Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi những người dân chài táo bạo, dám rời mảnh đất quê hương quen thuộc tới lập làng ở một hòn đảo ngoài biển khơi để xây dựng cuộc sống mới, giữ một vùng biển trời của Tổ quốc.
2. Kĩ năng:
- Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn với giọng kể lúc trầm lắng, lúc hào hứng , sôi nổi ; biết phân biệt lời các nhân vật (bố Nhụ, ông Nhụ, Nhụ)
Tuần 22 Bài thứ hai ngày 7 tháng 2 năm 2011 Tiết 2 Tập đọc Lập làng giữ biển I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi những người dân chài táo bạo, dám rời mảnh đất quê hương quen thuộc tới lập làng ở một hòn đảo ngoài biển khơi để xây dựng cuộc sống mới, giữ một vùng biển trời của Tổ quốc. 2. Kĩ năng: - Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn với giọng kể lúc trầm lắng, lúc hào hứng , sôi nổi ; biết phân biệt lời các nhân vật (bố Nhụ, ông Nhụ, Nhụ) 3. Thái độ: - Giáo dục cho HS có tính táo bạo, giám nghĩ, giám làm. II. Đồ dung dạy học: - GV + HS: Tranh SGK III/ Các hoạt động dạy học: 1. ổn định: Kiểm tra sĩ số HS 2- Kiểm tra bài cũ: HS đọc và trả lời các câu hỏi về bài Tiếng rao đêm. 3- Bài mới: 3.1- Giới thiệu bài: GV giới thiệu chủ điểm và nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 3.2-Hướng dẫn HS luyện đọc : -Mời 1 HS giỏi đọc. Chia đoạn. -Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. -Cho HS đọc đoạn trong nhóm. -Mời 1-2 HS đọc toàn bài. -GV đọc diễn cảm toàn bài. 3.3. Tìm hiểu bài: - Cho HS đọc đoạn 1: +Bài văn có những nhân vật nào? Bố và ông của Nhụ bàn với nhau việc gì? +Bố Nhụ nói “con sẽ họp làng”, chứng tỏ ông là người thế nào? +) Rút ý1: -Cho HS đọc đoạn 2: +Việc lập làng mới ngoài đảo có lợi gì? +Hình ảnh làng chài mới ngoài đảo hiện ra như thế nào qua lời nói của bố Nhụ? +)Rút ý 2: -Cho HS đọc đoạn 3: +Tìm những chi tiết cho thấy ông Nhụ suy? +)Rút ý 3: -HS đọc đoạn 4 để trả lời câu hỏi 4 – SGK. +)Rút ý 4: -Nội dung chính của bài là gì? -GV chốt ý đúng, ghi bảng. -Cho 1-2 HS đọc lại. 3.4. Hướng dẫn đọc diễn cảm: -Mời HS nối tiếp đọc bài. -Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. -Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 4 theo cách phân vai. -Thi đọc diễn cảm. -Đoạn 1: Từ đầu đến Người ông như toả ra hơi muối. -Đoạn 2: Tiếp cho đến thì để cho ai? -Đoạn 3: Tiếp cho đến quan trọng nhường nào. -Đoạn 4: Đoạn còn lại. - HS đọc đoạn CN +Có một bạn nhỏ tên là Nhụ, bố bạn, ông bạn. +Họp làng để di dân ra đảo, dần đưa cả nhà +Chứng tỏ bố Nhụ phải là cán bộ làng, xã *) Bố và ông Nhụ bàn việc di dân ra đảo. +Ngoài đảo có đất rộng, bãi dài, cây xanh, +Làng mới ngoài đảo đất rộng hết tầm mắt, dân chài thả sức phơi lưới, buộc thuyền, *)Lợi ích của việc lập làng mới. -HS nêu. +Ông bước ra võng, ngồi xuống võng, vặn *)Những suy nghĩ của ông Nhụ. *)Nhụ tin và mơ tưởng đến một làng mới. Đại ý SGV -HS đọc. -HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn. -HS luyện đọc diễn cảm theo cách phân vai. -HS thi đọc. 4-Củng cố: - GV nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: - Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau. ___________________________________________ Tiết 3: Toán $106: Luyện tập I/ Mục tiêu: 1. Kiến thứ: -Củng cố công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. 2. Kĩ năng: -Luyện tập vận dụng công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật để giải bài tập trong một số tình huống đơn giản. 3. Thái độ; - Giáo dục HS tính cẩn thận trong khi tính toán. II/đồ dùng: - GV + HS: Thước kể để vẽ hình III/ Hoạt động dậy học. 1. ổn định: Cả lớp hát tập thể. 2. Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của HHCN. 3-Bài mới: 3.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 3.2-Luyện tập: *Bài tập 1 (110): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Mời HS nêu cách làm. -GV hướng dẫn HS cách làm. -Cho HS làm vào nháp. -Cho HS đổi nháp, chấm chéo. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài giải: a) Sxq = 1440 dm2 Stp = 2190 dm2 b) Sxq = m2 ; Stp =m2 *Bài tập 2 (110): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. *Bài giải: -GV lưu ý HS : Đổi : 1,5m = 15dm ; 0,6m = 6dm +thùng không có nắp, như vậy tính diện tích quét sơn là ta phải tính diện tích xung quanh của thùng cộng với diện tích một mặt đáy. +Cần đổi thống nhất về cùng một đơn vị đo. Diện tích xung quanh của thùng tôn đó là: (15 + 6) x 2 x 8 = 336 (dm2) Diện tích quét sơn là: 336 + 15 x 6 = 426 (dm2) Đáp số: 426 dm2. -Cho HS làm vào vở, hai HS làm vào bảng nhóm. -Hai HS treo bảng nhóm. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3 (110): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Mời HS nêu cách làm. -Cho thi phát hiện nhanh kết quả đúng *Kết quả: a) Đ b) S c) S d) Đ trong các trường hợp đã cho và phải giải thích tại sao. -Cả lớp và GV nhận xét. 4-Củng cố: GV nhận xét giờ học. 5. Dặn dò. - nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập. _______________________________________________ Tiết 4: Lịch sử $22: Bến Tre đồng khởi I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS biết: -Vì sao nhân dân miền Nam phải vùng lên “Đồng khởi”. -Đi đầu trong phong trào “Đồng khởi” ở miền Nam là nhân dân Bến Tre. 2. Kĩ năng: - Kể được tóm tắt diễn biến của Phong trào đồng khởi. 3. Thái độ: - Giáo dục HS có tinh thần yêu nước. II/ Đồ dùng dạy học: -Tranh ảnh tư liệu về phong trào “Đồng khởi”. -Bản đồ Hành chính Việt Nam. III/ Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: -Vì sao nước nhà bị chia cắt? -Nhân dân ta phải làm gì để có thể xoá bỏ nỗi đau chia cắt? 2-Bài mới: 2.1-Hoạt động 1( làm việc cả lớp ) -GV nhắc lại những biểu hiện về tội ác của Mĩ-Diệm. -Nêu nhiệm vụ học tập. 2.2-Hoạt động 2 (làm việc theo nhóm) -GV chia lớp thành 4 nhóm mỗi nhóm thảo luận một nội dung sau: Nhóm 1: Tìm hiểu nguyên nhân bùng nổ phong trào “Đồng khởi”? Nhóm 2: Tóm tắt diễn biến chính cuộc “Đồng khởi” ở Bến tre. Nhóm 3: Nêu ý nghĩa của phong trào “Đồng khởi”. -Mời đại diện các nhóm HS trình bày. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV nhận xét, chốt ý đúng rồi ghi bảng. *Nguyên nhân: Do sự đàn áp tàn bạo của chính quyền Mĩ - Diệm, nhân dân miền Nam buộc phải vùng lên phá tan ách kìm kẹp. *Diễn biến: -Ngày 17-1-1960 nhân dân huyện Mỏ Cày đứng lên khởi nghĩa. -Trong vòng 1 tuần, 22 xã được giải phóng. *Y nghĩa:Mở ra một thời kì mới: nhân dân miền Nam cầm vũ khí chiến đấu chống quân thù, đẩy quân Mĩ và quân đội Sài Gòn vào thế bị động, lúng túng. -Học sinh thảo luận nhóm theo hướng dẫn của GV. 3-Củng cố: -Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. -GV nhận xét giờ học. 4. Dặn dò: - Dặn HS về nhà học bài. ___________________________________________________ Tiết 5 Khoa học $43: sử dụng năng lượng chất đốt (tiếp theo) I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết tên và công dụng của một số loại chất đốt. 2. Kĩ năng: -Thảo luận về việc sử dụng an toàn và tiết kiệm các loại chất đốt. 3. Thái độ: - Giáo dục Hs có ý thức sử dụng an toàn và tiết kiệm các loại chất đốt. II/ Đồ dùng dạy học: - Hình và thông tin trang 86 - 89 SGK. - Sưu tầm tranh ảnh về việc sử dụng các loại chất đốt. III/ Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: -Kể tên một số loại chất đốt? -Nêu công dụng và việc khai thác của từng loại chất đốt? 2.Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. 2.2-Hoạt động 3: Thảo luận về sử dụng an toàn, tiết kiệm chất đốt. *Mục tiêu: HS nêu được sự cần thiết và một số biện pháp sử dụng an toàn, tiết kiệm các loại chất đốt. *Cách tiến hành: -Bước 1: Làm việc theo nhóm 7. GV phát phiếu thảo luận. HS dựa vào SGK ; các tranh ảnh, đã chuẩn bị và liên hệ thực tế ở địa phương, gia đình HS để trả lời các câu hỏi trong phiếu: +Tại sao không nên chặt cây bừa bãi để lấy củi đun, đốt than? +Than đá, dầu mỏ, khí tự nhiên có phải là các nguồn năng lượng vô tận không? Tại sao? +Nêu ví dụ về việc sử dụng lãng phí năng lượng. Tại sao cần sử dụng tiết kiệm, chống lãng phí năng lượng? +Nêu các việc nên làm để tiết kiệm, chống lãng phí chất đốt ở gia đình em? +Gia đình em sử dụng chất đốt gì để đun nấu? +Nêu những nguy hiểm có thể xảy ra khi sử dụng chất đốt trong sinh hoạt. +Tác hại của việc sử dụng các loại chất đốt đối với môi trường không khí và các biện pháp để làm giảm những tác hại đó? -Bước 2: Làm việc cả lớp +Đại diện một số HS báo cáo kết quả thảo luận nhóm. +Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. -Chặt cây bừa bãi để lấy củi đun, đốt than sẽ làn ảnh hưởng tới tàI nguyên rừng, tới môi trường. -Than đá, dầu mỏ, khí tự nhiên không phải là vô tận vì chúng được hình thành từ xác sinh vật qua hàng triệu năm -Hoả hoạn, nổ bình ga, ngộ độc khí đốt, -Tác hại: Làm ô nhiễm môi trường. -Biện pháp: Làm sạch, khử độc các khí thải. Dùng ống dẫn khí lên cao 3-Củng cố: - GV nhận xét giờ học. 4. Dặn dò: - Nhắc HS chuẩn bị bài sau. _______________________________________ Thứ ba ngày 8 tháng 2 năm 2011 Tiết 1 Thể dục $43 : nhảy dây- phối hợp mang vác trò chơi “trồng nụ trồng hoa” I/ Mục tiêu: - Ôn tung và bắt bóng theo nhóm 2-3 người, ôn nhảy dây kiểu chân trước, chân sau. Yêu cầu thực hiện tương đối chính xác. Tập bật cao, tập phối hợp chạy khi mang vác yêu cầu thực hiện động tác cơ bản đúng Chơi trò chơi “Trồng nụ trồng hoa”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi được. II/ Địa điểm-Phương tiện. -Trên sân trường vệ sinh nơi tập. -Chuẩn bị mỗi em một dây nhảy và đủ bóng để HS tập luyện, vật chuẩn treo trên cao dể tập bật cao. Kẻ vạch giới hạn. III/ Nội dung và phương pháp lên lớp. Nội dung 1.Phần mở đầu. - GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giờ học. -Chạy chậm thành vòng tròn quanh sân tập - xoay các khớp, cổ tay, cổ chân - Trò chơi “Nhảy lướt sóng” 2.Phần cơ bản. *Ôn tung và bắt bóng theo nhóm 2-3 người -Chia các tổ tập luyện . *Ôn hảy dây kiểu chân trướctrân sau . *Tập bật cao và tập chạy- mang vác. *Chơi trò trơi “trồng nụ trồng hoa” -GV tổ chức cho HS chơi. 3 Phần kết thúc. -Chạy chậm thả lỏng hít thở sâu tích cực. -GV cùng học sinh hệ thống bài -GV nhận xét đánh giá giao bài tập về nhà Phương pháp tổ chức -ĐHNL. GV @ * * * * * * * * * * * * * * -ĐHTL ĐHTL: GV Tổ 1 Tổ 2 * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * ĐHTL: GV * * * * * * * * -ĐHKT: GV * * * * * * * * * * * * * * * * * * tiết 2: Luyện từ và câu $43: nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: -Hiểu thế nào là một câu ghép thể hiện quan hệ điều kiện – kết quả, giả thiết – kết quả. 2. Kĩ năng: - Tạo được các câu ghép có quan hệ ĐK – KQ, GT – KQ bằng cách điền QHT hoặc cặp QHT, thêm vế câu thích hợp vào chỗ trống, thay đổi vị trí các vế câu. 3. Thái độ: - Giáo dục HS có ý thức dùng từ, đặt câu7 đúng. II. đồ dùng: 1. GV: Bảng nhóm 2. HS: VBT III. Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS làm BT 3 tiết trước. 2- Dạy bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2.2.Phần nhận xé ... nh trước lớp. -Các HS khác NX bổ sung. -HS thi kể chuyện và trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện. 3-Củng cố: -HS nhắc lại ý nghĩa câu chuyện. -GV nhận xét giờ học. 4. Dặn dò: - Nhắc HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. -Dặn HS chuẩn bị bài sau. ____________________________________________________ Tiết 6 Kĩ thuật Lắp xe cần cẩu I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết lắp xe cần cẩu: 2. Kĩ năng: -Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe cần cẩu. - Lắp được xe cần cẩu đúng kỹ thuật, đúng quy định. 3. Thái độ: - Rèn luyện tính cẩn thận khi thực hành . II/ Đồ dùng dạy học: -Mộu xe cần cẩu đã lắp sẵn - Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật III/ Các hoạt động dạy-học chủ yếu: 1- ổn định: Cả lớp hát 2. Bài cũ: Không 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: Giới thiệu và nêu mục đích của tiết học. Nêu tác dụng của xe cần cẩu trong thực tế 3.2-Hoạt động 1: Quan sát nhận xét mẫu - Cho HS quan sát mẫu đã ghép sẵn - HD học sinh quan sátkỹ từng bộ phận và trả lời câu hỏi + Xe cần cẩu gồm mấy bộ phận? Hãy nêu tên từng bộ phận? 3.3-Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật. - HD chọn chi tiết (HD học sinh chọn từng chi tiết) - HD học sinh lắp từng bộ phận ( HD HS lắp từng bộ phận) 3.4-Hoạt động 3: Thực hành lắp giáp xe cần cẩu - GV theo dõi giúp đỡ - Kiểm tra hoạt động của cần cẩu 3.5 – HD thao tác rời các chi tết và xếp gọn vào hộp - HS quan sát nhận xét - Đại diện trả lời em khác bổ xung - HS từng em chọn các chi tiết theo hướng dẫn - HS quan sát - HS tự thực hành 4-Củng cố: -GV nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: -Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau lắp giáp xe cần cẩu (tiép) __________________________________________________ Thứ sáu ngày 11 tháng 2 năm 2011 Tiết 1: Tập làm văn $39: Kể chuyện (Kiểm tra viết) I/ Mục tiêu: Dựa vào những hiểu biết và kĩ năng đã có, học sinh viết được hoàn chỉnh một bài văn kể chuyện. II/ Đồ dùng dạy học: 1. GV: -Bảng lớp ghi tên một số truyện đã đọc, một vài truyện cổ tích. 2: HS: -Giấy kiểm tra. III/ Các hoạt động dạy học: 1. ổn định: Sĩ số 2. Bài cũ: Không 3. Bìa mới: 3.1-Giới thiệu bài: Trong tiết TLV trước, các em đã ôn tập về văn kể truyện, trong tiết học ngày hôn nay, các em sẽ làm bài kiểm tra viết về văn kể truyện treo 1 trong 3 đề SGK đã nêu. Cô mong rằng các em sẽ viết được những bàI văn có cốt truyện, nhân vật, có ý nghĩa và thú vị. 3.2-Hướng dẫn HS làm bài kiểm tra: -Mời 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đề kiểm tra trong SGK. -GV nhắc HS: Đề 3 yêu cầu các em kể truyện theo lời một nhân vật trong truyện cổ tích. Các em cần nhớ yêu cầu của kiểu bài này để thực hiện đúng. -Mời một số HS nối tiếp nhau nói đề bài các em chọn. 3.3-HS làm bài kiểm tra: -HS viết bài vào giấy kiểm tra. -GV yêu cầu HS làm bài nghiêm túc. -Hết thời gian GV thu bài. -HS nối tiếp đọc đề bài. -HS chú ý lắng nghe. -HS nói chọn đề bài nào. -HS viết bài. -Thu bài. 4-Củng cố: - GV nhận xét tiết làm bài. 5. Dặn dò: - Dặn HS về đọc trước đề bài, chuẩn bị nội dung cho tiết TLV tuần 23. ____________________________________________ Tiết 2: Toán $110: Thể tích của một hình I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: -Có biểu tượng về thể tích của một hình. 2. Kĩ năng: - So sánh được thể tích của 2 hình trong một số tình huống đơn giản. 3. Thái độ: - Giáo dục HS thêm yêu thích môn học. II. Đồ dùng: Không III/Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. ổn định: hát 2. Bài cũ: Không 3. Bài mới: 3.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 3.2.Kiến thức: a) Hình thành biểu tượng về thể tích của một hình: GV tổ chức cho HS quan sát, nhận xét trên các mô hình trực quan theo hình vẽ các VD trong SGK. Theo các bước như sau: -Hình 1: +So sánh thể tích hình lập phương với thể tích HHCN? -Hình 2: +Hình C gồm mấy HLP như nhau? Hình D gồm mấy hình lập phương như thế? +So sánh thể tích hình C với thể tích hình D? -Hình 3: +Thể tích hình P có bằng tổng thể tích các hình M và N không? -Thể tích hình LP bé hơn thể tích HHCN hay thể tích HHCN lớn hơn thể tích HLP. -Thể tích hình C bằng thể tích hình D. -Thể tích hình P bằng tổng thể tích hình M và N. 3.3-Luyện tập: *Bài tập 1 (115): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS làm vào nháp. -Cho HS đổi nháp, chấm chéo. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2 (115): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Mời HS nêu cách làm. -GV hướng dẫn HS giải. -Cho HS làm vào vở, hai HS làm vào bảng nhóm. -Hai HS treo bảng nhóm. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3 (115): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV chia lớp thành 3 nhóm, cho HS thi xếp hình nhanh. -Cả lớp và GV nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc. *Bài giải: -Hình A gồm 16 HLP nhỏ. -Hình B gồm 18 HLP nhỏ. -Hình B có thể tích lớn hơn. *Bài giải: -Hình A gồm 45 HLP nhỏ. -Hình B gồm 26 HLP nhỏ. -Hình A có thể tích lớn hơn. *Lời giải: Có 5 cách xếp 6 HLP cạnh 1 cm thành HHCN . 4-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học. _________________________________________ Tiết 3: Địa lí $22: Châu Âu I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: -Nắm được đặc điểm thiên nhiên của châu Âu. -Nhận biết được đặc điểm dân cư và hoạt động kinh tế chủ yếu của người dân châu Âu. 2. Kĩ năng: -Dựa vào lược đồ (bản đồ), mô tả được vị trí địa lí, giới hạn của châu Âu, đọc tên một số dãy núi, đồng bằng, sông lớn của châu Âu ; đặc điểm địa hình châu Âu. 3. Thái độ; - Giáo dục HS thêm yêu quý môn học. II/ Đồ dùng dạy học: 1. GV: -Bản đồ tự nhiên châu Âu. -Bản đồ các nước châu Âu. 2. HS: III/ Các hoạt động dạy học: 1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2-Bài mới: 2.1-Hoạt động 1: (Làm việc cá nhân) * Vị trí địa lí và giới hạn: -HS làm việc với hình 1-SGK và bảng số liệu về diện tích các châu lục ở bài 17, trả lời câu hỏi: +Em hãy cho biết châu Âu tiếp giáp với châu lục, biển và đại dương nào? +Em hãy cho biết diện tích của châu Âu, so sánh với diện tích châu A? -Mời một số HS trả lời và chỉ lãnh thổ châu Âu trên bản đồ. -Cả lớp và GV nhận xét. -GV kết luận: Châu Âu nằm ở phía tây châu A ; có ba phía giáp biển và đại dương. 2.2-Hoạt động 2: (Làm việc nhóm 4) * Đặc điểm tự nhiên: -Cho HS quan sát hình 1 trong SGK, và thực hiện các yêu cầu: +Hãy đọc tên các đồng bằng, dãy núi và sông lớn của châu Âu, cho biết vị trí của chúng? -Mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả thảo luận. -Cả lớp và GV nhận xét. -GV kết luận: Châu Âu chủ yếu có địa hình là đồng bằng, khí hậu ôn hoà. 2.3-Hoạt động 3: (Làm việc cả lớp) * Dân cư và hoạt động kinh tế ở châu Âu: -Bước 1: Cho HS đọc bảng số liệu ở bài 17 để: +Cho biết dân số châu Âu? +So sánh dân số Châu Âu với dân số Châu A. +Cho biết sự khác biệt của người dân châu Âu của người dân châu Âu với người dân châu A? -Bước 2: GV yêu cầu HS nêu kết quả làm việc. -Bước 3: HS quan sát hình 4: +Kể tên những HĐ sản xuất được phản ánh một phần qua ảnh trong SGK. -GV bổ sung và kết luận: (SGV – trang 128). -Giáp Bắc Băng Dương, Đại Tây Dương, châu A... -Diện tích châu Âu là 10 triệu km2. Bằng 1/4 S châu A. -HS thảo luận nhóm 4. -Đại diện các nhóm trình bày. -HS nhận xét. -HS làm việc theo sự hướng dẫn của GV. -HS trình bày. 3-Củng cố: - GV nhận xét giờ học. - Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. 4. Dặn dò: - Chuẩn bị tiết tới. ____________________________________________ Tiết 4: Đạo đức $22: uỷ ban nhân dân xã (phường) em (tiết 2) I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: -Cần phải tôn trọng UBND xã (phường) và vì sao phải tôn trọng UBND xã 2. Kĩ năng -Thực hiện các quy địng của UBND xã ; tham gia các hoạt động do UBND xã tổ chức. 3. Thái độ: -Tôn trọng UBND xã II/ Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu phần ghi nhớ của bài. 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2.2-Hoạt động 1: Xử lí tình huống (bài tập 2, SGK) *Mục tiêu: HS biết lựa chọn các hành vi phù hợp và tham gia các công tác xã hội do UBND xã (thị trấn) tổ chức. *Cách tiến hành: -GV chia lớp thành 3 nhóm mỗi nhóm xử lí một tình huống. +Nhóm 1: Tình huống a +Nhóm 2: Tình huống b +Nhóm 3: Tình huống c -Mời đại diện các nhóm trình bày. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV kết luận: +Tình huống a: Nên vận động các bạn tham gia kí tên ủng hộ các nạn nhân chất độc da cam. +Tình huống b: Nên đăng kí sinh hoạt hè tại nhà văn hoá của phường. +Tình huống c: Nên bàn với gia đình chuẩn bị sách, vở, đồ dùng học tập, ủng hộ trẻ em vùng bị lũ lụt. -HS thảo luận theo hướng dẫn của GV. -Đại diện nhóm trình bày. -Nhận xét. 2.3-Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến (bài tập 4, SGK) *Mục tiêu: HS biết thực hiện được quyền được bày tỏ ý kiến của mình với chính quyền. *Cách tiến hành: -GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm đóng vai góp ý kiến cho UBND xã (thị trấn) về các vấn đề có liên quan đến trẻ em ; tổ chức ngày 1 tháng 6, ngày rằm trung thu cho trẻ em ở địa phương,Mỗi nhóm chuẩn bị ý kiến về một vấn đề. -Các nhóm chuẩn bị. -Đại diện từng nhóm lên trình bày. -Các nhóm khác thảo luận và bổ sung ý kiến. -GV kết luận: UBND xã (thị trấn) luôn quan tâm, chăm sóc và bảo vệ các quyền lợi của người dân, đậưc biệt là trẻ em. Trẻ em tham gia các hoạt động xã hội tại xã (thị trấn) và tham gia đóng góp ý kiến là một việc làm tốt. 3-Củng cố, dặn dò: -Cho HS đọc lại phần ghi nhớ. -GV nhận xét giờ học nhắc HS chuẩn bị bài sau. _________________________________________________ Tiết 5: Sinh hoạt lớp Đ22: Sơ kết tuần 22 I. Nhận xét chung hoạt động tùân 22. - Lớp trưởng , tổ trưởng, chi đội nhận xét - Lớp bổ sung - GV nhận xét * Ưu điểm: - Lớp duy trì được mọi nề nếp trong học tập, xếp hàng ra về tốt - Hs tích cực trong học tập. - Trong lớp trật tự chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu xây dựng bài - Học bài và làm bài đầy đủ , đã tập trung vào việc chuẩn bị bài tốt. - Không có hiện tượng đánh chửi nha, nói bậy - HS có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong học tập, mọi hoạt động khác. - Khen: .................................................................................................................... * Nhược: - Còn một số HS hay quên đồ dùng học tập, chuẩn bị bài chưa đầy đủ, chu đáo lười học, trong lớp ít phát biểu xây dựng bài - Cụ thể là em: ......................................................................................................... 2. Kế hoạch tuần 23 - Thực hiện tốt mọi kế hoạch nhà trường, đội đề ra. - Duy trì mọi nề nếp - Tăng cường giúp đỡ HS yếu bằng nhiều biện pháp. ________________________________________________
Tài liệu đính kèm: