- HS biết tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
- Vận dụng để giải một số bài toán đơn giản.
- Giải được bài toán 1, 2. HS khá, giỏi giải được toàn bộ các bài tập.
* Mục tiêu riêng: HSHN vận dụng quy tắc tính được diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật với các số đo đơn giản.
II/Các hoạt động dạy- học
Tuần 22 Thứ hai ngày 24 tháng 1 năm 2011 Tiết 1 - Hoạt động tập thể Tiết 2 - Toán T106: Luyện tập I/ Mục tiêu: - HS biết tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. - Vận dụng để giải một số bài toán đơn giản. - Giải được bài toán 1, 2. HS khá, giỏi giải được toàn bộ các bài tập. * Mục tiêu riêng: HSHN vận dụng quy tắc tính được diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật với các số đo đơn giản. II/Các hoạt động dạy- học 1- Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS nêu quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của HHCN. - Nhận xét. 2- Bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: 2.2- Luyện tập: *Bài tập 1: - Yêu cầu HS nêu cách làm. - GV hướng dẫn HS cách làm. - Cho HS làm vào nháp, 1 Hs lên bảng. - Cho HS đổi nháp, chấm chéo. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2: - GV lưu ý HS : + Thùng không có nắp, như vậy tính diện tích quét sơn là ta phải tính diện tích xung quanh của thùng cộng với diện tích một mặt đáy. + Cần đổi thống nhất về cùng một đơn vị đo. - Cho HS làm vào vở, 1 HS lên bảng. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3: HS khá, giỏi làm thêm. - Cho Hs thi phát hiện nhanh kết quả đúng trong các trường hợp đã cho và phải giải thích tại sao. - Cả lớp và GV nhận xét. 3- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập. - 2 HS thực hiện yêu cầu. - 1 HS nêu yêu cầu. *Bài giải: a) Đổi: 1,5m = 15dm Sxq = (25 +15) 2 18 =1440 (dm2) Stp =1440 + 25 15 2 = 2190 (dm2) b)Sxq= (dm2) Stp = (dm2) - 1 HS nêu yêu cầu. *Bài giải: Đổi: 8dm = 0,8 m Diện tích xung quanh của thùng tôn đó là: (1,5 + 0,6) 2 0,8 = 3,36 (m2) Diện tích quét sơn là: 3,36 + 1,5 0,6 = 4,26 (m2) Đáp số: 4,26 m2. - 1 HS nêu yêu cầu. *Kết quả: a) Đ b) S c) S d) Đ Tiết 3 - Tập đọc T43: Lập làng giữ biển I/ Mục đích yêu cầu - Hs biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc thay đổi phù hợp lời nhân vật. - Hiểu nội dung: Bố con ông Nhụ dũng cảm lập làng giữ biển. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3; HS khá, giỏi trả lời được toàn bộ các câu hỏi trong bài). * Mục tiêu riêng: HSHN đọc tương đối lưu loát bài tập đọc, trả lời được câu hỏi 1. III/ Các hoạt động dạy- học 1- Kiểm tra bài cũ: - Nhận xét. 2- Dạy bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: 2.2- Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: - GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. - GV đọc mẫu. b)Tìm hiểu bài: + Bài văn có những nhân vật nào? + Bố và ông của Nhụ bàn với nhau việc gì? + Bố Nhụ nói “con sẽ họp làng”, chứng tỏ ông là người thế nào? + Đoạn 1 cho em biết điều gì? + Việc lập làng mới ngoài đảo có lợi gì? + Hình ảnh làng chài mới ngoài đảo hiện ra như thế nào qua lời nói của bố Nhụ? + Đoạn 2 cho em thấy điều gì? + Tìm những chi tiết cho thấy ông Nhụ suy nghĩ rất kĩ và cuối cùng đã đồng tình với kế hoạch lập làng giữ biển của bố Nhụ? + Đoạn 3 cho em biết điều gì? + Nhụ nghĩ về kế hoạch của bố như thế nào? + Đoạn 4 cho em biết điều gì? + Nội dung chính của bài là gì? c) Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Hướng dẫn Hs đọc diễn cảm đoạn 4. 3- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau. - 2 HS đọc và trả lời các câu hỏi về bài Tiếng rao đêm. - 1 HS giỏi đọc. Chia đoạn. + Đoạn 1: Từ đầu đến Người ông như toả ra hơi muối. + Đoạn 2: Tiếp cho đến thì để cho ai? + Đoạn 3: Tiếp cho đến quan trọng nhường nào. + Đoạn 4: Đoạn còn lại. - HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp. - HS đọc đoạn trong nhóm. - 1- 2 nhóm đọc bài. - 1 HS đọc toàn bài. - HS đọc đoạn 1: + Có một bạn nhỏ tên là Nhụ, bố bạn, ông bạn. + Họp làng để di dân ra đảo, đưa dần cả nhà Nhụ ra đảo. + Chứng tỏ bố Nhụ phải là cán bộ lãnh đạo làng, xã + Bố và ông Nhụ bàn việc di dân ra đảo. - HS đọc đoạn 2: + Ngoài đảo có đất rộng, bãi dài, cây xanh, nước ngọt, ngư trường gần, đáp ứng được mong ước bấy lâu của những người dân chài là có đất, có ruộng để phơi được một vàng lưới, buộc được một con thuyền. + Làng mới ngoài đảo đất rộng hết tầm mắt, dân chài thả sức phơi lưới, buộc thuyền. Làng mới sẽ giống một ngôi làng ở trên đất liền - có chợ, có trường học, có nghĩa trang,... + Lợi ích của việc lập làng mới. - HS đọc đoạn 3: + Ông bước ra võng, ngồi xuống võng, vặn mình, hai má phập phồng như người súc miệng khan. Ông đã hiểu những ý tưởng hình thành trong suy tính của con trai ông quan trọng nhường nào. + Những suy nghĩ của ông Nhụ. - HS đọc đoạn 4. + Nhụ đi, sau đó cả nhà sẽ đi. Một làng Bạch Đằng Giang ở đảo Mõm Cá Sấu đang bồng bềnh đâu đó phía chân trời. Nhụ tin kế hoạch của bố và mơ trưởng đến làng mới. + Nhụ tin và mơ tưởng đến một làng mới. + Bài cho thấy bố con ông Nhụ dũng cảm lập làng giữ biển. - 4 HS nối tiếp đọc bài. - Cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. - HS luyện đọc diễn cảm đoạn 4 theo cách phân vai. - Thi đọc diễn cảm. Tiết 4 - Đạo đức Tiết 22: uỷ ban nhân dân xã (phường) em (Tiết 2) I/ Mục tiêu: - HS bước đầu biết vai trò quan trọng của Uỷ ban nhân dân xã (phường) đối với cộng đồng. - Kể được một số công việc của Uỷ ban nhân dân xã (phường) đối với trẻ em ở địa phương. - Biết được trách nhiệm của mọi người dân là phải tôn trọng Uỷ ban nhân dân xã (phường). - Có ý thức tôn trọng Uỷ ban nhân dân xã (phường). - Tích cực tham gia các hoạt động phù hợp với khả năng do Uỷ ban nhân dân xã (phường) tổ chức. II/ Các hoạt động dạy học: 1- Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS nêu phần ghi nhớ của bài tiết trước. 2- Bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: 2.2- Hoạt động 1: Xử lí tình huống (BT 2, SGK) *Mục tiêu: HS biết lựa chọn các hành vi phù hợp và tham gia các công tác xã hội do UBND xã (thị trấn) tổ chức. *Cách tiến hành: - GV chia lớp thành 3 nhóm mỗi nhóm xử lí một tình huống. + Nhóm 1: Tình huống a + Nhóm 2: Tình huống b + Nhóm 3: Tình huống c - Mời đại diện các nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV kết luận: + Tình huống a: Nên vận động các bạn tham gia kí tên ủng hộ các nạn nhân chất độc da cam. + Tình huống b: Nên đăng kí sinh hoạt hè tại nhà văn hoá của phường. + Tình huống c: Nên bàn với gia đình chuẩn bị sách, vở, đồ dùng học tập, ủng hộ trẻ em vùng bị lũ lụt. 2.3- Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến (bài tập 4, SGK) *Mục tiêu: HS biết thực hiện được quyền được bày tỏ ý kiến của mình với chính quyền. *Cách tiến hành: - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm đóng vai góp ý kiến cho UBND xã (thị trấn) về các vấn đề có liên quan đến trẻ em; tổ chức ngày 1 tháng 6, ngày rằm trung thu cho trẻ em ở địa phương,Mỗi nhóm chuẩn bị ý kiến về một vấn đề. - GV kết luận: UBND xã (thị trấn) luôn quan tâm, chăm sóc và bảo vệ các quyền lợi của người dân, đặc biệt là trẻ em. Trẻ em tham gia các hoạt động xã hội tại xã (thị trấn) và tham gia đóng góp ý kiến là một việc làm tốt. 3- Củng cố, dặn dò: - Cho HS đọc lại phần ghi nhớ. - GV nhận xét giờ học nhắc HS chuẩn bị bài sau. - 2 Hs thực hiện yêu cầu. - HS thảo luận theo hướng dẫn của GV. - Đại diện nhóm trình bày. - Nhận xét. - Các nhóm chuẩn bị. - Đại diện từng nhóm lên trình bày. - Các nhóm khác thảo luận và bổ sung ý kiến. Tiết 5 - Tập đọc T44: Cao bằng I/ Mục đích yêu cầu - HS biết đọc diễn cảm bài thơ, thể hiện đúng nội dung từng khổ thơ. - Hiểu nội dung: Ca ngợi mảnh đất biên cương và con người Cao Bằng. (Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3; thuộc ít nhất 3 khổ thơ). - HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 4 và thuộc được toàn bài thơ. * Mục tiêu riêng: HSHN đọc tương đối lưu loát bài thơ, thuộc 1 khổ thơ. II/ Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết đoạn văn cần luyện đọc. III/ Các hoạt động dạy- học 1- Kiểm tra bài cũ: - Nhận xét, cho điểm. 2- Dạy bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: 2.2- Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: - GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. - Gv đọc mẫu, kết hợp hướng dẫn đọc. b)Tìm hiểu bài: + Những từ ngữ và chi tiết nào ở khổ thơ 1 nói lên địa thế đặc biệt của Cao Bằng? + Rút ý1: + Tác giả sử dụng những từ ngữ và hình ảnh nào để nói lên lòng mến khách của người Cao Bằng? +) Rút ý 2: + Tìm những hình ảnh thiên nhiên được so sánh với lòng yêu nước của người dân Cao Bằng? + Qua khổ thơ cuối TG muốn nói lên điều gì? +) Rút ý 3: + Bài thơ cho em biết điều gì về Cao Bằng? c) Hướng dẫn đọc diễn cảm và HTL bài thơ: - Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn. 3- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau. - HS đọc và trả lời các câu hỏi về bài Lập làng giữ biển. - 1 HS giỏi đọc toàn bài. - Chia đoạn. + Mỗi khổ thơ là một đoạn. - HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp. - HS đọc đoạn trong nhóm. - 1- 2 HS đọc toàn bài. - HS đọc khổ thơ 1: + Muốn đến Cao Bằng phải vượt qua Đèo Gió, Đèo Giàng, Đèo Cao Bắc. Những từ ngữ trong khổ thơ: sau khi qua... ta lại vượt..., lại vượt... nói lên địa thế rất xa xôi, đặc biệt hiểm trở của Cao Bằng. +) Địa thế đặc biệt của Cao Bằng. - HS đọc khổ thơ 2, 3: + Khách vừa đến được mời thứ hoa quả rất đặch trưng của Cao Bằng là mận. Hình ảnh mận ngọt đón môi ta dịu dàng nói lên lòng mến khách của người Cao Bằng. Sự đôn hậu của những người dân mà khách được gặp thể hiện qua những từ ngữ và hình ảnh miêu tả: người trẻ thì rất thương, rất thảo, người già thì lành như hạt gạo, hiền như suối trong. +) Lòng mến khách, sự đôn hậu của người Cao Bằng. - HS đọc các khổ thơ còn lại: + Khổ 4: TY đất nước sâu sắc của người Cao Bằng cao như núi, không đo hết được. Khổ 5: TY đất nước của người Cao Bằng trong trẻo và sâu sắc như suối sâu. + Cao Bằng có vị trí rất quan trọng./ Người Cao Bằng vì cả nước mà giữ lấy biên cương. +) TY đất nước của người Cao Bằng. + Ca ngợi mảnh đất biên cương và con người Cao Bằng. - HS nối tiếp đọc bài. - HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn. - HS luyện đọc diễn cảm và nhẩm thuộc lòng. - HS thi đọc diễn cảm và đọc thuộc lòng. Tiết 6 - Chính tả T22: nghe – viết: Hà nội I/ Mục đích yêu cầu - Hs nghe- viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức thơ 5 tiếng, rõ 3 khổ thơ. - Tìm được danh từ riêng là tên người, tên địa lí Việt Nam (BT2); viết được 3 đến 5 tên người, tên địa lí theo yêu cầu của BT3. * Mục tiêu riêng: HSHN viết tương đối rõ ràng bài chính tả. II/ Đồ dùng daỵ học - Giấy khổ to viết sẵn quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam. - Bảng phụ, bút dạ. III/ Các hoạt động dạy- học 1. Kiểm tra bài cũ - Nhận xét. 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: 2.2- Hướng dẫn HS nghe – viết: - GV Đọc bài viết. + Đoạn thơ ca ngợi điều gì? - GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho ... ên những nguyên liệu và dụng cụ cần chuẩn bị để rán đậu. - Cho HS quan sát hình 2: + Nêu cách sơ chế đậu phụ? - Gọi 1 – 2 HS lên bảng thực hiện các thao tác sơ chế đậu. - Các HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét và hướng dẫn HS như SGK. - GV lưu ý HS (SGV – Tr. 44) - Cho HS nhắc lại cách sơ chế đậu. 2.3- Hoạt động 2: Tìm hiểu cách rán đậu phụ và trình bày. - GV phát phiếu học tập, cho HS thảo luận nhóm 4. - HS dựa vào mục 2 và hình 3 SGK để nêu cách rán đậu. - Mời đại diện một số nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, và hướng dẫn thêm. 2.4- Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập - Cho HS trả lời các câu hỏi sau vào giấy: + Em hãy trình bày cách rán đậu ở gia đình em? + Muốn rán đậu đạt yêu cầu cần lưu ý điểm gì? - GV nêu đáp án. HS đối chiếu kết quả với đáp án để tự đánh giá kết quả học tập của mình - HS báo cáo kết quả tự đánh giá. GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS. - 3 – 4 bìa đậu phụ ; dầu (mỡ) rán, chảo rán, đĩa, đũa nấu. - Rửa, để ráo nước, cắt đậu. - HS nhắc lại cách sơ chế đậu. - HS thảo luận nhóm 4 - HS trình bày. - HS trả lời các câu hỏi vào giấy. - HS đối chiếu với đáp án. 3- Củng cố, dặn dò: - Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài “Bày, dọn bữa ăn trong gia đình” Tiết 3 - Lịch sử Tiết 22: Bến tre đồng khởi I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết: - Vì sao nhân dân miền Nam phải vùng lên “Đồng khởi”. - Đi đầu trong phong trào “Đồng khởi” ở miền Nam là nhân dân Bến Tre. - ý nghĩa của phong trào “Đồng khởi” của nhân dân tỉnh Bến Tre. II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh tư liệu về phong trào “Đồng khởi”. - Bản đồ Hành chính Việt Nam. - Phiếu học tập của HS. III/ Các hoạt động dạy học: 1- Kiểm tra bài cũ: + Vì sao nước nhà bị chia cắt? + Nhân dân ta phải làm gì để có thể xoá bỏ nỗi đau chia cắt? - Nhận xét. 2- Bài mới: 2.1- Hoàn cảnh bùng nổ phong trào “Đồng khởi” Bến Tre (làm việc cả lớp) + Phong trào “Đồng khởi” Bến Tre nổ ra trong hoàn cảnh nào? + Phong trào bùng nổ vào thời gian nào? Tiêu biểu nhất là ở đâu? 2.2- Phong trào “Đồng khởi” của nhân dân tỉnh Bến Tre (làm việc theo nhóm) - Gv định hướng nội dung cần trình bày: + Thuật lại sự kiện ngày 17 - 1 1960? + Sự kiện này ảnh hưởng gì đến các huyện khác ở Bến Tre? Kết quả của phong trào “Đồng khởi” ở Bến Tre? + Phong trào “Đồng khởi” Bến Tre có ảnh hưởng đến phong trào đấu tranh của nhân dân miền Nam như thế nào? + ý nghĩa của phong trào “Đồng khởi” Bến Tre? - Yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV NX, chốt ý đúng rồi ghi bảng. 3- Củng cố, dặn dò: - Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. - GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học bài. - 2 HS thực hiện yêu cầu. + Mĩ - Diệm thi hành chính sách “tố cộng”, “diệt cộng” đã gây ra những cuộc thảm sát đẫm máu cho nhân dân miền Nam. Trước tình hình đó, không thể chịu đựng mãi, không còn con đường nào khác, nhân dân ta buộc phải vùng lên phá tan ách kìm kẹp. + Phong trào bùng nổ từ cuối năm 1959 đầu năm 1960, mạnh mẽ nhất là ở Bến Tre. - Hs cùng đọc sách giáo khoa và thuật lại diễn biến của phong trào “Đồng khởi” ở Bến Tre. + Ngày 17- 1- 1960, nhân dân huyện Mỏ Cày đứng lên khởi nghĩa, mở đầu cho phong trào “Đông khởi” tỉnh Bến Tre. + Từ cuộc khởi nghĩa ở Mỏ Cày, phong trào nhanh chóng lan ra các huyện khác. Trong 1 tuần lễ, ở Bến Tre đã có 22 xã được giải phóng hoàn toàn, 29 xã khác tiêu diệt ác ôn, vây đồn, giải phóng nhiều ấp. + Phong trào “Đồng khởi” Bến Tre đã trở thành ngọn cờ tiên phong, đẩy mạnh cuộc đấu tranh của đồng bào miền Nam ở cả nông thôn và thành thị. Chỉ tính trong năm 1960 có hơn 10 triệu lượt người bao gồm cả nông dân, công nhân, trí thức... tham gia đấu tranh chống Mĩ - Diệm. + Phong trào mở ra một thời kì mới cho đấu tranh của nhân dân miền Nam: nhân dân miền Nam cầm vũ khí chống quân thù, đẩy quân Mĩ và quân đội Sài Gòn vào thế bị động, lúng túng. - Học sinh thảo luận nhóm theo hướng dẫn của GV. Tiết 4 - Khoa học Tiết 43: sử dụng Năng lượng chất đốt (tiếp theo) I/ Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: - Kể tên và nêu công dụng của một số loại chất đốt. - Thảo luận về việc sử dụng an toàn và tiết kiệm các loại chất đốt. II/ Đồ dùng dạy học: - Hình và thông tin trang 86 - 89 SGK. - Sưu tầm tranh ảnh về việc sử dụng các loại chất đốt. III/ Các hoạt động dạy học: 1- Kiểm tra bài cũ: + Kể tên một số loại chất đốt? + Nêu công dụng và việc khai thác của từng loại chất đốt? 2.Bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: 2.2- Hoạt động 3: Thảo luận về sử dụng an toàn, tiết kiệm chất đốt. *Mục tiêu: HS nêu được sự cần thiết và một số biện pháp sử dụng an toàn, tiết kiệm các loại chất đốt. *Cách tiến hành: - Bước 1: Làm việc theo nhóm 7. GV phát phiếu thảo luận. HS dựa vào SGK ; các tranh ảnh, đã chuẩn bị và liên hệ thực tế ở địa phương, gia đình HS để trả lời các câu hỏi trong phiếu: + Tại sao không nên chặt cây bừa bãi để lấy củi đun, đốt than? + Than đá, dầu mỏ, khí tự nhiên có phải là các nguồn năng lượng vô tận không? Tại sao? + Nêu ví dụ về việc sử dụng lãng phí năng lượng. Tại sao cần sử dụng tiết kiệm, chống lãng phí năng lượng? + Nêu các việc nên làm để tiết kiệm, chống lãng phí chất đốt ở gia đình em? + Gia đình em sử dụng chất đốt gì để đun nấu? + Nêu những nguy hiểm có thể xảy ra khi sử dụng chất đốt trong sinh hoạt. + Tác hại của việc sử dụng các loại chất đốt đối với môi trường không khí và các biện pháp để làm giảm những tác hại đó? - Bước 2: Làm việc cả lớp + Đại diện một số HS báo cáo kết quả thảo luận nhóm. + Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. 3- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. Nhắc HS chuẩn bị bài sau. - 2 HS thực hiện yêu cầu. + Chặt cây bừa bãi để lấy củi đun, đốt than sẽ làn ảnh hưởng tới tài nguyên rừng, tới môi trường. + Than đá, dầu mỏ, khí tự nhiên không phải là vô tận vì chúng được hình thành từ xác sinh vật qua hàng triệu năm + Hoả hoạn, nổ bình ga, ngộ độc khí đốt, + Tác hại: Làm ô nhiễm môi trường. + Biện pháp: Làm sạch, khử độc các khí thải. Dùng ống dẫn khí lên cao Tiết 5: Khoa học $44: sử dụng Năng lượng gió và năng lượng nước chảy I/ Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: - Trình bày tác dụng của năng lượng gió, năng lượng nước chảy trong tự nhiên. - Kể ra những thành tựu trong việc khai thác để sử dụng năng lượng gió, NL nước chảy. II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh về sử dụng năng lượng gió, năng lượng nước chảy. - Mô hình tua- bin hoặc bánh xe nước. - Hình và thông tin trang 90, 91 SGK. III/ Các hoạt động dạy học: 1- Kiểm tra bài cũ: - Tại sao cần sử dụng tiết kiệm, chống lãng phí năng lượng? - Nêu các việc nên làm để tiết kiệm, chống lãng phí chất đốt ở gia đình em? 2.Bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. 2.2- Hoạt động 1: Thảo luận về năng lượng gió. *Mục tiêu: - HS trình bày được tác dụng của năng lượng gió trong tự nhiên. - HS kể được một số thành tựu trog việc khai thác để sử dụng năng lượng gió. *Cách tiến hành: - Bước 1: Làm việc theo nhóm 7. GV phát phiếu thảo luận. HS dựa vào SGK ; các tranh ảnh, đã chuẩn bị và liên hệ thực tế ở địa phương, gia đình HS để trả lời các câu hỏi trong phiếu: + Vì sao có gió? Nêu một số VD về tác dụng của năng lượng gió trong tự nhiên? + Con người sử dụng năng lượng gió trong những việc gì? Liên hệ thực tế ở địa phương? - Bước 2: Làm việc cả lớp + Đại diện một số HS báo cáo kết quả thảo luận nhóm. + Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. - Gió giúp một số cây thụ phấn, làm cho không khí mát mẻ,.. - Chạy thuyền buồm, làm quay tua- bin của máy phát điện, quạt thóc, 2.3- Hoạt động 2: Thảo luận về năng lượng nước chảy. *Mục tiêu: - HS trình bày được tác dụng của năng lượng nước chảy trong tự nhiên. - HS kể được một số thành tựu trog việc khai thác để sử dụng năng lượng nước chảy. *Cách tiến hành: - Bước 1: Làm việc theo nhóm 4. GV phát phiếu thảo luận. HS thảo luận để trả lời các câu hỏi trong phiếu: + Nêu một số VD về tác dụng của năng lượng nước chảy trong tự nhiên? + Con người sử dụng năng lượng nước chảy trong những việc gì? Liên hệ thực tế ở địa phương? - Bước 2: Làm việc cả lớp + Mời 1 số nhóm trình bày kết quả thảo luận. + Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. - Chuyên chở hàng hoá xuôi dòng nước, làm quay bánh xe đưa nước lên cao, làm quay tua- bin của các máy phát điện, 3- Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Nhắc HS học bài và chuẩn bị bài sau. Thứ sáu ngày 29 tháng 1 năm 2010 Tiết 5 - Toán T110: Thể tích của một hình I/ Mục tiêu - HS có biểu tượng về thể tích của một hình. - Biết so sánh thể tích của hai hình trong một số tình huống đơn giản. - Giải được bài toán 1, 2. HS khá, giỏi giải được toàn bộ các bài tập. * Mục tiêu riêng: HSHN bước đầu có biểu tượng về thể tích của một hình. II/Các hoạt động dạy- học 1, Kiểm tra bài cũ - Gv nhận xét. 2, Bài mới 2.1, Giới thiệu bài: 2.2, Hình thành biểu tượng về thể tích của một hình: - GV tổ chức cho HS quan sát, nhận xét trên các mô hình trực quan theo hình vẽ các VD trong SGK. Theo các bước như sau: - Hình 1: + So sánh thể tích hình lập phương với thể tích HHCN? - Hình 2: + Hình C gồm mấy HLP như nhau? Hình D gồm mấy hình lập phương như thế? + So sánh thể tích hình C với thể tích hình D? - Hình 3: + Thể tích hình P có bằng tổng thể tích các hình M và N không? 2.3, Luyện tập: *Bài tập 1 - Cho HS làm theo nhóm đôi. - Yêu cầu một số nhóm trả lời. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2 - Yêu cầu HS nêu cách làm. - GV hướng dẫn HS giải. - Cho HS làm vào vở, 2 HS làm vào bảng nhóm. - Hai HS treo bảng nhóm. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3 - GV chia lớp thành 3 nhóm, cho HS thi xếp hình nhanh. - Cả lớp và GV nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc. 3, Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học. - 2 HS nêu cách tính diện tích xung quan và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật và hình lập phương. + Thể tích hình LP bé hơn thể tích HHCN hay thể tích HHCN lớn hơn thể tích HLP. + Thể tích hình C bằng thể tích hình D. + Thể tích hình P bằng tổng thể tích hình M và N. - 1 HS nêu yêu cầu. *Bài giải: - Hình A gồm 16 HLP nhỏ. - Hình B gồm 18 HLP nhỏ. - Hình B có thể tích lớn hơn. - 1 HS nêu yêu cầu. *Bài giải: - Hình A gồm 45 HLP nhỏ. - Hình B gồm 26 HLP nhỏ. - Hình A có thể tích lớn hơn. - 1 HS nêu yêu cầu. *Lời giải: Có 5 cách xếp 6 HLP cạnh 1 cm thành HHCN.
Tài liệu đính kèm: