Giáo án Lớp 5 tuần 22 - Trường tiểu học Nguyễn Viết Xuân

Giáo án Lớp 5 tuần 22 - Trường tiểu học Nguyễn Viết Xuân

Tiết 2: Tập đọc

LẬP LÀNG GIỮ BIỂN

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:

- Đọc đúng từ khó: lưới đáy, lưu cữu ngôi làng, đất liền, điềm tĩnh, phập phồng, vỗ, Mõm Cá Sấu.

- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ gợi tả.

- Đọc diễn cảm toàn bài phù hợp với diễn biến truyện.

- Hiểu từ khó: ngư trường, vàng lưới, lưới đáy, lưu cữu, làng biển, chân trời, . . .

- Hiểu nội dung bài: HS có ý thức học tốt phân môn tập đọc.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Tranh minh hoạ bài.

 

doc 23 trang Người đăng nkhien Lượt xem 1047Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 tuần 22 - Trường tiểu học Nguyễn Viết Xuân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn:30/01/2010 
Thứ 2 ngày 1 tháng 2 năm 2010
 Tiết 1: CHÀO CỜ
Sinh hoạt ngoài trời
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Tiết 2: Tập đọc
LẬP LÀNG GIỮ BIỂN
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 
Đọc đúng từ khó: lưới đáy, lưu cữu ngôi làng, đất liền, điềm tĩnh, phập phồng, vỗ, Mõm Cá Sấu.
Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ gợi tả.
Đọc diễn cảm toàn bài phù hợp với diễn biến truyện.
Hiểu từ khó: ngư trường, vàng lưới, lưới đáy, lưu cữu, làng biển, chân trời, . . .
Hiểu nội dung bài: HS có ý thức học tốt phân môn tập đọc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Tranh minh hoạ bài.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
Kiểm tra bài cũ: 
ba HS đọc nối tiếp bài Tiếng rao đêm và trả lời các câu hỏi ở cuối bài.
Dạy bài mới:. Giới thiệu: Giới thiệu chủ điểm. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài
Luyện đọc.
Một HS khá đọc bài
HS đọc nối tiếp theo 4 đoạn kết hợp luyện đọc đúng các từ khó
HS đọc nối tiếp kết hợp đọc chú giải SGK và giải nghĩa từ khó.
HS luyện đọc theo nhóm đôi.GV đọc bài.
Tìm hiểu bài
HS đọc thầm bài thảo luận để trả lời những câu hỏi cuối bài.
HS trả lời, lớp nhận xét – GV chốt lại ý đúng.
+Câu chuyện có những nhân vật nào?
+ Câu 1: SGK
+ Câu 2: SGK
+ Việc lập làng mới ở ngoài đảo có lợi gì?
+ Hình ảnh làng chài hiện ra như thế nào qua lời nói của bố Nhụ?
+ Câu 3: SGK
+ Câu 4: SGK
+ Câu chuyện ca ngợi ai, ca ngợi điều gì?
+ Bạn nhỏ tên Nhụ, bố và ông của bạn.
+ Họp làng để đưa cả làng ra đảo, đưa dần cả nhà Nhụ ra đảo.
+ Ở đấy đất rộng, bãi dài, cây xanh, nước ngọt, ngư trường gần, đáp ứng được mong ước bấy lâu của người dân chài là có đất rộng để phơi được một vàng lưới, buộc được một con thuyền.
+ . . . mang đến cho bà con dân chài nơi sinh sống mới có điều kiện thuận lợi hơn và còn là để giữ đất của nước mình.
+ . . . đất rộng hết tầm mắt, dân chài thả sức phơi lưới, buộc thuyền. Làng mới sẽ giống mọi ngôi làng khác trên đất liền: có chợ, có trường học, có nghĩa trang.
+ Ông bước ra võng, ngồi xuống võng, vặn mình, hai má phập phồng như người súc miệng khan. Oâng đã hiểu những ý tưởng hình thành trong suy tính của con trai ông quan trọng nhường nào.
+ Nhụ đi và sau đó cả nhà sẽ đi. Một làng Bạch Đằng Giang ở đảo Mõm Cá Sấu đang bồng bềnh ở mài phía chân trời.
+ Câu chuyện ca ngợi người dân chài dũng cảm rời mảnh đất quen thuộc để lập làng mới, giữ một vùng của Tổ quốc.
GV: Bố Nhụ có những suy nghĩ táo bạo có lợi cho những người dân trong làng, ông đã thuyết phục được ông Nhụ cùng ủng hộ.
HS tìm nội dung của bài – phát biểu – GV ghi bảng.
Nội dung: Câu chuyện ca ngợi những người dân chài táo bạo, dám rời mảnh đất quê hương quen thuộc tới lập làng ở một hòn đảo ở ngoài biển khơi để XD cuộc sống mới.
Đọc diễn cảm.
4 HS đọc phân vai (Một em đọc lời dẫn chuyện, 3 em đọc ba vai Nhụ, ông Nhụ và bố Nhụ).
HS nhận xét về giọng đọc.
GV treo đoạn văn đọc diễn cảm – GV đọc mẫu
HS luyện đọc theo cặp. HS thi đọc diễn cảm.
Củng cố: HS nhắc lại nội dung bài.
Dặn dò: Về nhà đọc bài, xem trước bài Cao Bằng.
E. Nhận xét giờ học: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Tiết 3 : Khoa học
SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG CHẤT ĐỐT (tiết 1)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 
Sau bài học HS biết kể tên và nêu công dụng của một số chất đốt.
HS biết thảo luận về việc sử dụng an toàn và tiết kiệm các loại chất đốt.
HS có ý thức sử dụng an toàn và tiết kiệm các loại chất đốt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
Sưu tầm tranh ảnh về sử dụng các loại chất đốt.
Hình ảnh và thông tin trang 86, 87, 88, 89 SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
Kiểm tra bài cũ: 
HS nêu tên các loại chất đốt và nguồn gốc của các loại chất đốt đó.
Dạy bài mới: 
 Hoạt động 3: Thảo luận về sử dụng an toàn, tiết kiệm chất đốt
Bước 1: Làm việc theo nhóm
 Các nhóm thảo luận (dựa vào SGK; các tranh ảnh, . . .đã chuẩn bị và liên hệ với thực tế ở địa phương, gia đình HS) theo các câu hỏi sau:
Tai sao không nên chặt cây bừa bãi để lấy củi đun, đốt than?
Than đá, dầu mỏ, khí tự nhiên có phải là nguồn năng lượng vô tận không? Tại sao?
Nêu ví dụ về việc sử dụng lãng phí năng lượng. Tại sao cần phải sử dụng tiết kiệm, chống lãng phí năng lượng?
Gia đình bạn sử dụng loại chất đốt gì để đun nấu. Nêu các việc nên làm để tiết kiệm, chống lãng phí chất đốt ở gia đình bạn.
Nêu những nguy hiểm có thể xẩy ra khi sử dụng chất đốt trong sinh hoạt.
Tác hại của việc sử dụng chất đốt đối với môi trường không khí và các biện pháp 
để làm giẩm các tác hại đó.
Bước 2: Làm việc cả lớp.
Từng nhóm trình bày kết quả và thảo luận chung cả lớp.
Củng cố: GV nhắc lại nội dung HS vừa thảo luận.
Dặn dò: Về nhà học bài và vận dụng tốt kiến thức đã học để ấp dụng thực hiện trong cuộc sống (an toàn và tiết kiệm)
E. Nhận xét giờ học: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Tiết 4: Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 
Củng cố tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật.
Luyện tập vầ dụng công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần trong một số tình huống đơn giản.
HS có ý thức học tốt môn toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Bảng phụ cho HS làm bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
 A. Kiểm tra bài cũ: HS nêu quy tắc và viết công thức tính diện tích xung quanh và diện tích ttoàn phần hình hộp chữ nhật.
 B. Dạy bài mới: GV cho HS tự làm bài rồi chữa bài.
Bài 1: HS vận dụng công thức, làm bài vào vở.
- Hai em làm bài bảng phụ và chữa bài.
Bài 2: HS đọc yêu cầu bài nêu cách tính, tự làm bài vào vở, một em làm bảng phụ.
- Gắn bảng phụ để chữa bài.
Bài 3: Hướng dẫn HS tính và điền theo yêu cầu.
a) Sxq = (25 + 1,5) x 2 x 18 = 1440 (m2)
 Stp = 1440 + (25 x1,5 ) x 2 = 2190(m2)
b) Sxq (+) x 2 x 
 Stp = 
Bài giải: Đổi 8dm = 0,8 m
Diện tích xung quanh của thùng là:
(1,5 + 0,6 ) x 2 x 0,8 = 4,2(m2)
Diện tíc một đáy của thùng là:
1,5 x 0,6 = 0,9 (m2)
Diện tích phần quét sơn thùng là:
4,2 + 0,9 = 5,1(m2)
Đáp số: 34,1 m2
Kết quả:
a) Đ ; b) S; c) S ; d) Đ.
C. Củng cố: HS nhắc lại cách tính Sxq và Stp hình hộp chữ nhật.
D. Dặn dò: Về nhà xem lại bài tập.
E. Nhận xét giờ học: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Tiết 5: Đạo đức
UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ (PHƯỜNG) EM (tiết 2)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 
HS biết cần tôn trọng Uỷ ban nhân dân (UBND) xã (phường) và vì sao phải tôn trọng UBND xã (phường).
Thực hiện các quy định của UBND xã (phường); tham gia các hoạt động do UBND xã (phường) tổ chức.
Ý thức biết tôn trọng UBND xã (phường).
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Ảnh trong bài phóng to.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
	A. Kiểm tra bài cũ: HS nêu ghi nhớ (tiết1)
B. Dạy bài mới: 
 Hoạt động 1: Xử lí tiình huống (BT2)
GV chia nhóm và giao nhiệm vụ xử lí tình huống cho từng nhóm.
Các nhóm thảo luận 
Đại diện từng nhóm lên trình bày. Các nhóm khác thảo luận và bổ sung ý kiến.
GV kết luận:
Tình huống (a) : Nên vận động các bạn kí tên ừng hộ các nạn nhân chất đọc da cam .
 - Tình huông (b): nên đăng kí tham gia sinh hoạt hè tại nhà văn hoá của phường.
Tình huống (c) : Nên bàn với giia đình chuẩn bị đồ dùng, sách vỡ học tập, quần áo, . . . ủng hộ trẻ em vùng bị lũ lụt.
 Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến (bài tập 4 SGK)
Chia nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm đóng vai góp ý kiến cho UBND xã (phường) về các vấn đề có liên quan đến trẻ em như: xây dựng sân chơi cho trẻ em, tổ chức ngày 1 –6, ngày rằm trung thu . . . .
các nhóm chuẩn bị.
Đại diện từng nhóm lên trình bày. Các nhóm khác thảo luận và bổ sung ý kiến.
Kết luận: UBND xã (phường luôn quan tâm, chăm sóc, bảo vệ quyền lợi của người dân, đặc biệt là trẻ em . trẻ em tham gia các hoạt động xã hội tại xã (phường) và tham gia đóng góp ý kiến là một việc làm tốt.
C. Củng cố: UBND xã (phhường) là nơi làm những việc gì?
D. Dặn dò: Dặn dò: về nhà học bài và thực hiện tốt những điểu đã học.
E. Nhận xét giờ học: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
 Ngày soạn: 30/01/ 2010
Thứ 3 ngày 02 tháng 2 năm 2010
 Tiết 1: Toán
DIỆN TÍCH XUNGQUANH VÀ DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN
CỦA HÌNH LẬP PHƯƠNG
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 
Giúp HS tự nhận biết được hình lập phương là hình hộp chữ nhật đặc biệt để rút ra được quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương từ quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
Vận dụng được quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phhương để giải một số bài toán có liên quan.
HS có ý thức học tốt môn toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Một số hình lập phương bằng bìa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
Kiểm tra bài cũ:Nêu quy tắc và công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
Dạy bài mới: 
Hình thành công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương.
HS quan sát hình trực quan và nêu câu hỏi cho HS nhận thấy hình lập phương có 3 kích thước bằng nhau và có 6 mặt đều là hình vuông (die ... âu ghép: Tuy bốn mùa là vậy, nhưng mỗi mùa Hạ Long lại có những nét riêng biệt, hấp dẫn lòng người.
+ Cách nối các vế câu ghép: Có hai vế câu đước nối với nhau bằng cặp QHT tuy nhưng
bài tập 2: 
GV hướng dẫn HS đặt câu ghép có quan hệ tương phản
HS đặt câu ghép vào vở BT, một em đặt câu vào băng giấy GV đã chuẩn bị sẵn.
HS đọc câu mình đã đặt, nhận xét. HS làm bài băng giấy gắn lên bảng, đọc và lớp nhận xét, kết luận.
 Ví dụ: 
Dù trời rất rét, chúng em vẫn đến trường.
Mặc dù đã khuya, nhưng Na vẫn miệt mài làm bài tập.
Tuy chúng em chưa ngoan, nhưng cô giáo vẫn rất thương yêu chúng em.
Phần ghi nhớ.
Vài Hs đọc ghi nhớ SGK.
HS nhắc lại ghi nhớ không nhìn sách.
Phần luyện tập.
Bài 1: Một HS đọc bài.
HS làm bài vào vở bài tập, một em làm bài vào bảng phụ
Gắn bài bảng phụ chữa bài.
Mặc dù giặc Tây hung tàn nhưng chúng không thể ngăn cản các cháu 
học tập, vui chơi, đoàn kết, tiến bộ.
b) Tuy rét vẫn kéo dài, mùa xuân đã đến bên bờ sông Lương.
Bài 2: HS đọc bài tập, nêu lại yêu cầu bài.
HS làm bài vào vở BT, hai em làm bài vào bảng phụ.
Gắn bảng phụ, nhận xét.
a) Tuy hạn hán kéo dài nhưng cây cối trong vườn nhà em vẫn xanh tươi.
b) Mặc dù mặt trời đã đứng bóng nhưng các bác nông dân vẫn miệt mài trên đồng ruộng.
Bài 3: Một em đọc nội dung bài tập.
HS làm bài vào vở BT – GV chấm và chữa bài.
Mặc dù tên cướp rấùt hung hăng, gian xảo nhưng cuối cùng hắn vẫn phải đưa hai tay vào còng số 8.
Củng cố: HS nhắc lại ghi nhớ.
Dặn dò: Về nhà học bài và xem lại bài tập.
E. Nhận xét giờ học: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. 
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Tiết 4 : Kĩ thuật
LẮP XE CẦN CẨU (tiết 1)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 
Chọn đúng các chi tiết để lắp xe cần cẩu.
Lắp được xe cần cẩu đúng kĩ thuật, đúng quy trình.
Rèn luyện tính cẩn thận khi thực hành.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
Mẫu xe cần cẩu đã lắp sẵn.
Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
Kiểm tra bài cũ: HS nêu cách các cách vệ sinh phòng dịch cho gà?
Dạy bài mới: Giới thiệu bài: 
Hoạt động 1: Quan sát nhận xét mẫu
Cho HS quan sát mẫu xe cần cẩu đã lắp sẵn.
HS nêu các bộ phận của xe cần cẩu (giá đỡ, cần cẩu, ròng rọc, dây tời, trục bánh xe)
 Hoạt động 2: Hướng dẫn các thao tác kĩ thuật.
a. Hướng dẫn chọn các chi tiết
GV cùng HS chọn đúng, đủ các chi tiết theo bảng trong SGK.
Xếp các chi tiết vào nắp hộp theo từng loại.
b. Lắp từng bộ phận:
* Lắp giá đỡ:
HS nêu các chi tiết cần thiết để lắp giá đỡ. HS khác nhận xét
HS nêu cách lắp. HS khác nhận xét.
* Lắp cần cẩu: (Trình tự thực hiện như llắp giá đỡ.)
* Lắp các bộ phận khác.
c. Lắp ráp xe cần cẩu:
HS lắp ráp xe theo các bước như SGK.
Nhắc HS kiểm tra lại hoạt động của xe.
d. Hướng dẫn tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào hộp..
Củng cố: HS nhắc lại chi tiết lắp xe can cẩu
Dặn dò: Về nhà xem lại cách lắp xe can cẩu
E. Nhận xét giờ học: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Tiết 5: HÁT NHẠC
Giáo viên chuyên giảng dạy.
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
	 Ngày soạn:02/02/2010
Thứ 6 ngày 5 tháng 2 năm 2010
 Tiết 1: THỂ DỤC 
Giáo viên chuyên giảng dạy.
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Tiết 2: Toán
THỂ TÍCH CỦA MỘT HÌNH
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 
Có biểu tượng về thể tích của một hình.
Biết so sánh thể tích của hai hình trong một sô tình huống đơn giản.
HS học tốt môn toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
Bộ hộp về khối hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
Kiểm tra bài cũ: HS nêu lại cách tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
Dạy bài mới: 
Hình thành biểu tượng về thể tích của một hình.
GV giới thiệu cho HS hình dung về thể tích.
Ví dụ 1: GV cho HS quan sát mô hình (Một lớn một bé như SGK), nêu câu hỏi cho HS trả lời và KL: Thể tích hình lập phương bé hơn thể tích hình hộp chữ nhật.
Ví dụ 2: GV xếp các hình lập phương nhỏ như SGK nêu câu hỏi cho HS trả lời và KL: Thể tích hình C bằng thể tích hình D.
Ví dụ 3: làm như trên.
Thực hành:
Bài 1: HS đọc bài tập, hai em ngồi cạnh nhau cùng giải quyết câu hỏi.
GV gọi HS phát biểu , lớp nhận xét.
Bài 2: Thực hiện như bài tập 1.
Bài 3: HS thực hành xếp và trả lời.
+ Hình hộp chữ nhật A gồm 16 hình lập phương nhỏ.
+ Hình hộp chữ nhật B gồm 18 hình lập phương nhỏ.
+ Hình B có thể tích lớn hơn.
+ Hình hộp chữ nhật A gồm 45 hình lập phương nhỏ.
+ Hình hộp chữ nhật B gồm 26 hình lập phương nhỏ.
+ Hình A có thể tích lớn hơn hình B.
+ Có 5 cách xếp khác nhau.
Củng cố:
Dặn dò: Về nhà xem lại bài.
E. Nhận xét giờ học: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Tiết 3: Tập làm văn
KỂ CHUYỆN (Kiểm tra viết)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 
Dựa vào những hiểu biết kĩ năng đã có. HS viết được một bài văn kể chuyện hoàn chỉnh.
Trình bày bài rõ ràng, lưu loát, với đầy đủ ý.
Ý thức học tốt tập làm văn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
Bảng lớp ghi tên một số truyện đã đọc, một vài truyện côe tích.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
Giới thiệu bài: Trong tiết Tập làm văn trước các em đã được ôn tập về văn kể chuyện, tiết này các em sẽ làm bài kiểm tra viết về văn kể chuyện theo 3 đề SGK.
Hướng dẫn HS làm bài.
Một HS đọc 3 trong SGK.
GV: Đề 3 yêu cầu các em kể chuyện theo lời một nhân vật trong truyện cổ tích. Các em cần nhớ yêu cầu của kiểu bài này để thực hiện đúng.
Một số HS nối tiếp nhau nói tên đề bài mình đã chọn.
Gv giải đáp thắc mắc của HS (nếu có).
HS làm bài.
Củng cố, dặn dò
GV nhận xét tiết học.
Dặn HS chuẩn bị cho tiết Tập làm văn tuần 23.
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Tiết 4: Địa lí
CHÂU ÂU
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 
Dựa vào lược đồ, bản đồ để nhận biết, mô tả được vị trí địa lí, giới hạn của châu Âu, đọc tên một số dãy núi, đồng bằng, sông lớn của châu Âu; đặc điểm, địa hình của châu Âu .
Nắm được đặc điểm thiên nhiên của châu Âu.
Nhận biết được đặc điểm dân cư và hoạt động kinh tế của người châu Âu.
Nắm vững các kiến thức địa lí đã được học.
Hướng cho HS ham thích tìm hiểu địa lí.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
Bản đồ thế giới hoặc quả địa cầu.
Bản dồ tự nhiên châu Âu.
Bản đồ các nước châu Âu.
Bảng phụ ghi sẵn nội dung yêu cầu của mục 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
Kiểm tra bài cũ: 
Hãy nêu vị trí và đặc điểm kinh tế của Cam-pu-chia và Lào?
Nêu đặc điểm dân cư, kinh tế của Trung Quốc?
Dạy bài mới: 
Vị trí địa lí, giới hạn:
 Hai HS ngồi cạnh nhau quan sát lược đồ. Đọc SGK và thực hiện trả lời các câu hỏi sau:
+ Châu Âu giáp với châu lục, biển và đại dương nào?
+ So sánh diện tích châu Âu với diện tích châu Á?
* Châu Âu nằm ở bán cầu Bắc.
* phía Bắc giáp với BBD; phía Tây giáp với ĐTD; Phía nam giáp với biển Địa trung Hải; phía Đồn và Đông Nam giáp với châu Á.
+ Diện tích châu Âu 10 triệu km2, đứng thứ 5 trên thế giới. Lớn hơn châu Đai Dương 1 triệu km2 và chưa bằng ¼ diện tích châu Á.
+ Châu Âu nằm trong vành đai có khí hậu ôn hoà.
HS trả lời trước lớp.
 GV nhận xét và kết luận (chỉ trên bản đồ) Châu Âu nằm ở bán cầu Bắc. Lãnh thổ trải dài trên vòng đường cực Bắc xuống gần đường chí tuyến Bắc. Có 3 mặt giáp với biển và đại dương. Châu Âu có diện tích nhỏ, chỉ lớn hơn châu Đại Dương. Vị trí châu Âu gắn với châu Á tạo thành đại lục Á- Âu, chiếm gần hết phần Đông của bán cầu Bắc.
đặc điểm tự nhiên:
HS quan sát hình 1 trang 110 và làm việc theo yêu cầu của SGK.
HS phát biểu, GV gắn bảng ghi sẵn kết quả
Khu vực
Đồng bằng, núi, sông
Cảnh thiên nhiên tiêu biểu.
Đông Âu
Đồng bằng Đông Âu.
Dãy núi U-ran, Cáp – ca.
Sông Vôn – ga
d. Rừng lá kim (đồng bằng Đông Âu.
Trung Âu
Đồng bằng Trung Âu 
Dãy núi An –pơ, Các –pat sông đa- nuyp
b. Đồng bằng Trung Âu
a. Dãy núi An – pơ
Tây Âu
Đồng bằng Tây Âu
Nhiều núi và cao nguyên
Có rừng cây lá rộng, mùa thu cây chuyển lá vàng.
Bán đảo Xcan –đi-na- vi
Núi Xcan –đi-na- vi
c. Phi – o (biển hai bên có vách đá dốc, có băng tuyết)
Dân cư và hoạt động kinh tế:
HS đọc bảng số liệu về diện tích trang 103, hình 3 trang 111, 112 trả lời câu hỏi: (hoạt động nhóm)
+ Nêu dân số châu Âu?
+ So sánh số dân châu Âu với dân số của châu lục khác?
+ Nêu đặc điểm của người châu Âu?
+ Hoạt động sản xuất của người châu Âu có gì đặc biệt?
+ Dân số châu Âu kể cả Liêng bang nga năm 2004là: 728 triệu, chưa bằng 1/5 dân số châu Á.
+ da trắng, mũi cao, tóc vàng, tóc đen, tóc nâu: mắt xanh.
+ Phần lớn làm việc bằng máy móc, thiết bị; khác với người châu Á dụng cụ thường thô sơ và lạc hậu. Điều này cho thấy các nước châu Âu có khoa học, kĩ thuật, công nghệ phát triển cao, nền kinh tế mạnh.
Đại diện nhóm trình bày kết quả – lớp nhận xét, GV bổ sung và kết luận:
GV: đa số người dân châu Aâu da trắng. Nhiều nước có nền kinh tế phát triển .
Củng cố: HS đọc mục bài học SGK.
Dặn dò: Về nhà học bài.
E. Nhận xét giờ học: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Tiết 5: SINH HOẠT LỚP 
Nhận xét tuần học 22 – Đưa ra kế hoạch tuần 23.
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~

Tài liệu đính kèm:

  • doc22.doc