I .Mục đích - yêu cầu:
- Đọc đúng các tiếng, từ khó : khóc lóc, Liễu Thăng, cống nạp,đồng trụ.
- Đọc lưu loát, ngắt nghỉ đúng sau các dấu câu, nhấn giọng các từ ngữ miêu tả
- Đọc diễn cảm toàn bài.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi sứ thần Giang Văn Minh trí dũng song toàn bảo vệ được quyền lợi và danh dự đất nước khi đi sứ nước ngoài.
II Đồ dùng dạy- học: - Tranh minh hoạ SGK
Tuần 21 Thứ hai ngày 17 tháng 1 năm 2011 Chào cờ ********************************************** Tập đọc Trí dũng song toàn. I .Mục đích - yêu cầu: - Đọc đúng các tiếng, từ khó : khóc lóc, Liễu Thăng, cống nạp,đồng trụ. - Đọc lưu loát, ngắt nghỉ đúng sau các dấu câu, nhấn giọng các từ ngữ miêu tả - Đọc diễn cảm toàn bài. - Hiểu nội dung: Ca ngợi sứ thần Giang Văn Minh trí dũng song toàn bảo vệ được quyền lợi và danh dự đất nước khi đi sứ nước ngoài. II Đồ dùng dạy- học: - Tranh minh hoạ SGK III.Các hoạt động dạy - học Nội dung Hoạt động của trò Hỗ trợ của GV 1.Kiểm tra bài cũ 2.Bài mới: HĐ1: Luyện đọc: .HĐ2: Tìm hiểu bài : *Đọc diễn cảm: 3.Củng cố – dặn dò: -3 HS đọc nối tiếp và nêu nội dung bài. -Nhận xét bạn đọc bài. - 1 HS đọc toàn bài,cả lớp - Quan sát,chia đoạn - Đọc nối tiếp đoạn trước lớp - HS ngồi cùng bàn luyện đọc đoạn . Mỗi HS đọc 1 đoạn. - Một số cặp đọc bài trước lớp - 1 HS đọc toàn bài - HS lắng nghe GV đọc. - HS thảo luận theo cặp để trả lời câu hỏi. - Ông mượn cớ khóc than vì người họ hàng 5 đời đã chết , buộc vua nhà Minh thấy được sự vô lí khi bắt dân ta phải cống lễ . -HS các nhóm khác nghe, nhận xét bổ sung ý kiến cho hoàn chỉnh các câu trả lời của bạn. - HS nêu nội dung chính của bài. Sau đó ghi vào vở theo nội dung GV ghi trên bảng. HS1: người dẫn chuyện HS 2: Giang Văn Minh HS 3: Vua nhà Minh HS 4: đại thần nhà minh HS 5: Vua Lê Thần Tông - HS luyện đọc nhóm 5. - 5 nhóm HS đại diện lên tham gia thi đọc.Lớp theo dõi, bịnh chọn nhóm đọc hay, bạn đọc hay nhất. - Nêu ý nghĩa của câu chuyện. -HS nghe, nhận xét và bổ sung ý kiến cho bạn. - Gọi HS đọc nối tiếp đoạn bài “Nhà tài trợ đặc biệt của Cách mạng”và trả lời câu hỏi - Gọi 1 HS đọc toàn bài,cả lớp nghe,quan sát, chia đoạn - Yêu cầu 4 HS nối tiếp nhau đọc bài văn. Kết hợp sửa lỗi phát âm,ngắt câu cho HS - Kết hợp giải nghĩa từ GV đọc mẫu toàn bài thể hiện giọng của từng nhân vật trong câu chuỵện. - Yêu cầu hS đọc thầm toàn bài, thảo luận nhóm đôi để trả lời câu hỏi SGK + Sứ thần Giang Văn Minh làm cách nào để vua Minh bãi bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng? + Giang văn Minh đã khôn khéo như thế nào khi đẩy nhà vua vào tình thế phải bỏ lệ bắt góp giỗ Liễu Thăng? + Nhắc lại ND cuộc đối đáp giữa ông Giang Văn Minh với đại thần nhà Minh? + Vì sao có thể nói ông Giang Văn Minh là người trí dũng song toàn? + Nội dung chính của bài ? - Nhận xét , kết luận ,nêu nộii dung chính của bài Yêu cầu HS đọc bài theo hình thức phân vai. HS theo dõi và nêu cách đọc của từng nhân vật cho phù hợp. + GV đọc mẫu đoạn văn Yêu cầu 5 HS luyện đọc phân vai trong nhóm. - Tổ chức cho HS thi đọc. - GV nhận xét và cho điểm HS. Câu chuyện nêu ý nghĩa gì? - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà đọc bài và chuẩn bị bài sau:Tiếng rao đêm. ********************************************** Toán Luyện tập về tính diện tích I.Mục đích- yêu cầu : - Giúp HS củng cố kĩ năng tính diện tích các hình đã học như HCN, HV II.Đồ dùng dạy- học : Bảng nhóm , thước kẻ III.Các hoạt động dạy- học: Nội dung Hoạt động của trò Hỗ trợ của GV HĐ1: Tính diện tích bằng cách cắt , ghép hình Luyện tập tính diện tích Củng cố , dặn dò : - Tìm cách tính diện tích - Tự làm bài - Làm bài theo hướng dẫn của GV - Nhận xét Bài 1 : + HS đọc đề bài , cắt , ghép hình rồi tính 1 HS làm bảng nhóm.HS lớp làm nháp - Chữa bài .Nhận xét, bổ sung - Nừu cách thực hiện khác nếu có Bài 2 : HS tự làm bài vào vở rồi chữa Nêu cách thực hiện khác Ví dụ:Tính diện tích mảnh đất như hình vẽ bên ( vẽ hình như SGK lên bảng ) - Hướng dẫn HS phân tích, tìm cách giải - Giúp HS nhận ra muốn tính diện tích của một hình do nhiều hình ghép lại thì ta tính diện tích của từng hình nhỏ sau đó cộng các diện tích lại GV vẽ hình lên bảng - Hướng dẫn HS phân tích, tìm cách giải cách cắt ghép hình - Tính diện tích từng hình nhỏ, sau đó tính diện tích hình lớn Yêu cầu hs đọc đề bài Gợi ý : Có thể làm như bài 1 hoặc làm cách khác - Nhận xét giờ học ************************************************ Khoa học Năng lượng mặt trời I/ mục đích – yêu cầu. Sau khi học bài này, học sinh biết: Trình bày tác dụng của năng lượng mặt trời trong tự nhiên. Kể tên một số phương tiện máy móc, hoạt động của con người... sử dụng năng lượng mặt trời. II/ Đồ dùng dạy học. - Tranh minh họa SGK và sưu tầm III/ Các hoạt động dạy - học . Nội dung Hoạt động của trò Hỗ trợ của giáo viên *HĐ1: Vai trò của năng lượng mặt trời đối với sự sống *Hoạt động 2 * Hoạt động 3 : Quan sát và thảo luận. * Hoạt động 4: Liên hệ * Hoạt động 5:Trò chơi. Củng cố- dặn dò HS nối tiếp nêu ý kiến Bước 1: Làm việc theo nhóm . * Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình thảo luận các câu hỏi : Viết câu trả lời vào phiếu ánh sáng và nhiệt Bước 2: Làm việc cả lớp. + Đại diện các nhóm báo cáo. + Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. * Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình sgk và thảo luận các câu hỏi. + Đại diện các nhóm báo cáo. + Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS nối tiếp nêu ý kiến - HS chơi thử rồi chơi chính thức. 2 nhóm tham gia , mỗi nhóm có 5 HS. HS nối tiếp nhau lên ghi vai trò, ứng dụng của mặt trời đối với sự sống trên trái đất và con người vào sơ đồ. * Đọc to ghi nhớ (sgk). * Mục tiêu: HS nêu được tác dụng của năng lượng mặt trời trong tự nhiên. Hỏi : Điều gì sẽ xảy ra nếu không có mặt trời? Đưa ra các câu hỏi cho HS thảo luận: + Mặt trời cung cấp năng lượng cho trái đất ở những dạng nào? + Năng lượng mặt trời có vai trò gì đối với con người +Năng lượng mặt trời có vai trò gì đối với thời tiết và khí hậu? +Năng lượng mặt trời có vai trò gì đối với thực vật? +Năng lượng mặt trời có vai trò gì đối với động vật? - GV chốt lại câu trả lời đúng, rút ra KL. * Mục tiêu: HS kể được một số phương tiện, máy móc, hoạt động... của con người sử dụng năng lượng mặt trời. * Cách tiến hành. + Bước 1: Làm việc theo nhóm đôi. + Bước 2: Làm việc cả lớp. - GV chốt lại câu trả lời đúng, rút ra KL. - Hãy kể một số VD về việc sử dụng năng lượng MT ở gia đình và địa phương * Mục tiêu: Củng cố cho HS những kiến thức đã học vè vai trò của năng lượng mặt trời. - GV nêu tên trò chơi, HD luật chơi. Tổ chức trò chơi : “ Ai nhanh ai, ai đúng” - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. ************************************************* Mĩ thuật Tập nặn tạo dáng : Đề tài tự chọn I.Mục đích - yêu cầu: - HS có khả năng quan sát , biết cách nặn các hình khối - HS nặn được 1 số hình người, đồ vật , con vật ...và tạo dáng theo ý thích - Cảm nhận được vẻ đẹp của các hình khối II. Đồ dùng dạy- học Một số tượng , đồ gốm , đồ mĩ nghệ ...bằng các vật liệu khác nhau như : gỗ , bìa cứng , vỏ hộp Đất nặn và đồ dùng cần thiết để nặn III.Các hoạt động dạy- học Nội dung Hoạt động của trò Hỗ trợ của GV 1.Bài cũ 2.Bài mới: *HĐ1: Quan sát, nhận xét *HĐ2: Cách nặn *HĐ3: Thực hành *HĐ4: Nhận xét, đánh giá 4.Củng cố,dặn dò: Kiểm tra đồ dùng Quan sát nhận xét : Hình thức phong phú , đẹp mắt + Nghe hướng dẫn , quan sát - HS có thể xé dán bằng giấy màu nếu không có đất nặn +Học sinh thực hành nặn theo nhóm HS thực hành nặn hoặc có thể vẽ , xé dán -Trưng bày sản phẩm , xép loại theo cảm nhận riêng Nhận xét theo gợi ý của giáo viên Lắng nghe Kiểm tra sự chuẩn bị của HS Giới thiệu bài +Cho HS xem 1 số bức ảnh , tượng người , vật để HS nhận thấy sự phong phú về hình thức và ý nghĩa của các hình nặn Nêu các bước nặn ,nặn mẫu cho HS quan sát + Nặn các bộ phận chính trước , nặn các chi tiết sau + Tạo dáng cho sinh động Quan sát , giúp đỡ những HS còn lúng túng. - Khuyến khích HS tìm các cách nặn khác nhau để bài vẽ phong phú - Cùng học sinh nhận xét,xếp loại về: + Tỉ lệ của hình nặn +Dáng hoạt động Nhận xét giờ học Dặn HS chuẩn bị bài sau *********************************************** Đạo đức Uỷ ban nhân dân xã em I. Mục đích - yêu cầu : Học xong bài này, HS biết - Cần phải tôn trọng UBND xã và vì sao phải tôn trọng UBND xã . - Thực hiện các quy định của UBND xã , tham gia các hoạt động do UBND xã tổ chức. -Tôn trọng UBND xã . II. Đồ dùng dạy- học : - ảnh trong bài phóng to III- Các hoạt động dạy- học Nội dung Hoạt động của trò Hỗ trợ của GV Hoạt động 1 Tìm hiểu truyện :Đến uỷ ban nhân dân phường, xã. HĐ 2 Tìm hiểu về hoạt động của UBND qua bài tập số 1 HĐ 3 Thế nào là tôn trọng UBND phường, xã 3, Củng cố- dặn dò: - HS lắng nghe, xác định nhiệm vụ, ghi đầu bài - 2 HS đọc truyện - HS thảo luận nhóm 2 - 4 nhóm lần lượt trả lời các câu hỏi (mỗi nhóm trả lời 1 câu) Để làm giấy khai sinh cho em bé Đăng kí hộ khẩu , kết hôn ... + UBND là nơi thực hiện chăm sóc, và bảo vệ lợi ích của người dân, đặc biệt là trẻ em. Vì vậy, mọi người dân phải tôn trọng và giúp đỡ UBND hoàn thành nhiệm vụ. - HS lắng nghe, ghi nhớ - HS đọc bài tập 1, sau đó đánh chữ D vào trước các ý nêu các việc cần đến UBND để giải quyết. HS làm việc nhóm 2 theo yêu cầu của GV - HS nhân thẻ - HS lắng nghe, giơ thẻ : mặt cười đồng ý, mặt mếu không đồng ý. Đáp án: b, c, d, đ, e, h, i. - HS nhắc lại các ý b, c, d, đ, e, h, i. ( Bài tập 3 SGK) - HS quan sát đọc các hành động. - HS thảo luận nhóm 2 để các hành động , việc làm vào đúng nhóm Phù hợp : b, c Không phù hợp : a - HS lắng nghe, ghi chép yêu cầu của GV để thực hiện - Ghi nhớ *Giới thiệu bài: GV giới thiệu và ghi đầu bài - Gọi 2 HS đọc truyện “ đến uỷ ban nhân dân phường, xã trang 31 Yêu cầu HS thảo luận và trả lời câu hỏi + Bố Nga dẫn Nga đến UBND phường để làm gì? + Ngoài việc cấp giấy khai sinh, UBND phường, xã còn làm những việc gì? + Theo em UBND phường, xã có vai trò ntn? Vì sao?( GV có thể gợi ý : mang lại lợi ích cho người dân) + Mọi người cần có thái độ ntn đối với UBND phường, xã? + Treo ảnh UBND 1 phường, xã - Kết luận: UBND phường, xã là một cơ quan chính quyền, người đứng đầu là chủ tịch và nhiều ban ngành cấp dưới. - Yêu cầu HS làm việc nhóm 2 GV đọc các ý trong bài tập để HS bày tỏ ý kiến băng thẻ màu - GV đọc các ý trong bài tập để HS bày tỏ ý kiến. Tổ chức cho HS góp ý bổ sung để có câu trả lời chính xác. - GV kết luận : Yêu cầu HS nêu những việc cần đến UBND phường, xã để làm việc - GV treo bảng phụ ghi các hành động, việc làm có thể có người dân đến UBND xã, phường. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 - GV kết luận : + Để tôn trọng UBND phường, xã, chúng ta cần làm gì? + Chúng ta không ... Nhận xét , đánh giá kết quả bài học **************************************************** Toán Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật I. Mục đích - yêu cầu : -Hình thành biểu tượng về diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. - Tự tìm cách tính và lập công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. - Vận dụng quy tắc tính diện tích xung quanh và DT toàn phần của hhcn để giải các bài toán có liên quan. II.Đồ dùng dạy- học : - Hình hộp chữ nhật triển khai được. III.Hoạt động dạy học: Nội dung Hoạt động của trò Hỗ trợ của GV 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: * HĐ1: Giới thiệu DT xung quanh HHCN * HĐ2:Giới thiệu DT toàn phần của HHCN * HĐ3: Luyện tập 3. Củng cố - Dặn dò: 1 HS lên bảng xác định HS lớp nhận xét bài của bạn, nếu sai thì nêu cách sửa. + HS 2: Trả lời miệng : Nêu các đặc điểm cơ bản của HHCN và HLP 1 -2 HS chỉ các mặt xung quanh và 2 mặt đáy của HHCN mà GV đưa ra. Quan sát nhận biết DT xung quanh của HHCN này là tổng diện tích 4 mặt bên của HHCN. HS nghe và nêu lại. - Thảo luận theo nhóm 2, nêu cách tính và trình bày trước lớp. - Quan sát hình triển khai của GV - HS nêu ý kiến ( Thành 1 hình chữ nhật) HS nêu: Chiều dài bằng 8+5 +8+5 = 26 cm; chiều rrộng bằng 4 cm. - HS thực hiện tính DT hình chữ nhật : 26 x 4 = 104 (cm2). Nêu ý kiến so sánh với cách tình trước. HS nhìn lại hình và nêu ý kiến ( Chiều dài HCN = chu vi đáy HHCN; chiều rộng HCN = chiều cao HHCN) - HS phát biểu, HS khác n/x. nếu sai thì nêu lại cho đúng ( lấy chu vi đáy x chiều cao) - HS theo dõi và nêu lại. - HS giải lại bài toán, 1 HS lên bảng trình bày. ( như SGK: Đáp số: 104 cm2) - Lắng nghe, nhắc lại. HS làm việc cá nhân, 1 HS lên bảng làm + Diện tích một mặt đáy HHCN trên là 8 x 5 = 40 ( cm2) Diện tích toàn phần HHCN trên là : 104 + 40 x 2 = 184 ( cm2) HS n/x bài của bạn. 1 -2 HS nêu lại cách tính DT toàn phần HHCN. Bài 1: - 1 HS nêu đề bài. - Phân tích , tìm cách giải HS làm bài, 1HS lên làm trên bảng. Đáp số: S xq: 54 dm2 S tp: 94 dm2 Nhận xét bài, nếu sai thì sửa lại. Bài 2: 1 HS nêu đề bài. HS trả lời. HS nêu ( Tính DT toàn phần của cái thùng) HS nêu n/x ( Bằng tổng DT xq và 1 mặt đáy) HS làm bài, 1HS lên làm trên bảng. Nhận xét bài, nếu sai thì sửa lại. 2 HS nêu. Lắng nghe. - Gọi HS lên bảng làm BT sau: + HS 1:Nêu tên 2 mặt đáy, 1chiều dài, 1 chiều rộng và 1 chiều cao của hình hộp chữ nhật sau: - Đưa ra một HHCN và y/c HS chỉ các mặt xung quanhvà 2 mặt đáy của HHCN này. - Giúp HS nhận biết DT xung quanh của HHCN này là tổng diện tích 4 mặt bên của HHCN. - Nêu HHCN này có chiều dài 8cm, chiều rộng 5cm, chiều cao 4cm. Tính DTXQ của hhcn này.( GV vẽ lên bảng) - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 tìm cách tính ( Các em sẽ tính DT từng mặt và cộng lại.) - GV triển khai hình hộp CN và y/c HS quan sát + 4 mặt bên HHCN tạo thành hình ntn? + Hãy nêu các kích thước của hình đó. - Y/c HS tính DT của hình đã triển khai và so sánh với cách tính lúc trước. + Em có n/x gì về chiều dài của HCN triển khai với chu vi đáy HHCN và chiều rộng của HCN triển khai với chiều cao HHCN? + Vậy để tính DTXQ của HHCN ta có thể làm t/n? - GV KL và ghi bảng quy tắc tính DTXQ của HHCN. - Yêu cầu HS dựa vào quy tắc trình bày lại bài toán trên. - GV giới thiệu: DT toàn phần của HHCN là tổng DT XQ và DT 2 mặt đáy. - Yêu cầu HS tính DT toàn phần của HHCN trên - Gọi HS n/x bài trên bảng của bạn. - GV kết luận. - Y/c HS nêu lại cách tính DT toàn phần của HHCN. - Gọi 1 HS nêu đề bài, GV tóm tất lên bảng bằng hình vẽ minh họa. + Gợi ý , giúp HS nắm rõ yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài. - Gọi HS nhận xét bài trên bảng. - GV nhận xét, kết luận lời giải, đáp số đúng. - Gọi 1 HS nêu đề bài, GV tóm tắt lên bảng + Bài toán yêu cầu tính gì? + Làm t/n để tính được DT tôn cần dùng? + Cái thùng tôn này không có nắp nên DT toàn phần của nó được tính thế nào? - Gọi HS nhận xét bài trên bảng. - GV nhận xét, kết luận lời giải, đáp số đúng. ( 3p) - Gọi 2 HS nêu lại cách tính DT xung quanh và DT toàn phần của HHCN. - GV nhận xét tiết học. ************************************************** Luyện từ và câu Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ I.Mục đích - yêu cầu : - Giúp HS hiểu thế nào là câu ghép thể hiện quan hệ nguyên nhân- kết quả. - Làm đúng các bài tập: điền quan hệ từ thích hợp vào chỗ trống, thêm vế câu thích hợp vào chỗ trống, thay đổi vị trí các vế câu để tạo ra các câu ghép có quan hệ nguyên nhân- kết quả. II. Đồ dùng dạy- học : - Bảng phụ viết sẵn 2 câu văn ở phần nhận xét. - Bảng phụ viết sẵn bài tập 4, bút dạ. III.Các hoạt động dạy – học . Nội dung Hoạt động của trò Hỗ trợ của GV 1. Kiểm tra bài cũ : 2.Bài mới: * HĐ1 :Tìm hiểu ví dụ: HĐ2:Luyện tập. 3. Củng cố- dặn dò : HS nối tiếp đặt câu Bài 1: -1 HS đọc yêu cầu và nội dung BT. - HS làm bài cá nhân - Chữa bài: - Xác định các vế câu - Phát biểu ý kiến : Hai vế câu nối với nhau = 1 từ chỉ quan hệ NN-KQ.( V1 chỉ NN, V2 chỉ KQ) 2.Thầy...ngạc/vì...thường. Hai vế câu được nối..= từ thể hiện quan hệ NN-KQ( V1 chỉ KQ, V2 chỉ N.Nhân) - HS nhận xét bài làm trên bảng - HS đặt câu ra vở nháp. - Nối tiếp nhau nêu câu mình đặt. Bài 2: - HS nêu ý kiến. - Đọc ghi nhớ +Bài 1: -1 HS đọc yêu cầu. - HS làm bài. Chữa bài : 3 HS làm trên bảng lớp. Bởi chưng...cho nên Vì... Vì... ( Nêu ý nghĩa của các vế : Nêu miệng ) Bài 2: HS đọc yêu cầu - HS làm bài Nối tiếp đọc câu của mình đặt. + Bài 3: - HS đọc yêu cầu và làm bài. - Đọc câu và giải thích - Chữa bài, nhận xét bài làm của bạn . + Bài 4: -HS đọc yêu cầu. -HS làm bài. - HS đọc câu mình đã đặt: Lắng nghe - Yêu cầu HS đặt câu ghép có dùng QHT nối các vê câu - Giới thiệu bài và ghi đầu bài lên bảng. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài 1. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân +Dùng dấu gạch chéo để phân biệt các vế trong mỗi câu ghép. +Gạch 1 gạch ngang dưới từ hoặc cặp quan hệ từ nối các vế câu. + Nhận xét cách nối các vế câu? + Nhận xét cách sắp xếp các vế câu trong 2 câu ghép GV nhận xét và kết luận lời giải đúng: -Yêu cầu HS đặt câu vào vở nháp Gọi HS đọc câu mình đã đặt. Gọi HS nêu yêu cầu Hỏi: Để thể hiện qhệ N.N-Kq giưã các vế trong câu ghép ta còn có thể dùng những từ ,cặp QHT nào? GV nhận xét câu trả lời của HS. * Ghi nhớ: Yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK. Gọi HS đọc yêu cầu của bài. -Yêu cầu hS tự làm bài. Gợi ý : Gạch chéo giữa các vế câu ghép, khoanh vào các từ hoặc cặp từ chỉ quan hệ, nêu ý nghĩa của từng vế câu. - GV nhận xét và kết luận lời giải đúng. - Giúp HS nắm rõ trong câu ghép nguyên nhân có thể đứng trước kết quả + Gọi HS đọc yêu cầu. Giải thích: bác mẹ là bố, mẹ- ba má-thầy bu.. Yêu cầu HS làm bài. Gọi HS nhận xét câu bạn đặt trên bảng.HS dưới lớp đọc câu mình đặt. Đọc yêu cầu. Yêu cầu HS làm bài. Gọi 2 hS làm trên bảng lớp.Yêu cầu HS giải thích vì sao lại chọn từ đó. Gọi hS đọc yêu cầu và tự làm bài. Gọi HS dưới lớp đọc câu mình đặt. Nhận xét câu của HS đặt và cho điểm. -Nhận xét giờ học, dặn dò hS chuẩn bị bài sau. ***************************************************** Tập làm văn Trả bài văn tả người I.Mục đích - yêu cầu : - Giúp HS nhận thức đúng các lỗi về câu, các dùng từ, lỗi diễn đạt, trình tự mêu tả...trong bài văn tả người của mình và của bạn khi đã được thầy cô chỉ rõ. - Biết tham gia sửa lỗi chung và tự sửa lỗi của mình trong bài văn. - Hiểu và học cái hay của những đoạn văn, bài văn hay của bạn. II. Đồ dùng dạy-học : - Bảng phụ ghi một số lỗi sai về: chính tả, các câu sai :cách dùng từ, cách diễn đạt,hình ảnh...cần chữa chung trước lớp. III.Các hoạt đông dạy- học: Nội dung Hoạt động của trò Hỗ trợ của GV * HĐ1.Nhận xét chung bài làm của HS: 2.Củng cố- dặn dò : - HS nêu lại đề bài văn. - Nhắc lại yêu cầu chính của bài văn, + HS lắng nghe lời nhận xét của GV. + Nhận và đọc lại bài , đọc lời phê - Nêu các lỗi sai và nêu cách sửa lại cho đúng và hay hơn. -HS đọc yêu cầu của bài 2. -Nêu đoạn văn mình chọn để sửa chữa lại. -HS viết lại đoạn văn. HS đọc đoạn viết. HS khác nghe, nhận xét. Học tập những đoạn văn hay - Gọi HS đọc đề bài tập làm văn. +Đề bài yêu cầu gì? + Nêu nhận xét chung về bài làm của HS : - Hướng dẫn chữa bài: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài 2. +Treo bảng phụ có ghi một số lỗi sai phổ biến của HS. - Yêu cầu HS quan sát , phát hiện ra lỗi sai và nêu cách sửa lỗi sai đó( 1 lỗi sai có thể cho nhiều hS nêu các cách sửa khác nhau) -Yêu cầu HS nêu: đoạn em chọn để viết lại là đoạn nào? -Yêu cầu HS tự viết lại đoạn văn đó. Giúp đỡ trong quá trình HS làm bài. - Gọi HS đọc đoạn văn mình đã sửa chữa hoàn chỉnh. - GV nêu nhận xét chung và khen ngợi những em viết tốt. + GV đọc những đoạn văn hay đã sưu tầm được cho HS cả lớp nghe. -Nhận xét tiết học. -Dặn dò hS về nhà đọc lại bài văn, lưu ý các lỗi sai mắc phải, chuẩn bị bài tiết học sau. ******************************************** Sinh hoạt lớp Sơ kết tuần 21 I. Mục đích - yêu cầu: - Tổng kết những ưu nhược điểm của lớp qua các hoạt động trong tuần - Phổ biến những công việc cần làm ở tuần tới. II. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của trò Hỗ trợ của GV Lớp cùng hát tập thể. Các tổ họp tổ: Nhận xét trong tổ, thống nhất ý kiến. Các tổ trưởng đại diện tổ báo cáo tình hình tổ mình. Lắng nghe. - Lớp trưởng tổng kết chung và bổ sung những gì các tổ chưa nêu được. Nêu ý kiến nếu thấy có gì chưa đúng hoặc cần được giải thích rõ hơn. Các tổ tiếp tục họp tổ, nêu những biện pháp khắc phục tồn tại. Lắng nghe và ghi chép nếu cần. Cá nhân hoặc nhóm thi biểu diễn. Lắng nghe. 1 ổn định tổ chức . Yêu cầu quản ca cho cả lớp hát 1 bài. 2.Tiến trình tiết hoc. a) GVgiới thiệu Mục đích yêu cầu tiết học và gọi lớp trưởng lên điều khiển tiết sinh hoạt. b) Sơ kết tuần 21 - Lớp trưởng cho các tổ họp tổ trong vòng 5 phút để tổng kết những hoạt động trong tổ. - Lần lượt gọi từng tổ trưởng báo cáo mọi hoạt động của tổ mình: + Nêu ưu điểm, nhược điểm của từng hoạt động (học tập, đạo đức, các nề nếp khác...) + Cụ thể khen bạn nào, phê bình, nhắc nhở bạn nào. Vì sao? c) Phổ biến công tác mới - Lớp trưởng nêu kế hoạch các công việc trong tuần tới trước lớp và phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng tổ hoặc cho cá nhân - Các tổ hoặc cá nhân cho biết ý kiến xem có khó khăn gì với các công việc được giao hay không. c) Tổ chức cho lớp thi kể chuyện hay văn nghệ. d) Nhận xét tiết học . Triển khai công việc
Tài liệu đính kèm: