Mục tiêu:
Giúp H :
- Biết tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
- Vận dụng để giải một số bài toán đơn giản.
- H tích cực, tự giác trong làm bài.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ cho H tham gia trò chơi bài tập 3
III. Các hoạt động dạy học:
TUầN 22 Thứ hai Ngày soạn: 6 / 2 / 2011 Ngày dạy: 8 / 2 / 2011 Toán Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp H : - Biết tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. - Vận dụng để giải một số bài toán đơn giản. - H tích cực, tự giác trong làm bài. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ cho H tham gia trò chơi bài tập 3 III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I/ Bài cũ: + Hãy đọc quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. - Gv và H nhận xét - Nhấn mạnh các kích thước phải cùng đơn vị đo. II/ Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Luyện tập ghi bảng 2.Thực hành - Luyện tập Bài 1: Yêu cầu H đọc đề bài ? Các số đo có đơn vị đo thế nào? ? Gọi 1 H lên bảng, H cả lớp làm vào vở - Gv theo dõi giúp đỡ H còn chậm. + Yêu cầu H nhận xét - Gv nhận xét, đánh giá. ? Muốn tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật ta làm thế nào? Bài 2: H đọc đề bài + Yêu cầu 1 H nêu cách làm. + H nhận xét và bổ sung + Gọi 1 H lên bảng làm H cả lớp làm vào vở. * H nhận xét và Gv nhận xét, đánh giá. + Khi tính DTXQ và DTTP của hình hộp chữ nhật ta cần lưu ý điều gì? Bài 3: (H khá, giỏi tự làm rồi trình bày kết quả) - Gv nhận xét. III/ Nhận xét - dặn dò: - Nhận xét tiết học - Bài sau: Về nhà cắt sẵn 1 hình thoi bằng giấy màu để tiết sau học. - 4 H - 1 H đọc - Chưa cùng đơn vị đo, phải đưa về cùng đơn vị - H làm bài - H chữa bài - DTXQ = Chu vi mặt đáy nhân với chiều cao (cùng đơn vị đo) - DTTP = DTXQ + DT 2 đáy. - 1 H đọc - DT quét sơn chính là DTTP trừ đi DT cái nắp mà DT cái nắp là DT mặt đáy. - H làm bài - Cùng đơn vị đo Chính tả :(Nghe – viết) Hà nội I.Mục tiêu : - Nghe – viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức thơ 5 tiếng, rõ 3 khổ thơ. - Tìm được các danh từ riêng là tên người, tên địa lý Việt Nam (BT2); Viết được 3 đến 5 tên người, tên địa lí theo yêu cầu của BT3. - H cẩn thận, thẩm mĩ, có ý thức luyện viết. II.Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ: Bài 2. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Chữa lỗi bài trước. - Gv nhận xét chung. - H tự chữa lỗi ở vở CT. 2.Bài mới: * Giới thiệu bài: - Gv ghi tên bài bảng lớp. => Ghi tên bài vào vở Chính tả 1. Hướng dẫn H nghe – viết: * Đọc mẫu đoạn viết: - Gv đọc trích đoạn bài thơ : chậm, rõ, phát âm phân biệt các từ ngữ dễ lẫn. - H mở SGK quan sát trích đoạn bài thơ để ghi nhớ: + Cách trình bày thể thơ. + Viết đúng những chữ dễ viết sai chính tả: chong chóng, quay, + Viết hoa danh từ riêng là tên người, tên địa lý Việt Nam. * Tìm hiểu nội dung bài viết: - Bài thơ cho em biết điều gì? - H nêu theo ý hiểu Chú ý : Giáo dục BVMT- Liên hệ về trách nhiệm giữ gìn và bảo vệ cảnh quan môi trường của Thủ đô để giữ gìn mãi vẻ đẹp của Hà Nội. * Viết bài: - GV nhắc nhở H viết đúng tốc độ quy định và ghi tên tác giả. - H gấp SGK, lấy vở viết bài theo lời đọc của giáo viên, ghi tên tác giả. * Soát lỗi: - H tự phát hiện lỗi, sửa lỗi. * Chấm chữa: Gv chấm bài 1 tổ. Gv nhận xét chung. - H đổi vở soát lỗi. - H tự sửa lỗi sau nhận xét của Gv. 3. Hướng dẫn H làm BT chính tả: Bài 2: - Gv treo bảng phụ. a) Tìm DTR là tên người, tên địa lý Việt Nam. b) Nhắc lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý Việt Nam. - GV nhận xét, chốt đúng – sai. - H đọc yêu cầu đề bài. - H phát biểu ý kiến. - H nhận xét, chữa bổ sung. - H nêu. Bài 3: - Gv tổ chức cho H chơi trò chơi “Thi tiếp sức”. - Gv chốt Đ/S và kết luận đội thắng cuộc. - H đọc yêu cầu đề bài. - H chia 2 đội. - H nhận xét, chữa bổ sung. 3.Củng cố – Dặn dò: ? Bài học hôm nay cần ghi nhớ điều gì? - H nêu - Gv nhận xét giờ học. Khen những H viết đẹp. Thứ ba Ngày soạn: 6 / 2 / 2011 Ngày dạy: 9 / 2 / 2011 Toán Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp lập phương I. Mục tiêu: Giúp H : - Biết được hình lập phương là hình hộp chữ nhật đặc biệt. - Biết tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương. - Rèn luyện tính nhanh nhạy, chính xác. II. Đồ dùng dạy học: - Một số hình lập phương có kích thước khác nhau. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I/ Bài cũ: ? Hãy nêu một số đồ vật có dạng hình lập phương và cho biết hình lập phương có đặc điểm gì? ? Nêu công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. * H nhận xét và GV đánh giá. II/ Bài mới: 1. Giới thiệu bài: DTXQ & DTTP hình lập phương 2.Giảng bài: * Gv đưa ra mô hình trực quan: ? Hình lập phương có đặc điểm gì giống và khác với hình hộp chữ nhật? ? Có nhận xét gì về 3 kích thước của hình lập phương? ? Hình lập phương có đủ đặc điểm của hình hộp chữ nhật không? ? H dựa vào công thức tính DTXQ & DTTP của hình hộp chữ nhật để tìm ra công thức DTXQ & DTTP hình lập phương? + H đọc lại ghi nhớ - Gv ghi công thức lên bảng. Ví dụ 1: Gọi H đọc trong SGK (trang 111) + 1 H làm bài trên bảng, lớp làm vở nháp + H nhận xét và chữa bài 3. Luyện tập: Bài 1: H đọc đề: - Yêu cầu H tự làm vào vở, 1 H làm bảng lớp. - Nhận xét, chữa bài. ? Muốn tính Sxq và Stp của hình lập phương ta làm sao? Bài 2: H đọc đề: + H tự làm bài + Nhận xét, chữa bài và yêu cầu giải thích cách làm III/ Nhận xét - dặn dò: - Nhận xét tiết học - Bài sau: Về nhà xem lại bài - Viên súc sắc, thùng các-tông, hộp phấncó 6 mặt, đều là hình vuông bằng nhau, có 8 đỉnh, 12 cạnh. - H nêu công thức - H quan sát - H so sánh và trả lời - Cdài = Crộng = Ccao - Có (Đặc biệt 3 kích thước =) - DTXQ hình lập phương = DT 1 mặt nhân với 4. DTTP = DT 1 mặt nhân với 6. H nhắc lại - 1 H - H làm bài - H chữa bài - 1 H đọc - H làm bài - H nêu lại quy tắc - 1 H - H làm bài - Vì hộp không có nắp nên chỉ tính diện tích 5 mặt. Thứ tư Ngày soạn: 7 / 2 / 2011 Ngày dạy: 10 / 2 / 2011 Toán Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp H : - Biết tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương - Vận dụng để tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương trong một số tình huống đơn giản. II. Đồ dùng dạy học: + Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I/ Bài cũ: ? Nêu lại quy tắc và công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương * H nhận xét và Gv đánh giá. II/ Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Luyện tập ghi bảng 2.Thực hành - Luyện tập Bài 1: Yêu cầu H đọc đề bài + Yêu cầu H tự làm vào vở. 2 H làm bảng lớp. + H nhận xét bài của bạn và chữa bài. ? Cần lưu ý điều gì khi số đo trong bài có đơn vị phức? ? Muốn tính DTXQ hình lập phương ta làm sao? ? DTTP của hình lập phương gấp mấy lần DT 1 mặt? Bài 2: Yêu cầu H đọc đề bài + Yêu cầu H thảo luận nhóm đôi (2phút) + Các nhóm trình bày kết quả và giải thích. (Khi H không tìm ra, Gv biểu diễn bằng đồ dùng trực quan) + Hãy nói nhanh kết quả DTXQ và DTTP của hình lập phương vừa gấp. Bài 3: H đọc đề bài + Yêu cầu H làm bài vào vở (chỉ ghi đúng /sai) + H đọc bài làm của mình, lớp nhận xét Gv nhận xét, chữa bài . ? Có cách giải thích không cần tính không? * Gv: Cạnh của B ta gọi là a thì cạnh của A là 2 x a. Vậy ta thấy Sxq của B là : a x a x 4 còn Sxq của A là: (2 x a x 2 x a) x 4 = 16 x a x a. Ta thấy ngay DTXQ của hình A gấp 4 lần DTXQ của hình B. + Vị trí đặt hộp có ảnh hưởng đến DTXQ và DTTP của hình hộp chữ nhật và của hình lập phương không? (H về nhà suy nghĩ) III/ Nhận xét - dặn dò: - Nhận xét tiết học - Bài sau: Về nhà xem lại bài . - 3 H - 1 H đọc - H làm bài - H chữa bài - Phải đổi ra cùng đơn vị đo. - Lấy DT 1 mặt nhân với 4. - Gấp 6 lần - 1 H đọc - H thảo luận - H trình bày kết quả. Chỉ có hình 3 và hình 4 có thể gấp được. - Sxq = 4cm3 và Stp = 6cm3 - 1 H - H làm bài - H chữa bài - Dựa vào công thức Sxq = S x 4 (S là diện tích 1 mặt) để giải thích Đạo đức Uỷ ban nhân dân xã (phường) em (Tiết 2) I. Mục tiêu: Học xong bài này, H biết : - Thực hiện các quy định của UBND xã (phường); tham gia các hoạt động do UBND xã (phường) tổ chức. - Tôn trọng, có ý thức giữ gìn các công trình của UBND xã (phường). II. Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh về UBND phường, bảng phụ, các băng giấy. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học A- Kiểm tra bài cũ : ? Em cho biết các hoạt động mà UBND phường đã làm cho trẻ em. ? Đối với những công việc chung công việc đem lại lợi ích cho cộng đồng do UBND phường tổ chức, em phải có thái độ như thế nào ? - 2 H trả lời. - GV nhận xét, ghi điểm. B- Dạy bài mới : 1- Giới thiệu bài : - Gv giới thiệu bài. - H nghe. 2. Hướng dẫn tìm hiểu bài: Hoạt động 1 NHữNG VIệC LàM ở UBND PHƯờNG, Xã - Yêu cầu H báo cáo kết quả tìm hiểu, thực hành ở nhà. - H đưa ra kết quả: mỗi H nêu 1 ý kiến, H khác nhận xét góp ý. - Yêu cầu H nhắc lại các công việc đến UBND xã (phường) để thực hiện, giải quyết. - H nhắc lại các ý đúng trên bảng. Hoạt động 2 Xử Lý TìNH HUốNG - Gv treo bảng phụ ghi hình 3 tình huống trong bài tập 2 trang 33 SGK. - H đọc các tình huống. - Yêu cầu H làm việc cặp đôi để thảo luận tìm cách giải quyết các tình huống đó. - Tổ chức cho H trình bày kết quả. - 1 H trình bày, H khác bổ sung ý kiến phù hợp. - GV hỏi : + Đối với những công việc chung, công việc đem lại lợi ích cho cộng đồng do UBND phường, xã em phải có thái độ như thế nào ? + Em cần tích cực tham gia các hoạt động và động viên các bạn cùng tham gia. - GV chốt ý. Hoạt động 3 EM BàY Tỏ MONG MUốN VớI UBND PHƯờNG, Xã - Yêu cầu H báo cáo những kết quả làm việc ở nhà. - H nêu. - Yêu cầu H nhắc lại. - H nhắc lại kết quả Gv ghi trên bảng. - Yêu cầu H làm việc nhóm 4. - H làm việc theo nhóm 4. + Yêu cầu: Mỗi nhóm nêu ra những mong muốn đề nghị UBND xã (phường) thực hiện cho trẻ em ở địa phương để trẻ em học tập, vui chơi, đi lại được tốt hơn. + Các H bàn bạc thảo luận viết ra. - Yêu cầu H trình bày. - Gv giúp H xác định những công việc mà UBND phường, xã có thể thực hiện. + Các nhóm dán kết quả làm việc lên trước lớp. + Đại diện của mỗi nhóm lên bảng trình bày những mong muốn của nhóm mình. - Gv nhận xét, chốt ý. - H lắng nghe. 3.Củng cố - dặn dò : - Gv tổng kết bài. - H lắng nghe. - Gv nhận xét tiết học, - Dặn dò : Thực hiện tốt điều đã học. Chuẩn bị bài sau : Em yêu Tổ quốc Việt Nam. Kể chuyện Ông Nguyễn Khoa Đăng Theo Nguyễn Đổng Chi I.Mục tiêu : Dựa vào lời kể của Gv, những hình ảnh minh hoạ, nhớ và kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện. Biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. II.Đồ dùng dạy học: Tranh SGK – 9. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Kể lại câu chuyện đã chứng kiến hoặc tham gia theo ND tiết trước. - Nêu ý nghĩa câu chuyện. - Gv nhận xét chung, cho điểm. - 2 H kể trước lớp. - H nhận xét. 2.Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Gv nêu như SGV-65. - Gv hướng dẫn học sinh quan sát tranh minh hoạ, đọc thầm yêu cầu của bài KC trước khi nghe GVKC. => Ghi tên bài vào vở Tiếng Việt 2. Giáo viên kể chuyện: 2 – 3 lần: giọng kể theo hướng dẫn SGV (65) - Gv kể lần 1: chậm rãi, từ tốn. - Gv viết bảng: ý chính mỗi đoạn. - H lắng nghe. H ghi nhớ tên nhân vật trong câu chuyện. - Gv kể lần 2 kết hợp 4 tranh minh hoạ. - H nghe kết hợp xem tranh minh hoạ. - Gv giảng TN: phục binh. (Văn bản chuyện: SGV-66,67) - H nêu theo ý hiểu. 3. Hướng dẫn H kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: * Kể lại từng đoạn câu chuyện theo nhóm: - Gv tổ chức hoạt động nhóm: + Nêu nội dung chính của từng tranh. + Kể theo từng tranh. + Gv nhận xét, giúp H lúng túng. - H thực hiện KC theo đoạn trong nhóm, kết hợp tranh minh hoạ SGK- 40. - H nhận xét, bổ sung. * Thi kể trước lớp: - Kể lại toàn bộ câu chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: + Kể đúng cốt truyện + Truyện giúp bạn hiểu điều gì? - H kể toàn bộ câu chuyện trước lớp (càng nhiều H tham gia càng tốt.) - H kể xong trả lời câu hỏi. - Gv nhận xét, cho điểm. - H bình chọn bạn kể hay nhất. * ý nghĩa câu chuyện: Gv chốt: ý nghĩa câu chuyện như mục I. - H nêu ý hiểu. - H nhắc lại. 3.Củng cố – Dặn dò: - Gv nhận xét giờ học, dặn dò tập kể cho bạn bè người thân nghe, ghi nhớ ý nghĩa câu chuyện. - H lắng nghe và làm theo. Thứ năm Ngày soạn: 7 / 2 / 2011 Ngày dạy: 11 / 2 / 2011 Toán Luyện tập chung I. Mục tiêu: Giúp H : - Biết tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật và hình lập phương - Vận dụng để giải một số bài tập có yêu cầu tổng hợp liên quan đến các hình lập phương và hình hộp chữ nhật. II. Đồ dùng dạy học: + Bảng phụ ghi bài tập 2 + Hình vẽ bài tập 3. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Luyện tập chung ghi bảng b.Thực hành - Luyện tập: Bài 1: Yêu cầu H đọc đề bài ? Hãy nêu công thức tính DTXQ hình hộp chữ nhật ? ? Hãy nêu công thức tính DTTP hình lập phương ? ? Trong bài tập này các số đo ở đề ra ntn? ? Trong trường hợp các số đo không cùng đơn vị ta phải làm gì? + 2 H lên bảng làm lại bài tập, H cả lớp làm vào vở. + H nhận xét bài của bạn và chữa bài. Bài 2: (H khá, giỏi tự làm) Bài 3: H đọc đề bài + GV treo hình vẽ bài tập 3 + H thảo luận tìm cách giải. + Các nhóm trình bày kết quả.(Trình bày theo 2 cách) * Gv: Chốt lại cách giải và nhận xét. II/ Nhận xét - dặn dò: - Nhận xét tiết học - Bài sau: Về nhà xem lại bài . - 1 H - H trả lời a) Cùng đơn vị đo b) Khác đơn vị đo - Đổi về cùng đơn vị đo - H làm bài - H nhận xét và chữa bài - H quan sát - Cách 1: tính từng bước - Cách 2: áp dụng công thức để tìm Thứ sáu Ngày soạn: 7 / 2 / 2011 Ngày dạy: 12 / 2 / 2011 Toán Thể tích của một hình I. Mục tiêu: Giúp H : - Có biểu tượng về thể tích của một hình. - Biết so sánh thể tích của hai hình trong một số tình huống đơn giản. - H tích cực, tự giác trong học tập. II. Đồ dùng dạy học: + Hình lập phương có màu, rỗng; hình hộp chữ nhật trong suốt, rỗng. + Hình vẽ minh hoạ ví dụ 1, ví dụ 2, ví dụ 3, bài tập 1, 2. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I/ Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Thể tích của một hình ghi bảng 2.Giảng bài: Hình thành biểu tượng và tính chất Ví dụ 1: * GV trưng bày đồ dung - H quan sát. ? Hãy nêu tên 2 hình khối đó? ? Hình nào to hơn, hình nào nhỏ hơn? * Gv: Ta nói hình hộp chữ nhật có thể tích lớn hơn và hình lập phương có thể tích nhỏ hơn. * Gv: đặt hình lập phương vào bên trong hình hộp chữ nhật. + Hãy nêu vị trí của 2 hình khối. * Gv: Khi hình lập phương nằm hoàn toàn trong hình hộp chữ nhật, ta cũng nói: Thể tích hình lập phương bé hơn thể tích hình hộp chữ nhật hay thể tích hình hộp chữ nhật lớn hơn thể tích hình lập phương . *** Đại lượng xác định mức độ lớn nhỏ của thể tích các hình gọi là đại lượng thể tích. Ví dụ 2: *Gv treo tranh minh hoạ: ? Mỗi hình C và D được hợp bởi mấy hình lập phương nhỏ? * Gv: Ta nói thể tích hình C bằng thể tích hình D. Ví dụ 3: * Gv lấy 6 hình lập phương và xếp như hình ở SGK. + Yêu cầu H tách hình xếp được thành 2 phần. * Gv treo tranh ? Hình P gồm mấy hình lập phương? ? Khi tách hình P thành 2 hình M và N thì số hình lập phương trong mỗi hình là bao nhiêu? + Nhận xét về mối quan hệ giữa số lượng hình lập phương của các hình. * Gv: Ta nói thể tích hình P bằng tổng thể tích các hình M và N. + Ta biết 1 hình này nằm hoàn toàn trong hình khác thì có thể tích bé hơn và cũng biết 2 hình được hợp thành bởi các hình lập phương như nhau thì có thể tích bằng nhau. Một hình tách ra thành 2 hay nhiều hình nhỏ thì thể tích của hình đó bằng tổng thể tích các hình nhỏ. 3. Luyện tập: Bài 1: Yêu cầu H đọc đề bài + Quan sát hình vẽ và tự trả lời vào vở. + Gọi H nêu bài giải - Giải thích kết quả. * Gv nhận xét đánh giá. Bài 2: Yêu cầu H đọc đề bài + H thảo luận nhóm đôi tìm cách giải + H trình bày * Gv có thể gợi ý (nếu H không tìm ra ) Bài 3: H khá, giỏi tự làm bài rồi trình bày kết quả. * Gv: nhận xét đánh giá II/ Nhận xét - dặn dò: - Nhận xét tiết học - Bài sau: Về nhà xem lại bài . - H quan sát - Hình lập phương và hình hộp chữ nhật - Hình lập phương nhỏ hơn - Hình hộp chữ nhật lớn hơn - Hình lập phương nằm hoàn toàn trong hình hộp chữ nhật . - H nhắc lại - H quan sát - Hình C gồm 4 hình lập phương Hình D cũng 4 hình lập phương - H nhắc lại - H quan sát - H thao tác - 6 hình lập phương - Hình M gồm 4 hình lập phương Hình N gồm 2 hình lập phương - Số hình lập phương nhỏ của hình P bằng tổng số hình lập phương nhỏ của hình M và N - H nghe, hiểu và nhắc lại - 1 H - H làm bài - H trình bày - 1 H - H làm bài - H trình bày - H làm vở _________________________________________________________________ ............................................................................................ ............................................................................................ ............................................................................................ ............................................................................................ _________________________________________________________________
Tài liệu đính kèm: