Giáo án Lớp 5 - Tuần 22 (tiết 65)

Giáo án Lớp 5 - Tuần 22 (tiết 65)

Mục tiêu

- Biết vận dụng các công thức tính diện tích, thể tích các hình đã học để giải các bài toán liên quan có yêu cầu tổng hợp .

Bài tập 1;2(cột 1)

II. Đồ dùng: Bảng phụ HS làm bài tập. bảng phụ bài 2 ( 123 )

 II. các hoạt động dạy học.

 

doc 18 trang Người đăng van.nhut Lượt xem 1119Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 22 (tiết 65)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 22
Ngày soan: 19/02/2011
Ngày giảng: Thứ hai ngày 21/02/2011
Tiết 1: Chào cờ
--------------------------------------------------------------------
Tiết 2: Toán
Tiết 116: Luyện tập chung
I. Mục tiêu
- Biết vận dụng các công thức tính diện tích, thể tích các hình đã học để giải các bài toán liên quan có yêu cầu tổng hợp .
Bài tập 1;2(cột 1)
II. Đồ dùng: Bảng phụ HS làm bài tập. bảng phụ bài 2 ( 123 )
 II. các hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. ổn định: (1 phút) Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
 - Muốn tính thể tích hình lập phương ta làm thế nào ?
3.Bài mới:(23 phút) 
a. Giới thiệu bài.
b. Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1.
- Cho HS nêu yêu cầu của bài 
- Tìm hiểu đề toán. HS làm bài vào vở , 1chữa bài.
Bài 2. Cho HS nêu yêu cầu của bài 
Thảo luận cặp , các cặp làm sách + 1 cặp làm bảng phụ ( Tg 5’)
Các cặp làm bài, dán bài, lớp nhận xét đánh giá.
Bài 3. Cho HS đọc yêu cầu của bài 
- Cả lớp làm vở
- 1 HS chữa bài.
4. Củng cố:( 4 phút)
 Nêu cách tính diện tích xung quanh và thể tích hình lập phương.
 5. Dặn dò: ( 1 phút) Ai chưa làm xong thì về nhà tiếp tục làm bài. 
- HS nêu quy tắc tính thể tích hình lập phương
Bài giải
Diện tích một mặt hình lập phương đó là :
2,5 Í 2,5 = 6,25 ( cm2 )
Diện tích toàn phần của hình lập phương đó là :
6,25 Í 6 = 37,5 ( cm2 )
Thể tích hình lập phương đó là :
2,5 Í 2,5 Í 2,5 = 15,625 ( cm3 )
Đáp số : 6,25 cm2 ; 37,5 cm2 ; 15,625 cm3
- Diện tích mặt đáy : 110 cm2 ; 0,1 m2 ; 1/6 dm2.
Diện tích xung quanh : 252 cm2 ; 1,17 m2 ; 2/3 dm2.
Thể tích : 660 cm3 ; 0,09 m3 ; 1/15 dm3.
Bài giải
Thể tích khối gỗ ban đầu là :
9 Í 6 Í 5 = 270 ( cm3 )
Thể tích phần gỗ bị cắt đi là :
4 Í 4 Í 4 = 64 ( cm3 )
Thể tích phần gỗ còn lại là :
270 – 64 = 206 ( cm3 )
Đáp số : 206 cm3.
---------------------------------------------------------------------
 Tiết 3: Tập đọc 
 Tiết 47 : Luật tục xưa của người Ê- đê
 I. Mục tiêu:
- Đọc với giọng trang trọng,thể hiện tính nghiêm túc của văn bản.
- Hiểu nội dung : luật tục nghiêm minh và công bằng của người Ê-đê xưa; kể được 1 đến 2 luật của nước ta. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. Đồ dùng dạy - học:
 - Tranh minh hoạ bài SGK
 - Bảng phụ câu dài khó đọc.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. ổn định: ( 1 phút)
2.Kiểm tra bài cũ:( 4 phút)
 - 2 học sinh đọc thuộc lòng bài Chú đi tuần
 - Bài thơ nói lên điều gì ?
3.Bài mới:( 25 phút)
a. Giới thiệu bài.
b. Nội dung.
 * Luyện đọc:
1 HS đọc toàn bài , lớp đọc thầm.
GV nói chia đoạn : Mỗi phần là một đoạn
Đọc nối tiếp đoạn ( Lần 1 : từ , câu ; Lần 2 từ ngữ).
Luyện đọc cặp .
Thi đọc cặp.
GV đọc bài.
* Tìm hiểu bài
GV : Các loại tội trạng được nêu rất cụ thể , dứt khoát, rõ ràng treo từng khoản mục.
- HS đọc lướt bài, Nêu nội dung.?
- Ghi nội dung lên bảng.
*.Đọc diễn cảm
3 HS đọc nối tiếp bài- lớp theo dõi tìm giọng đọc. HS nêu giọng đọc.
Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 3.
GV treo bảng phụ đoạn 3. Hướng dẫn đọc. Đọc mẫu
+ GV ghi điểm.
4. Củng cố:( 4 phút) Nhắc lại nội dung chính của bài.
5. Dặn dò: :(1 phút) Về nhà ôn bài và chuẩn bị bà sau
-2 HS đọc bài và nêu ND bài thơ.
- Nhận xét, đánh giá.
- 1 em đọc
- 3 đoạn:
- HS đọc phần chú giải.
 - 2 HS một cặp đọc hai vòng.
- Nghe.
1 HS đọc câu hỏi 1.
Trả lời: Người xưa có tục lệ bảo vệ cuộc sống bình yên cho buôn làng.
** HS đọc lướt đoạn 3 thảo luận cặp câu hỏi 2 cuối bài
HS nêu ý kiến: Tội không hỏi cha mẹ , tội ăn cướp , giúp kẻ có tội , dẫn đường cho địch.
** 1 HS đọc đoạn 1 trả lời câu hỏi 3
Trả lời:  chuyện nhỏ thì xử nhẹ , chuyện lớn thì xử nặng. Người phạm tội là người bà con anh em cũng xử vậy.
HS đọc lướt bài thảo luận cặp trả lời câu hỏi 4 : 
+ HS nêu ý kiến :Luật Giáo dục , Luật Phổ cập Tiểu học , Luật bảo vệ Môi trường ,
+ Mục I.
- HS ghi ND vào vở
- 2 HS đọc lại.
- Đọc và trao đổi cách đọc hay.
- Theo dõi từ cần nhấn mạnh.
+ Đọc theo cặp, thi đọc diễn cảm ( 3 em), lớp nhận xét , đánh giá.
.
---------------------------------------------------------------------------------
Tiết 4: âm nhạc
GV chuyên dạy
-----------------------------------------@&?--------------------------------------- 
 Ngày soạn: 21/02/2011
Ngày giảng: Thứ tư ngày 23/02/2011
Tiết 1: Thể dục
Bài 48
I. Mục tiêu:
- Tiếp tục ôn phối hợp chạy- mang vác, bật cao. Yêu cầu thực hiện được động tác tương đối đúng.
 - Học mới phối hợp chạy và bật nhảy. Yêu cầu thực hiện động tác cơ bản.
 - Chơi trò chơi: "Chuyền nhanh, nhảy nhanh". Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi đúng cách, chủ động.
II. Địa điểm - phương tiện.
- Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ đảm bảo an toàn tập luyện.
- Chuẩn bị 2- 4 quả bóng. 
III . Nội dung và phương pháp lên lớp.
Nội dung 
Thời lượng
Phương pháp 
1- Phần mở đầu.
- GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yêu cầu bài học.
- Chạy chậm trên địa hình, khởi động.
- Ôn xoay khớp cổ tay, cổ chân.
- - Ôn động tác tay, chân, toàn thân, nhảy.của bài thể dục phát triển chung.
2- Phần cơ bản
* Ôn phối hợp chạy nhảy- mang vác
- Ôn theo tổ.
- Từng tổ báo cáo kết quả.
* Ôn bật cao.
- Chia tổ tập 
- Tập đồng loạt.
* Học phối hợp chạy và bật nhảy
- Nêu tên và giải thích bài tập, kết hợp chỉ tranh
- Làm mẫu
- HS tập chạy và bật nhảy.
b- Chơi trò chơi: (( chuyển nhanh, nhảy nhanh)) 
 - GV nêu tên trò chơi, nhắc lại luật chơi.
- Hướng dẫn 1 vài HS chơi thử sau đó HS chơi thật
- Bình xét cá nhân tập thể có thành tích tốt
3- Phần kết thúc.
- Cho HS tập các động tác hồi tĩnh.
- GV hệ thống lại bài.
- Nhận xét giờ học.
 6
phút
24
phút
8
phút
x x x x x x
x x x x x x
(x)
x x x x x x
x x x x x x
x x x x x x
(x)
x x x x x x
x x x x x x
x x x x x x
(x)
------------------------------------------------------------------------------
Tiết 2: Toán
tiết 118 Giới thiệu hình trụ- Giới thiệu hình cầu
I/ Mục tiêu:
-Nhận dạng được hình trụ,hình cầu .
- Biết xác định các đồ vật có dạng hình trụ,hình cầu.
 Bài 1; bài 2; bài 3 .
II/ Đồ dùng dạy- học:
Bảng phụ bài 1 , 2 ( 126 ) . Một số hộp có dạng hình trụ khác nhau ; Một số đồ vật có dạng hình cầu.
III/ Các hoạt động dạy- học:
hoạt động dạy
hoạt động học
1. ổn định:(1 phút) 
2. Bài cũ:(4 phút) Nêu cách tìm 15 % của 120 .
3. Bài mới:(25 phút) 
- Giơí thiệu bài:
a. Giới thiệu hình trụ
- GV đưa một số đồ vật dạng hình trụ : hộp chè , hộp sữa, GV nêu : cái hộp này có 
đạng hình gì ?
- GV giới thiệu một số đặc điểm của hình trụ : Có hai đáy là 2 hình tròn bằng nhau và một mặt xung quanh . Gv đưa hình HS quan sát và chỉ lại đặc điểm của hình trụ..
- GV đưa ra một số hình không có dạng hình trụ để HS nhận biết đúng về hình trụ.
- Hình trụ có đặc điểm gì ?
b. Giới thiệu hình cầu :
- Gv đưa ra một số đồ vật có dạng hình cầu : quả bóng chuyền , quả bóng bàn ,
- Gv : Quả bóng chuyền có dạng hình gì ? 
- GV đưa ra một số đồ vật không có dạng hình cầu để HS nhận biết đúng về hình cầu 
d) Thực hành:
Bài 1( 126 ) : Trong các đồ vật dưới đây đồ vật nào có dạng hình trụ . HS đọc yêu cầu
- GV treo bảng phụ , HS quan sát hình vẽ.
- Nhận xét, đánh giá.
- Hình trụ có đặc điểm gì ?
Bài 2( 126 ): Đồ vật nào dưới đây có dạng hình cầu.
- HS đọc yêu cầu.
- Gv treo bảng phụ hình vẽ.
- Nhận xét, đánh giá.
- Nêu đặc điểm của hình cầu.
Bài 3( 126 ) : HS đọc đầu bài.
- Thảo luận cặp ( Tg 5’ )
- Các cặp nêu ý kiến , lớp nhận xét , bổ xung.
- Kết luận 
4. Củng cố :(4 phút) Nêu đặc điểm của hình cầu , hình trụ .
- GV nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: (1 phút) Chuẩn bị bài sau Trang 127
- HS lên bảng thực hiện
HS quan sát, Nhận biết
- HS quan sát, nhận biết.
- quả trứng , bánh xe ô tô nhựa đồ chơi ,
- HS nêu ý kiến : Hình a , hình c là hình trụ ; Các hình còn lại không phải hình trụ.
- HS nêu ý kiến và giải thích : quả bóng bàn , viên bi có dạng hình cầu , còn các hình khác không phải hình cầu.
- HS Nêu đặc điểm của hình cầu , hình trụ .
 ----------------------------------------------------------------------------
 Tiết 3: Luyện từ và câu
tiết 47: Mở rộng vốn từ : Trật tự – An ninh
I/Mục tiêu:
- Làm được BT1;tìm được một số danh từ và động từ có thể kết hợp với từ an ninh (BT2).
- Hiểu được nghĩa của những từ ngữ đã cho và xếp được vào nhóm thích hợp (Bt3);
 làm được BT4.
II/ Đồ dùng dạy- học:
Bảng phụ để HS làm bài tập.Từ điển
III./ Các hoạt động dạy- học:
hoạt động dạy
hoạt động học
1. ổn định:( 1 phút) 
2. Bài cũ:( 4 phút) Để thể hiện quan hệ tăng tiến trong câu ghép ta dùng cách nối các vế câu như thế nào ? Cho ví dụ ?
3. Bài mới: (25 phút) 
Giới thiệu bài:
 Hướng dẫn làm bài tập:
* Bài 1 ( 59 ) : HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm.
- HS nêu ý kiến, lớp nhận xét, đánh giá.
- Thế nào là An ninh?
* Bài 2 ( 59 ) : HS đọc yêu cầu 
- Thảo luận nhóm 6 hoàn thành nội dung( TG 5’)
- Các nhóm làm nháp, một nhóm làm bảng phụ.
Đại diện nhóm dán bài, lớp nhận xét, bổ xung
* Bài 3( 59 ): HS đọc yêu cầu
- HS thảo luận cặp ( dùng từ điển) .
- HS thảo luận ( TG 5’) Các cặp làm nháp + 1 cặp làm bảng phụ.
- HS gắn bài, trình bày. Lớp nhận xét bổ xung.
* Bài 4( 59 ): HS đọc yêu cầu và nội dung
- HS làm bài các nhân . Nhận xét bổ xung.
4. Củng cố: ( 4 phút) 
- Em hiểu thế nào là an ninh ?
- GV nhận xét giờ học.
5. Dặn dò :( 1 phút) Chuẩn bị tiết sau.
- HS phát biểu.
- HS nhận xét, đánh giá.
- ý b là thích hợp nhất. HS mở từ điển so sánh.
- Danh từ kết hợp với an ninh : cơ quan an ninh , lực lượng an ninh , sĩ quan an ninh, chiến sĩ an ninh , xã hội an ninh , an ninh chính trị , an ninh Tổ quốc , giải pháp an ninh,
- Động từ kết hợp với an ninh : Bảo vệ an ninh , giữ gìn an ninh , giữ vững an ninh , củng cố an ninh , quấy rối an ninh , thiết lập an ninh,...
công an , đồn biên phòng , toà án ,cơ quan an ninh , thẩm phán.
xét xử , bảo mật , cảnh giác, giữ bí mật .
- HS dùng từ điển giải nghĩa một số từ ngữ trên..
- Nối tiếp đặt câu với các từ ngữ trên.
- Nhận xét ,đánh giá.
--------------------------------------------------------------------------
Tiết 4: Kể chuyện: 
Tiết 24 : Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
I. Mục đích yêu cầu :
- Kể được một câu chuyện về một việc làm tốt góp phần bảo vệ trật tự , an ninh làng xóm,phố phường .
- Biết sắp xếp các sự việc thành câu chuyện hoàn chỉnh,lời kể rõ ràng. Biết trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
I. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ tiêu chí đánh giá
 III. Các hoạt động dạy học:
hoạt động dạy
hoạt động học
1. ổn định: (1 phút)
2. Kiểm tra bài c ... 
Câu 4: 
+ GV : Những người chiến sĩ tình báo như chú Hai Long đã góp phần công lao rất to lớn vào thắng lợi của sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc .
Gọi HS đọc lướt bài nêu nội dung.
Luyện đọc lại.
4 HS đọc nối tiếp bài. Nêu giọng đọc.
GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 
+ GV đọc mẫu. HS luyện đọc theo cặp. Thi đọc diễn cảm.
+ Lớp bình chọn bạn đọc hay và diễn cảm nhất. GV nhận xét ghi điểm.
4. Củng cố: (4 phút) - Bài học hôm nay giúp em hiểu ra điều gì?
 - GV nhận xét giờ học.
5. Dặn dò:(1 phút) Chuẩn bị bài sau Trang 68
- HS đọc bài Luật tục xưa của người Ê - đê , trả lời câu hỏi SGK.
+ Đoạn1 : từ đầu đến đáp lại
+ Đoạn 2 : Tiếp đến ba bước chân .
+ Đoạn 3 : Tiếp đến về chỗ cũ
+ Đoạn 4 : Còn lại
- Các cặp đọc bài.
- Tìm hộp thư mật để lấy báo cáo và gửi báo cáo
- Để chuyển những tin tức bí mật , quan 
trọng 
Đặt hộp thư ở nơi dễ tìm và ít bị chú ý nhất – nơi một cột cây số ven đường , giữa cánh đồng vắng ; hòn đá hình mũi tên trỏ vào nơi giấu hộp thư mật ; báo cáo được đặt trong một chiếc vỏ đựng thuốc đánh răng.
- Người liên lạc muốn nhắn gửi tình yêu Tổ quốc của mình và lời chào chiến thắng .
- Chú dừng xe tháo bu – gi ra xem, giở vờ như xe mình đang bị hỏng , mắt không xem bu – gi mà lại chú ý quan sát mặt đất  
không ai có thể nghi ngờ.
- Hoạt động của các chiến sĩ tình báo trong vùng địch có ý nghĩa rất quan trọng đối với sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc , vì cung cấp những thông tin mật từ phía kẻ địch , giúp ta hiểu ý đồ của địch , kịp thời ngăn chặn , đối phó . / 
- HS nêu nội dung của bài.
- Các nhóm thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét, đánh giá.
............................................................................................
Tiết 3: Tập làm văn 
Tiết 47: Ôn tập về tả đồ vật
 I. Mục tiêu:
- Lập được dàn ý bài văn miêu tả đồ vật .
- Trình bày bài văn miêu tả đồ vật theo dàn ý đã lập một cách rõ ràng,đúng ý.
II. Đồ dùng dạy học:
 Bảng phụ Hs lam bài. HS chuẩn bị ghi chép về hoạt động của một người mà em yêu mến. 
III. Các hoạt động dạy học:
hoạt động dạy
hoạt động học
1. ổn định: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
 1 HS nêu cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật . 
3. Bài mới: (30 phút)
a. GTB
b. Hướng dẫn HS làm bài tập
 Bài 1(63 ): HS đọc yêu cầu và nội dung.
HS thảo luận cặp hoàn thành nội dung bài ( TG 5’)
HS nêu ý kiến, lớp nhận xét, bổ xung.
- GV : Tác giả quan sát tỉ mỉ, tinh tế 
Thế nào văn miêu tả ?
* Bài 2( 64 ) : HS đọc yêu cầu 
HS giới thiệu đồ vật định tả ( 3-5 em)
4. Củng cố: (1 phút) Bài văn tả đồ vật gồm mấy phần ? Nêu từng phần ?
5. Dặn dò: (1 phút) Dặn học sinh về nhà chuyển bị bài sau
a. Về bố cục bài văn : 
+ Mở bài : Từ đầu đến màu cỏ úa - Mở bài trực tiếp.
+ Thân bài : Tiếp đến quân phục cũ của ba .
+ Kết bài : Phần còn lại – kết bài mở rộng.
b. Các hình ảnh so sánh và nhân hoá trong bài văn là :
+ Hình ảnh so sánh : Những đường khâu  như máy.
Hàng khuy thẳng tắp như
Cái cổ áo như
Cái cầu vai y hệt như 
+ Hình ảnh nhân hoá : ( cái áo ) người bạn đồng hành quý báu.
Cái măng sét ôm khít lấy cổ tây tôi.
- GV : Tác giả quan sát tỉ mỉ, tinh tế 
 - 3-5 em
HS viết bài vào vở + 1 HS viết bảng phụ.
HS gắn bài, lớp nhận xét, đánh giá.
3 HS dưới lớp đọc bài , lớp nhận xét đánh giá.
---------------------------------------------------------------------------------
Tiết 4: Khoa học
Tiết 47 Lắp mạch đIện đơn giản
I/ Mục tiêu: 
Sau bài học, HS biết:
-Lắp được mạch điện thắp sáng đơn giản: sử dụng pin, bóng đền, dây điện.
-Làm được thí nghiệm đơn giản trên mạch điện có nguồn điện là pin để phát hiện vật dẫn điện hoặc cách điện.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Cục pin , dây đồng có vỏ bọc bằng nhựa, bóng đèn pin,một số vật bằng kim loại, nhựa cao su, sứ.
-Bóng đèn điện hỏng có tháo đui (có thể nhìn rõ cả 2 đầu).
-Hình trang 94, 95.97 -SGK
III/ Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức:
2-Kiểm tra bài cũ:
GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 
3.Bài mới:
3.1-Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. 
	3.2-Hoạt động 3: Quan sát và thảo luận.
*Mục tiêu: 
	-Củng cố cho HS kiến thức về mạch kín, mạch hở; về dẫn điện, cách điện.
	-HS hiểu được vai trò của cái ngắt điện.
*Cách tiến hành:
	-GV cho HS chỉ và quan sát một số cái ngắt điện.
	-Cho HS thảo luận nhóm 4 về vai trò của cái ngắt điện.
	-HS làm cái ngắt điện cho mạch điện mới lắp.
3.3-Hoạt động 4: Trò chơi “Dò tìm mạch điện”
*Mục tiêu:
	Củng cố cho HS về mạch kín, mạch hở ; về dẫn điện, cách điện.
 *Cách tiến hành:
	-GV chẩn bị một hộp kín như SGV – 156.
	-Chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm được phát một hộp kín. Sử dụng mạch thử để đoán xem các cặp khuy nào được nối với nhau. Sau đó ghi kết quả dự đoán vào một tờ giấy.
	-Sau cùng một thời gian, các họp kín được mở ra. Đối chiếu với kết quả dự đoán, mỗi cặp khuy xác định đúng được 1 điểm, sai bị trừ 1 điểm, nhóm nào đúng nhiều hơn là thắng.
	4-Củng cố:
- Thế nào là mạch kín? Thế nào là mạch hở?
-GV nhận xét giờ học. 
5. Dặn dò:
-Nhắc HS học bài và chuẩn bị bài sau.
----------------------------------------@&?------------------------------------
 Ngày soạn:23/02/2011
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 25/02/2011
Tiết 1: Toán
tiết 120: luyện tập chung
I/ Mục tiêu:
- Biết tính diện tích,thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương .
Bài 1(a,b) ; 2 .
II/ Đồ dùng dạy- học: 
 Bảng phụ để HS làm bài tập.
III/ Các hoạt động dạy- học:
hoạt động dạy
hoạt động học
1. ổn định: ( 1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ.( 4 phút)
 Tìm tỉ số phần trăm của 75 và 300 ( 1 HS làm bảng, lớp làm nháp)
3. Bài mới: ( 30 phút)
*Giới thiệu bài
Ví dụ: GV nêu ví dụ SGK ( 75)
Tìm hiểu ví dụ
Tỉ số của HS nữ với HS toàn trường là bao nhiêu?
HS thực hiện phép chia 315 : 600 = 0,525
HS nhân thương đó với 100 và chia cho 100 ( 0,525 x 100 : 100 = 52,5 : 100 = 52,5%)
Tỉ số giữa HS nữ với HS toàn trường là bao nhiêu?
GV hướng dẫn: Thông thường ta làm như sau( 315 : 600 = 0,525 = 52,5 %
Muón tìm tỉ số phần trăm của hai số 315 và 600 ta làm thế nào?( HS nêu )
Bài toán : GV nêu bài toán SGK.
Hướng dẫn.
HS làm nháp + bảng.
Nhận xét , nêu cách làm
Hướng dẫn làm bài tập
* Bài 1 ( 75) : Viết tỉ số phần trăm ( theo mẫu)
HS đọc yêu cầu và nêu mẫu. 
HS làm bảng + nháp. Lớp nhận xét đánh giá.
Muốn tìm tỉ số phần trăm ta làm thế nào?
* Bài 2( 75) : Tính tỉ số phần trăm của hai số. HS đọc yêu cầu và mẫu.
HS làm vở + bảng phụ.
Nhận xét , đánh giá.
Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số ta làm thế nào?
* Bài 3( 79) : HS đọc yêu cầu .
HS làm vở + bảng.
Liên hệ tìm tỉ số phần trăm số HS nữ với số HS cả lớp.
Chấm chữa bài.
4. Củng cố: ( 4 phút) - Nêu cách tìm tỉ số phần trăm của 2 số
 - GV nhận xét giờ học.
5. Dặn dò:( 1 phút) Chuẩn bị tiết sau ( 79).
 - HS trình bày bài làm.
- HS nhận xét, đánh giá.
315 : 600
... 52,5 %
HS đọc quy tắc ( SGK – 75)
Bài giải
Tỉ số phần trăm của lượng muối trong nước biển là:
2,8 : 80 = 0,035
0,035 = 3,5 %
Đáp số: 3,5 %
30 %; 23,4 % ; 135 %.
73,77 % ; c) 4,61 %
Bài giải
Tỉ số phần trăm của số học sinh nữ và số học sinh cả lớp là:
: 25 = 0,52
0,52 = 52 %
Đáp số: 52 %
----------------------------------------------------------------------
Tiết 2: Luyện từ và câu
tiết 48: Nối các vế câu ghép bằng cặp từ hô ứng
I. Mục đích yêu cầu.
- Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng cặp từ hô ứng thích hợp( ND ghi nhớ).
- làm được bài tập 1,2 của mục III.
II. Đồ dùng dạy học.
 Bảng phụ bài 1 ( 64 ); Bảng phụ để HS làm bài tập. Bài 1, 2 ( 65 ) phần luyện tập.
 III. Các hoạt động daỵ học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. ổn định: (1 phút) Hát 
2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
- Thế nào là an ninh ? Đặt câu có từ an ninh
3. Bài mới: (30 phút) 
a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn làm bài tập
Phần nhận xét
* Bài 1( 64 ) : HS đọc yêu cầu và nội dung.
HS làm bài vở + 1 HS làm bảng phụ.
HS gắn bài , lớp nhận xét, đánh giá.
Chủ ngữ trả lời cho câu hỏi nào ? Vị ngữ trả lời cho câu hỏi nào ?
* Bài 2( 65 ) : HS đọc yêu cầu.
HS nêu ý kiến , Lớp nhận xét bổ xung.
* Bài 3( 65 ): HS đọc yêu cầu 
HS thảo luận cặp. HS nêu ý kiến , lớp nhận xét, đánh giá.
d) Ghi nhớ : SGK - 65
 e) Luyện tập:
* Bài 1 ( 65 ): HS đọc yêu cầu
HS làm vở + 1 HS làm bảng phụ ( 5’).
Gắn bài, lớp nhận xét, đánh giá.
* Bài 2 ( 65 ) : HS đọc yêu cầu.
Gv treo bảng phụ
HS làm vở + 1 HS làm bảng phụ.
4. Củng cố: ( 4 phút) Nhắc lại ghi nhớ của bài
5. Dặn dò: (1 phút)Về nhà học bài và ôn bài.
- HS trình bày bài .
- Nhận xét, đánh giá
a) Buổi chiều nắng vừa nhạt , sương đã buông nhanh xuống mặt biển .
 C V C V
b) Chúng tôi đi đến đâu , rừng rào rào chuyển động đến đấy .
 C V C V
a) Các từ in đậm trong 2 câu ghép trên dùng để nối vế câu 1 với vế câu 2.
b) Nếu lược bỏ các từ vừa  đã  đâu  đấy , thì :
+ Quan hệ giữa các vế câu không được chặt chẽ như trước
+ Câu văn có thể trở thành không hoàn chỉnh – câu b
chưa  đã ; mới  càng ; càng  càng;
chỗ nào  chỗ ấy.
HS đọc bài.
chưa đã
 vừađã
càngcàng
Vài HS đọc bài của mình.
a) càng càng
b) mớiđã ( Hoặc chưađã ; vừađã)
c) bao nhiêubấy nhiêu
- Nhận xét , đánh giá.
 ---------------------------------------------------------------------------
Tiết 3: Tập làm v
Tiết48: Ôn tập về tả đồ vật
I. mục tiêu:
- Lập được dàn ý bài văn miêu tả đồ vật .
- Trình bày bài văn miêu tả đồ vật theo dàn ý đã lập một cách rõ ràng,đúng ý.
II. đồ dùng dạy học:
 Bảng phụ Hs làm bài. 
III. Các hoạt động dạy học:
hoạt động dạy
hoạt động học
1. ổn định: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
 HS nêu cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật .
3 Bài mới :(30 phút)
*Giới thiệu bài:
*Hướng dẫn HS làm bài tập
* Bài 1(66 ): HS đọc yêu cầu và nội dung.
HS suy nghĩ tự chọn cho mình một đề bài.
Gọi 2 HS dưới lớp đọc bài của mình , lớp nhận xét đánh giá.
* Bài 2( 66 )
- Gọi HS đọc yêu cầu và gợi ý 
4. Củng cố: (1 phút)
- Bài văn tả đồ vật gồm mấy phần ? Nêu từng phần ?
- GV nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: (1 phút) Dặn học sinh về nhà chuyển bị bài sau
- HS trình bày cấu tạo của bài văn miêu tả đồ vật.
HS nối tiếp nêu ý kiến.
2 HS đọc gợi ý 1.
HS tự làm bài vào vở + 2 HS làm bảng phụ.
HS gắn bài , đọc bài 
- Lớp nhận xét, đánh giá.
 - HS đọc yêu cầu 
 - 2 HS đọc gợi ý.
Trình bày bài theo nhóm 6 ( TG 5’) 
– Cần chú ý trình bày cho thành câu
 - 3 HS trình bày trước lớp , lớp nhận xét, đánh giá.
 ---------------------------------------------------------------------------
Tiết 4: tiếng anh
GV chuyên dạy
------------------------------------------@&?-------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docGA Lop 5 TUAN 24 CKTKN da chinh sua.doc