Giáo án Lớp 5 - Tuần 22 - Trường tiểu học Nguyễn Trãi - Nguyễn Ngọc Lượng

Giáo án Lớp 5 - Tuần 22 - Trường tiểu học Nguyễn Trãi - Nguyễn Ngọc Lượng

- Bước đầu biết vai trò quan trọng của Uỷ ban nhân dân xã đối với cộng đồng .

- Kể được một số công việc của uỷ ban nhân dân xã đối với trẻ em trên địa phương .

- Biết được trách nhiệm của mọi người dân là phải tôn trọng uỷ ban nhân dân .

- Có ý thức tôn trọng uỷ ban nhân dân xã (phường) em.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Tranh vẽ UBND phường xã trong SGK.

 

doc 36 trang Người đăng van.nhut Lượt xem 1091Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 22 - Trường tiểu học Nguyễn Trãi - Nguyễn Ngọc Lượng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ ba ngày 25 tháng 1 năm 2011
Môn: Đạo đức
Bài: ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ (PHƯỜNG) EM (Tiết2)
I. MỤC TIÊU 
- Bước đầu biết vai trò quan trọng của Uỷ ban nhân dân xã đối với cộng đồng .
- Kể được một số công việc của uỷ ban nhân dân xã đối với trẻ em trên địa phương .
- Biết được trách nhiệm của mọi người dân là phải tôn trọng uỷ ban nhân dân .
- Có ý thức tôn trọng uỷ ban nhân dân xã (phường) em.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Tranh vẽ UBND phường xã trong SGK.
- HS: Chuẩn bị mẩu chuyện, bài hát, bài thơ chủ đề: Tôn trọng UBND phường xã. 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra việc học thuộc ghi nhớ và sự chuẩn bị cho tiết thực hành tiết 2.
- Nhận xét, đánh giá .
Bài mới :
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Tổ chức cho học sinh xử lí tình huống qua bài tập 2:
- Giáo viên chia nhóm và giao nhiệm vụ xử lí tình huống cho từng nhóm học sinh thảo luận,
- Giáo viên kết luận, chốt ý đúng và khắc sâu kiến thức qua bài tập:
Hoạt động3: Tổ chức cho học sinh làm bài tập số 4 
- Giao nhiệm vụ cho HS .
- Yêu cầu HS tự làm vào vở bài tập.
- Gọi một em lên bảng làm, cả lớp nhận xét sửa chữa.
- Giáo viên nhận xét, kết luận:
UBND phường, xã giải quyết rất nhiều công việc quan trọng cho nhân dân. 
- Giáo viên nhận xét, nhắc nhở các em những công việc cần giúp đỡ UBND xã khi cần thiết.
Hoạt động nối tiếp:
- Giáo viên hệ thống nội dung bài.
- Dặn dò: Chuẩn bị bài tiết sau: Em yêu tổ quốc Việt Nam
- Nhận xét chung.
- Học sinh đọc ghi nhớ ở tiết 1.
- Một số em trả lời các câu hỏi ở bài tập số 2, tiết trước.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét.
Bài 2: 
Học sinh thảo luận nhóm 3, báo cáo để đi đến thống nhất:
- Tình huốnh a: Nên vận động các bạn tham gia kí tên ủng hộ các bạn bị chất độc màu gia cam
- Tình huống b: Nên đăng kí các bạn tham gia sinh hoạt hè tại nhà văn hóa của phường.
- Tình huống c: Nên bàn với gia đình chuẩn bị sách vở, quần áo cũ, ủng hộ các em vừng bị thiên tai lũ lụt.
Quyền được bày tỏ ý kiến với chính quyền
- Các nhóm thảo luận để giải quyết các tình huống ở bài tập 4 sách giáo khoa.
- Đại diện ba nhóm cử ba em trình bày kết quả thảo luận, cả lớp nhận xét 
*N1: Thảo luận về việc xây dụng sân chơi cho trẻ em.
*N2: Thảo luận về việc tổ chức ngày 1 tháng 6 cho trẻ em.
*N3: Tổ chức trung thu cho trẻ em ở địa phương.
Các nhóm báo cáo kết quả để đi đến thống nhất.
- Học sinh tóm tắt nội dung cần ghi nhớ.
Nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ .
Rút kinh nhiệm tiết dạy:
Môn: Tập đọc
Bài: LẬP LÀNG GIỮ BIỂN
I.MỤC TIÊU
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng thay đổi phù hợp lời nhân vật.
- Hiểu nội dung : Bố con ông Nhụ dũng cảm lập làng giữ biển. (trả lời được các câu hỏi 1,2,3)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- GV: Tranh minh họa SGK, bảng phụ viết sẵn đoạn văn hướng dẫn đọc diễn cảm. 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Kiểm tra bài cũ :
Đọc bài: Tiếng rao đêm
- Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi củng cố nội dung bài. 
- GV nhận xét và cho điểm .
Bài mới :
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Ghi đầu bài lên bảng.
Hoạt động 2: Luyện đọc –Tìm hiểu bài
 Luyện đọc
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài, yêu cầu học sinh xác định các đoạn trong bài. 
- Tổ chức cho các em luyện đọc nối tiếp theo các đoạn, cả lớp đọc thầm, kết hợp luyện đọc các từ khó phát âm.
- Gọi HS đọc phần chú giải từ theo các đoạn.
- GV đọc diễn cảm toàn bài. 
 Tìm hiểu bài
Câu 1: Bài văn có những nhân vật nào?
Câu 2 : Bố và ông của Nhụ Bàn với nhau chuyện gì?
Câu 3: Theo lời của bố Nhụ, việc lập làng ở ngoài đảo có lợi gì?
Câu 4: Hình ảnh làng chài hiện ra như thế nào qua các lời nói của bố Nhụ?
Câu 5: Tìm những chi tiết cho thấy, ông Nhụ suy nghĩ rất kĩ và cuối cùng đã đồng tình với kế hoạch lập làng chài giữ biển của bố Nhụ?
Hoạt động3: Nội dung bài
GV tóm ý và hỏi nội dung của câu chuyện, gọi một số em nối tiếp nhau đọc nội dung bài.
Hoạt động 4: Luyện đọc DC
- Hướng dẫn HS xác lập kĩ thuật đọc diễn cảm bài văn .
- Đọc mẫu đoạn tiêu biểu có các nhân vật để đọc phân vai:
Hoạt động nối tiếp:
- Hỏi lại nội dung chính của bài. 
- Dặn về nhà tập đọc và trả lời câu hỏi. 
- Nhận xét chung
- Học sinh nối tiếp nhau đọc và trả lời câu hỏi nội dung bài.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét.
- Cả lớp theo dõi và xác định các đoạn trong bài.
- HS đọc cá nhân tiếp nối từng đoạn, kết hợp luyện đọc từ, câu khó và giải nghĩa một số từ theo đoạn: 
- Học sinh luyện đọc theo cặp .
- Theo dõi giáo viên đọc để rút kinh nghiệm về cách đọc.
+Bài văn có những nhân vật: có một bạn nhỏ tên là Nhụ, bố bạn-là lãnh đạo làng xã và ông bạn.
+Bố và ông bàn nhau là họp làng để di dân ra đảo, đưa dần cả nhà Nhụ ra đảo.
+Ngoài đảo có đất rộng rãi, bãi dài, cây xanh
+Làng mới ngoài đảo, đất rộng hết tầm mắt, dân chài thả sức phơi lưới, buộc thuyền, dân c
+Oâng bước ra ngồi xuống võng, vặn mình, hai má phập phồng như người súc miệng khan. Oâng đã hiểu những ý tưởng hình...
 Nội dung: Ca ngợi những người dân chài táo bạo, dám rời mảnh đất quê hương thân thuộc tới lập làng tại một hòn đảo ngoài biển khơi để xây dựng cuộc sống mới, giữ một vùng biển trời của tổ quốc.
- HS nêu nhận xét về cách đọc diễn cảm.
- 5 học sinh sắm vai các nhân vật và người dẫn chuyện để đọc diễn cảm toàn bài. 
- HS tự gạch dưới từ cần nhấn mạnh ngừng nghỉ hơi trong đoạn 1.
- Học sinh luyện đọc diễn cảm theo tốp, mỗi tốp 3 em đọc sắm vai các nhân vật Thi đua đọc diễn cảm cá nhân. 
- Học sinh tóm tắt nội của bài.
- Luyện đọc diễn cảm bài văn và trả lời các câu hỏi nội dung.
Rút kinh nhiệm tiết dạy:
Thứ hai ngày 24 tháng 1 năm 2011
Môn: Tốn 
Bài: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
- Biết tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
- Vận dụng để giải một số bài toán đơn giản : bài 1, 2 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Sách giáo khoa, vở bài tập. 
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra bài làm nhà của HS .
- Gọi HS sửa lại bài tập số 2 .
- GV nhận xét và cho điểm .
Bài mới :
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Ghi đầu bài lên bảng.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1:
- Cho Hs nhắc lại cách tính diện tích và vận dụng công thức để làm bài vào vở.
- Yêu cầu hai em đọc cách tính và kết quả, cả lớp nhận xét.
Bài 2: 
- Gọi một em đọc đề bài, tổ chức cho các em thảo luận theo các gợi ý một trong các cách làm sau:
Diện tích phần quét sơn tức là diện tích của hình hộp chữ nhật trừ đi một nắp - tức là diện tích một đáy của hình hộp chữ nhật.
- GVnhận xét, sửa chữa.
Bài 3:
- Giáo viên tổ chức thi phát hiện nhanh kết quả đúng trong các trường hợp (a, b c, d).
- Gọi một số em nêu kết quả
- Giáo viên nhận xét, chốt ý.
Hoạt động nối tiếp:
- Giáo viên hệ thống nội dung bài.
- Dặn dò : Ôn công thức tính diện tích XQ và DTTP của hình hộp chữ nhật.
- Nhận xét chung
- Học sinh nêu cách tính diện tích XQ và DTTP của hình hộp chữ nhật.
- Một số em đọc kết quả bài tập số 2tiết trước,
Lớp theo dõi, nhận xét.
Bài 1: 
- Học sinh thảo luận bài tập số 1 
- 1 em lên bảng làm,
- HS sửa chữa, nhận xét:
Giải:
a. Đổi: 1,5 m=15 dm
SXQ:(25+15) x 2 x18=1440 (dm2)
STP:1440 + (25 x 15) x 2= 2190 (dm2)
b.=(m2)
STP:(m2)
Bài 2: 
 Giải:
- Đại diện một vài nhóm lên bảng làm bài, cả lớp nhận xét, sửa chữa, thống nhất nội dung:
Đổi: 8dm= 0,8m
 Diện tích xung quanh của cái thùng
 (1,5+ 0,6) x 2 x 0,8 = 3,36(m2)
 Diện tích cần quét sơn là:
 3,36 + 1,5 x 0,6 = 4,26(m2)
 Đáp số: 4,26m2
Bài3: 
- Học sinh làm nhanh và nêu kết quả đúng, sai:
a. Đ b. S c. S d. Đ
- Một số em giải thích cacùh làm.
- Học sinh nhắc lại cách tính. 
- Làm lại bài tập số 3. 
- Chuẩn bị bài sau.
Rút kinh nhiệm tiết dạy:
Môn: Chính tả (Nghe- viết) 
Bài: HÀ NỘI
I. MỤC TIÊU
 - Nghe viết và trình bày đúng hình thức thơ 5 tiếng, rõ 3 khổ thơ
 - Tìm được danh từ riêng là tên người, tên địa lí Việt Nam BT2 ; viết được 3- 5 tên người, tên địa lí theo yêu cầu bài tập 3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Bảng phụ ghi sẵn các câu văn trong bài tập 2 SGK.
 - Phiếu to, bút dạ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Kiểm tra bài cũ :
- Gọi HS đọc bài làm. 
- Hỏi quy tắc viết hoa tên người, địa danh tiếng VN.
- GV nhận xét và cho điểm .
Bài mới :
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Ghi đầu bài lên bảng
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nghe- viết
- Gọi HS đọc bài viết.
- Giáo viên đọc mẫu bài viết, nêu câu hỏi để học sinh trả lời câu hỏi củng cố nội dung đoạn:
Câu hỏi: đoạn văn nối về điều gì?
- Đọc các từ các em hay nhầm lẫn cho học sinh luyện viết, gọi một em lên bảng viết. Lưu ý các từ cần viết hoa.
- Đọc chậm theo từng câu thơ để học sinh viết bài vào vở.
- Hướng dẫn học sinh tự sửa lỗi trong bài viết.
Hoạt động3: Làm bài tập
- Cho HS mở SGK và đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS làm vào vở.
- Gọi học sinh nối tiếp nhau nêu kết quả, 
- Giáo viên kết luận. 
- Cho học sinh quan sát bảng phụ ghi cách viết hoa danh từ riêng và tên địa lí Việt Nam
Bài 3 :
- Thảo luận nhóm, thi đua viết các danh từ r ... át hình SGK
-Làm việc cá nhân đếm và so sánh thể tích 
Bài 1
-Tiến hành cá nhân theo h/ dẫn của GV 
-Vài em nêu kết quả 
-Lớp nhận xét 
Bài 2-3
Làm việc cá nhân giống bài 1
Rút kinh nhiệm tiết dạy:
Môn: ĐỊA LÍ 
Bài: CHÂU ÂU
I.MỤC TIÊU: 
-Mô tả sơ lược được vị trí và giới hạn lãnh thổ châu Âu: nằm ở phía tây châu Á, có 3 phía giáp biển và đại dương
-Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu ,dân cư và hoạt động sản xuất của châu Aâu.
-Sử dụng địa cầu, bản đồ, lược đồ để nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ châu Aâu 
-Đọc tên và chỉ vị trí một dãy núi, cao nguyên, đồng bằng, sông lớn của châu Aâu trên lược đồ(bản đồ)
-Sử dụng tranh ảnh, bản đồ để nhận biết một số đặc điểm về cư dân và hoạt động sản xuất của người dân châu Aâu .
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-BĐ thế giới hoặc quả địa cầu.
-BĐ tự nhiên châu Aâu.
-BĐ các nước châu Aâu.
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Kiểm tra bài cũ :
-GV cho HS nhắc lại phần ghi nhớ ở tiết trước
-Nhận xét ,ghi điểm
Bài mới :
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Tìm hiểu vị trí địa lí, giới hạn
 Tổ chức làm việc cá nhân
Bước 1
Bước 2: 
Bước 3: 
GV bổ sung: Châu Aâu và châu Á gắn với nhau tạo thành đại lục Á- Aâu,chiếm gần hết phần Đông của bán cầu Bắc.
- Kết luận: Châu Aâu nằm ở phía tây châu Á, ba phía giáp biển và đại dương.
Hoạt động3: Tìm hiểu đặc điểm tự nhiên
 Làm việc theo nhóm nhỏ
GV sửa chữa kết luận.
- Kết luận: Châu Aâu chủ yếu có địa hình là đồng bằng, khí hậu ôn hòa.
Hoạt động 4: Tìm hiểu Dân cư và hoạt động kinh tế ở châu Âu
 Làm việc cả lớp
- Y/c HS nhận xét bảng số liệu ở bài 17 về dân số châu Âu, quan sát H3 để nhận biết nét khác biệt của người dân châu Âu với người dân châu Á.
- Kết luận: Đa số dân châu Âu là người da trắng, nhiều nước có nền kinh tế phát triển.
Hoạt động nối tiếp:
-Cho HS rút Bài học SGK
-Nhận xét chung
-Học sinh
- HS làm việc với H1 và bảng số liệu về diện tích của các châu lục ở bài 17; trả lời các câu hỏi gợi ý trong bài để nhận biết vị trí địa lí, giới hạn; diện tích của châu Aâu và so sánh diện tích của châu Aâu với châu Á.
-HS báo cáo kết quả làm việc và trình bày trên BĐ (quả Địa cầu)
Bước 1: HS trong nhóm quan sát hình 1 trong SGK, đọc cho nhau nghe tên các dãy núi, đồng bằng. Sau đó cho HS tìm vị trí của các ảnh ở H2 theo kí hiệu a, b, c, d trên lược đồ H1 và dựa vào ảnh để mô tả cho nhau nghe về quang cảnh của mỗi địa điểm.
Bước 2: Đại diện các nhóm HS trình bày kết quả làm việc với kênh hình.
-HS khác bổ sung; 
- HS quan sát H4, kể tên ngững hoạt động SX được phản ánh một phần qua các ảnh trong SGK, qua đó nhận biết cư dân châu Âu cũng có những hoạt động SX như ở các châu lục khác.
- HS đọc SGK và kể tên các sản phẩm công nghiệp khác mà các em biết?
- HS trình bày.
- Vài HS trả lời.
- Vài HS đọc.
Rút KN tiết dạy:
KỸ THUẬT (T5)
LẮP XE CẦN CẨU
	(3 tiết) 
TIẾT 22
I. MỤC TIÊU:
HS cần phải:
- Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe cần cẩu.
- Lắp được xe cần cẩu đúng kĩ thuật, đúng quy trình.
- Rèn luyện tính cẩn thận khi thực hành.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Mẫu cần cẩu đã lắp sẵn.
- Bộ lắp ghép mơ hình kĩ thuật.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Ổn định lớp 
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu bài và nêu mục đích bài học.
- Nêu tác dụng của xe cần cẩu trong thực tế
Hoạt động 2:
a. Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét mẫu
- Cho HS quan sát mẫu xe cần cẩu đã lắp sẵn.
- Hướng dẫn HS quan sát kĩ từng bộ phận và trả lời câu hỏi: Để lắp được xe cần cẩu, theo em cần phải lắp mấy bộ phận ? Hãy kể tên các bộ phận đĩ.
b. Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật
* Hướng dẫn chọn các chi tiết:
- GV cùng HS chọn đúng đủ từng loại chi tiết theo bảng trong SGK.
- Xếp các chi tiết đã chọn vào nắp hộp theo từng loại chi tiết.
* Lắp từng bộ phận:
- Lắp giá đỡ cẩu (H.2-SGK):
+ GV nêu câu hỏi: Để lắp giá đỡ cẩu các em phải chọn những chi tiết nào ?
+ Yêu cầu HS quan sát H2 – SGK, gọi HS trả lời và lên bảng chọn các chi tiết.
+ GV lắp 4 thanh thẳng 7 lỗ vào tấm nhỏ.
+ Hướng dẫn lắp các thanh thẳng 5 lỗ vào các thanh thẳng 7 lỗ.
+ Gọi 1 HS lên lắp các thanh chữ U dài vào các thanh thẳng 7 lỗ.
+ GV dùng vít dài lắp vào thanh chữ U ngắn, sau đĩ lắp tiếp vào bánh đai và tấm nhỏ.
- Lắp cần cẩu (H.3 – SGK):
+ Gọi 1 HS lên lắp hình 3a.
+ GV nhận xét, bổ sung cho hồn chỉnh các bước lắp.
+ Gọi 1 HS khác lên lắp hình 3b.
+ Hướng dẫn HS lắp hình 3c.
- Lắp các bộ phận khác (H.4 - SGK):
+ Yêu cầu HS quan sát hình 4 để trả lời câu hỏi trong SGK.
+ Gọi 2 HS lên trả lời câu hỏi và lắp hình 4a, 4b, 4c.
+ GV nhận xét, bổ sung cho hồn chỉnh các bước lắp.
* Lắp ráp xe cần cẩu (H1. SGK): 
- GV lắp ráp xe cần cẩu theo các bước trong SGK, thao tác chậm để HS quan sát và biết được các bước lắp. GV lưu ý một số điểm quan trọng.
- Kiểm tra hoạt động của cần cẩu..
* Hướng dẫn tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào hộp: 
- Hướng dẫn HS: 
+ Khi tháo phải tháo rời từng bộ phận, sau đĩ mới tháo rời từng chi tiết theo trình tự ngược lại với trình tự lắp.
+ Khi tháo xong phải xếp gọn các chi tiết vào hộp theo vị trí quy định.
HS lắng nghe.
HS quan sát.
HS quan sát và trả lời câu hỏi.
HS chọn chi tiết.
HS thực hiện.
HS quan sát vàlên thực hiện.
HS quan sát.
HS quan sát.
HS thực hiện.
HS quan sát.
HS thực hiện thao tác.
Tồn lớp quan sát, nhận xét.
HS thực hiện thao tác.
HS quan sát.
HS thực hiện.
Tồn lớp quan sát, nhận xét.
Lắng nghe để thực hiện.
Lắng nghe để thực hiện.
Rút KN tiết dạy:
Môn: KHOA HỌC 
Bài: SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG CHẤT ĐỐT (tt)
I. MỤC TIÊU 
- Nêu được một số biện pháp phòng chống cháy, bỏng, ô nhiễm khi sử dụng năng lượng chất đốt .
- Thực hiện tiết kiệm năng lượng chất đốt. 
- Có ý thức BVMT
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
HS sưu tầm tranh ảnh việc sử dụng năng lượng của chất đốt 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Kiểm tra bài cũ :
 Sử dụng năng lượng chất đốt 
- Kể tên các loại chất đốt rắn, khí, lỏng; Chúng thường được dùng làm gì ?
- Nêu cách khai thác than đá, dầu mỏ và khí tự nhiên 
- Nhận xét, cho điểm 
Bài mới :
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Sử dụng an toàn và tiết kiệm các chất đốt 
- GV chia nhóm thảo luận dựa vào hiểu biết, vào tranh ảnh SGK và trả lời các câu hỏi sau :
Câu 1 Tại sao không nên chặt cây bừa bải để làm củi đun ?
Câu 2 Than đá, dầu mỏ, khí tự nhiên có phải là nguồn nhiên liệu vô tận không ? Vì sao ? 
Câu 3 Nêu ví dụ về lãng phí năng lượng? Tại sao cần sử dụng tiết kiệm, chống lảng phí năng lượng ?
Câu 4 Nêu những nguy hiểm và tác hại có thể xảy ra khi sử dụng chất đốt ?
Câu 5 Nêu những biện pháp sử dụng an toàn và phòng tránh tai nạn khi sử dụng chất đốt ?
- GV nhận xét kết luận
Hoạt động nối tiếp:
- Cho HS đọc lại nội dung bài học SGK 
- Chuẩn bị : Sử dụng năng lượng của gió và nước chảy 
- Nhận xét chung 
-Vài em trả lời câu hỏi
-Thảo luận nhóm, ghi kết quả thảo luận vào phiếu to 
-Đại diện nhóm trình bày 
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung .
-HS liên hệ tới việc BVMT
 Môn: LỊCH SỬ
Bài: BẾN TRE ĐỒNG KHỞI
I MỤC TIÊU 
- Biết cuối năm 1959-đầu năm 1960 phong trào“ Đồng khởi” nổ ra và thắng lợi ở nhiều vùng nông thôn miền Nam (Bến Tre là nơi tiêu biểu của phong trào “ Đồng khởi”)
- Sử dụng bản đồ tranh ảnh để trình bày sự kiện. 
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- GV: 1 số ảnh tư liệu về phong trào đồng khởi. Bản đồ hành chính Việt Nam để xác định tỉnh Bến Tre. Phiếu học tập.
- HS: Xem trước bài.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Kiểm tra bài cũ :
 Nước nhà bị chia cắt
-Yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi cuối bài học trước.
-Giáo viên nhận xét, đánh giá.
Bài mới :
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Giao n/ vụ học tập
-Gợi ý để học sinh nêu nguyên nhân dẫn đến phong trào “đồng khởi” và xác định nội dung của bài học:
-Vì sao nhân dân Miền Nam lại đồng loạt đứng lên khởi nghĩa?
-Phong trào đồng khởi ở Bến Tre diễn ra như thế nào, và có ý nghĩa gì?
Hoạt động3: Thảo luận
-Giáo viên chia lớp làm ba nhóm, mỗi nhóm thảo luận một nội dung của bài học:
N1: Tìm hiểu nguyên nhân bùng nổ của phong trào đồng khởi?
N2: Tóm tắt diễn biến chính của cuộc khởi nghĩa ở Bến Tre?
N3:Nêu ý nghĩa của phong trào đồng khởi?
-Tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả thảo luận, gợi ý cho các nhóm khác bổ sung, thống nhất ý kiến. 
-Giáo viên chốt ý, khắc sâu.
Hoạt động nối tiếp:
-Yêu cầu trao đổi nhóm đôi :Nêu những thông tin về phong trào “Đồng khởi”
- Gọi HS đọc lại ý nghĩa.
-Nhận xét chung
-2 em trả lời câu hỏi :
-Cả lớp theo dõi, nhận xét.
-Xác định nguyên nhân dẫn đến phong trào “đồng khởi”:
-Học sinh nhắc lại những biểu hiện về tội ác của Mĩ Diệm và thấy được : không thể khuất phục trước tội ác của địch, nhân dân ta đã đồng loạt đứng lên, đó là phong trào “Đồng khởi”
-Học sinh thảo luận nhóm 4 để tìm hiểu các nhiệm vụ của bài:
-Do sự đàn áp tàn bạo của chính quyền Mĩ ,Diệm, nhân dân Miền Nam buộc phải vùng lên phá tan ách kìm kẹp.
-Cuộc khởi nghĩa Bến Tre diễn ra
-Yùùùnghĩa:Mở ra thời kì mới: nhân dân Miền Nam cầm vũ khí chiến đấu chống quân thù, đẩy quân Mĩ và quân đội Sài Gòn vào thế bị động, lúng túng.
-Thảo luận để nêu những thông tin về phong trào “Đồng khởi”
-Về nhà: Chuẩn bị bài sau.
Rút kinh nhiệm tiết dạy:

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN 5 TUAN 22L.doc