Tiết 2: TẬP ĐỌC
TRÍ DŨNG SONG TOÀN
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: khóc lóc, Liễu Thăng, cống nạp, đồng trụ, loan, linh cữu, tử trận, thảm bại. Đọc lưu loát toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ phân biệt lời của các nhân vật, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi cảm, miêu tả, . . .
- Hiểu từ ngữ khó: trí dũng song toàn, thám hoa, Liễu Thăng, đồng trụ, tiếp kiến, hạ chỉ, than, cống nạp, . . .
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi sứ thần Giang Văn Minh trí dũng song toàn bảo vệ được quyền lợi và danh dự của đất nước khi đi sứ nước ngoài.
- HS biết tôn trọng những người có tài, biết bảo vệ đất nước.
Ngày soạn 20/01/2010 Thứ 2 ngày 25 tháng 1 năm 2010 Tiết 1: CHÀO CỜ Sinh hoạt ngoài trời. ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Tiết 2: TẬP ĐỌC TRÍ DŨNG SONG TOÀN I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: - Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: khóc lóc, Liễu Thăng, cống nạp, đồng trụ, loan, linh cữu, tử trận, thảm bại. Đọc lưu loát toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ phân biệt lời của các nhân vật, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi cảm, miêu tả, . . . Hiểu từ ngữ khó: trí dũng song toàn, thám hoa, Liễu Thăng, đồng trụ, tiếp kiến, hạ chỉ, than, cống nạp, . . . Hiểu nội dung bài: Ca ngợi sứ thần Giang Văn Minh trí dũng song toàn bảo vệ được quyền lợi và danh dự của đất nước khi đi sứ nước ngoài. HS biết tôn trọng những người có tài, biết bảo vệ đất nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Tranh minh hoạ trang 25 SGK. Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn hướng dẫn đọc diễn cảm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Kiểm tra bài cũ: HS đọc nối tiếp bài Nhà tài trợ đặc biệt của CM và trả lời câu hỏi trong bài. Dạy bài mới: Giới thiệu bài: Giới thiệu về thám hoa Dương Văn Minh, giới thiệu bài ghi bảng. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài. Luyện đọc: Một HS khá đọc bài. GV ghi từ khó hướng dẫn HS luyện đọc đúng và ngắt nghỉ HS đọc bài nối tiếp theo 4 đoạn. HS đọc bài và đọc chú giải SGK. HS luyện đọc bài theo cặp. GV đọc mẫu bài. Tìm hiểu bài: HS đọc thầm bài thảo luận trả lời câu hỏi. HS nêu câu trả lời, lớp nhận xét, GV chốt lại ý đúng. Câu1: SGK + Ông vờ khóc than vì không có mặt ở nhà để giỗ cụ tổ năm đời. Vua Minh phán: Không ai phải giỗ người đã chết từ năm đời. Giang Văn Minh tâu luôn: Vậy, tướng Liễu Thăng tử trận đã mấy trăm năm, sao hàng năm nhà vua vẫn bắt nước tôi cử người mang lễ vật sang cúng giỗ? Vua Minh biết đã mắc mưu đành phải tuyên bố bỏ lệ giỗ Liễu Thăng GV: Giang Văn Minh đẩy nhà vua vào hoàn cảnh vô tình thừa nhận sự vô lí của mình, từ đó, dù biết đã mắc mưu vẫn phải bỏ lệ bắt nước Việt góp giỗ Liễu Thăng. Câu 2:SGK Câu3: SGK Câu4: SGK + HS đọc lại những câu đối đáp + Vua Minh mắc mưu Giang Văn Minh, phải bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng nên căm ghét ông. Nay thấy GVM không những không nhún nhường mà còn lấy việc quân đội cả ba triều đại Nam Hán, Tống và Nguyên đều thảm bại trên sông Bạch Đằng để đối lại các quan, nên giận quá sai người ám hại ông. + . . .vì ông vừa mưu trí, vừa bất khuất. Giữa triều đình nhà Minh ông biết dùng mưu buộc vua nhà Minh phải bỏ lệ nộp giỗ cho nước Việt; để giữ danh dự, thể diện cho đất nước, ông dũng cảm không sợ chết, dám đối lại một vế đối tràn đầy lòng tự hào dân tộc. + Tìm nội dung của bài + HS nêu, GV nhận xét, chọn ý đúng ghi bảng. Nội dung: bài văn ca ngợi sư thần GVM trí dũng song toàn, đã bảo vệ được quyền lợi và danh dự cho đất nước khi đi sứ nước ngoài. Luyện đọc diễn cảm. GV phân vai và hướng dẫn HS đọc diễn cảm. HS luyện đọc diễn cảm. HS thi đọc trước lớp. Lớp chọn nhóm đọc hay nhất. Củng cố: HS nêu lại nội dung. Dặn dò: Về nhà đọc lại bài và xem trước bài Tiếng rao đêm Nhận xét giờ học:GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Tiết 3: KHOA HỌC NĂNG LƯỢNG MẶT TRỜI I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: Hiểu năng lượng mặt trời là nguồn năng lượng chủ yếu của sự sống trên trái đất. - Biết được tác dụng của năng lượng mặt trời trong tự nhiên. Kể tên một số phương tiện, máy móc, hoạt động của con người sử dụng năng lượng mặt trời. HS thích tìm hiểu khoa học. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Một số đồ dùng máy móc chạy bằng năng lượng mặt trời: đồng hồ, máy tính, . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Kiểm tra bài cũ: HS trả lời những câu hỏi ở bài 40. Dạy bài mới: Hoạt động 1: Thảo luận Bước 1: Làm việc theo nhóm HS thảo luận các câu hỏi sau: + Mặt trời đã cung cấp năng lượng cho trái đất ở những dạng nào? (ánh sáng và nhiệt). + Nêu vai trò của năng lượng mặt trời đối với sự sống. + Nêu vai trò của năng lượng mặt trời đối với thời tiết. + . . . . GV cung cấp thêm: Than đá, dầu mỏ và khí tự nhiên được hình thành từ xác sinh vật qua hàng triệu năm. Nguồn gốc của các nguồn năng lượng này là mặt trời. Nhờ có năng lượng mặt trời mới có quá trình quang hợp của lá cây và cây cối mới sinh trưởng được. Bước 2: Làm việc cả lớp. GV gọi một số nhóm trình bày, cả lớp bổ sung. Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận. Bước 1: Làm việc theo nhóm. HS quan sát hình 2,3,4 trang 84, 85 SGK và thảo luận theo các nội dung sau: + Kể một số ví dụ về sử dụng năng lượng mặt trời trong cuộc sống hằng ngày (chiếu sáng, phơi khô các đồ vật, lương thực, thực phẩm, làm muối, . . .) + Kể tên một số công trình, máy móc sử dụng năng lượng mặt trời. Giới thiệu máy móc chạy bằng năng lượng mặt trời (máy tính bỏ túi, đồng hồ, . . .) + Kể một số ví dụ về sử dụng năng lượng mặt trời ở gia đình và ở địa phương. Bước 2: Làm việc cả lớp. Cho đại diện từng nhóm trình bày, lớp nhận xét. Hoạt động 3: Trò chơi Chia lớp thành3 đội, mỗi đội chọn 6 em tham gia trò chơi: GV gắn ba hình mặt trời và hướng dẫn chơi (vẽ mũi tên viết công dụng của năng lượng mặt trời) HS chơi trong vòng 3 phút, nhóm nào ghi được nhiều thì nhóm đó thắng. Ví dụ: Sưởi ấm Chiếu sáng ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Tiết 4: TOÁN LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: Củng cố kiến thức về tính diện tích. Rèn kĩ năng tính diện tích các hình đã học. Ý thức ôn luyện tốt. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Bảng phụ cho HS làm bài. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Kiểm tra bài cũ: - HS nêu tác dụng của biểu đồ hình quạt. - HS đọc số liệu trên biểu đồ bài tập 2 tiết 100. Dạy bài mới: Giới thiệu cách tính. GV gắn hình vẽ lên bảng – HS đọc bài (VD ở SGK), hình thành cách tính như sau: Chia hình đã cho thành hình quen thuộc Xác định kích thước của các hình mới Tính diện tích của từng hình nhỏ, từ đó tính diện tích của hình lớn.(Bài giải như SGK) Thực hành. Bài 1: HS xác định cách chia hình. - Xác định kích thước của hình - HS làm bài vào vở, một em làm bảng phụ. - Gắn bảng phụ chữa bài. Bài 2: Thực hiện trình tự như bài 1. 3,5m 3,5m 3,5m 6,5 m 4,2m Hình chữ nhật ngang có chiều rộng là 3,5m Chiều dài 3,5 + 3,5 + 4,2 = 11,2 (m) Diện tích mảnh đất là: 3,5 x 11,2 + 4,2 x 6,5 = 66,5 (m2) 50m 40,5m 40,5m 30m 50m 100,5m Chiều rộng khu đất hình chữ nhật lớn là: 30 + 50 = 80 (m) Chiều dài khu đất hình chữ nhật lớn là: 100,5 + 40,5 = 141 (m) Diện tích khu đất hình chữ nhật lớn là: 141 x 80 = 11280 (m2) Diện tích hai khu đất bị lõm là: (40,5 x 50 ) x 2 = 4050 (m2) Diện tích khu đất theo hình vẽ là: 11280 - 4050 = 7230 (m2) Đáp số : 7230 m2 Củng cố: GV nhắc lại cách tính diện tích các hình. Dặn dò: Về nhà xem lại bài tập. Nhận xét giờ học:GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Tiết 5: ĐẠO ĐỨC UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ (PHƯỜNG) EM I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: HS biết cần tôn trọng Uỷ ban nhân dân (UBND) xã (phường) và vì sao phải tôn trọng UBND xã (phường). Thực hiện các quy định của UBND xã (phường); tham gia các hoạt động do UBND xã (phường) tổ chức. Ý thức biết tôn trọng UBND xã (phường). II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Ảnh trong SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện Đến Uỷ ban nhân dân phường. GV mời một em đọc truyện trong SGK. Thảo luận cả lớp theo các câu hỏi sau: Bố Nga đến UBND phường để làm gì? UBND phường làm những công việc gì? UBND xã (phường) có vai trò rất quan trọng nên mỗi người dân cần phải có thái độ như thế nào đối với UBND? Kết luận: UBND xã (phường) giải quyết nhiều công việc quan trọng đối với người dân ở địa phương. Vì vậy, mỗi người dân đều phải tôn trọng và giúp đỡ Uỷ ban hoàn thành công việc. Gọi một em đọc ghi nhớ SGK. Hoạt động 2: Làm bài tập 1 SGK. GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm. HS thảo luận nhóm. Đại diện các nhóm lên trình bày ý kiến. Cả lớp trao đổi bổ sung. GV kết luận: UBND xã (phường) làm các việc b,c, d, đ, e, h, i. Hoạt động 3: Làm bài tập 3 SGK. GV giao nhiệm vụ cho HS HS làm việc cá nhân. Gọi một số em lên trình bày ý kiến. GV kết luận: (b), (c) là hành vi việc làm đúng. (a) hành vi không nên làm. Hoạt động nối tiếp: Tìm hiểu về UBND xã (phường) tại nơi mình ở; các công việc chăm sóc, bảo vệ trẻ em mà UBND xã (phường) đã làm. ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Ngày soạn 20/01/2010 Thứ 3 ngày 25 tháng 1 năm 2010 Tiết 1: TOÁN LUYỆNTẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH (tiếp theo) I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: Củng cố kĩ năng thực hành tính diện tích của các hình đã học như hình chữ nhật, hình tam giác, hình thang, . . . Thực hiện thành thạo các bài toán liên quan đến tính diện tích. HS có ý thức ôn luyện tốt. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Vẽ sẵn hình BT1 vào bảng phụ. Bảng phụ cho HS làm bài. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Kiểm tra bài cũ: HS nhắc lại tên bài học tiết 101. Dạy bài mới: Giới thiệu cách tính. Thông qua ví dụ SGK hướng dẫn HS tính như tiết 101. Chia hình đã cho thành 1 hình thang và 1 hình tam giác. Xác định độ dài của mỗi đoạn theo bảng số liệu SGK. Tính diện tích của tư ... quả a Bởi chưng. . cho nên . . . Bác mẹ tôi nghèo Tôi phải băm bèo,thái khoai. b Vì Nhà nghèo quá Chú phải bỏ học c Vì Vì Ta phải đổ mồ . . .được Nó rất đắt và hiếm Lúa gạo quý Vàng cũng quý Bài 2: - HS đọc yêu cầu bài tập. GV làm mẫu (tạo câu ghép mới) Ví dụ: Tôi phải băm bèo, thái khoai bởi vì bác mẹ tôi nghèo. Hoặc: Tôi phải băm bèo, thái khoai vì nhà tôi nghèo. Các nhóm thảo luận, nối tiếp nhau phát biểu ý kiến, nhóm khác nhận xét. Bài 3: HS đọc yêu cầu và làm bài vào vở bài tập. - HS nêu kết quả: + Nhờ thời tiết thuận nên lúa tốt. + Tại thời tiết không thuận nên lúa xấu. + HS giỏi giải thích vì sao chọn QHT đó. Bài 4: HS đọc yêu cầu bài tập, tự làm bài vào vở BT, một em làm bài vào bảng phụ. GV chấm bài, lớp nhận xét bài bạn làm ở bảng phụ. C.Củng cố: HS nhắc lại ghi nhớ. D.Dặn dò: Về nhà học thuộc ghi nhớ, xem lại bài tập. E. Nhận xét giờ học: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Tiết 4: KĨ THUẬT VỆ SINH PHÒNG BỆNH CHO GÀ I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: HS cần phải: Nêu được mục đích, tác dụng và một số cách vệ sinh phòng bệnh cho gà. Có ý thức bảo vệ, chăm sóc vật nuôi. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Một số tranh ảnh minh họa theo nội dung SGK. Phiếu đánh giá kết quả học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Kiểm tra bài cũ: Nêu cách chăm sóc gà? Bài mới: Giới thiệu bài: Ghi bảng Hoạt động 1: Tìm hiểu mục đích, tác dụng của việc vệ sinh phòng dịch cho gà: HS đọc thông tin SGK, trả lời câu hỏi: H: Thế nào là vệ sinh phòng bệnh cho gà? H: Nêu tác dụng của việc vệ sinh phòng bệnh cho gà? + Là giữ dụng cụ ăn uống, nơi ở, thân thể vật nuôi luôn sạch sẽ. + Nhằm tiêu diệt vi trùng gây bệnh, làm cho không khí chuồng nuôi trong sạch .. . làm cho gà khỏe mạnh, ít bị bệnh, . . . .. Hoạt động 2: Tìm hiểu cách vệ sinh phòng bệnh cho gà HS đọc thông tin SGK – thảo luận: Nhóm 1: Nêu cách vệ sinh dụng cụ cho gà ăn uống? Nhóm 2: Nêu cách vệ sinh chuồng nuôi? Nhóm 3: Nêu cách tiêm thuốc, nhỏ thuốc phòng dịch cho gà? Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận, các nhóm khác nhận xét bổ sung - GV tổng hợp ý đúng. Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập: HS làm bài tập trong vở bài tập. GV nêu đáp án. HS đổ vở với bạn bên cạnh để đánh giá. Củng cố: HS nhắc tác dụng của việc phòng bệnh cho gà. Dặn dò: Vận dụng tốt kiến thức để giúp gia đình chăm sóc tốt vật nuôi. E. Nhận xét giờ học: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Tiết 5: HÁT NHẠC Giáo viên chuyên giảng dạy. Ngày soạn 21/01/2010 ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Thứ 6 ngày 28 tháng 01 năm 2010 Tiết 1: THỂ DỤC Giáo viên chuyên giảng dạy. ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Tiết 2: TOÁN DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN CỦA HÌNH HỘP CHỮ NHẬT I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: Có biểu tượng về diện tích xung quanh và diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. Vận dụng được các quy tắc tính diện tích để giải một số bài tập có liên quan. HS có ý thức học tốt môn toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Hình hộp chữ nhật có thể tháo rời. Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Kiểm tra bài cũ: Nêu đặc điểm của hình hộp chữ nhật và hình lập phương. (cạnh, đỉnh, các mặt) Dạy bài mới: Hướng dẫn HS hình thành khái niệm, cách tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật. - GV cho HS quan sát hình hộp chữ nhật, các mặt xung quanh. Tháo hình hộp chữ nhật ra cho HS nhìn thấy phần các mặt xung quanh là một hình chữ nhật và nhận xét độ dài. Độ rộng của hình chữ nhật đó (chiều dài là chu vi đáy, chiều rộng chính là chiều cao) HS tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật có kích thước như hình SGK. (8 + 5 ) x 2 x 4 = 104 (cm2) HS nêu cách tính diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật. HS đọc quy tắc SGK. Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. Hướng dẫn như phần a. Thực hành: Bài 1: HS vận dụng trực tiếp công thức tính diện tích xung quanh và toàn phần của hình hộp chữ nhật. - HS làm bài vào vở nháp, một em làm bài vào bảng phụ. - Chữa bài trên bảng phụ. Bài 2: HS đọc bài toán, tóm tắt. - HS vận dụng công thức để giải bài (HS làm bài vào vở, một em làm bài vào bảng phụ) - Gắn bảng phụ chữa bài. Sxq = (5 + 4) x 2 x 3 = 54 (m2) Stp = 54 + (5 x 4 ) x 2 =92 (m2) Bài giải: Diện tích xung quanh của thúng tôn là: (6 + 4 ) x 2 x 9 = 180 (dm2) Diện tích đáy của thùng tôn là: 6 x 4 = 24 (dm2) Thùng tôn không có nắp có diện tích là: 180 + 24 = 204 (dm2) Đáp số: 204 dm2 Củng cố: HS nhắc lại quy tắc và công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật. Dặn dò: Về nhà học thuộc quy tắc, xem lại bài tập. E. Nhận xét giờ học: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Tiết 3 : TẬP LÀM VĂN TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN TẢ NGƯỜI I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: Rút được kinh nghiệm về xây dựng bố cục, trình tự miêu tả, quan sát và chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày trong bài văn tả người. Biết tham gia sửa lỗi chung và tự sửa lỗi; viết lại một đoạn văn cho hay hơn. HS có ý thức học tốt tập làm văn. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: GV chấm bài ghi sẵn một số lỗi chính tả về cách dùng từ, đặt câu, ý, . . . Bảng phụ ghi đề bài. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Kiểm tra bài cũ: HS trình bày lại CTHĐ của tiết làm văn trước. B.Dạy bài mới: 1.Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu bài tập. 2.Nhận xét kết quả bài viết của HS: Gọi HS đọc lại đề bài. GV nhận xét chung bài làm của HS. + Ưu điểm: Phần lớn các em hiểu đề, hiểu cấu tạo nên đã trình bày được bài văn tả người tương đối đầy đủ các phần. Diễn đạt ý tương đối đầy đủ, lời văn lưu loát và có sự sáng tạo. + Nhược điểm: Còn nhiều bài viết chưa đủ bố cục, nội dung thiếu, dùng từ đặt câu chưa chính xác, lỗi chính tả còn nhiều. GV đọc một số bài có nhiều ưu điểm cho cả lớp nghe. Trả bài cho HS. HS chữa lỗi bài làm. HS chọn đề viết lại đoạn văn. HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn vừa viết lại, lớp nhận xét. Đọc đoạn văn hay sưu tầm được cho HS nghe. C.Củng cố: HS nhắc lại cấu tạo của bài văn tả người. D.Dặn dò: Về nhà xem lại bài viết. E. Nhận xét giờ học: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Tiết 4: ĐỊA LÍ CÁC NƯỚC LÁNG GIỀNG CỦA VIỆT NAM I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: Học xong bài này HS biết: Dựa vào lược đồ (bản đồ) nêu được vị trí địa lí của Căm – pu –chia, Lào, Trung Quốc và tên thủ đô của 3 nước này. Căm – pu –chia và Lào là hai nước nông nghiệp, mới phát triển công nghiệp. Trung Quốc có số dân đông nhất thế giới, đang phát triển mạnh, nổi tiếng về một số mặt hàng công nghiệp và thủ công truyền thống. HS thích tìm hiểu về địa lí. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Bản đồ các nước châu Á. Bản đồ tự nhiên châu Á. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Kiểm tra bài cũ: Nêu đặc điểm dân cư châu Á? Nêu đặc điểm kinh tế châu Á? Dạy bài mới: Căm – pu – chia: Hoạt động 1: làm việc cá nhân. Bước 1: HS quan sát hình 3 bài 17 và hình 5 bài 18, đọc bài SGK; Nhận xét Căm – pu – chia thuộc khu vực nào của châu Á? Giáp với những nước nào? Đặc điểm địa hình và ngành sản xuất chính của nước này? Bước 2: HS trả lời ghi vào bảng kẻ sẵn : Nước Vị trí địa lí Địa hình chính Sản phẩm chính Cam –pu - chia Thuộc khu vực ĐNA, giáp với Việt Nam, Lào, Thái Lan và vịnh Thái Lan; biển Hồ); địa hình chủ yếu là đồng bằng dạng lòng chảo trũng lúa gạo, cao su, hồ tiêu, làm đường thốt nốt, đánh bắt cá. GV kết luận: Căm – pu –chia ở ĐNA, giáp với Việt Nam, đang phát triển nông nghiệp và chế biến nông sản. Lào. Hoạt động 2: Thực hiện như hoạt động 1. Nước Vị trí địa lí Địa hình chính Sản phẩm chính Lào Thuộc khu vực ĐNA, giáp với Việt Nam, Trung Quốc, Mi –an – ma, Thái Lan và Cam –pu – chia. Không giáp biển. Núi và cao nguyên Quế, cánh kiến, gỗ, Lúa gạo. Kết luận: Có sự khác nhau về vị trí địa lí, địa hình; cả hai nước này đều là nước nông nghiệp, mới phát triển công nghhiệp. Trung Quốc: (Thảo luận) Bước 1: HS quan sát hình 5 bài 18 và gợi ý SGK để thảo luận về nhận xét về diện tích, số dân, các ngành kinh tế và giáp với phía nào của nước ta? Bước 2: HS trình bày kết quả thảo luận. - GV bổ sung: TQ là nước có diện tích lớn thứ 3 trên thế giới (sau LB nga và Ca-na-đa), có số dân đông nhất thế giới trung bình cứ 5 người dân trên thế giới thì có1 người Trung Quốc, diện tích gấp 30 lần Việt Nam, dân số gấp 16 lần. - GV giới thiệu về Vạn Lí Tường Thành Một di tích lịch sử nổi tiếng. Kết luận: Trung Quốc có diện tích lớn, có số dân đông nhất thế giới, ngành kinh tế đang phát triển mạnh với một số mặt hàng công nghiệp, thủ công nghiệp nổi tiếng. Củng cố: HS đọc tóm tắt bài học SGK. Dặn dò: Về nhà học bài tìm hiểu thêm về các nước láng giếng với VN. E. Nhận xét giờ học: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Tiết 5: SINH HOẠT LỚP Nhận xét tuần học 21 – Đưa ra kế hoạch tuần 22. ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Tài liệu đính kèm: