MỤC TIÊU:
- Luyện tập củng cố giúp HS nắm vững cách tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
- Vận dụng giải một số bài toán đơn giản.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
GV: Bảng phụ
HS: Vở luyện toán
Tuần 22 Thứ hai ngày 24 tháng 1 năm 2011 Hướng dẫn thực hành kiến thức Toán: Luyện tập tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật I/ Mục tiêu: - Luyện tập củng cố giúp HS nắm vững cách tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. - Vận dụng giải một số bài toán đơn giản. II/ Đồ dùng dạy- học: GV: Bảng phụ HS: Vở luyện toán III/ Các hoạt động dạy- học: 1.Giới thiệu bài : 2.Hướng dẫn làm bài tập : Bài 1( trang 20): Viết số đo thích hợp vào ô trống: Hình hộp chữ nhật Hình 1 Hình 2 Hình 3 Chiều dài 1,7 cm Chiều rộng 4 dm Chiều cao 1,2 cm 3,5 dm Chu vi mặt đáy Diện tích mặt đáy 2,55 cm2 70 cm2 m2 Diện tích xung quanh Diện tích toàn phần - HS nêu yêu cầu BT - Cả lớp làm bài - GV treo bảng phụ, gọi HS lên chữa, nêu cách tính. - HS nx. GV chữa chung. Bài 2( trang 20): - Gọi HS đọc bài, nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài, chữa bài. - GV chữa và chốt kết quả: Bài giải Đổi 16 dm = 1,6 m Diện tích xung quanh cái thùng là: ( 3 + 1,2 ) x 2 x 1,6 = 13,44 (m2) Diện tích mặt đáy cái thùng là: 3 x 1,6 = 4,8 (m2) Diện tích toàn phần cái thùng là: 13,44 + 4,8 = 18,24 (m2) Diện tích được sơn là: 18,24 x 2 = 36,48(m2) Đáp số: 36,48(m2) 3. Củng cố, dặn dò: - GV hệ thống kiến thức. - NX giờ học. Thứ ba ngày 25 tháng 1 năm 2011 Toán luyện tập tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương I/ mục tiêu: - Luyện tập giúp HS nắm vững cách tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương. - Vận dụng để tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương trong một số trường hợp đơn giản. II/ Đồ dùng dạy- học: GV: Bảng phụ HS: Vở luyện toán II/ các hoạt động dạy- học: 1.Giới thiệu bài : 2.Hướng dẫn làm bài tập : Bài 1( trang21): - HS đọc và nêu yêu cầu của BT - Cả lớp làm bài trong vở luyện. - 3 HS chữa bài. - HS nx. - GV chốt kết quả ( a: 256 m2 và 384 m2 b: 23,04 cm2 và 34,56 cm2 c: 1 cm2 và cm2) Bài 2(trang 21): - Gọi 1 HS đọc bài toán, nêu yêu cầu BT - HS làm bài - 1 HS lên bảng chữa bài. GV chấm bài một số HS. - HS nx. GV chữa bài, nhận xét. Bài giải Diện tích toàn phần của cái hộp hình lập phương là: 1,2 x 1,2 x 5 = 7,2 ( dm2) Diện tích miếng tôn cần dùng để làm hộp là: 7,2 + 0,8 = 8 ( dm2) Đáp số : 8 dm2 3. Củng cố, dặn dò: - HS nhắc lại cách tính DT xung quanh và DT toàn phần của HLP. - GV nx giờ học. ____________________________________ Hoạt động ngoài giờ lên lớp Tìm hiểu về truyền thống văn hóa quê hương và tết cổ truyền dân tộc Việt nam. I/ Mục tiêu: - GV giới thiệu với HS một số truyền thống văn hóa của quê hương và Tết cổ truyền dân tộc. - HS nắm được 1 số phong tục, tập quán về Tết cổ truyền ở địa phương. - Giúp HS có hiểu biết về truyền thống văn hóa , hiểu biết về tết cổ truyền VN và có lòng yêu quê hương đất nước. II/ Chuẩn bị : GV sưu tầm tài liệu. III/ Các hoạt động dạy- học 1. HĐ1: Giới thiệu truyền thống văn hóa của quê hương. GV giới thiệu 1 số truyền thống văn hóa của quê hương qua tài liệu sưu tầm được. 2. HĐ2: Tìm hiểu về Tết cổ truyền VN. - Tổ chức cho HS trong nhóm trao đổi tìm hiểu về Tết cổ truyền VN - Gọi 1 số HS đại diện nêu và trao đổi trước lớp - GV tóm tắt, giới thiệu cho HS về tết cổ truyền VN 3. HĐ3: Phong tục tập quán về Tết cổ truyền ở địa phương. - GV giới thiệu với HS các phong tục tập quán về về tết cổ truyềnVN ở địa phương. + Chuẩn bị đón Tết: Gói bánh chưng, trang trí nhà cửa,.. + Đón giao thừa + Chúc tết gia đình, thầy cô, bạn bè. * Củng cố, dặn dò: - GV tổng kết giờ học. - GV nx giờ học. Thứ tư ngày 26 tháng 1 năm 2011 Tiếng việt Luyện từ và câu: luyện tập Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ i/ mục tiêu: - Luyện tập , củng cố giúp HS nắm được cách nối các vế câu ghép bằng QHT ( Quan hệ điều kiện- kết quả, giả thiết- kết quả ). - HS xác định được các vế câu ghép và quan hệ từ trong câu ghép đó II/ Đồ dùng dạy- học: GV: Bảng phụ HS: Vở luyện TV III/ các hoạt động dạy- học: 1.Giới thiệu bài : 2.Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1( trang 17): Đoạn văn sau có mấy câu ghép ? - Gọi HS đọc đoạn văn trong Vở luyện. Cả lớp theo dõi. - HS nêu ý kiến. - HS nx. - GV kết luận ( hai câu ghép). Bài 2( trang 17): Xác định vế câu chỉ điều kiện ( giả thiết), vế câu chỉ kết quả và các quan hệ từ nối chúng trong các câu ghép tìm được trong đoạn văn BT 1. - Gọi HS nêu yêu cầu BT. - HS làm bài. - Gọi 2 HS lên bảng chữa bài. - HS nx. - GV chữa chung, chốt kết quả: Câu ghép Vế chỉ điều kiện( giả thiết) Vế chỉ kết quả QHT 1 bạn là người ưa hoạt động. trung tâm thể thao....... ....ấn tượng khó quên. Nếu 2 bạn muốn thỏa mãn........ ......của thiên nhiên. những chuyến tàu cao tốc .....đậm màu huyền thoại. Nếu Bài 3( trang 17): Thay dấu phảy bằng quan hệ từ để tạo nên cặp quan hệ từ biểu thị quan hệ giả thiết - kết quả của các câu ghép trong đoạn văn trên. - 1 HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài. Yêu cầu HS viết lại câu ghép có đủ cặp QHT biểu thị quan hệ giả thiết- kết quả của các câu ghép trong đoạn văn trên. - Gọi HS lên bảng viết câu ghép theo yêu cầu. - HS nx. GV chốt lại câu ghép đúng. 1) Nếu bạn là người ưa hoạt động thì trung tâm thể thao hiện đại và khu vui chơi giải trí với các loại hình độc đáo, hấp dẫn sẽ tạo cho kì nghỉ của bạn những ấn tượng khó quên. 2) Nếu bạn muốn thỏa mãn trí tưởng tượng bay bổng và mong ước khám phá tận cùng những lí thú của thiên nhiên thì những chuyến tàu cao tốc sé đưa bạn đến những hòn đảo nguyên sơ với những câu chuyện đậm màu huyền thoại. 3. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Thứ năm ngày 27 tháng 1 năm 2011 Toán Luyện tập chung i/ mục tiêu: - Luyện tập củng cố cách tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật và hình lập phương. - Vận dụng giải các bài tập có yêu cầu tổng hợp liên quan đến hình hộp chữ nhật và hình lập phương. II/ Đồ dùng dạy- học: GV: Bảng phụ HS: Vở luyện toán III/ các hoạt động dạy- học: 1.Giới thiệu bài : 2.Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1( trang 23): Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của mỗi hình sau: 3cm 5 cm 4cm 5 cm 5 cm 3cm 4cm 4cm 3cm - HS làm bài trong Vở luyện - Gọi 3 HS lên bảng chữa bài. - HS nx. GV chữa chung, chốt kết quả. Bài 2( trang 23): Viết số đo thích hợp vào ô trống: Hình hộp chữ nhật Hình 1 Hình 2 Hình 3 Chiều dài 0,51 dm Chiều rộng 3,4 cm Chiều cao 0,25 cm 0,27 m Chu vi mặt đáy 2 dm Diện tích mặt đáy 0,1683 cm2 Diện tích xung quanh 3,85 cm2 1 dm2 Diện tích toàn phần - HS nêu yêu cầu BT - Cả lớp làm bài - GV treo bảng phụ, gọi 3 HS lên chữa, nêu cách tính. - HS nx. GV chữa chung. 3. Củng cố, dặn dò: - Yêu cầu HS nhắc lại cách tính DT xung quanh và DT toàn phần của HHCN và HLP - GV nx giờ học. ___________________________________ Âm nhạc Luyện hát bài: tre NGà bên lăng bác I/ Mục tiêu - Luyện cho HS hát thuộc lời ca, đúng giai điệu, sắc thái bài “ Tre ngà bên lăng Bác" - Luyện cho HS hát kết hợp gõ đệm theo nhịp và vận động phụ họa. - Ôn bài TĐN số 6 II / Các hoạt động dạy- học 1. Phần mở đầu : Giới thiệu ND tiết học. 2. Phần hoạt động : a) HĐ1 : Ôn tập “ Tre ngà bên lăng Bác". - Gọi 1 HS hát tốt nhất hát 1 lần. - Cả lớp hát 1-2 lần. - Yêu cầu từng dãy hát, dãy còn lại gõ đệm rồi đổi ngược lại. b) HĐ2 : Hát và tập luyện 1 số động tác phụ họa. - HS ôn lại 1 số động tác phụ họa đã học ở buổi 1. c) HĐ3: Ôn bài TĐN số 6. - Cho HS đọc cao độ: Đ, R, M, S. - Luyện tiết tấu của bài TĐN số 6. - Cả lớp đọc nhạc TĐN số 6. - Từng dãy đọc nhạc kết hợp gõ phách. 3. Phần kết thúc : - Cả lớp đọc bài TĐN số 6 và gõ đệm - GV nhận xét giờ học. _____________________________________ Hướng dẫn thực hành kiến thức Tập làm văn: ôn tập văn kể chuyện I/ Mục tiêu: - Ôn tập giúp HS nắm vững hơn kiến thức đã học về cấu tạo bài văn kể chuyện, về tính cách nhân vật trong truyện và ý nghĩa của câu chuyện. II/ Đồ dùng dạy- học: GV: Bảng phụ HS: Vở luyện TV III/ Các hoạt động dạy- học: 1.Giới thiệu bài : 2.Hướng dẫn làm bài tập : Bài 1( trang 18): Đọc câu chuyện : Chiếc rìu vàng. - Gọi một số HS đọc chuyện Chiếc rìu vàng. Bài 2( trang 18): - Gọi HS trả lời câu hỏi của bài tập. - HS nx. - GV kết luận ( 2 nhân vật ) Bài 3( trang 18): Tính cách trung thực của chàng trai được thể hiện qua hành động nào? Làm lụng từ sáng đến tối ở trong rừng. Khóc lóc thảm thiết khi mất chiếc rìu. Không nhận rìu vàng, bạc, chỉ nhận rìu sắt. - HS làm bài rồi chữa. Bài 4(trang 18): ý nghĩa của câu chuyện trên là gì? Khen ngợi chàng trai là người lao động chăm chỉ, thật thà. Ca ngợi lòng nhân hậu giúp đỡ người hoạn nạn của cụ già. Khuyên con người sống ngay thẳng, trung thực sẽ gặp điều tốt lành. 3. Củng cố, dặn dò: - GV hệ thống lại kiến thức về văn kể chuyện. - Nhận xét giờ học. Thứ sáu ngày 28 tháng 1 năm 2011 Tiếng việt Luyện từ và câu : Luyện tập nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ i/ mục tiêu: - Luyện tập giúp HS biết phân tích cấu tạo của các câu ghép chỉ quan hệ tương phản. - HS xác định được QHT hoặc cặp QHT thể hiện quan hệ tương phản trong câu ghép. II/ Đồ dùng dạy- học: GV: Bảng phụ HS: Vở luyện TV III/ các hoạt động dạy- học: 1.Giới thiệu bài : 2.Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1( trang 19): Phân tích cấu tạo của các câu ghép sau: - Gọi HS nêu yêu cầu BT - Cả lớp làm bài vào Vở luyện. - Gọi 2 HS lên bảng chữa bài. - HSnx. GV chốt kết quả đúng. 1) Mặc dù Linh đã quen với trường mới / nhưng em vẫn luôn nhớ và mong được về thăm trường cũ. 2) Em đã được đọc rất nhiều truyện / nhưng truyện Chiếc rìu vàng đã để lại cho em nhiều ấn tượng nhất. Bài 2( trang 19): Gạch dưới quan hệ từ thể hiện quan hệ tương phản trong các câu ghép sau: a) Bầu ơi thương lấy bí cùng Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn b) Cây bồ quân được lũ trẻ rất ưa thích, mặc cho thân cây đầy những chùm gai. - HS làm bài rồi nêu QHT. 3. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. ________________________________ Mỹ thuật vẽ trang trí: kẻ chữ in hoa I/ Mục tiêu: - HS xác định được vị trí của nét thanh,nét đậm trong kiểu chữ in hoa và nắm được cách kẻ chữ. - HS cảm nhận được vẻ đẹp của kiểu chữ in hoa nét thanh, nét đậm. II/ Đồ dùng dạy học: - Gv : Bảng mẫu chuwxin hoa. - HS: Giấy vẽ, chì, thước, tẩy, màu, compa. III/ Các hoạt động dạy- học: *Giới thiệu bài: 1) HĐ1: Quan sát, nhận xét: - Cho HS quan sát 1 số kiểu chữ khác nhau. - Gợi ý HS nêu nx về kiểu chữ in hoa nét thanh, nét đậm. - HS nx. GV kết luận 2) HĐ2: Cách kẻ chữ: - HS trao đổi, thống nhất cách kẻ chữ. 3) HĐ3: Thực hành: - Y/c HS: Kẻ dòng chữ : CHĂM HọC Vẽ màu vào các con chữ và tô màu nền. 4) HĐ 4: Nhận xét, đánh giá: - GV nhận xét một số bài đạt và chưa đạt. - GV giúp HS sửa chữa những bài chưa đạt Yêu cầu HS về trang trí lại. Ban giám hiệu ký duyệt Tuần 22 Ngày 24 tháng 1 năm 2011
Tài liệu đính kèm: