Giáo án Lớp 5 - Tuần 21 - Trường tiểu học Bùi Xuân năm học 2010 - 2011

Giáo án Lớp 5 - Tuần 21 - Trường tiểu học Bùi Xuân năm học 2010 - 2011

. MỤC TIÊU:

- Nêu ví dụ về việc sử dụng năng lượng mặt trời trong đời sống và sản xuất: chiếu sáng, phơi khô, phát điện

*Tác dụng năng lượng mặt trời trong tự nhiên.

* Kể tên một số phương tiện, máy móc, hoạt động, . của con người có sử dụng năng lượng mặt trời.

- Tiết kiệm nguồn năng lượng, nâng cao ý thức BVMT

 

doc 10 trang Người đăng van.nhut Lượt xem 913Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 21 - Trường tiểu học Bùi Xuân năm học 2010 - 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 21: Thứ hai ngày 17 tháng 01 năm 2011
KHOA HỌC:
NĂNG LƯỢNG MẶT TRỜI
I. MỤC TIÊU:
- Nêu ví dụ về việc sử dụng năng lượng mặt trời trong đời sống và sản xuất: chiếu sáng, phơi khô, phát điện 
*Tác dụng năng lượng mặt trời trong tự nhiên.
* Kể tên một số phương tiện, máy móc, hoạt động, ... của con người có sử dụng năng lượng mặt trời.
- Tiết kiệm nguồn năng lượng, nâng cao ý thức BVMT.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
 - Phương tiện, máy móc chạy bằng năng lượng mặt trời ( Ví dụ: máy tính bỏ túi).
 - Tranh, ảnh về các phương tiện, máy móc chạy bằng năng lượng mặt trời.
 - Thông tin và hình trang 84, 85 SGK. 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ: 4-5'
2. Bài mới: Giới thiệu bài: 1'
Hoạt động 1: HĐ cả lớp: 8 - 9'
Mặt trời cung cấp năng lượng cho Trái Đất ở những dạng nào?
- Nêu vai trò của năng lượng mặt trời đối với sự sống.
- Nêu vai trò của năng lượng mặt trời đối với thời tiết và khí hậu.
* GV cung cấp thêm: Than đá dầu mỏ và khí tự nhiên được hình thành từ xác sinh vật qua hàng triệu năm. Nguồn gốc của các nguồn năng lượng này là Mặt Trời. Nhờ có năng lượng mặt trời mới có qúa trình quang hợp của lá cây và cây cối mới sinh trưởng được. 
Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận: 7 - 8'
GV chia nhóm 
- Kể một số ví dụ về việc sử dụng năng ? 
- Lượng mặt trời trong cuộc sống hằng ngày ?
- Kể tên một số công trình, máy móc sử dụng năng lượng mặt trời ?
- Kể tên một số ví dụ về việc sử dụng năng lượng mặt trời ở gia đình và ở địa phương ?
* GV theo dõi nhận xét
Hoạt động 3: Trò chơi : 7 - 8'
* GV chia 2 nhóm tham gia (1nhóm khoảng 5 HS).
* GV vẽ hình Mặt Trời lên bảng.HD luật chơi.
* GV và HS còn lại theo dõi và nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò: 1 - 2’
- Gọi 1,2 HS nhắc lại nội dung bài học.
- Về nhà học lại bài và chuẩn bị bài học sau.
- GV nhận xét tiết học.
- 2 HS 
- Ánh sáng và nhiệt.
- Mặt trời chiếu sáng và sưởi ấm muôn loài, giúp cho cây xanh tốt, người và động vật khoẻ mạnh.
- Năng lượng mặt trời còn gây ra nắng, mưa, gió, bão,... trên Trái Đất.
* HS làm việc theo nhóm 
- HS quan sát các H2,3,4 trang 84, 85 SGK và thảo luận theo các nội dung mà GV nêu
* Đại diện nhóm trình bày và cả lớp nhận xét.
- Hai nhóm bốc thăm xem nhóm nào lên trước, sau đó các nhóm cử từng thành viên luân phiên lên ghi những vai trò, ứng dụng của Mặt Trời đối với sự sống trên Trái Đất nói chung và đối với con người nói riêng, sau đó nối với hình vẽ Mặt Trời.
* Yêu cầu: Mỗi lần HS lên chỉ được ghi một vai trò, ứng dụng; không được ghi trùng nhau ( Ví dụ: phơi thóc, phơi ngô coi như là trùng ). Đến lượt nhóm nào không ghi tiếp được ( sau khi đếm đến 10) thì coi như thua.
LỊCH SỬ:
 NƯỚC NHÀ BỊ CHIA CẮT 
I. MỤC TIÊU:
- Biết đôi nét về tình hình nước ta sau Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 :
+ Miền Bắc được giải phóng, tiến hành xây dựng CNXH.
+ Mĩ – Diệm âm mưu chia cắt lâu dài đất nước ta, tàn sát nhân dân miền Nam. Nhân dân ta phải cầm súng đứng lên chống Mĩ - Diệm : thực hiện chính sách "tố cộng", "diệt cộng", thẳng tay giết hại những chiến sĩ CM và những người dân vô tội.
- Chỉ giới tuyến quân sự tạm thời trên bản đồ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Bản đồ Hành chính Việt Nam (để chỉ giới tuyến quân sự tạm thời theo quy định của hiệp định Giơ-ne-vơ).
- Tranh ảnh tư liệu về cảnh Mĩ - Diệm tàn sát đồng bào miền Nam.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ: 3’
2. Bài mới: Giới thiệu bài: 1'
Hoạt động 1: ( làm việc cả lớp). 8 - 10’
- GV giới thiệu sơ qua về tình hình miền Bắc sau chiến dịch ĐBP.
+ Vì sao đất nước ta bị chia cắt?
+ Một số dẫn chứng về việc Mĩ - Diệm tàn sát đồng bào ta.
+ Nhân dân ta phải làm gì để có thể xoá bỏ nỗi đau chia cắt?
Hoạt động 2: ( làm việc theo nhóm). 8 - 9’
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu tình hình nước ta sau chiến thắng lịch sử ĐBP 1954.
- Hãy nêu các điều khoản chính của Hiệp định Giơ-ne-vơ ?
- Gọi HS lên chỉ vào bản đồ : vĩ tuyến 17 (sông Bến Hải, cầu Hiền Lương) 
- GV kết luận
Hoạt động 3: ( làm việc cả lớp). 8 - 10’
- Nguyện vọng của nhân dân ta sau 2 năm, đất nước sẽ thống nhất, gia đình sẽ sum họp, nhưng nguyện vọng đó có thực hiện được không? Tại sao?
- Âm mưu phá hoại Hiệp định Giơ-ne-vơ của Mĩ - Diệm được thể hiện qua những hành động nào ?
3. Củng cố, dặn dò: 3 - 5’
- Nhận xét tiết học
- Dặn chuẩn bị bài sau.
- 1, 2 HS đọc bài và chú thích.
- Mĩ tìm mọi cách phá hoại Hiệp định Giơ-ne-vơ. Trong thời giam Pháp rút quân, Mĩ dần dần thay chân Pháp xâm lược miền Nam,...
- Chính quyền Ngô Đình Diệm thực hiện chính sách “tố cộng”, “diệt cộng". Với khẩu hiệu “giết nhầm còn hơn bỏ sót “, chúng thẳng tay giết hại các chiến sĩ CM và những người dân vô tội.
- Không còn con đường nào khác, nhân dân ta buộc phải cầm súng đứng lên.
- HS chia nhóm
* Chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam và Đông Dương; quy định vĩ tuyến 17 (sông Bến Hải) làm giới tuyến quân sự tạm thời. Quân ta sẽ tập kết ra Bắc. Quân Pháp sẽ rút khỏi miền Bắc, chuyển vào miền Nam. Trong 2 năm, quân Pháp rút khỏi miền Nam Việt Nam. Đến tháng 7-1956, tiến hành tổng tuyển cử, thống nhất đất nước.
* Đại diện nhóm trả lời. Các nhóm khác theo dõi và nhận xét.
- Nguyện vọng đó không thực hiện được- Vì đế quốc Mĩ và bè lũ tay sai đã khủng bố, tàn sát đồng bào miền Nam, âm mưu chia cắt lâu dài đất nước ta.
- Nó gây ra hàng loạt vụ thảm sát... Đặc biệt ngày 1-12-1958, chúng bỏ thuốc độc vào nước uống, cơm ăn, đầu độc 6000 người ở nhà tù Phú Lợi, làm hơn 1000 người bị chết.
- Đọc nội dung bài học.
THỂ DỤC:
TUNG VÀ BẮT BÓNG
NHẢY DÂY - BẬT CAO
I. MỤC TIÊU:
- HS biết tung bắt bóng, nhảy dây và bật cao. YC biết và thực hiện động tác ở mức tương đối ch.xác.
- HS biết cách nhảy dây. Yêu cầu biết cách chơi và bước đầu tham gia chơi đúng quy định.
- Giáo dục HS ham tập luyện TDTT.
II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN:
Sân trường, còi, bóng cao su. 
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
Nội dung
Phương pháp tổ chức
1. Phần mở đầu: 6 - 10’
 - Tập hợp lớp, báo cáo sĩ số, chúc sức khoẻ GV.
 - GV nhận lớp, phổ biến ND, nhiệm vụ, YC bài học.
KĐ: chạy chậm vòng quanh sân 1 vòng sau đó giậm chân tại chỗ.
- Ôn các bài thể dục phát triển chung.
- Chơi trò chơi: Cóc nhảy.
2. Phần cơ bản: 18 - 22’
1.Hướng dẫn học sinh tung và bắt bóng, bật cao.
2. Cho học sinh “Bóng chuyền sáu”
3. Phần kết thúc: 4 - 6’
- Thả lỏng: Hít thở sâu.
- GV cùng HS hệ thống bài.
- Nhận xét, đánh giá kết quả học tập.
- Giao bài tập về nhà.
- Giải tán. 
- 3 hàng dọc.
- 3 hàng ngang.
- 3 hàng dọc, lớp trưởng điều khiển các bạn khởi động.
- GV điều khiển HS chơi.
- GV làm mẫu, HS quan sát, cho HS tập theo GV.
Lần 1: GV điểu khiển.
Lần 2: lớp trưởng điều khiển.
Lần 3: Tổ chức dưới dạng thi đua.
- GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi và nội quy chơi.
- Cho HS chơi thử 1-2 lần.
- HS chơi, GV lưu ý HS đảm bảo an toàn khi chơi.
- Đứng tại chỗ, hát và vỗ tay theo nhịp 1bài hát.
- HS hô : Khỏe.
 Thư tư ngày 19 tháng 01 năm 2011
KHOA HỌC:
SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG CHẤT ĐỐT
I. MỤC TIÊU:
- Kể tên một số loại chất đốt.
- Nêu ví dụ về việc sử dụng năng lượng chất đốt trong đời sống và sản xuất : sử dụng năng lượng than đá, dầu mỏ, khí đốt trong nấu ăn, thắp sáng, chạy máy,...
- Nêu được một số biện pháp phòng chống cháy, bỏng, ô nhiễm khi sử dụng chất đốt.
- GDBVMT : Giáo dục học sinh thực hiện tiết kiện năng lượng chất đốt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
 - Sưu tầm tranh, ảnh về việc sử dụng các loại chất đốt.
 - Hình và thông tin trang 86, 87, SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ: 4-5'
2. Bài mới: Giới thiệu bài : 1'
Hoạt động 1: Kể tên một số loài chất đốt: 12 - 14'
- Em hãy kể tên một số chất đốt thường dùng ?
- Chất đốt nào ở thể rắn?
- Chất đốt nào ở thể lỏng?
- Chất đốt nào ở thể khí?
* GV theo dõi và nhận xét.
Hoạt động 2 : Quan sát và thảo luận : 15 - 17’'
* GV chia nhóm..
- GV có thể phân công mỗi nhóm chuẩn bị về 1 loại chất đốt ( rắn, lỏng, khí) theo các câu hỏi
* Kể tên các loại chất đốt rắn thường được dùng ở các vùng nông thôn và miền núi.
- Than đá được sử dụng trong những việc gì? Ở nước ta, than đá được khai thác chủ yếu ở đâu?
- Ngoài than đá, bạn còn biết tên loại than nào khác?
* Kể tên các loại chất đốt lỏng mà bạn biết , chúng thường được dùng để làm gi?
- Ở nước ta,dầu mỏ được khai thác ở đâu?
* Người ta làm thế nào để tạo ra khí sinh học?
* GV nhận xét chung.
* GV cung cấp thêm: Để sử dụng được khí tự nhiên, khí được nén vào các bình chứa bằng thép để dùng cho các bếp ga. GV liên hệ GD môi trường
3. Củng cố, dặn dò: 1-2'
- Gọi 1,2 HS nhắc lại nội dung bài học
- GDBVMT: Giáo dục học sinh thực hiện tiết kiệm năng lượng chất đốt.
- Về nhà học lại bài và chuẩn bị bài học sau.
- GV nhận xét tiết học.
- 2 HS
- Có 3 loại chất đốt: Chất đốt rắn
 Chất đốt lỏng
 Chất đốt khí
- Như: củi, tre, rơm, rạ,...
- Như: dầu, cồn,...
- Như: khí tự nhiên, khí sinh học.
* HS làm việc theo nhóm.
- Từng nhóm trình bày, sử dụng tranh ảnh đã chuẩn bị trước và trong SGK để minh hoạ. 
* Các nhóm khác theo dõi và nhận xét.
THỂ DỤC:
NHẢY DÂY- BẬT CAO 
TRÒ CHƠI “TRỒNG NỤ, TRỒNG HOA”
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố cho HS cách nhảy dây, bật cao. YC biết và thực hiện động tác ở mức tương đối chính xác.
- HS biết cách nhảy dây.Yêu cầu biết cách chơi và bước đầu tham gia chơi đúng quy định.
- Giáo dục HS ham tập luyện TDTT.
II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN:
Sân trường, còi, bóng cao su. 
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
Nội dung
Phương pháp tổ chức
1. Phần mở đầu: 4 - 6’
 - Tập hợp lớp, báo cáo sĩ số, chúc sức khoẻ GV.
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, nhiệm vụ, YC bài học.
KĐ: chạy chậm vòng quanh sân 1 vòng sau đó giậm chân tại chỗ.
- Ôn các bài thể dục phát triển chung.
- Chơi trò chơi: Cóc nhảy.
2. Phần cơ bản: 18 - 22’
1.Hướng dẫn học sinh nhảy dây, bật cao.
2. Cho học sinh “Trồng nụ, trồng hoa”
3. Phần kết thúc: 4 - 6’
- Thả lỏng: Hít thở sâu.
- GV cùng HS hệ thống bài.
- Nhận xét, đánh giá kết quả học tập.
- Giao bài tập về nhà.
- Giải tán. 
- 3 hàng dọc.
- 3 hàng ngang.
- 3 hàng dọc, lớp trưởng điều khiển các bạn khởi động.
- GV điều khiển HS chơi.
GV làm mẫu, HS quan sát, cho học sinh tập theo GV.
Lần 1: GV điểu khiển.
Lần 2: lớp trưởng điều khiển.
Lần 3: Tổ chức dưới dạng thi đua.
- GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi và nội quy chơi.
- Cho HS chơi thử 1-2 lần.
- HS chơi, GV lưu ý HS đảm bảo an toàn khi chơi.
- Đứng tại chỗ, hát và vỗ tay theo nhịp 1bài hát.
- HS hô : Khỏe.
 Thứ năm ngày 20 tháng 01 năm 2011
KĨ THUẬT:
 VỆ SINH PHÒNG BỆNH CHO GÀ
I. MỤC TIÊU:
 Nêu được mục đích, tác dụng và một số cách vệ sinh phòng bệnh cho gà.Biết liên hệ thực tế để nêu một số vệ sinh phòng bệnh cho gà ở gia đình hoặc địa phương (nếu có)
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
 - Một số tranh ảnh minh hoạ theo nội dung SGK.
 - Phiếu đánh giá kết quả học tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ: 4-5'
2. Bài mới: Giới thiệu bài: 1'
Hoạt động 1: Tìm hiểu mục đích, tác dụng của việc vệ sinh phòng bệnh cho gà. 9 - 10’
- Mục đích của việc vệ sinh phòng bệnh cho gà. ?
* Nhận xét và tóm lại: vệ sinh phòng bệnh cho gà gồm các công việc làm sạch và giữ gìn vệ sinh sạch sẽ các dụng cụ ăn uống, chuồng nuôi; tiêm, nhỏ thuốc phòng bệnh cho gà.
- Vậy, thế nào là vệ sinh phòng bệnh và tại sao phải vệ sinh phòng bệnh cho gà?
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách vệ sinh phòng bệnh cho gà. 10 - 12’
- Theo em, vệ sinh dụng cụ cho gà ăn, uống có tác dụng gì?
 - Em hãy nhắc lại tác dụng của chuồng nuôi ?
 - Quan sát hình 2, em hãy cho biết vị trí tiêm và thuốc nhỏ phòng dịch bệnh cho gà
- Ở gia đình em đã thực hiện những công việc vệ sinh phòng bệnh cho gà như thế nào?
Kết luận: Vệ sinh phòng bệnh bằng cách thường xuyên cọ rửa sạch sẽ dụng cụ cho gà ăn, uống, làm vệ sinh chuồng nuôi và tiêm, nhỏ thuốc phòng dịch bệnh cho gà.
Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập. 7 - 8’
GV nêu câu hỏi HS làm bài vào phiếu.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS.
3. Củng cố - dặn dò : 1-2'
- Nhận xét tiết học
- 2 HS trả lời
- HS đọc mục 1 SGK.	
* Vệ sinh phòng bệnh nhằm tiêu diệt vi trùng, kí sinh trùng (giun, sán) gây bệnh trong dụng cụ, thức ăn nuôi gà và chuồng nuôi, đồng thời giúp gà tăng sức chống bệnh và tránh được sự lây lan bệnh.
- Những công việc được thực hiện nhằm giữ cho dụng cụ ăn uống, nơi ở, thân thể của vật nuôi luôn sạch sẽ và giúp cho vật nuôi có sức chống bệnh tốt, được gọi chung là vệ sinh phòng bệnh.
+ Vệ sinh phòng bệnh nhằm tiêu diệt vi trùng gây bệnh, làm cho không khí chuồng nuôi trong sạch và giúp cơ thể gà tăng sức chống bệnh. Nhờ đó, gà khoẻ mạnh, ít bị các bệnh đường ruột, bệnh đường hô hấp và các bệnh dịch như bệnh cúm gà, bệnh Niu-cát-xơn, bệnh tụ huyết trùng,...
- HS đọc mục 2 (SGK).
- HS thảo luận nhóm 4
- Đại diện nhóm lên trình bày, các nhóm khác theo dõi và nhận xét.
- HS trả lời.
Câu hỏi trắc nghiệm.
+ Để phòng dịch bệnh cho gà ta cần tiêm thuốc, nhỏ thuốc.
+ Không cần vệ sinh sạch sẽ nơi chỗ gà ăn uống.
+ Cho gà ăn no là được, không cần phòng bệnh cho gà.
* HS báo cáo kết quả.
 Thứ sáu ngày 21 tháng 01 năm 2011
ĐỊA LÍ:
CÁC NƯỚC LÁNG GIỀNG CỦA VIỆT NAM
I. MỤC TIÊU:
- Dựa vào lược đồ ( bản đồ), nêu được vị trí địa lí của Cam-pu-chia, Lào, Trung Quốc và đọc tên thủ đô 3 nước này.
- Biết sơ lược đặc điểm địa hình và tên những sản phẩm chính của nền KT Cam-pu-chia và Lào :
+ Lào không giáp biển, địa hình phần lớn núi và cao nguyên; Cam-pu-chia có địa hình chủ yếu là đồng bằng có dạng lòng chảo.
+ Cam-pu-chia sx và chế biến nhiều lúa gạo, hồ tiêu, đường thốt nốt, đánh bắt hải sản; Lào sx gỗ và lúa gạo, quế, cánh kiến.
- Biết Trung Quốc có số dân đông nhất thế giới, nền KT đang phát triển mạnh với nhiều ngành công nghiệp hiện đại.
- GDBVMT: Giáo dục học sinh biết được mối quan hệ giữa việc dân số đông, gia tăng dân số với việc khai thác môi trường của các nước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
 - Bản đồ Các nước châu Á.
 - Bản đồ Tự nhiên châu Á.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ: 4-5'
2. Bài mới: Giới thiệu bài: 1'
1. Cam-pu-chia và Lào
Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm : 14-16'
- Cam-pu-chia thuộc khu vực nào của châu Á, giáp những nước nào?
- Trình bày sơ lược đặc điểm địa hình và tên những s.phẩm chính của nền KT Cam-pu-chia ?
Kết luận: Cam-pu-chia nằm ở Đông Nam Á, giáp với Việt Nam, đang phát triển nông nghiệp và chế biến nông sản.
- GV hoàn thành báng sau :
Nước
Vị trí địa lí
Địa hình chính
Sản phẩm chính
Cam - pu - chia
Thủ đô :Nông Pênh
- Khu vực Đông Nam Á ( giáp Việt Nam, Thái Lan, Lào, biển).
- Đồng bằng dạng lòng chảo.
- Lúa gạo, cao su, hồ tiêu, đường thốt nốt.
- Cá.
Lào
Thủ đô : Viên Chăn
- Khu vực Đông Nam Á (giáp Việt Nam, Trung Quốc, Mi-an-ma, Thái Lan, Cam-pu-chia).
- Không giáp biển.
- Núi và cao nguyên.
- Quế, cành kiến, gỗ, lúa gạo,...
Kết luận: Có sự khác nhau về vị trí địa lí, địa hình; cả hai nước này đều là nước nông nghiệp, mới phát triển công nghiệp.
 2. Trung Quốc
Hoạt động 2: Làm việc cả lớp: 10 - 14'
- Trung Quốc nằm ở phía nào của nước ta ? Thủ đô ?
- Nhận xét số dân, kinh tế TQ ?
Kết luận: Trung Quốc có DT lớn, có số dân đông nhất thế giới, nền kinh tế đang phát triển mạnh với 1 số mặt hàng CN, TCN nổi tiếng. GV liên hệ GDMT
3. Củng cố, dặn dò: 1 - 2'
- Nhận xét tiết học
- 2 HS trình bày
- HS chú ý lắng nghe.
- HS quan sát H3 ở bài 17 và H5 ở bài 18
*Cam-pu-chia thuộc khu vực Đông Nam Á; giáp với Việt Nam, Lào, Thái Lan và vịnh Thái Lan;
* Địa hình chủ yếu là đồng bằng dạng lòng chảo trũng ( ở giữa có Biển Hồ) các ngành sản xuất chính là trồng lúa gạo, cao su, hồ tiêu, làm đường thốt nốt, đánh bắt cá.
- Tìm hiểu về nước Lào,HS làm việc tương tự CPC.
- Đại diện nhóm trình bày
- HS quan sát ảnh trong SGK và nhận xét các công trình kiến trúc, phong cảnh của Cam-pu-chia, Lào.
- HS làm việc với H5 bài 18 và gợi ý trong SGK.
* Trung Quốc là nước láng giềng của phía Bắc nước ta.Thủ đô : Bắc Kinh
*Trung Quốc có DT lớn, số dân đông nhất thế giới, nền KT đang phát triển mạnh với nhiều ngành công nghiệp hiện đại.
- HS lắng nghe.
LUYỆN TOÁN:
ÔN LUYỆN
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố cách tính hình tam giác, hình thang.
- Rèn kĩ năng trình bày bài.
- Giúp HS có ý thức học tốt.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra: 
2. Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài.
Hoạt động 1 :Ôn cách tính diện tích hình thang.
- Cho HS nêu cách tính diện tích hình thang
- HS lên bảng viết công thức tính S hình thang.
Hoạt động 2 : Thực hành.
- GV cho HS đọc kĩ đề bài.
- Cho HS làm bài tập.
- Gọi HS lần lượt lên chữa bài 
- GV giúp đỡ HS chậm.
Bài tập1: Khoanh vào phương án đúng:
a) Hình tròn có đường kính 7/8 m thì chu vi của hình đó là:
A. 2,7475cm B. 27,475cm
C. 2,7475m D. 0,27475m
b)Hình tròn có đường kính 8cm thì nửa chu vi của nó là:
A. 25,12cm B. 12,56cm
C. 33,12cm D. 20,56cm
Bài tập 2: Đường kính của một bánh xe đạp là 0,52m. 
a) Tính chu vi của bánh xe đó?
b) Chiếc xe đó sẽ đi được bao nhiêu m nếu bánh xe lăn trên mặt đất 50 vòng, 80 vòng, 300 vòng? 
Bài tập 3: (HSKG)
Tính diện tích hình PQBD (như hình vẽ)
15cm
 A Q B
8cm
18cm
 P
26cm
 D C
3. Củng cố dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau.
- HS nêu cách tính diện tích hình thang.
-HS lên bảng viết công thức tính S hình thang.
- HS đọc kĩ đề bài.
- HS làm bài tập.
- HS lần lượt lên chữa bài 
Bài giải:
a) Khoanh vào A.
b) Khoanh vào B.
Bài giải: 
a) Chu vi của bánh xe đó là:
 0,52 x 3,14 = 1,6328 (m)
b) Quãng đường xe đạp đi trong 50 vòng là:
 1,6328 x 50 = 81,64 (m)
Quãng đường xe đạp đi trong 300 vòng là:
 1,6328 x 300 = 489,84(m)
 Đáp số: a) 1,6328 m; 
 b) 81,64m; 489,84m 
Bài giải:
 Diện tích hình chữ nhật ABCD là:
 26 x 18 = 468 (cm2)
 Diện tích hình tam giác APQ là:
 15 x 8 : 2 = 60 (cm2)
 Diện tích hình tam giác BCD là:
 26 x 18 : 2 = 234 (cm2)
 Diện tích hình PQBD là:
 468 – ( 234 + 60) = 174 (cm2)
 Đáp số: 174cm2
- HS lắng nghe và thực hiện.
GDNGLL:
GIÁO DỤC ATGT VÀ
 CÁC TỆ NẠN XÃ HỘI TRONG DỊP TẾT
I. MỤC TIÊU: 
- HS biết được tác hại của việc không chấp hành luật giao thông và biết cách phòng tránh tai nạn giao thông. 
- HS hiểu được tác hại của các tệ nạn xã hội thường xảy ra trong dịp tết.
- HS viết cam kết không vi phạm về ATGT, phòng chống cháy nổ, bài bạc lô đề,... trong dịp tết.
II. CÁCH THỨC TỔ CHỨC: 
- GV giúp hs hiểu về tác hại của những người không chấp hành luật giao thông, tham gia các tệ nạn xã hội ....
- HS nêu các hiểu biết của mình về các tệ nạn và lấy ví dụ minh hoạ 
- HS nêu cách phòng tránh các tệ nạn trong dịp tết. Gv nhận xét và bổ sung.
- GV yêu cầu hs đọc cam kết mà các em đã viết .
- GV nhận xét tiết học, dặn hs về nhà thực hiện tốt các điều mà các em đã viết trong cam kết và tuyên truyền tới người thân trong gia đình và bà con lối xóm về tác hại của các tệ nạn xã hội và cách phòng tránh.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 21 lop 5 KHOA SU DIA THE Hong 1011.doc