bạn kể hay nhất. Tuyên dương. Về nhà kể lại câu chuyện hoàn chỉnh vào vở. - Nhận xét tiết học. Hát . 2 HS kể chuyện đã nghe, đã đọc. 1 học sinh đọc yêu cầu đề bài. 3 học sinh tiếp nối nhau đọc gợi ý 1, 2, 3, cả lớp đọc thầm. Học sinh tiếp nối nhau nói tên câu chuyện mình chọn kể. Học sinh lập dàn ý cho câu chuyện của mình kể (trên nháp). 2, 3 học sinh trình bày dàn ý của mình. Cả lớp nhận xét. Học sinh các nhóm từ dàn ý của mỗi bạn sẽ kể câu chuyện cho nhóm mình nghe. Cùng trao đổi với nhau ý nghĩa của câu chuyện, cử đại diện nhóm thi kể chuyện trước lớp. Cả lớp nhận xét. Sau mỗi câu chuyện, học sinh cả lớp cùng trao đổi, thảo luận về ý nghĩa chuyện, nêu câu hỏi cho người kể. Lớp bình chọn. ___________________________________________ Mơn: TẬP LÀM VĂN Tiết 42: TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI I. MỤC TIÊU: - Rút được kinh nghiệm về cách xây dựng bố cục, quan sát và lựa chọn chi tiết, trình tự miêu tả; diễn đạt, trình bày trong bài văn tả người. - Biết sửa lỗi và viết lại một đoạn văn cho đúng hoặc viết lại một đoạn văn cho hay hơn. II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : - Bảng phụ. - Bút dạ + Bảng nhĩm. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: GV yêu cầu HS trình bày lại CTHĐ đã lập trong tiết TLV trước. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học. 2. Nhận xét kết quả bài viết của HS GV mở bảng phụ đã viết ba đề bài của tiết Kiểm tra viết (Tả người); một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, ý a) Nhận xét chung về kết quả bài viết của cả lớp - Những ưu điểm chính: + Xác định đúng đề bài (ta một ca sĩ đang biểu diễn, một nghệ sĩ hài em yêu thích, tưởng tượng và tả lại một nhân vật trong một truyện em đã đọc theo tưởng tượng). + Bố cục (đầy đủ, hợp lí), ý (đủ, phong phú, mới, lạ), diễn đạt (mạch lạc, trong sáng). - Những thiếu sĩt, hạn chế. b) Thơng báo điểm số cụ thể. 3. Hướng dẫn HS sửa bài: GV trả bài cho từng HS: a) Hướng dẫn HS sửa lỗi chung - GV chỉ các lỗi cần sửa đã viết sẵn trên bảng phụ. - GV sửa lại cho đúng bằng phấn màu. b) Hướng dẫn HS sửa lỗi trong bài - GV yêu cầu HS đọc lời nhận xét của GV, sửa lỗi. Đổi bài cho bạn bên cạnh để rà sốt việc sửa lỗi. - GV theo dõi, kiểm tra HS làm việc. c) Hướng dẫn HS học tập những đoạn văn, bài văn hay - GV đọc những đoạn văn, bài văn hay của HS trong lớp. - GV hướng dẫn HS trao đổi, thảo luận để tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn, từ đĩ rút kinh nghiệm cho mình. d) HS chọn viết lại một đoạn văn cho hay hơn - GV yêu cầu mỗi HS chọn một đoạn văn viết chưa đạt viết lại cho hay hơn. - GV cho nhiều HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn viết lại (cĩ so sánh với đoạn cũ). GV chấm điểm đoạn viết của một số HS. 4. Củng cố, dặn dị - GV nhận xét tiết học, biểu dương những HS đã làm bài tốt, những HS sửa bài tốt trên lớp. - Yêu cầu những HS viết bài chưa đạt về nhà viết lại cả bài văn để nhận điểm cao hơn. Chuẩn bị học tiết TLV tuần 22 (Ơn tập về văn kể chuyện). GV khuyến khích HS xem lại kiến thức đã học về văn KC ở lớp 4. - HS trình bày. - HS lắng nghe. - Một số HS lên bảng sửa lần lượt từng lỗi. Cả lớp tự sửa trên nháp. - HS cả lớp trao đổi về bài sửa trên bảng. - Nhĩm 2. - HS lắng nghe. - HS trao đổi, thảo luận. - HS viết lại đoạn văn chưa đạt. - Nhiều HS tiếp nối nhau đọc. ____________________________________________ Mơn: TỐN Tiết 105: DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN HÌNH HỘP CHỮ NHẬT I. MỤC TIÊU: - Có biểu tượng về diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. - Biết tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. - Cả lớp làm bài 1 và bài 2*HSKG làm được . II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : - Bộ đồ dùng dạy học tốn. - Bảng phụ cĩ hình vẽ các hình khai triển - Vật thật cĩ dạng hình hộp chữ nhật và hình lập phương (bao diêm, hộp phấn) III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra HS về Hình hộp chữ nhật và hình lập phương - chỉ ra số mặt, số cạnh và số đỉnh. B. Dạy bài mới: 1. Hướng dẫn HS hình thành khái niệm, cách tính diện tích xung quanh và diện tích tồn phần của hình hộp chữ nhật: - GV cho HS quan sát các mơ hình trực quan về hình hộp chữ nhật, chỉ ra các mặt xung quanh. GV mơ tả về diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật rồi nêu như trong SGK. - GV nêu bài tốn về diện tích của các mặt xung quanh (dựa trên nhận xét về đặc điểm của các mặt bên). HS nêu hướng giải và giải bài tốn. - GV nhận xét, kết luận. - GV nêu cách làm tương tự để hình thành biểu tượng và quy tắc tính diện tích tồn phần của hình hộp chữ nhật. HS làm một bài tốn cụ thể nêu trong SGK. GV đánh giá bài làm của HS và nêu lời giải bài tốn. 2. Thực hành Bài 1: HS vận dụng trực tiếp cơng thức tính diện tích xung quanh, diện tích tồn phần của hình hộp chữ nhật. - GV yêu cầu HS tự làm bài tập, đổi bài làm cho nhau để kiểm tra và tự nhận xét. - GV yêu cầu một số HS nêu kết quả, GV đánh giá bài làm của HS và nêu lời giải bài tốn. * Bài 2: HS vận dụng cơng thức tính diện tích xung quanh, diện tích tồn phần để giải bài tốn. - GV yêu cầu HS nêu hướng giải bài tốn, sau đĩ HS tự làm và nêu kết quả, các HS khác nhận xét. - GV đánh giá bài làm của HS. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Làm thêm BT2 và chuẩn bị bài sau. - HS trình bày: + Hình hộp chữ nhật cĩ: 6 mặt, 12 cạnh và 8 đỉnh. + Hình lập phương cĩ: 6 mặt, 12 cạnh và 8 đỉnh. - HS quan sát. - HS quan sát hình khai triển, nhận xét để đưa ra cách tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật; giải bài tốn cụ thể. - Làm bảng: Bài giải Diện tích xung quanh của hình lập phương là : (1,5 x 1,5) x 4 = 9 (dm2) Diện tích tồn phần của hình lập phương là: (1,5 x 1,5) x 6 = 13,5 (dm2) - Làm vở: Bài giải Diện tích xung quanh của thùng tơn là : (6 + 4) x 2 x 9 = 180 (dm2) Diện tích đáy của thùng tơn là : 6 x 4 = 24 (dm2) Thùng tơn khơng cĩ nắp nên diện tích tơn dùng để làm thùng là : 180 + 24 = 204 (dm2) Đáp số : 204dm2. ____________________________________________ Mơn: KĨ THUẬT Tiết 21: VỆ SINH PHÒNG BỆNH CHO GÀ I.MỤC TIÊU: - Nêu được mục đích, tác dụng và một số cách vệ sinh phòng bệnh cho gà. Biết liên hệ thực tế để nêu một số cách vệ sinh phòng bệnh cho gà ở gia đình hoặc địa phương (nếu có). II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Một số tranh ảnh minh hoạ trong SGK - Phiếu đánh giá kết quả học tập. III - HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định : 2.Bài cũ : GV đánh giá, nhận xét. 3.Bài mới : HĐ1 : Tìm hiểu mục đích, tác dụng của việc vệ sinh phòng bệnh cho gà -GV đặt câu hỏi để HS kể tên các công việc vệ sinh phòng bệnh cho gà. -GV nhận xét chốt ý đúng. -GV nhận xét, tóm tắt ý. HĐ2 : Tìm hiểu cách vệ sinh phòng bệnh cho gà. a)Vệ sinh dụng cụ cho gà ăn, uống. GV tóm tắt nd cách vệ sinh dụng cụ cho gà ăn uống : -Hằng ngày phải thay nước uống trong máng, cọ rửa máng, -Nếu thức ăn còn thừa, cần vét sạch để cho thức ăn mới vào. b)Vệ sinh chuồng nuôi. GV nhận xét, nêu tóm tắt tác dụng, cách vệ sinh chuồng nuôi gà. c)Tiêm thuốc, nhỏ thuốc phòng dịch bệnh cho gà HĐ3 : Đánh giá kết quả học tập GV dựa vào mục tiêu, nội dung chính của bài, kết hợp với các câu hỏi cuối bài để đánh giá kq học tập của HS. GV nhận xét, đánh giá chung. 4.Củng cố - Dặn dò : -Dặn HS thực hiện vệ sinh phòng bệnh cho gà như nd bài học, đề phòng dịch cúm H5N1. -Chuẩn bị : Lắp xe cần cẩu. Hát. 2 HS nêu cách chăm sóc gà. -HS đọc nội dung mục 1 (SGK), kể tên các công việc vệ sinh phòng bệnh cho gà. -HS trả lời câu hỏi : Thế nào là phòng bệnh và tại sao phải vệ sinh phòng bệnh cho gà ? -HS nêu mục đích, tác dụng của vệ sinh phòng bệnh cho gà. -HS đọc nội dung mục 2a (SGK), kể tên các dụng cụ cho gà ăn, uống và nêu cách vệ sịnh dụng cụ ăn, uống của gà. -HS nêu tác dụng của việc vệ sinh chuồng nuôi. -HS trả lời câu hỏi : Nếu như không thường xuyên làm vệ sinh chuồng nuôi thì không khí trong chuồng nuôi sẽ ntn ? -HS đọc nd mục 2c (SGK), quan sát hình 2 để nêu tác dụng của việc tiêm, nhỏ thuốc phòng dịch bệnh cho gà. -HS làm bài vào phiếu cá nhân. -Đối chiếu kq làm bài tập với đáp án để tự đánh giá kq học tập của mình. -HS báo cáo kq tự đánh giá. HS đọc Ghi nhớ trong SGK. Nhận xét tiết học. __________________________________________ Tiết 21: SINH HOẠT LỚP DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG
Tài liệu đính kèm: