Giáo án Lớp 5 - Tuần 22 - Phạm Văn Hùng - Tiểu học Trà Bui

Giáo án Lớp 5 - Tuần 22 - Phạm Văn Hùng - Tiểu học Trà Bui

* GV hướng dẫn lớp trưởng tổ chức lễ chào cờ, hô khẩu hiệu Đội

GV nhận xét tuần qua về “

- Công tác trực nhật ,vệ sinh

- Học tạp ở lớp ,ở nhà

- Rèn luyện Đội viên

- Giữ vệ sinh môi trường

- Trường- lớp trong tết .

 

doc 23 trang Người đăng van.nhut Lượt xem 935Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 22 - Phạm Văn Hùng - Tiểu học Trà Bui", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 22
Thứ 2 ngày 07 tháng 02 năm 2011
T1 - Chào cờ 
* GV hướng dẫn lớp trưởng tổ chức lễ chào cờ, hô khẩu hiệu Đội 
GV nhận xét tuần qua về “
- Công tác trực nhật ,vệ sinh 
Học tạp ở lớp ,ở nhà 
Rèn luyện Đội viên 
Giữ vệ sinh môi trường 
Trường- lớp trong tết .
* GV triễn khai nhiệm vụ tuần tới này và giao nhiệm vụ cho cá nhân tạp thể lớp .
Tập T2 - đọc
Lập làng giữ biển
I-Mục tiêu, yêu cầu
- Biết đọc diễn cảm bài văn ,giọng đọc thay đổi phù hợp với lời của nhân vật .
-Hiểu ý nghĩa của bài: Bố con Nhụ dũng cảm lập làng giữ biển . Trả lời được câu hỏi 1,2,3 . 
II-Đồ dùng dạy - học
Tranh minh hoạ về bài tập đọc trong SGK.
III-Các hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A-Kiểm tra bài cũ
-Kiểm tra bài tiếng rao đêm.
B-Dạy bài mới:
1-Giới thiệu bài: GV nêu MĐ,YC của tiết học.
-Lắng nghe.
2-Luyện đọc : 
-Tiến trình như những tiết trước.
-GV chia bài làm 4 đoạn:
+Đoạn 1: Từ đầu đến toả ra hơi nước.
+Đoạn 2: Tiếp theo đến thì dễ cho ai ?
+Đoạn 3: Tiếp theo đến nhường nào ?
+Đoạn 4: Còn lại.
-Lắng nghe.
3-Tìm hiểu bài:
-Cho HS đọc thầm và tìm hiểu bài.
-Tìm hiểu bài và trả lời câu hỏi:
+Bài văn có những nhân vật nào ?
- Có một bạn nhỏ tên là Nhụ, bố bạn, ông bạn,đây là ba là là ba thế hệ trong một gia đình.
+Bố và ông Nhụ bàn với nhau việc gì?
-Bàn việc họp làng để đưa dân ra đảo, cả nhà Nhụ ra đảo.
ra đảo.
+Bố Nhụ nói: “Con sẽ họp làng” chứng tỏ ông là người thế người thế nào ?
-Chứng tỏ: Bố Nhụ là một cán bộ làng, xã.
+Theo lời của bố Nhụ, việc lập làng mới ngoài 
-Ngoài đảo có đất rộng, bãi dài, cây xanh nước 
đảo có lợi gì ?
ngọt, ngư trường gần, đáp ứng được mong ước lâu n
nay của những người dân chài.
+Hình ảnh làng dân chài mới hiện ra như thế nào qua lời qua lời nói của bố Nhụ ?
+Chi tiết nào cho thấy ông Nhụ suy nghĩ rất kĩ và cuối cùng ông đồng ý với con trai lập làng giữ biển.
-Làng mới đất rộng hết tầm mắt, dân chài thả sức 
phơi lưới buộc thuyền. Làng mới sẽ giống mọi
ngôi làng trên đất liền: có chợ, có trường học, 
có nghĩa trang.
-Ông bước ra võng, ngồi xuống võng, vặn mình, haâihi má hai má phập phồng như người súc miệng khan. 
Ông đã hiểu những ý tưởng hình thành trong suy nghĩ
tính của con trai ông quan trọng nhường nào.
+Nhụ nghĩ về kế hoạch của bố như thế nào ?
-Nhụ đi, cả làng sẽ đi. Một làng Bạch Đằng Giang
ở đảo Mõm Cá Sấu đang bồng bềnh đâu đó phía 
chân trời. Nhụ tin kế hoạch của bố và mơ tưởng đến làng đến làng mới.
4-Đọc diễn cảm: 
Bốn HS phân vai đọc diễn cảm đoạn từ:
Để có một ngôi làng đến phía chân trời.
-Luyện đọc và thi đọc diễn cảm.
5-Củng cố, dặn dò
Nhận xét tiết học - Dăn chuẩn bị tiết sau.
-Lắng nghe.
T3 - Toán
Luyện tập
A-Mục tiêu
Biết tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật 
Vận dụng để giải một số bài toán đơn giản ,
II-Các hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A-Kiểm tra bài cũ
-2 HS cùng làm BT2 tiết trước.
B-Dạy bài mới: 
-GV yêu cầu HS nhắc lại công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. 
-HS nhắc lại công thức.
Bài 1: Tất cả HS trong lớp làm bài tập: 
-HS tự làm BT theo công thức tính diện tích.
-GV yêu cầu 2 HS đọc kết quả.
-2 HS đọc kết quả, Cả lớp nhận xét.
-GV kết luận .
III- Củng cố , dặn dò
Nhận xét tiết học - Dặn chuẩn bị tiết sau.
-Lắng nghe
T4 - Lịch sử
Bến tre đồng khởi
I-Mục tiêu, yêu cầu
- Biết cuối năm 1959 - đàu năm 1960 phong trào ‘Đồng khởi” nổ ra và thắng lợi trên nhiều vùng ở miền Nam ( Bến tre là nơi tiêu biểu của phong trào ‘ Đồng khởi’ 
- Sử dụng bản đồ ,tranh ảnh để trình bày sự kiện .
II-Đồ dùng dạy - học 
-Bản đồ Việt Nam - ảnh trong SGK. 
III-Các hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A-Kiểm tra bài cũ
-Kiểm tra bài: Nước nhà bị chia cắt.
B-Dạy bài mới: 
Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của bài. 
1-Vì sao nhân dân miền Nam lại đồng loạt đứng lên khởi nghĩa ?
-Lắng nghe.
*HĐ1: Làm việc cả lớp.
+Nêu những tội ác của Mĩ Diệm đối với đồng bài miền Nam ? 
-Tiến hành hàng loạt vụ thảm sát ở Chợ Được, Vĩnh Trinh, Hương Điền, ...bỏ thuiốc độc vào nước uống, cơm ăn, đầu độc 6 000 người ở nhà giam Phú Lợi , ...Chúng gây nên cảnh chết chóc đau thương của đồng bào miền Nam..
+Nhân dân miền Nma đã làm gì trước sự đàn áp của Mĩ Diệm ?
-Đứng lên đồng khởi phá vỡ ách kìm kẹp của Mĩ Diệm. 
+Vì sao nhân dân miền Nam lại đồng loạt đứng lên phá tan ách kìm kẹp của chính quyền Mĩ - Diệm ?
-Trước sự tàn bạo của Mĩ - Diệm, nhân dân mièn Nam khồng thể chịu đựng mãi, không còn con đường nào khác, buộc phải vùng lên phá tan ách kìm kẹp.
+Sự vùng len của đồng bào Miền Nam phản ánh quy luật nào trong lịch sử ?
-Phản ánh quy luật: Có áp bức, có đấu tranh.
+Nơi nào diễn ra đấu tranh mạnh nhất ?
-Bến Tre là nơi diễn ra đấu tranh mạnh nhất.
+Thế nào là đồng khởi ?
-Đồng loạt nổi dậy khởi nghĩa.
-GV chốt lại: Do sự tàn bạo của Mĩ - Diệm, nhân dân miền Nam buộc phải đứng lên.
-Lắng nghe.
2-Phong trào Đồng khởi Bến Tre.
*HĐ2: Làm việc theo nhóm
+Hãy thuật lại diễn biến chính cuộc Đồng khởi Bến Tre ?
-HS thảo luận, Đại diện nhóm trình bày :
-Ngày 17 - 1 - 1960....làm chủ quê hương.
*HĐ3: Trò chơi hỏi đáp: 
-HS tham gia trả lời các câu hỏi.
3-ý nghĩa của phong trào Đồng khởi.
+Nêu ý nghĩa của phong trào Đồng khởi? 
-Mở ra thời kì mới, nhân dân miền Nam cầm vũ khí chống quân thù.
*Củng cố, dặn dò
Nhận xét tiét học - Dặn chuẩn bị tiết sau.
-Lắng nghe.
T5 - Đạo đức
Uỷ ban nhân dân xã (phường) em 
Tiét 2
Hoạt động dạy
Hoạt động học
*HĐ1: Xử lí tình huống (bài tập 2, SGK)
-GV chia nhóm và giao nhiệm vụ:
-Các nhóm thảo luận xử lí tình huống.
-Đại diện từng nhóm lên trình bày.
-Cả lớp lắng nghe và bổ sung.
-GV kết luận: 
Tình huống a: Nên vận động ...da cam.
-Lắng nghe.
Tình huống b: Nên đăng kí ...của phường.
Tình huống c: Nên bàn...lũ lụt.
*HĐ2: Bày tỏ ý kiến (BT4 SGK)
-GV chia nhóm.
Các nhóm đóng vai góp ý kién cho UBND 
-Các nhóm chuẩn bị
-Đại diện từng nhóm lên trình bày.
-Các nhóm khác nghe và bổ sụng
-GV kết luận
*Củng cố, dặn dò
Nhận xét tiết học - Dặn chuẩn bị tiết sau.
Lắng nghe.
Thứ 3 ngày 08 tháng 02 năm 2011
T1 - Luyện từ và câu
Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ
I-Mục đích, yêu cầu
-HS hiểu thế nào là câu ghép thể hiện quan hệ điều kiện - Kết quả - Giả thiết - Kết quả.
- Biết tìm các vế câu và quan hệ từ trong câu ghép ( Bài tập 1 ) .Tìm được từ thích hợp để tạo thành câu ghép ( BT 2 ) .Biết thêm vế câu ở bài tập 3 .
II-Đồ dùng dạy - học
Bảng lớp - Bút dạ - Phiếu khổ to.	
III-Các hoạt động dạy - học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A-Kiểm tra bài cũ
Nhắc lại cách nối câu ghép bằng quan hệ từ nguyên nhân - kết quả và làm bài tập 3 + 4 ở tiết trước.
B-Dạy bài mới:
1-Giới thiệu : Nêu MĐ, YC của tiết học.
-Lắng nghe.
2-Làm bài tập.
*HĐ1: Hướng dẫn HS làm BT 1: 
-Cho HS đọc yêu cầu + đọc câu a & b.
-HS đọc to , cả lớp lắng nghe.
-GV nhắc lại yêu cầu và giao việc cho HS.
-HS làm bài.
-Cho HS trình bày kết quả, một số HS phát biểu ý kiến.
-GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
-Lớp nhận xét.
a) Nếu trời trở rét / thì con phải mặc thật ấm. 
---> ở câu a, hai vế câu được nối với nhau bằng cặp quan hệ từ nếu ...thì, thể hiện quan hệ điều kiện - kết quả.
 +Vế 1 chỉ điều kiện , vế hai chỉ kết quả.
b) Con phải mặc ấm/ nếu trời trở rét.
---> ở câu b, hai vế câu được nối với nhau chỉ bằng một quan hệ từ nếu, thể hiện quan hệ điều kiện - kết quả.
 +Vế 1 chỉ kết quả, vế hai chỉ điều kiện.
*HĐ2: Hướng dẫn HS làm BT2.
-Tiến Trình như những tiết trước.
-GV chốt lại kết quả đúng.
 Nếu...thì...; hễ ...thì...; nếu như...thì...; hễ mà...thì...; giá...thì..., hễ mà ...thì...,giá...thì...,giá mà...thì..., giả sử...thì...
3-Ghi nhớ:
-Cho HS đọc phần ghi nhớ.
4-Luyện tập
*HĐ1: Hướng dẫn HS làm BT1: 
 Cho HS làm BT1: 
-Tiến trình như những tiết trước.
Đáp án:
1a) Cặp quan hệ từ: Chỉ điều kiện - kết quả.
1b) Quan hệ từ nếu; Chỉ kết quả.
*HĐ2: Hướng dẫn HS làm BT2:
-Lắng nghe.
-Tiến trình như những tiết trước.
Đáp án: 2a) Nếu ...thì (hoặc nếu mà...thì...; nếu như...thì...)
2b) Hễ ...thì...
2c) Nếu (giá )...thì...
-Lắng nghe.
*HĐ3: Hướng dẫn HS làm BT3: 
-Tiến trình tương tự như nhữngtiết trước.
Đáp án: 3a) Hễ...thì...
 3b) Nếu ...thì...
 3c) Giá mà(giá như)...thì...
hoặc Nếu (nếu mà)...thì...
-Lắng nghe.
5-Củng cố, dặn dò
Nhận xét tiết học - Dặn chuẩn bị tiết sau.
-Lắng nghe.
T2- Mĩ thuật
Vẽ trang trí: GV chuyên sâu dạy 
Tìm hiểu về kiểu chữ in hoa nét thanh nét đậm
I-Mục tiêu
-HS nhận biết được đặc điểm của kiểu chữ in hoa nét thanh nét đậm.
-HS xác điịnh được vị trí của nét thanh nét đậm.
-HS cảm nhận được vẻ đẹp của kiểu chữ nét thanh, nét đậm.
II-Chuẩn bị
-SGK - Bút chì - Bút màu - Giấy vẽ,...	I
III-các hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
*Giới thiệu : Nêu MD, YC của tiết học. 
-Lắng nghe.
*HĐ1: Quan sát nhận xét.
GV giới thiệu một số kiêủ chữ khác nhau và gợi ý HS nhận xét: 
-Sự khác nhau và giống nhau...
-Đặc điểm riêng của từng kiểu chữ...
-Dòng chữ nào là kiểu chữ in hoa nét thanh, nét đậm.
GV tóm tắt:
-Kiểu chữ in hoa nét thanh nét đậm...,
*HĐ2: Tìm hiểu cách kẻ chữ: 
-Muốn xác định đúng vị trí của nét thanh nét đậm cần dựa vào cách đưa nét bút khi kẻ chữ....
-GV kẻ một vài chữ làm mẫu, vừa kẻ vừa phân tích để HS nắm vững bài....
*HĐ3: Thực hành.
-GV nêu yêu cầu của bài tập....
-HS làm bài theo ý thích...
*HĐ4: Nhận xét đánh giá.
-Tấên hành như những tiết trước.
Củng cố, dặn dò.
Nhận xét tiết học - Dặn chuẩn bị tiết sau.
-Lắng nghe.
T3 - Toán
Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần 
hình lập phương
A-Mục tiêu
- Biết :
+ Hình lập phương là hình hộp chữ nhật đặc biệt .
+ Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương .
B-Đồ dùng dạy - học
GV chuẩn bị một số hình lập phương có kích thước khác nhau.	
C-Các hoạt động dạy - học 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1-Hình thành công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương.
-GV tổ chức cho HS quan sát các mô hình trực quan và nêu câu hỏi.
-HS nhận xét và rút ra kết luận: Hình lập phương là hình hộp chữ nhật đặc biệt. nêu công thức tính. Làm BT SGK.
-GV nhận xét là kết luận .
 2- Thực hành: 
Bài 1: Vận dụng trực tiếp công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương.
-HS tự làm bài tập theo công thức.
-HS đọc kết quả bài làm.
-GV đánh gía bài làm của HS
-Lắng nghe.
Bài 2: -GV yêu cầu HS nêu h ... Q và DTTP của HHCN có các số đo không cùng đơn vị.
-HS tự làm bài.
-Một số HS nêu cách tính
-HS khác nhận xét.
-GV đánh giá bài làm của HS.
Bài 2: Củng cố công thức tính DTXQ & DTTP của HHCN và kĩ năng tính toán với phân số, số thập phân.
-HS tự làm. 
-HS trình bày kết quả như BT1.
Bài tập 3: Phát huy kĩ năng phát hiện nhanh và tính nhanh DTXQ, DTTP HLP.
-HS thi tìm hiểu kết quả nhanh theo nhóm.
-GV đánh giá bài làm của HS.
-Lắng nghe.
III-Củng cố, dặn dò
Nhận xét tiết học - Dặn chuẩn bị tiết sau.
-Lắng nghe.
T 4 - Địa lí
châu âu
I-Mục đích, yêu cầu
-Dựa vào lược đồ (bản đồ) để nhận biết, mô tả được vị trí, giới hạn của châu Âu: nằm ở phía Tây châu á ,có ba phia giáp biển và đại dương .
- Nêu được một số dặc điểm về địa hình ,khí hậu ,dân cư và hoạt đọng sản xuất của châu Âu : 
+ 2/3 diện tích là đòng bằng ,1/3 diện tích là đồi núi 
+ Châu Âu có khí hậu ôn hoà 
+ Dân cư chủ yếu là người da trắng 
+ Nhiều nước có nền kinh tế phát triển 
-Sử dụng quả địa cầu ,bản đồ ,lược đồ đẻ nhận biết vị trí địalí ,giới hạn lãnh thổ châu âu 
- Đọc tên và chỉ vị trí một số dãy núi ,cao nguyên ,đòng bằng ,sông lớn củat châu Âu trên bản đồ ,lược đồ .
- Sử dụng tranh ảnh ,bản đồ để nhận biết một số dặc điểm về dân cư và hoạt đọng sản xuất của người dân châu Âu .
II-Đồ dùng dạy - học
-Bản đồ thế giới - Quả địa cầu - Bản đồ thên nhiên châu Âu.
III-Các hoạt động dạy - học
hoạt động dạy
hoạt động học
A-Kiểm tra bài cũ
-Kiểm tra bài Các nước láng giềng của Việt Nam .
B-Dạy bài mới:
Giới thiệu: Nêu MĐ, YC của tiết học.
1-Vị trí, địa lí giới hạn.
-Lắng nghe.
+Châu Âu thuộc Bán cầu nào và nằm ở phía nào của châu á?
-Châu Âu thuộc bán cầu Bắc và nằm ở phía Tây châu á.
+Châu Âu tiếp giáp với châu lục, biển và đại dương nào ?
-Châu Âu tiếp giáp với Bắc Băng Dương ở phía Bắc, Đại Tây Dương ở phía Tây, Địa Trung Hải ở phía Đông, và Đông Nam giáp châu á.
+Diện tích châu Âu? 
-Diện tích 10 triệu km2
2-Đặc điểm tự nhiên
+Dọc và chỉ các đồng bằng, dãy núi và sông lớn của châu Âu.
-HS chỉ trtên bản đồ và đọc .
+Có nhận xét gì về đồng bằng và núi của châu Âu ? 
-Đồng bằng thường nằm ở giữa, núi nằm chung quanh.
3-Người dân ở châu Âu và hoạt động kinh tế.
+Cho Biết số dân của châu Âu ?
-Năm 2004 là: 728 triệu người.
+Kể tên một số sản phẩm công nghiệp nổi tiếng của châu Âu ?
-Máy bay, ô-tô, thiết bị, hàng điện tử, len, dạ, dược phẩm, mĩ phẩm, ...
4-Củng cố, dặn dò
Nhận xét tiết học - Dặn chuẩn bị tiết sau.
-Lắng nghe.
T4- Khoa học
Sử dụng năng lượng chất đốt( TT ) 
Tiết 43
I Mục tiêu : 
- Nêu được một số biẹn pháp phòng chống cháy ,bỏng ,ô nhiểm khi sử dụng chất đốt .
- Thực hiện tiết kiệm năng lượng chất đốt .
Các hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I-Kiểm tra bài cũ
-Kể tên các chất đốt rắn thường dùng.
-Có những loại khí đốt nào ?
II-Dạy bài mới.
*HĐ3: Thảo luận về sử dụng an toàn, tiết kiệm chất đốt.
-HS thảo luận theo nhóm. 
-HS trình bày kết quả thảo luận:
+Tại sao không nên chặt cây bừa bãi để lấy củi đun, đốt than ?
-Sẽ làm ảnh hởng đến tài nguyên rừng, tới môi trờng.
+Than đá, dầu mỏ, khí thiên nhiên có phải là các nguồn năng lượng vô tận không ? Tại sao ?
-Chúng là nguồn năng lượng có hạn, hiện nay đang có nguy cơ bị cạn kiệt do con người sử dụng quá nhiều.
+Kể tên một số nguồn năng lượng thay cho chúng ?
-Năng lượng mặt trời, năng lượng nước chảy...
+Nêu những việc làm để tiết kiệm, chống lãng phí chất đốt ở gia đình bạn ?
-Dùng bếp đun cải tiến, đậy kín phích nước để giữ nóng lâu...sử dụng viừa đủ chất đốt khi đun nấu.
+Nêu những nguy hiểm có thể xảy ra khi sử dụng chất đốt trong sinh hoạt ?
-Cháy các đồ đun nấu, cháy nhà, làm bỏng người trực tiếp đun, có thể nguy hiểm đến tính mạng...
+Cần phải làm gì để phòng tránh tai nạn khi sử dụng chất đốt trong sinh hoạt ? 
-Đảm bảo tuyệt đối an toàn, có các biện pháp đề phòng, chống cháy nổ, sử dụng đúng cách.
*HĐ4: Trò chơi tiếp sức: 
-Chia nhóm, viết chữ vào câu hỏi bài tập trắc nghiệm. 
*Củng cố, dặn dò
Nhận xét tiết học - Dặn chuẩn bị tiết sau.
-Lắng nghe.
T 5 ; Thể dục Bài 43 ; 44
Tung và bắt bóng theo nhóm 2 - 3 người ; Nhảy dây kiểu chân trước chân sau ; Di chuyển tung bắt bóng ; Bật cao ,tâp chạy nhảy ,mang ,vác
Trò chơi :Trồng nụ ,trồng hoa
I . Mục tiêu :
Học sinh thực hiện được :
- Tung và bắt bóng theo nháom 2 - 3 người 
- Nhảy dây kiểu chân trước chân sau .
- Di chuyển tung bắt bóng 
- Bật cao ,tâp chạy nhảy ,mang ,vác 
- Trò chơi :Trồng nụ ,trồng hoa
II . Địa diểm - phương tiện :
Vệ sinh sân tập 
Chuẩn bị 1 còi .
An toàn trong tập luyện .
III. PP lên lớp /.
1 Phần mở đầu :6- 10 p 
- GV pổ biến nội dung : 1-2 p 
+ Điều khiển : 
- Lớp chạy chậm thành 1 vòng xung quanh sân tập : 1-2 p 
Xoay các khớp cổ tay ,cổ chân ,đầu gối : 1-2 p 
Trò chơi “ Nhảy lướt sóng : 1-2 p 
- Thực iện theo sự điều khiển của GV .
2 . Phần cơ bản : 18 - 22 p 
-a, Ôn tung và bắt bóng theo 2-3 người : 5-7 p .
- Cho tập theo tổ đã quy định 
- GV nhận xét .
- Các tổ tập luyện theo sự chỉ huy của tổ trưởng .
b , Ôn nhảy dây kiểu chân trước ,chân sau :6-8 p
- Cho tập theo từng cặp 
- GV nhận xét .
- HS tập theo cặp 
c, Tập bật cao và tập chạy – mang vác : 5-7 p 
- GV làm mẫu cách bật nhảy với tay lên cao chạm vào vật chuẩn 
- Cho hs làm thử sau đó thực hiện chính thức .
* Tập chạy nhảy –mang ,vác theo nhóm 2-3 người 
- GV làm mẫu lần 1 
Thực hiện theo sự điều khiển của GV .
- HS làm theo .
d, Trò chơi “ Trồng nụ – trông hoa” 
- GV nêu tên trò chơi yêu cầu GV nhắc lại cách chơi và luật chơi .
- Cho các đội thi đấu .
- HS chơi theo hình thức thi đấu 
3 . Phần kết thúc : 4-6 p 
Thực hiện đọng tác thả lỏng ,hít sâu : 2-3 p 
- GV hệ thống bài 
Nhận xét kết quả học tập 
Giao bài tập về nhà .
NGhe nhận xét tiết học 
Thứ 6 ngày 11 tháng 02 năm 2011
T2 - Tập làm văn
Kể chuyện
(Kiểm tra viết)
Chọn một trong các đề bài sau:
1-Hãy kể một kỉ niệm khó quên về tình bạn.
2-Hãy kể lại một câu chuyện mà em thích nhất trong những truyện đã học.
3-Kể lại một câu chuyện cổ tích mà em biết theo lời một nhân vật trong câu chuyện đó.
I-Mục đích yêu cầu
Dựa vào những hiểu biết và kĩ năng đã có, HS viết được hoàn chỉnh một bài văn kể chuyện.
II-các hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1-Giới thiệu bài: Nêu MĐ,YC của tiết học 
-Lắng nghe.
2-Hướng dẫn HS làmbài
-Tiền trình như những tiết trước.
3-Học sinh làm bài.
- Làm bài vào vở.
4-Củng cố, dặn dò
Nhận xét tiết học - Dặn chuẩn bị tiết sau.
-Lắng nghe.
T2- Khoa học
Sử dụng năng lượng gió và năng lượng nước chảy
 I-Mục tiêu
- Nêu ví dụ về việc sử dụng năng lượng gió và năng lượngnước chảy trong đời sống sản xuất .
+ Sử dụng năng lượng gió: điều hoà khí hậu ,làm khô ,chạy đọng cơ gió ....
+ Sử dụng năng lượng nước chảy : quay guồng nước ,chạy máy phát điện .
II-Đồ dùng dạy - học
-Tranh ảnh về sử dụng năng lượng gió, năng lượng nước chảy- Hình trang 90, 91 SGK.
III-Các hoạt động dạy - học 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A-Kiểm tra bài cũ
Kiểm tra bài sử dụng năng lượng chất đốt.
B-Dạy bài mới: 
1-Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC tiết học.
-Lắng nghe.
2-Tìm hiểu nội dung bài.
*HĐ1: Thảo luận về năng lựơng gió.
-Thảo luận và trả lời câu hỏi:
+Vì sao có gió ? Nêu một số ví dụ về tác dụng của năng lượng gió trong tự nhiên.
-Do sự chuyển động của không khí mà gây ra gió. Gió thổi làm cho mặt nước rộng gợn sóng, gió thổi mạnh làm rạp cây , đổ nhà cửa, ...
+Con người sử dụng năng lượng gió trong những việc gì ?
-Làm quay tua-bin nhà máy phát điện , chạy thuyền buồm, rê thóc, mở cửa để làm gió mát nhà, hong khô các đồ vật bị ướt...
*HĐ2: Quan sát và thảo luận: 
-Làm việc theo nhóm.
-GV phát phiểu khổ to cho từng nhóm.
-Trình bày trước lớp.
+Nêu một số ví dụ về tác dụng của năng lượng nước chảy trong tự nhiên ?
-Về mùa lũ, cuồn cuộn với lưu lượng lớn có thể làm trôi đất và mọi vật. Nước chảy mạnh có thể gây sạt lỡ đất, thay đổi dòng sông.
+Con người đã sử dunmg năng lượng nước chảy trong những việc gì ?Liên hệ thực tế ở địa phương ?
-Dùng sức nước để phát điện , lợi dụng sức nước để chuyên chở hàng hoá xuôi dòng, ...
*HĐ3: Thực hành làm quay tua -bin.
-Hướng dẫn HS thực hành làm quay tua-bin
3-Củng cố, dặn dò
Nhận xét tiết học - Dặn chuẩn bị tiết sau.
-Lắng nghe.
T3 - Toán
Thể tích của một hình
A-Mục tiêu
Giúp HS:
-Có biểu tượng về thể tích của một hình.
-Bíiết so sánh thể tích của hai hình trong một số tình huống đơn giản.
B-Đồ dùng dạy - học
Bộ đồ dùng dạy - học Toán 5.	
III-các hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A-Kiểm tra bài cũ
-HS1 làm BT1 ; HS2 làm BT2 tiết trước.
B-Dạy bài mới:
1-Hình thành biểu tợng về thể tích của một hình.
-GV tổ chức cho HS hoạt động (quan sát, nhận xét) trên các mô hình trực quan theo hình vẽ trong các ví dụ của SGK.
-Sau khi HS quan sát các hình vẽ ở mỗi ví dụ hoặc mô hình tương ứng. GV đặt câu hỏi để khi trả lời HS nhận ra được kết luận trong từng VD của SGK. Gọi 1 HS nhắc lại.
2-Thực hành: 
Bài 1: 
-Tất cả HS quan sát nhận xét các hình trong SGK, 
GV gọi một số HS trả lời, yêu cầu các HS khác nhận xét và đánh giá bài làm của HS.
-Lắng nghe.
Bài 2: Hướng dẫn HS làm tương tự. 
-HS làm tương tự.
3-Củng cố, dăn dò
Nhận xét tiết học - Dặn chuẩn bị tiết sau.
-Lắng nghe.
T 4 - Kĩ thuật
Lắp xe cần cẩu
I-Mục tiêu
-Chọn đứng và đủ các chi tiết để lắp xe cần cẩu 
- Biết cách lắp và lắp được xe cần cẩu theo mẫu . Xe lắp tương đối chắc chắn ,có thể chuyển động được .
II- Đồ dùng dạy - học
-Mẫu xe cần cẩu đã lắp - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III-Các hoạt đông dạy - học 
Tiết 1
hoạt động dạy
hoạt động học
-Giới thiệu bài: Giới thiệu và nêu mục đích bài học
-Lắng nghe.
*HĐ1: Quan sát, nhận xét vật mẫu
-HS qaun sát mẫu xe đã lắp sẵn...
-GV hướng dẫn các em quan sát kĩ từng bộ phận.
*HĐ2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật
a)Hướng dẫn các chi tiết.
b)Lắp từng bộ phận:
+Lắp giá đỡ cầu (H2 SGK).
-Lắng nghe.
-Lắng nghe.
+Lắp cần cẩu (H3 SGK).
+Lắp các bộ phận khác ( H4 SGK).
c)Lắp ráp xe cần cẩu (H5 SGK).
d) Hướng dẫn tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào hộp.
-Lắng nghe.
-Lắng nghe.
*Củng cố, dặn dò
Nhận xét tiết học - Dặn chuẩn bị tiết sau.
-Lắng nghe.
T 5 : Sinh hoạt cuối tuần
GV nhận xét đánh giá tuần qua : 
+ Công tác trực nhât của lớp 
+ Vệ sinh môi trường xung quanh .
+ Học tập ở lớp , ở nhà .
+ Tập Nghi thức Đội và múa hát tập thể .
Tiếp theo GV triễn khai nhiệm vụ tuần tới .
+ Tập nghi thức Đội ...

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN TUAN 22.doc