Bài 90: ÔN TẬP
I.MỤC TIÊU, YÊU CẦU
-Củng cố cấu tạo các vần đã học có âm p ở cuối vần.
-Đọc viết 1 cách chắn chắc các vần có kết tthúc là âm p.
-Đọc đúng các từ ứng dụng và đoạn thơ ứng dụng.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
-T : Đ D dạy Tiếng Việt, tranh minh hoạ các từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói
-H : Đ D học Tiếng Việt : bảng cài, bộ chữ ,vở tập viết, bút, b/c
TUẦN 22 Thứ hai ngày tháng năm 20 Học vần Bài 90: ÔN TẬP I.MỤC TIÊU, YÊU CẦU -Củng cố cấu tạo các vần đã học có âm p ở cuối vần. -Đọc viết 1 cách chắn chắc các vần có kết tthúc là âm p. -Đọc đúng các từ ứng dụng và đoạn thơ ứng dụng. II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC -T : Đ D dạy Tiếng Việt, tranh minh hoạ các từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói -H : Đ D học Tiếng Việt : bảng cài, bộ chữ ,vở tập viết, bút, b/c III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của giáo viên TIẾT 1 I.Kiểm tra bài cũ -YC HS đọc vần và từ rồiphân tích tiếng. -YC đọc câu ứng dụng và tìm tiếng. -Viết BC II.Bài mới 1.Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Treo tranh, hỏi: + Tranh vẽ gì ? - Phân tích tiếng “ tháp” - Ngoài vần ap kể các vần có âm p đứng sau. - Treo bảng ôn vần 2.Hoạt động 2: Ôn tập Ôn các vần vừa học: - T chỉ bảng không theo thứ tự : Ghép âm thành vần: - T làm mẫu: T lấy âm ở cột dọc ghép với âm ở hàng ngang sao cho thích hợp để tạo thành các vần đã học - T ghi bảng c)Đọc từ ngữ ứng dụng - T gắn từ ứng dụng ( trò chơi ghép tiếng thành từ ) - T cho H tìm tiếng có vần đã học Tập viết từ ngữ ứng dụng Hôm nay các em luyện viết b/c từ : đón tiếp, -T viết mẫu và nói cách viết 3.Củng cố-dặn dò -Chơi trò chơi khoanh tiếng có vần đã học -Về nhà luyện viết tiếp các từ đã học TIẾT 2 1. Luyện đọc - GV yêu cầu H đọc các tiếng trong bảng ôn các từ ngữ ứng dụng . - GV chỉnh sửa lỗi phát âm cho H - Đoạn thơ ứng dụng: + GV treo tranh hỏi : Các em thấy gì ở trong tranh ? GV gắn đoạn thơ ứng dụng - GV đọc mẫu đoạn thơ ứng dụng 2. Luyện viết Bây giờ các em luyện viết vào vở tập viết 2 từ đón tiếp, ấp trứng mỗi từ 1 dòng cỡ nhỡ. - GV nêu cách viết - GV chỉnh sửa tư thế ngồi viết của H - GV chấm 1 số vở 3. Kể chuyện: Ngỗng và tép -T : Hôm nay T sẽ kể câu chuyện “Ngỗng và tép ”.T treo tranh - GV kể cả câu chuyện lần 1 - GV kể vừa chỉ vào tranh lần 2 - GV tổ chức chia nhóm - GV yêu cầu H trình bày - GV nhận xét, đánh giá các nhóm - GV yêu cầu 1, 2 H kể lại toàn câu chuyện - GV rút ra ý nghĩa câu chuyện Câu chuyện ca ngợi tình cảm vợ chồng biết hi sinh vì nhau. 4. Củng cố-dặn dò -Về nhà ôn bài đã học Hoạt động của học sinh Đọc và phân tích tiếng 1H đọc câu và tìm tiếng. 3 tổ viết BC -Vẽ ngọn tháp -Âm th đứng trước , vần ap đứng sau ,dấu sắc trên âm a -ăp, âp, op, ôp, up, ep, êp, iêp, ươp. -H đọc vần ở bảng ôn -H : ghép các vần rồi đọc lên -H đọc cá nhân theo dãy , nhóm -H đọc: cá nhân; đồng thanh -H tìm tiếng có vần đã học -H viết bảng : đón tiếp -H thi đua theo tổ -H: Đọc cá nhân, đồng thanh, nhóm. -Cảnh các con vật dưới ao có cá, trong chùm rễ cỏ có cua . -H đọc cá nhân trước . -H đọc cá nhân, đọc theo dãy bàn, tổ. H nêu cách nối nét ,khoảng cách các tiếng H viết vở : đón tiếp, ấp trứng -H nghe -H thảo luận tập kể theo tranh -H: Mỗi nhóm cử 4 em kể theo tranh -H: lên kể lại toàn bộ câu chuyện -H: nhận xét và bổ sung Toán BÀI TOÁN CÓ LỜI VĂN I.MỤC TIÊU: 1.Giúp học sinh bước đầu nhận biết các việc thường làm khi giải bài toán có lời văn: _Tìm hiểu bài toán: +Bài toán đã cho biết những gì? +Bài toán hỏi gì? (bài toán đã đòi hỏi làm những gì?) _Giải bài toán: +Thực hiện phép tính để tìm điều chưa biết nêu trong câu hỏi +Trình bày bài giải (nêu câu lời giải, phép tính để giải bài toán, đáp số) 2.Bước đầu tập cho HS tự giải toán II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: _ Sử dụng các tranh vẽ trong SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Giới thiệu cách giải bài toán và cách trình bày bài giải: _Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán _GV hỏi: +Bài toán đã cho biết những gì? +Bài toán hỏi gì? _GV ghi tóm tắt lên bảng _Hướng dẫn giải: +Muốn biết nhà An có tất cả mấy con gà ta làm thế nào? _Hướng dẫn HS viết bài giải của bài toán: +Viết: “Bài giải” +Viết câu lời giải: Dựa vào câu hỏi để nêu câu lời giải: -Nhà An có: -Số con gà có tất cả: -Nhà An có tất cả là: +Viết phép tính: -Hướng dẫn HS cách viết phép tính trong bài giải (như SGK) -HS đọc phép tính -Ở đây 9 chỉ 9 con gà nên viết “con gà” trong ngoặc đơn: (con gà) +Viết đáp số: Như cách viết trong SGK * Trình tự khi giải bài toán ta viết bài toán như sau: _Viết “Bài giải” _Viết câu lời giải _Viết phép tính _Viết đáp số 2.Thực hành: Bài 1: Cho HS tự nêu bài toán _Cho HS dựa vào tóm tắt để nêu các câu trả lời cho các câu hỏi _Cho HS dựa vào bài giải để viết tiếp các phần còn thiếu Bài 2: Làm tương tự bài 1 Cần giúp HS tự nêu phép tính, tự trình bày bài giải, rồi lựa chọn câu lời giải phù hợp nhất của bài toán Bài 3: Làm tương tự bài 2 3.Nhận xét –dặn dò: _Củng cố: _Nhận xét tiết học _Dặn dò: Chuẩn bị bài 83: Xăng ti mét. Đo độ dài _Xem tranh trong SGK rồi đọc bài toán _HS trả lời: +Bài toán cho biết nhà An có 5 con gà, mẹ mua thêm 4 con gà nữa +Hỏi nhà An có tất cả mấy con gà _Vài HS nêu lại tóm tắt bài toán +Ta làm phép cộng. Lấy 5 cộng 4 bằng 9. Như vậy nhà An có 9 con gà +Vài HS nhắc lại câu trả lời trên -Năm cộng bốn bằng chín _Viết số thích hợp vào phần tóm tắt _Trả lời câu hỏi _Làm bài _Đọc lại toàn bộ bài giải _HS tự giải, tự viết bài giải _Chữa bài ----------------------------------------------- Thứ ba ngày tháng năm 20 TN&XH CÂY RAU I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Nêu tên được 1 số cây rau và nơi sống của chúng. - Biết quan sát, phân biệt nói tên được các bộ phận chính của cây rau. - Biết ích lợi của rau. - Có ý thức thường xuyên ăn rau và rửa sạch rau trước khi ăn. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Hình cây rau cải phóng to. - Mang cây rau sưu tầm đến lớp. - Chuẩn bị trò chơi “ Tôi là rau gì” III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I.Kiểm tra bàicũ T: Khi đi bộ ta cần chú ý điều gì? II.Bài mới +Giới thiệu bài: Hôm nay lớp mình sẽ tìm hiểu về 1 loại thực phẩm mà không thể thiếu trong bữa ăn hằng ngày, đó là cây rau. 1.Hoạt động 1: Quan sát cây rau -T hướng dẫn H quan sát cây rau, hỏi: +Chỉ vào bộ phận lá, thân, rễ của cây rau? Bộ phận nào ăn được? -T làm mẫu -T gọi H trình bày -Kết luận : có rất nhiều loại rau khác nhau, các cây đều có rễ thân, lá. +Các loại rau ăn lá như: bắp cải, xà lách, bí +Các loại rau ăn lá và thân như :rau muống, rau cải +Các loại rau ăn rễ như: củ cải, cà rốt +Các loại rau ăn thân như: su hào +Hoa( suplơ), quả( cà chua, susu, đậu, dưa chuột) Nghỉ giữa tiết 2.Hoạt động 2: Làm việc với SGK -T cho H chia nhóm -T yêu cầu H quan sát đọc và trả lời câu hỏi trong SGK -T gọi H phát biểu -T gọi H nhận xét, bổ sung 3.Hoạt động 3: Trò chơi “ Tôi là rau gì?” -T nêu cách chơi và luật chơi 4.Củng cố -Khi ăn rau cần chú ý điều gì? -Dặn H thường xuyên ăn rau, nhắc các em phải rửa rau sạch trước khi ăn. -Khen ngợi H biết ăn các loại rau. 2 H -H quan sát vào cây rau mà mình mang tới lớp -H quan sát và thực hiện -H trình bày kết quả -H chia nhóm 4 H -H thảo luận -Đại diện nhóm phát biểu -Các H khác nhận xét, bổ sung - H thực hiện HỌC VẦN Bài 91: oa , oe I.MỤC TIÊU, YÊU CẦU - H nắm được cấu tạo vần : oa, oe - H đọc được vần, tiếng, từ khoá . - H đọc được các từ ứng dụng.Đọc đúng câu ứng dụng. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Sức khoẻ là vốn quý nhất. - H viết đúng , đẹp các vần và từ : oa, oe, hoạ sĩ, múa xoè. II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC -T : Đ D dạy Tiếng Việt, tranh minh hoạ các từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói -H : Đ D học Tiếng Việt : bảng cài, bộ chữ , vở tập viết, bút, b/c III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của giáo viên TIẾT 1 I.Kiểm tra bài cũ -YC HS đọc vần và từ rồiphân tích tiếng. -YC đọc câu ứng dụng và tìm tiếng. -Viết BC II.Bài mới Hôm nay các em học 2 vần oa – oe (ghi bảng) 1.Hoạt động 1: Dạy vần oa + Đọc trơn mẫu vần oa + Phân tích vần oa + T đánh vần mẫu : o – a – oa + Cài vần oa + Đọc trơn vần oa + Muốn có tiếng hoạ, thêm vào âm gì, dấu gì ? + Đánh vần mẫu : h – oa – hoa - nặng – hoạ + Hãy nêu vị trí, cấu tạo tiếng hoạ + Cài tiếng hoạ + Đọc trơn tiếng hoạ + Tháo chữ. - T treo tranh, hỏi:+ Tranh vẽ gì ? + Em rút ra từ gì? (gắn từ hoạ sĩ) + GV đọc trơn : hoạ sĩ 2.Hoạt động 2 : Dạy từ ứng dụng - Giới thiệu 2 từ ứng dụng : sách giáo khoa, hoà bình - HD đọc 2 từ trên 3.Hoạt động 3 : Luyện viết a/ Vần oa – hoạ sĩ -Viết mẫu và nêu cách viết 2.Hoạt động 4: Dạy vần oe - Chỉ vào vần oa và hỏi: Nếu thay âm a bằng âm e ta được vần gì? - Ta học vần mới thứ hai, đó là vần oe (ghi tựa bài) + Đọc trơn mẫu vần oe + Phân tích vần oe + Đánh vần mẫu : o – e – oe + Cài vần oe + Đọc trơn vần oe + So sánh : vần oa và vần oe có gì giống nhau? Có gì khác nhau ? + Muốn có tiếng xoè, thêm vào âm gì, dấu gì ? + Đánh vần mẫu : x – oe – xoe – huyền – xoè + Hãy nêu vị trí, cấu tạo tiếng xoè + Cài tiếng xoè + Đọc trơn tiếng xoè + Tháo chữ. - Treo tranh, hỏi:+ Tranh vẽ gì ? + Em rút ra từ gì? (gắn từ múa xoè) + GV đọc trơn : múa xoè 2.Hoạt động 5 : Dạy từ ứng dụng - Giới thiệu 2 từ ứng dụng : chích choè, mạnh khoẻ - HD đọc 2 từ trên 3.Hoạt động 6: Luyện viết b/ Vần oe – múa xoè - Viết mẫu và nêu cách viết 4.Củng cố : YC HS đọc lại cả 2 vần TIẾT 2 1.KTBC : YC HS đọc lại bài 2 tiết trước 2.Hoạt động 1: Luyện đọc -Đọc trên bảng, SGK / 18 ( TV 2) -Đọc câu ứng dụng - GV treo tranh hỏi: tranh vẽ gì? - GV gắn câu ứng dụng - GV:tìm từ có tiếng có vần mới học( T gạch chân tiếng H tìm) - GV : chỉ từ khó - GV gọi H đọc từng cụm từ , từng câu - GV gọi H đọc cả câu ứng dụng - GV chỉnh sửa phát âm cho H 3.Hoạt động 2:Luyện viết Bài viết có 4 dòng: oa, oe, hoạ sĩ, múa xoè - Viết mẫu, nói lại cách viết - Chấm 1 số vở 4.Hoạt động 3: Luyện nói -T:các em đã xem trước bài ở nhà , hãy đọc tên bài luyện nói - GV treo tranh hỏi : tranh vẽ gì? - GV Tập thể dục mang lại cho chúng ta điều gì? - GV Người khoẻ mạnh và người ốm yếu ai hạnh phúc hơn? Vì sao? - GV Để có sức khoẻ tốt ta phải làm như thế nào? 5.Củng cố , dặn do - Đọc S /17 -Trò chơi đọc nhanh Hoạt động của học sinh Đọc và phân tích tiếng 1H đọc câu và tìm tiếng. 3 tổ viết BC - 3H đọc trơn oa + Vần oa có âm o đứng trước âm a đứng sau + o – a – oa (c/n, tổ, đt) + Cài vần oa + Đọc trơn oa + Thêm vào phía trước âm h, dấu nặng dưới âm a + Đánh vần : h – oa – hoa - nặng – hoạ (c/n, đ/t ) + Tiếng hoạ có âm h đứng trước, vần oa đứng sau, dấu nặng dưới âm a + Cài tiếng hạo + Đọc trơn hoạ (c/n, đ/t ) + Tranh vẽ hoạ sĩ + Đọc trơn: hoạ sĩ (c/n, đ/t ) - Đọc cá nhân, dãy bàn, tổ, đồng thanh - V ... ò chơi đọc nhanh Đọc và phân tích tiếng 1H đọc câu và tìm tiếng. 3 tổ viết BC - Vẽ cây xum xuê - Âm x đứng trước, vần uê đứng sau - uê, uy, uơ, uân, uât, uya, uyên, uyêt uynh,uych - H đọc vần ở bảng ôn - Ghép các vần rồi đọc lên - Đọc cá nhân theo dãy , nhóm - H đọc: cá nhân; đồng thanh - H tìm tiếng có vần đã học - H viết bảng : hoà thuận - H thi đua theo tổ - H: Đọc cá nhân, đồng thanh, nhóm. - Cảnh kéo cá trên biển -H đọc cá nhân trước . - H đọc cá nhân, đọc theo dãy bàn, tổ. H nêu cách nối nét, khoảng cách các tiếng H viết vở các từ trên -H nghe -H thảo luận tập kể theo tranh -H: Mỗi nhóm cử 4 em kể theo tranh -H: lên kể lại toàn bộ câu chuyện -H: nhận xét và bổ sung Thứ sáu ngày tháng năm 20 HỌC VẦN Tiết 21: tàu thuỷ, giấy pơ-luya, tuần lễ, chim khuyên, nghệ thuật, tuyệt đẹp I.MỤC TIÊU - Giúp HS nắm được yêu cầu hình dáng, cấu tạo của các chữ: tàu thuỷ, giấy pơ-luya, tuần lễ, chim khuyên, nghệ thuật, tuyệt đẹp - Giúp HS viết đúng cỡ chữ, nối đúng nét giữa các con chữ, ghi dấu thanh đúng vị trí - Rèn HS tính cẩn thận, thẩm mỹ II.CHUẨN BỊ - Bảng con được viết sẵn các chữ - Chữ viết mẫu các chữ: tàu thuỷ, giấy pơ-luya, tuần lễ, chim khuyên, nghệ thuật, tuyệt đẹp - Bảng lớp được kẻ sẵn III. CÁC HOẠT ĐỘNG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ: -GV nhận xét chữ viết của HS, sau đó cho HS viết lại từ chưa đúng Nhận xét 2.Bài mới: a) Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hôm nay ta học bài: tàu thuỷ, giấy pơ-luya, tuần lễ, chim khuyên, nghệ thuật, tuyệt đẹp. GV viết lên bảng b) Hoạt động 2: Hướng dẫn viết GV gắn chữ mẫu lên bảng giới thiệu và hướng dẫn cách viết + tàu thuỷ: -Từ gì? -Độ cao của từ “tàu thuỷ”? -Khoảng cách giữa các tiếng trong 1 từ? -GV viết mẫu: Muốn viết từ “tàu thuỷ” ta đặt bút ở đường kẻ 2 viết tiếng tàu điểm kết thúc ở đường kẻ 2 nhấc bút cách 1 con chữ o đặt bút ở đường kẻ 2 viết tiếng thuỷ, điểm kết thúc ở đường kẻ 2 -Cho HS xem bảng mẫu -Cho HS viết vào bảng + giấy pơ-luya: -Từ gì? -Độ cao của từ “giấy pơ-luya”? -Khoảng cách giữa các tiếng trong 1 từ? -GV viết mẫu: Muốn viết từ “giấy pơ-luya” ta đặt bút ở đường kẻ 3 viết tiếng giấy điểm kết thúc ở đường kẻ 2, nhấc bút cách 1 con chữ o đặt bút ở đường kẻ 2 viết tiếng pơ, điểm kết thúc ở đường kẻ 2, nhấc bút cách 1 con chữ o đặt bút ở đường kẻ 2 viết tiếng luya, điểm kết thúc ở đường kẻ 2 -Cho HS xem bảng mẫu -Cho HS viết vào bảng + tuần lễ: -Từ gì? -Độ cao của từ “tuần lễ”? -Khoảng cách giữa các tiếng trong 1 từ? -GV viết mẫu: Muốn viết từ “tuần lễ” ta đặt bút ở đường kẻ 2 viết tiếng tuần điểm kết thúc ở đường kẻ 2 nhấc bút cách 1 con chữ o đặt bút ở đường kẻ 2 viết tiếng lễ, điểm kết thúc trên đường kẻ 1 -Cho HS xem bảng mẫu -Cho HS viết vào bảng + chim khuyên: -Từ gì? -Độ cao của từ “chim khuyên”? -Khoảng cách giữa các tiếng trong 1 từ? -GV viết mẫu: Muốn viết từ “chim khuyên” ta đặt bút dưới đường kẻ 3 viết tiếng chim điểm kết thúc ở đường kẻ 2 nhấc bút cách 1 con chữ o đặt bút ở đường kẻ 2 viết tiếng khuyên, điểm kết thúc ở đường kẻ 2 -Cho HS xem bảng mẫu -Cho HS viết vào bảng + nghệ thuật: -Từ gì? -Độ cao của từ “nghệ thuật”? -Khoảng cách giữa các tiếng trong 1 từ? -GV viết mẫu: Muốn viết từ “nghệ thuật” ta đặt bút dưới đường kẻ 3 viết tiếng nghệ điểm kết thúc trên đường kẻ 1 nhấc bút cách 1 con chữ o đặt bút ở đường kẻ 2 viết tiếng thuật, điểm kết thúc ở đường kẻ 2 -Cho HS xem bảng mẫu -Cho HS viết vào bảng + tuyệt đẹp: -Từ gì? -Độ cao của từ “tuyệt đẹp”? -Khoảng cách giữa các tiếng trong 1 từ? -GV viết mẫu: Muốn viết từ “tuyệt đẹp” ta đặt bút dưới đường kẻ 2 viết tiếng tuyệt điểm kết thúc ở đường kẻ 2 nhấc bút cách 1 con chữ o đặt bút ở đường kẻ 3 viết tiếng đẹp, điểm kết thúc ở đường kẻ 2 -Cho HS xem bảng mẫu -Cho HS viết vào bảng c) Hoạt động 3: Viết vào vở -GV hướng dẫn cho HS cách cầm bút, cách đặt vở, tư thế ngồi viết của HS -Cho HS viết từng dòng vào vở 3.Củng cố -Chấm một số vở và nhận xét chữ viết của HS -Nhận xét tiết học 4.Dặn dò: -Về nhà luyện viết vào bảng con Nhận xét kế hoạch -tàu thuỷ -tiếng tàu cao 1 đơn vị rưỡi; tiếng thuỷ cao 4 đơn vị -Khoảng cách 1 con chữ o -Viết bảng -giấy pơ-luya -tiếng giấy cao 2 đơn vị rưỡi; tiếng pơ cao 2 đơn vị, tiếng luya cao 4 đơn vị -Khoảng cách 1 con chữ o -Viết bảng: - tuần lễ -tiếng tuần cao 1 đơn vị rưỡi, tiếng lễ cao 2 đơn vị rưỡi -Khoảng cách 1 con chữ o -Viết bảng: -chim khuyên -tiếng chim cao 2 đơn vị rưỡi, tiếng khuyên cao 4 đơn vị -Khoảng cách 1 con chữ o -Viết bảng: - nghệ thuật -tiếng nghệ cao 4 đơn vị, tiếng thuật cao 2 đơn vị rưỡi -Khoảng cách 1 con chữ o -Viết bảng: - tuyệt đẹp -tiếng tuyệt cao 1 đơn vị rưỡi, tiếng đẹp cao 3 đơn vị rưỡi -Khoảng cách 1 con chữ 0 -Viết bảng H viết Bc Viết VTV Nộp vở Học vần Bài 102: Ôn tập I.MỤC TIÊU, YÊU CẦU -H đọc đúng, viết đúng các vần đã học từ bài 98 đến bài 102 và các từ chứa các vần nói trên. -Biết ghép các vần nói trên với các âm và thanh đã học để tạo tiếng và tạo từ. -Đọc đúng các từ ứng dụng và đoạn thơ ứng dụng. II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC -Bảng ôn tập các vần như trong SGK. -Tranh minh hoạ đoạn thơ ứng dụng , truyện kể. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I.Kiểm tra bài cũ -YC HS đọc vần và từ rồiphân tích tiếng. -YC đọc câu ứng dụng và tìm tiếng. -Viết BC II.Bài mới 1.Hoạt động 1: Giới thiệu bài: - T treo tranh, hỏi: + Tranh vẽ gì ? - T : Phân tích tiếng “ xuê” Ngoài vần uê kể các vần có âm u đứng ở đầu vần - T treo bảng ôn vần * Ôn tập Ôn các vần vừa học: - T chỉ bảng không theo thứ tự : Ghép âm thành vần: - T làm mẫu: T ghép âm u ở cột dọc thứ 1 với các âm ở cột thứ 2 sao cho thích hợp để tạo thành các vần đã học - T ghi bảng c)Đọc từ ngữ ứng dụng - T gắn từ ứng dụng ( trò chơi ghép tiếng thành từ ) - T cho H tìm tiếng có vần đã học Nghỉ giữa tiết Tập viết từ ngữ ứng dụng Hôm nay các em luyện viết b/c từ : hoà thuận -T viết mẫu và nói cách viết 2. Hoạt động 2 :Luyện đọc - T yêu cầu H đọc các tiếng trong bảng ôn các từ ngữ ứng dụng . -T chỉnh sửa lỗi phát âm cho H - Đoạn thơ ứng dụng: + TV treo tranh hỏi :tranh vẽ gì? -T gắn đoạn thơ ứng dụng -T đọc mẫu đoạn thơ ứng dụng 3. Hoạt động 3 :Luyện viết Bây giờ các em luyện viết vào vở tập viết các từ : uỷ ban ,hoà thuận ,luyện tập, luýnh quýnh, huỳnh huỵch mỗi từ 1 dòng cỡ nhỡ. - T nêu cách viết -T chấm 1 số vở 4. Hoạt động 3 :Kể chuyện: Truyện kể mãi không hết -T : Hôm nay T sẽ kể câu chuyện “Truyện kể mãi không hết”.T treo tranh -T kể cả câu chuyện lần 1 -T kể vừa chỉ vào tranh lần 2 -T tổ chức chia nhóm -T yêu cầu H trình bày -T nhận xét, đánh giá các nhóm -T yêu cầu 1, 2 H kể lại toàn câu chuyện -T rút ra ý nghĩa câu chuyện 5.Củng cố , dặn do - Đọc sgk -Trò chơi đọc nhanh Đọc và phân tích tiếng 1H đọc câu và tìm tiếng. 3 tổ viết BC - Vẽ cây xum xuê - Âm x đứng trước, vần uê đứng sau - uê, uy, uơ, uân, uât, uya, uyên, uyêt uynh,uych - H đọc vần ở bảng ôn - Ghép các vần rồi đọc lên - Đọc cá nhân theo dãy , nhóm - H đọc: cá nhân; đồng thanh - H tìm tiếng có vần đã học - H viết bảng : hoà thuận - H thi đua theo tổ - H: Đọc cá nhân, đồng thanh, nhóm. - Cảnh kéo cá trên biển -H đọc cá nhân trước . - H đọc cá nhân, đọc theo dãy bàn, tổ. H nêu cách nối nét, khoảng cách các tiếng H viết vở các từ trên -H nghe -H thảo luận tập kể theo tranh -H: Mỗi nhóm cử 4 em kể theo tranh -H: lên kể lại toàn bộ câu chuyện -H: nhận xét và bổ sung -------------------------------------- Toán TRỪ CÁC SỐ TRÒN CHỤC I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU Bước đầu giúp HS : - Biết làm tính trừ hai số tròn chục trong phạm vi 100. Đặt tính và thực hiện phép tính. - Bước đầu biết nhẩm nhanh kết quả các phép trừ các số tròn chục trong phạm vi 100. - Củng cố về giải toán có lời văn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV : Bộ chữ, thanh cài, bảng phụ - HS : Que tính, SGK, bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Thầy Hoạt động của học sinh I.Bài cũ : - GV đọc các phép tính 15 20 18 40 + 10 + 10 +10 + 50 - 1 HS làm bảng phụ - Cả lớp làm bảng con - Nhận xét bài bạn II.Bài mới : 1.Giới thiệu cách trừ 2 số tròn chục. a/ Hướng dẫn HS thao tác trên các que - GV cài 5 bó chục - Lấy bao nhiêu que - Hãy tách ra 2 bó -Em vừa tách ra bao nhiêu que? - Còn lại bao nhiêu? - HS lấy 5 bó chục - HS 50 que - HS tách : 2 bó - HS 20 que - còn lại 3 chục b/ Hướng dẫn HS kĩ thuật tính : a) Đặt tính: dựa vào cách đặt tính cộng các số tròn chục, bạn nào có thể lên bảng đặt tính trừ cho cô ® GV nhận xét b) Cách tính Chốt:Viết các số thẳng hàng , tính từ phải sang trái Nghỉ giữa tiết - HS nêu cách đặt tính - HS nêu cách tính (từ phải sang trái) 2.Thực hành Bài 1 : - Gọi HS nêu yêu cầu - khi tính cần lưu ý gì - GV nhận xét - Nêu : tính. - Viết thẳng cột kết quả với các số trong phép tính - 1 HS làm bảng phụ - Cả lớp làm bài( 4 bài đầu ) - Nhận xét bài làm của bạn SINH HOẠT LỚP 24 I.Mục đích, yêu cầu: - Giúp HS biết phê và tự phê cao về học tập, vệ sinh cá nhân , trường, lớp của lớp trong tuần vừa qua. - HS biết khắc phục những ưu điểm, tự sửa chữa những mặt cịn tồn tại của lớp, của bản thn. - HS luơn cĩ ý thức tốt trong giờ sinh hoạt, thể hiện tinh thần đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau. II. Đồ dùng dạy- học: GV: Nội dung sinh hoạt của lớp HS: Cc tổ ghi nội sinh hoạt cụ thể của tổ mình. III. Hoạt động dạy- học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định tổ chức: HS vui văn nghệ 2. Nội dung sinh hoạt: - Gọi lớp trưởng lên điều khiển các hoạt động của lớp GV theo di, gip đỡ những tổ cịn lng tng * Phương hướng tuần tới: GV vạch ra phương hướng cho tuần tới - Luôn chấp hành tốt việc học bài và làm bài ở nhà, vệ sinh trường lớp luôn sạch, đẹp. Lao động tham gia đầy đủ có chất lượng,... - Dặn : Chuẩn bị tốt cho đại họi chi đội, liên đội. - Cả lớp ht - Lớp trưởng điều khiển + Lần lượt các tổ trưởng lên lớp đánh giá lại các hoạt động củ tổ mình trong tuần vừa qua +Học tập:nêu tên những HS thực hiện tốt, những HS thực hiện chưa tốt cần nhắc nhỡ +Trang phục: + Vệ sinh cá nhân, trường, lớp. + Lao động và hoạt động ngoài giờ,... - Lớp phó đánh giá về học tập, tuyên dương những HS tốt - Lớp phó lao động đánh giá, nhận xét - Lớp trưởng đánh giá chung về các hoạt động của lớp trong tuần qua. - Lớp trưởng đưa ra phương hướng, các tổ cùng thực hiện, bổ sung thêm - HS nghe.
Tài liệu đính kèm: