Giáo án Lớp 5 - Tuần 22 (tiết 54)

Giáo án Lớp 5 - Tuần 22 (tiết 54)

MỤC TIÊU :

-Biết đọc đúng các từ khó trong bài và đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc thay đổi phù hợp với nhân vật.

-Hiểu nội dung : Ca ngợi bố con ông Nhụ dũng cảm lập làng giữ biển. ( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3 trong SGK ).

- GDBVMT (trực tiếp):Học sinh nhận thức được việc lập làng mới ngoài đảo chính là góp phần giữ gìn môi trường biển trên đất nước ta.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 

doc 30 trang Người đăng van.nhut Lượt xem 1003Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 22 (tiết 54)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 22	
 Thöù hai, ngaøy 24 thaùng 01 naêm 2011
TẬP ĐỌC
Tiết 43: LẬP LÀNG GIỮ BIỂN
I.MỤC TIÊU :
-Biết đọc đúng các từ khó trong bài và đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc thay đổi phù hợp với nhân vật.
-Hiểu nội dung : Ca ngợi bố con ông Nhụ dũng cảm lập làng giữ biển. ( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3 trong SGK ).
- GDBVMT (trực tiếp):Học sinh nhận thức được việc lập làng mới ngoài đảo chính là góp phần giữ gìn môi trường biển trên đất nước ta.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Tranh ảnh minh hoạ bài học.
-Tranh ảnh về những làng ven biển, làng đảo và và chài lưới để giải nghĩa các từ khó.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
4’
1’
10’
11’
12’
2’
A.Kiểm tra:
-Kiểm tra 2HS.
-GV nhận xét +ghi điểm.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
- Gv giới thiệu chủ điểm Vì cuộc sống thanh bình. Giới thiệu bài lập làng giữ biển 
2.Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu bài :
2.1 Luyện đọc:
-GV Hướng dẫn HS đọc.
-Chia đoạn :4 đoạn.
Đoạn 1 : Từ đầu đến hơi muối.
-Luyện đọc các tiếng khó :Nhụ , chịu 
Đoạn 2 : Từ Bố Nhụ . đến để cho ai?
-Luyện đọc các tiếng khó :vàng lưới 
Đoạn 3:Từ Ông Nhụ . nhường nào.
-Luyện đọc các tiếng khó: võng 
*Đoạn 4 : Phần còn lại.
-Luyện đọc các tiếng khó: Mõm Cá Sấu 
-GV đọc mẫu toàn bài.
2.2 Tìm hiểu bài:
GV Hướng dẫn HS đọc.
Đoạn 1 :
H:Baì văn có những nhân vật nào ? 
-Bố và ông bàn với nhau việc gì ?
Giải nghĩa từ :họp làng ..
Ý 1:Ý định dời làng ra đảo của bố Nhụ.
Đoạn 2 : 
H:Theo lời bố Nhụ, việc lập làng mới ngoài đảo có lợi gì ? 
Giải nghĩa từ :ngư trường, mong ước 
Ý 2:Những thuận lợi của làng mới.
Đoạn 3:
H:Tìm những chi tiết cho thấy ông Nhụ suy nghĩ rất kĩ và cuối cùng đã đồng ý với kế hoạch lập làng giữ biển của bố Nhụ ?
Giải nghĩa từ :nhường nào ..
Ý 3:Sự đồng tình của ông Nhụ.
Đoạn 4 :
H: Nhụ nghĩ về kế hoạch của bố như thế nào ?
Giải nghĩa từ: giấc mơ .
Ý 4 : Vui mừng của Nhụ.
2.3 Đọc diễn cảm:
-GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm như mục I
-GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm theo cách phân vai.
-GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn :" Để có một ngôi làng .chân trời ."chú ý nhấn mạnh các từ ngữ: mọi ngôi làng, chợ, trường học, nghĩa trang, bất ngờ, đi với bố, quyết định, đi, cả nhà, những người dân chài , bồng bềnh.
-Hướng dẫn HS thi đọc diễn cảm.
C. Củng cố , dặn dò :
-GV hướng dẫn HS nêu nội dung bài- ghi bảng.
- GDBVMT:Học sinh nhận thức được việc lập làng mới ngoài đảo chính là góp phần giữ gìn môi trường biển trên đất nước ta.
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà tiếp tục tìm hiểu thêm về chuyện này, hiện nay.
-HS đọc bài tiếng rao đêm + trả lời các câu hỏi.
-Lớp nhận xét.
 -HS lắng nghe.
-1HS đọc toàn bài.
-HS đọc thành tiếng nối tiếp đoạn.
-Đọc chú giải + Giải nghĩa từ :
-HS luyện đọc các tiếng khó và phát hiện thêm để cùng đọc.
- HS lắng nghe.
-HS lắng nghe.
-1HS đọc đoạn + câu hỏi.
-Bạn nhỏ tên là Nhụ, bố bạn, ông bạn -3 thế hệ trong một gia đình.
-Họp làng để di dân ra đảo, đưa dần cả nhà Nhụ ra đảo.
-HS nêu.
-1HS đọc lướt + câu hỏi .
-Đất rộng, bãi dài, cây xanh, nước ngọt, ngư trường gần, đáp ứng được mong ước bấy lâu của dân chài để phơi lưới, buộc thuyền.
-HS nêu.
-1HS đọc đoạn + câu hỏi
- Ông buớc ra võng, ngồi xuống, vặn mình, Ông hiểu ý tưởng trong suy tính của con trai ông biết nhường nào.
-1HS đọc lướt + câu hỏi.
-Nhụ đi, cả nhà đi, có làng Bạch Đằng Giang ở Mõm Cá Sấu.
-HS nêu.
-HS lắng nghe.
-HS đọc từng đoạn nối tiếp.
-4 HS phân vai: người dẫn chuyện, bố, ông, Nhụ, đọc diễn cảm bài văn.
-HS đọc cho nhau nghe theo cặp.
-HS luyện đọc cá nhân, cặp, nhóm.
-HS thi đọc diễn cảm .trước lớp.
* Ca ngợi những người dân chài táo bạo, dám rời mảnh đất quê hương quen thuộc tới lập làng ở một hón đảo ngoài biển khơi để xây dựng cuộc sống mới, giữ một vùng biển trời của Tổ quốc.
-HS lắng nghe.
TOÁN 
Tiết 106: LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU :
-Biết tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
-Vận đụng để giải một số bài toán đơn giản.
- Học sinh làm các bài tập 1, 2 – Các bài còn lại học sinh làm thêm.
 II/ CHUẨN BỊ :Bảng phụ
 III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DAY-HOC :
T.g
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1’
5’
30’
8’
8’
10’
2’
2’
1/Ổn định tổ chức :
2/Kiểm tra bài cũ :Cho HS nhắc lại công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật 
GV nhận xét ghi điểm 
3/Bài mới :
-Giới thiệu bài: Luyện tập 
-Hướng dẫn HS làm bài tập 
 FBài tập 1:
-Cho HS đọc yêu cầu bài tập 
-Chú ý các đơn vị đo phải cùng đơn vị đo 
-Cho HS tự làm 
-Gọi HS trình bày bài làm 
-Gv nhận xét, sửa chữa 
 FBài tập 2: 
-Cho HS đọc yêu cầu bài tập 
-Yêu cầu 1 HS nêu cách làm 
-Cho HS làm bài cá nhân 
-Gv nhận xét, sửa chữa 
 F Bài 3: 
-Cho HS đọc yêu cầu bài tập 
-Gv tổ chức thi phát hiện nhanh kết quả đúng trong các trường hợp đã cho (a,b,c, d,)
-Gv nhận xét 
4/ Củng cố : Cho HS nhắc lại những kiến thức đã học về Hình hộp chữ nhật 
 5/ Dăn dò :Về nhà hoàn chỉnh các bài tập đã làm vào vở 
Chuẩn bị : Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương 
Nhận xét 
- HS hát
- HS nêu 
-HS đọc 
-HS làm bài :1,5 m =15 dm 
a/Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật:
(25 +15 ) x 2 x 18 = 1440 ( dm2)
Diện tích toàn phần :
1440 + (25x 15 ) v2 = 2190 (dm2)
Đáp số : a/ Sxq = 1440 dm2
 S tp = 2190 dm2
 b/ Sxq =m2
 Stp= m2
-Lớp nhận xét 
-HS đọc
-Diện tích quét sơn chính là diện tích toàn phần trừ đi diện cái nắp; mà diện tích cái nắp là diện tích mặt đáy. 
-HS làm bài 
Diện tích cần quét sơn ở mặt ngoài bằng diện tích xung quanh của cái thùng ta có:
8 dm = 0,8 m
Vậy diện tích quét sơn cái thùng là:
(1,5 + 0,6 ) x 2 x 0,8 +1,5 x 0,6 = 4,26 (m2 ) 
-HS đọc 
-Hs làm bài 
Kết quả :
a/ Đ ; b/ S ; c/ S ; d/Đ
HS nêu :Vì diện tích toàn phần bằng tổng DT các mặt nên khi thay đổi vị trí đặt hộp DT toàn phần không thay đổi.
-Vì hai DT xung quanh của H1=0,6dm2; DT xung quanh của H2=13,5dm2
ĐẠO ĐỨC
 Tiết 22: UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ ( PHƯỜNG ) ( Tiết 2 )
I. MỤC TIÊU :
- Bước đầu biết vai trò quan trọng của Uỷ ban nhân dân ( UBND) xã (phường) đối với cộng đồng.
 - Kể được một số công việc của UBND xã (phường) đối với trẻ em trên địa phương.
 - Biết được trách nhiệm của mọi người dân là phải tôn trọng UBND xã (phường).
 - Có ý thức tôn trọng UBND xã (phường).
II. TÀI LIỆU, PHƯƠNG TIỆN : 
GV : Tranh SGK phóng to.
HS : Xem trước bài mới 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
T.G 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
HOẠT ĐỘNG CỦA HS 
1’
2’
16’
13’
3’
1/ Ổn định tổ chức:
2/ Kiểm tra bài cũ: 
Cho HS nêu lại nội dung ghi nhớ 
Gv nhận xét 
3/ Bài mới :
Giới thiệu bài : Uỷ ban nhân dân Xã ( Phường ) em
ØHoạt động:
Hoạt động1: Xử lí tình huống (Bài tập 2, SGK) 
* Mục tiêu : HS biết lựa chọn các hành vi phù hợp và tham gia các công tác xã hôị do UBND xã tổ chức .
 * Cách tiến hành :-GV chia nhóm và giao nhiệm vụ xử lí tình huống cho từng nhóm:
 +Nhóm 1và 2 câu a.
 +Nhóm 3 và 4 câu b.
 +Nhóm 5 và 6 câu c.
-Cho các nhóm HS thảo luận .
-GV mời đại diện từng nhóm lên trình bày.
- Cho các nhóm khác thảo luận và bổ sung ý kiến 
-GV kết luận :
+Tình huống a : Nên vận động các bạn tham gia kí tên ủng hộ các nạn nhân chất độc da cam .
+Tình huống b : Nên đăng kí tham gia sinh hoạt hè tại Nhà văn hoá của Phường.
+Tình huống c : Nên bàn với gia đình chuẩn bị sách vở ,đồ dùng học tập, quần áo ủng hộ trẻ em vùng bị lũ lụt .
Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến (Bài tập 4, SGK).
* Mục tiêu : HS biết thực hiện quyền được bày tỏ ý kiến của mình với chính quyền .
* Cách tiến hành :
+GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm đóng vai góp ý kiến cho UBND xã về các vấn đề có liên quan đến trẻ em như : Xây dựng sân chơi cho trẻ em ;tổ chức ngày 1 tháng 6; ngày rằm Trung thu cho trẻ em ở địa phương Mỗi nhóm chuẩn bị ý kiến về một vấn đề.
- GV cho đại diện từng nhóm lên trình bày.
-Các nhóm khác thảo luận và bổ sung ý kiến.
-GV kết luận : UBND xã luôn quan tâm, chăm sóc và bảo vệ các quyền lợi của người dân, đặc biệt là trẻ em. Trẻ em tham gia các hoạt động xã hội tại xã và tham gia đóng góp ý kiến là một việc làm tốt.
HĐ nối tiếp :
Về nhà sưu tầm tranh, ảnh về đất nước, con người ViệtNam và một số nước khác.
-HS lắmg nghe.
-Các nhóm HS thảo luận.
-Đại diện từng nhóm lên trình bày.
-Các nhóm khác thảo luận và bổ sung ý kiến.
-HS lắmg nghe.
-Các nhóm thực hiện đóng vai góp ý kiến UBND xã.
-Đại diện từng nhóm lên trình bày.
-Các nhóm khác thảo luận và bổ sung ý kiến.
-HS lắng nghe.
-HS lắng nghe.
 Thứ ba, ngày 25 tháng 1 năm 2011
TOÁN 
Tiết 107: DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN
CỦA HÌNH LẬP PHƯƠNG
I. MỤC TIÊU: Biết được:
-Hình lập phương là hình hộp chữ nhật đặc biệt.
-Tính diện tích xung quanh và diện tích tòan phần của hình lập phương.
- Học sinh làm bài tập 1, 2 – các bài còn lại học sinh làm thêm.
II. CHUẨN BỊ:
Mô hình lập phương có kích thước khác nhau
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY-HOC :
T.g
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1’
4’
30’
10’
20’
3’
2’
1.Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ :Hs nêu công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
Hãy nêu một số đồ vật có dạng hình lập phương và cho biết hình lập phương có đặc điểm gì ?
GV nhận xét ghi điểm 
3.Bài mới:
-Giới thiệu bài:Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần hình lập phương.
-Hình thành công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần hình lập phương 
Gv đưa mô hình trực quan: Hình lập phương 
- Hình lập phương có những đặc điểm gì ? Có điểm gì khác hình hộp chữ nhật 
Có nhận xét gì về 3 kích thước của hình lập phương ?
- Yêu cầu HS dựa vào công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật để tìm ra công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần hình lập phương.
Sxq = a x a x 4 
S tp = a x a x 6 
Yêu cầu HS nêu lại 
Ví dụ : Cho HS đọc ví dụ trong SGK 
HD HS vận dụng công thức để tính 
Thực hành 
Hướng dẫn HS làm bài tập 
FBài 1: Cho HS đọc yêu cầu bài tập 
Hs làm bài trong vở 
Gv nhận xét, sửa chữa 
FBài 2: 
Cho HS đọc yêu cầu bài tập 
Hs làm việc cá nhân 
Gv nhận xét, sửa chữa 
4.Củng cố : Yêu cầu Hs nhắc lại công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần hình lập phương 
 5. Dăn dò :Về nhà hoàn chỉnh các bài tập đã làm vào vở 
Chuẩn bị : Luyện tập 
Nhận xét 
- HS hát
- HS nêu 
- Có 6 mặt, 8 đỉnh,12 cạnh. 6 mặt hình lập phương là hình vuông bằng nhau,12 cạnh đều bằng nhau. Chiều dài = chiều rộng = chiều cao 
- Hs th ... Hải; phía Đông và Đông Nam giáp với châu Á.
+ Diện tích của châu Âu là 10 triẹu km2 so với châu Á thì châu Âu gần bằng diện tích của châu Á.
- HS chỉ lãnh thổ châu Âu trên bản đồ (quả Địa cầu) và nêu giới hạn của châu Âu.
- Các nhóm HS quan sát trao đổi rồi đưa ra nhận xét về vị trí của núi, đồng bằng ở Tây Âu và Đông Âu. Sau đó tìm vị trí của các ảnh ở hình 2 theo kí hiệu trên lược đồ .
- HS mô tả cho nhau nghe về quang cảnh của mỗi địa điểm .
- Các nhóm trình bày kết quả làm việc và nhận xét .
- HS theo dõi .
- HS nghe.
+ Người châu Âu có nước da trắng, mũi cao, tóc có các màu đen, vàng, nâu, mắt xanh. Khác với người châu Á sẫm màu hơn, tóc đen. 
- Nhận xét : Dân số châu Âu đứng thứ 4 trong số các châu lục trên thế giới và gần bằng dân số châu Á ; dân cư châu Âu thuộc chủng tộc da trắng, mũi cao, tóc vàng hoặc nâu.
- HS cả lớp quan sát 
+ Những hoạt động sản xuất được phản ánh một phần qua các ảnh trong SGK như trồng lùa mì, làm việc trong các nhà máy hoá chất, chế tạo máy móc,
- HS theo dõi.
-HS nêu.
KỂ CHUYỆN
Tiết 22: ÔNG NGUYỄN KHOA ĐĂNG 
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
-Dựa vào lời kể của GV, tranh minh hoạ, nhớ và kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện.
-Biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng phụ viết sẵn lời thuyết minh cho 4 tranh.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
T.g 
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS 
4’
1’
5’
24’
4’
2’
1. Kiểm tra bài cũ:
-1 HS kể lại 1 câu chuyện đã chứng kiến hoặc đã làm thể hiện ý thức của người công dân.
2. Bài mới:
a)Giới thiệu bài: Câu chuyện các em được nghe hôm nay kể về ông Nguyễn Khoa Đăng –một vị quan thời Chúa Nguyễn, văn võ toàn tài, rất có tài sét xử các vụ án, đem lại công bằng cho người lương thiện .Ông cũng là người có công lớn trừng trị bọn cướp.
 a)GV kể chuyện :
-GV kể lần 1 viết lên bảng và giải nghĩa các từ ngữ khó: truông, sào huyệt, phục binh.
-GV kể lần 2 kết hợp giới thiệu từng hình ảnh trong SGK.
c)HS kể chuyện :
a/ Kể chuyện theo nhóm:
Cho HS kể theo nhóm đôi, mỗi em kể từng đoạn theo tranh sau đó kể cả câu chuyện.HS trao đổi trả lời câu hỏi 3 SGK
b/ Thi kể chuyện trước lớp: 
-Cho HS thi kể chuyện.
-GV nhận xét khen những HS kể đúng, kể hay.
d) Hướng dẫn HS tìm hiểu ND, ý nghĩa câu chuyện:
-Cho HS trao đổi với nhau về biện pháp mà ông Nguyễn Khoa Đăng dùng để tìm kẻ ăn cắp và trừng trị bọn cướp tài tình ở chỗ nào? 
3. Củng cố dặn dò:
-Nêu lại ý nghĩa câu chuyện.
-Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe;đọc trước đề bài và các gợi ý của tiết kể chuyện tuần 23 để tìm được 1 câu chuyện về những người đã góp sức mình bảo vệ trật tự , an ninh.
-HS kể lại 1 câu chuyện đã chứng kiến hoặc đã làm thể hiện ý thức của người công dân.
-HS lắng nghe.
-HS vừa nghe vừa theo dõi trên bảng.
-HS vừa nghe vừa nhìn hình mình hoạ.
- HS kể theo nhóm, kể từng đoạn sau đó kể cả câu chuyện, trao đổi câu hỏi 3 SGK
- Đại diện nhóm thi kể chuyện.
-Lớp nhận xét, bình chọn bạn kể chuyện hay nhất.
- HS trao đổi với nhau về biện pháp mà ông Nguyễn Khoa Đăng dùng để tìm kẻ ăn cắp và trừng trị bọn cướp tài tình.
-HS nêu lại ý nghĩa câu chuyện.
-HS lắng nghe.
 Thứ sáu, ngày 11 tháng 02 năm 2011
TOÁN 
Tiết 110: THỂ TÍCH MỘT HÌNH 
 I. MỤC TIÊU:
Giúp HS :
- Có biểu tượng về đại lượng thể tích một hình.
-Biết so sánh thể tích của hai hình trong một số tình huống đơn giản.
- HS làm bài tập 1, 2 – Bài 3 dành cho HS khá giỏi.
 II. CHUẨN BỊ:
	Mô hình lập phương, hình hộp chữ nhật 
Hình vẽ minh hoạ SGK 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY-HOC:
T.g
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1’
4’
30’
12’
18’
3’
2’
1/Ổn định tổ chức:
2/Kiểm tra bài cũ: 
 Nêu qui tắc công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật hình lập phương 
Gv nhận xét 
3/Bài mới :
a)Giới thiệu bài:Thể tích một hình 
b)Hình thành biểu tượng ban đầu về thể tích một hình 
GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm (quan sát, nhận xét ) trên các mô hình trực quan theo SGK 
HS tự nhận ra kết luận trong từng ví dụ của SGK 
Kết luận: Ví dụ 1: 
Khi hình lập phương nằm hoàn toàn trong hình hộp chữ nhật ta có thể nói : Thể tích hình lập phương bé hơn thể tích hình hộp chữ nhật và ngược lại.
Đại lượng mức độ lớn nhỏ của thể tích một hình gọi là đại lượng thể tích.HS nhắc lại.
Ví dụ 2:
GV treo tranh minh hoạ Có 2 hình khối C và D.
Ta nói : Thể tích hình C bằng thể tích hình D 
Ví dụ 3:
GV xếp các hình lập phương như SGK Cho HS quan sát và làm theo yêu cầu của GV 
* Gv kết luận như SGK: 
Số hình lập phương nhỏ của hình P bằng tổng số hình lập phương nhỏ của hình M và hình N 
Thực hành: 
ØBài 1:
Cho HS đọc yêu cầu bài tập 
Quan sát hình vẽ đã cho để trả lời 
Yêu cầu HS nêu và giải thích 
* Gv nhận xét, sửa chữa 
 ØBài 2: 
Cho HS đọc yêu cầu bài tập 
Yêu cầu HS thảo luận nhóm 
Từng nhóm trình bày 
Gv nhận xét, sửa chữa 
 ØBài 3: 
-Cho HS đọc yêu cầu bài tập 
-Gv tổ chức trò chơi xếp hình nhanh 
-Gv nêu yêu cầu cuộc thi để HS tự làm 
(Có 6 hình lập phương nhỏ có cạnh 1 cm, có thể xếp 6 hình này thành bao nhiêu hình hộp chữ nhật khác nhau?)
* GV đánh giá và thống nhất kết quả :Có 5 cách xếp 6 hình lập phương có cạnh 1 cm thành hình hộp chữ nhật 
4.Củng cố : Để đo thể tích một hình người ta dùng đại lượng nào để đo ?
5. Dăn dò :Về nhà đọc lại các ví dụ và bài tập đã làm.
Chuẩn bị: Xăng-ti-mét khối, Đề -xi-mét khối 
Nhận xét
- HS hát.
- HS nêu.
Hoạt động nhóm 
Ví dụ 1: 
Hình lập phương nhỏ hơn hình hộp chữ nhật. Hình lập phương hoàn toàn nằm trong hình hộp chữ nhật 
Hình C gồm 4 hình lập phương và hình D cũng gồm 4 hình lập phương
Hình P gồm 6 hình lập phương
Hình M gồm 4 hình lập phương, hình N gồm 2 hình lập phương.
Hình A gồm 16 hình lập phương nhỏ.
Hình B gồm 18 hình lập phương nhỏ. Hình B có thể tích lớn hơn
HS nêu cách tính 
HS đọc đề và quan sát hình vẽ SGK trang 115 
HS làm tương tự như bài 1 
Hình A có thể tích lớn hơn hình B
-HS đọc bài tập
- 4 nhóm thi xếp hình. 
Thời gian thi ( 3’ )
HS trình bày 
Lớp nhận xét 
TẬP LÀM VĂN
Tiết 44: KỂ CHUYỆN
(Kiểm tra viết)
I. MỤC TIÊU:
-Viết được một bài văn kể chuyện theo gợi ý trong SGK, bài văn rõ cốt chuyện, nhân vật, ý nghĩa ; lời kể tự nhiên.
II. CHUẨN BỊ:
Bảng phụ ghi tên một số câu chuyện đã đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY-HOC :
T.g
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1’
2’
34’
2’
1’
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Dụng cụ học tập của HS 
3. Bài mới :
-Giới thiệu bài:Các em đã được ôn tập về văn kể chuyện ở tiết tập làm văn trước . Thầy đã dặn các em về nhà đọc trước ba đề bài trong SGK để chọn cho mình một đề bài .Trong tiết tập làm văn hôm nay chúng ta sẽ làm một bài văn hoàn chỉnh cho một trong 3 đề các em đã chọn 
-Hướng dẫn HS làm bài 
+Gv ghi 3 đề bài lên bảng 
+Cho HS tiếp nối tên đề bài đã chọn, nói tên câu chuyện sẽ kể 
+Gv nhắc các em cách trình bày bài.
+Cho HS làm bài 
+GV thu bài 
4/Củng cố :
 Hs nêu lại kiến thức về văn kể chuyện 
5/ Dăn dò : Gv nhận xét tiết học
Về nhà đọc trước bài tiết tập làm văn sau tuần 23 
Hs chú ý 
-HS đọc thầm và chọn đề bài 
-Hs nêu đề bài mình đã chọn 
-HS làm bài vào vở 
-Hs nộp bài 
-HS nêu lại Kể chuyện là gì 
KHOA HỌC
 SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG GIÓ VÀ
NĂNG LƯỢNG NƯỚC CHẢY
I. MỤC TIÊU :
-Nêu ví dụ về sử dụng năng lượng gió và năng lượng nước chảy trong đời sống sản xuất .
-Sử dụng năng lượng gió : điều hoà khí hậu, làm khô, chạy động cơ.
-Sử dụng năng lượng nước chảy :quay guồng nước, chạy máy phát điện,
-BVMT (toàn phần) Biết nếu Sử dụng các loại năng lượng này sẽ góp phần bảo vệ môi trường.
- HS biết: Tác dụng của năng lượng gió, năng lượng nước chảy trong tự nhiên. Những thành tựu trong việc khai thác để sử dụng năng lượng gió, năng lượng nước chảy.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV : Tranh ảnh về sử dụng năng lượng gió, năng lượng nước chảy.
Mô hình tua-bin hoặc bánh xe nước.
Hình trang 90,91 SGK.
HS : SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
TG
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1’
3’
28’
1’
10’
10’
9’
1’
1’
1. Ổn định lớp: 
2. Kiểm tra bài cũ:“Sử dụng năng lượng chất đốt”
 Tại sao không nên chặt cây bừa bãi để lấy củi đun, đốt than ?
 Tác hại của việc sử dụng các loại chất đốt đối với môi trường không khí và các biện pháp để làm giảm những tác hại đó ?.
 - Nhận xét, KTBC
3. Bài mới : 
 Giới thiệu bài : “ Sử dụng năng lượng gió và năng lượng nước chảy”
 Hoạt động : 
 a)HĐ 1 : - Thảo luận về năng lượng gió. 
* Mục tiêu: 
 HS trình bày được tác dụng của năng lượng gió trong tự nhiên.
 HS kể được một số thành tựu trong việc khai thác để sử dụng năng lượng gió.
* Cách tiến hành:
 - Bước 1: Làm việc theo nhóm.
 + Nhóm1: Vì sao có gió ? Nêu một số tác dụng của năng lượng gió trong tự nhiên
 + Nhóm 2: Con người sử dụng năng lượng gió trong những việc gì ? Liên hệ thực tế ở địa phương. 
- Bước 2: Làm việc cả lớp.
* GV theo dõi và nhận xét.
b)HĐ2 :.Thảo luận về năng lượng nước chảy.
 * Mục tiêu: 
 HS trình bày được tác dụng của năng lượng nước chảy trong tự nhiên.
 HS kể được một số thành tựu trong việc khai thác để sử dụng năng lượng nước chảy
 * Cách tiến hành:
 - Bước 1: Làm việc theo nhóm đôi.
 + Nêu một số ví dụ về tác dụng của năng lượng nước chảy trong tự nhiên ?
 + Con người sử dụng năng lượng nước chảy trong những việc gì ?
 - Bước 2: Làm việc cả lớp.
* GV theo dõi nhận xét. 
c) HĐ 3:Thực hành “ Làm quay Tua-bin”
 * Mục tiêu: HS thực hành sử dụng năng lượng nước chảy làm quay tua-bin .
 * Cách tiến hành: GV hướng dẫn HS thực hành theo nhóm : Đổ nước làm quay tua-bin của mô hình “Tua-bin nước” hoặc bánh xe nước.
 4. Củng cố: 
- Nêu vai trò của năng lượng gió.
 -Nêu tác dụng của năng lượng nước chảy trong tự nhiên.
5. Nhận xét – dặn dò : 
 - Nhận xét tiết học .
 - Bài sau : “ Sử dụng năng lượng điện” 
- HS hát.
- HS trả lời.
- HS nghe.
- HS thảo luận nhóm.
Nhóm 1: Do chênh lệnh áp suất không khí giữa vùng này với vùng khác tạo thành gió. Năng lượng gió có thể dùng để chạy thuyền buồm, làm quay tua-bin của máy phát điện,
Nhóm 2: Con người sử dụng năng lượng gió để : Đẩy thuyền buồm, làm máy phát điện,
- Từng nhóm trình bày kết quả.
- Các nhóm khác nhận xét. 
- Năng lượng nước chảy chở hàng hoá xuôi dòng nước chảy, làm quay bánh xe nước đưa nước lên cao,
- Dùng sức nước để tạo ra dòng điện phục vụ sinh hoạt ở vùng núi, sử dụng năng lượng nước chảy để quay tua-bin.
- Từng nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- HS làm theo hướng dẫn của GV.
- HS trả lời.
- HS nghe.

Tài liệu đính kèm:

  • doclop 5 tuan22(1).doc