Giáo án Lớp 5 - Tuần 23 - Nguyễn Thị Kim Thoa - Trường Tiểu học Hoàng Hoa Thám

Giáo án Lớp 5 - Tuần 23 - Nguyễn Thị Kim Thoa - Trường Tiểu học Hoàng Hoa Thám

 

- Biết đọc diễn cảm bài văn ; giọng đọc phù hợp với tính cách của nhân vật.

- Hiểu được quan án là người thông minh, có tài sử kiện. (Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa).

- Giáo dục lòng ham học để giúp ích cho đời, học tập gương các danh nhân.

II. Đồ dùng dạy học:

 

doc 39 trang Người đăng van.nhut Lượt xem 1075Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 23 - Nguyễn Thị Kim Thoa - Trường Tiểu học Hoàng Hoa Thám", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 23 Thứ hai ngày 14 tháng 02 năm 2011
 TẬP ĐỌC 
PHÂN XỬ TÀI TÌNH
I. Yªu cÇu cÇn ®¹t:
- Biết đọc diễn cảm bài văn ; giọng đọc phù hợp với tính cách của nhân vật.
- Hiểu được quan án là người thông minh, có tài sử kiện. (Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa). 
- Giáo dục lòng ham học để giúp ích cho đời, học tập gương các danh nhân.
II. Đồ dùng dạy học: 
 Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK.
 III. Hoạt động dạy và học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Mời HS đọc thuộc lòng bài thơ “Cao Bằng”, trả lời câu hỏi về nội dung bài. 
- Chi tiết nào ở khổ thơ 1 nói lên địa thế đặc biệt của Cao Bằng?
- Nêu ý nghĩa của bài thơ?
2. Bài mới: - Giới thiệu bài: 
Trong tiết kể chuyện tuần trước, các em đã được nghe kể về tài xét xử, tài bắt cướp của ông Nguyễn Khoa Đăng. Bài học hôm nay sẽ cho các em biết thêm về tài xét xử của một vị quan toà thông minh, chính trực khác.
HĐ 1. Hướng dẫn HS luyện đọc 
- Mời một HS khá đọc toàn bài.
- GV yêu cầu học sinh chia đoạn 
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn. Gv kết hợp hướng dẫn đọc từ ngữ khó và hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải sau bài: Giải nghĩa thêm từ : công đường - nơi làm việc của quan lại; khung cửi - công cụ dệt vải thô sơ, đóng bằng gỗ; niệm phật - đọc kinh lầm rầm để khấn phật. 
- YC HS luyện đọc theo cặp.
- Mời một, hai HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu bài văn : giọng nhẹ nhàng, chậm rãi, thể hiện niềm khâm phục trí thông minh, tài sử kiện của viên quan án; chuyển giọng ở đoạn đối thoại, phân biệt lời nhân vật :
+ Giọng người dẫn chuyện : rõ ràng, rành mạch biểu lộ cảm xúc
+ Giọng 2 người đàn bà : ấm ức, đau khổ.
+Lờiquan:ôn tồn,đĩnh đạc, trang nghiêm.
HĐ2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài :
-Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi: 
- Hai người đàn bà đến công đường nhờ quan phân xử việc gì ?
- Quan án đã dùng những biện pháp nào để tìm ra người lấy cắp tấm vải? 
-Y/C HS đọc thầm đoạn 2, trả lời câu hỏi:
-Vì sao quan cho rằng người không khóc chính là người lấy cắp?
- GV kết luận : Quan án thông minh hiểu tâm lí con nguời nên đã nghĩ ra một phép thử đặc biệt- xé đôi tấm vải là vật hai người đàn bà cùng tranh chấp để buộc họ tự bộc lộ thái độ thật, làm cho vụ án tưởng như đi vào ngõ cụt, bất ngờ được phá nhanh chóng.
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 trả lời câu hỏi:
- Kể lại cách quan án tìm kẻ lấy trộm tiền nhà chùa?
- Vì sao quan án lại dùng cách trên? Chọn ý trả lời đúng?
- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm đôi, trả lời: 
GV kết luận : Quan án thông minh, nắm được đặc điểm tâm lí của những người ở chùa là tin vào sự linh thiêng của Đức Phật, lại hiểu kẻ có tật thường hay giật mình nên đã nghĩ ra cách trên để tìm ra kẻ gian một cách nhanh chóng, không cần tra khảo.
- GV hỏi : Quan án phá được các vụ án là nhờ đâu? 
Câu chuyện nói lên điều gì ?
HĐ3: Luyện đọc diễn cảm : 
- Mời 4 HS đọc diễn cảm truyện theo cách phân vai: người dẫn chuyện, 2 người đàn bà, quan án.
- GV chọn một đoạn trong truyện để HS đọc theo cách phân vai và hướng dẫn HS đọc đoạn : “Quan nói sư cụ biện lễ cúng phật ..chú tiểu kia đành nhận lỗi” 
- YC học sinh luyện đọc theo cặp, thi đọc diễn cảm.	
- GV nhắc nhở HS đọc cho đúng. Cho điểm khuyến khích các hs đọc hay và đúng lời nhân vật .
3. Củng cố 
- Mời HS nêu ý nghĩa câu chuyện. 
- Qua câu chuyện trên em thấy quan án là người như thế nào?
4. Dặn dò.
- Yêu cầu HS về nhà tìm đọc các truyện về quan án xử kiện (Truyện cổ tích Việt Nam) Những câu chuyện phá án của các chú công an, của toà án hiện nay.
- Phải đi qua đèo Gió, đèo Giàng, đèo Cao Bắc.
- Ca ngợi Cao Bằng, mảnh đất có địa thế đặc biệt, có những người dân mến khách, đôn hậu đang giữ gìn biên cương đất nước.
- Lắng nghe
- 1 học sinh đọc toàn bài, cả lớp lắng nghe.
- Bài chia làm 3 đoạn:
+ Đoạn 1: Từ đầu đến . Bà này lấy trộm.
+ Đoạn 2: Tiếp theo đến  kẻ kia phải cúi đầu nhận tội.
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
- 3 học sinh đọc nối tiếp, phát âm đúng: vãn cảnh, biện lễ, sư vãi.
- 1 học sinh đọc chú giải : quán ăn, vãn cảnh, biện lễ, sư vãi, đàn, chạy đàn  
- HS luyện đọc theo cặp.
- 2 hs đọc toàn bài
- HS lắng nghe.
- Về việc mình bị mất cắp vải. Người nọ tố cáo người kia lấy trộm vải của mình và nhờ quan phân xử.
- Quan đã dùng nhiều cách khác nhau:
+ Cho đòi người làm chứng nhưng không có người làm chứng.
+ Cho lính về nhà hai người đàn bà để xem xét, cũng không tìm được chứng cứ 
+ Sai xé tấm vải làm đôi cho mỗi người một mảnh. Thấy một trong hai nguời bật khóc, quan sai lính trả tấm vải cho người này rồi thét trói người kia.
- Vì quan hiểu người tự tay làm ra tấm vải, đặt hy vọng bán tấm vải sẽ kiếm được ít tiền mới đau xót, bật khóc khi tấm vải bị xé/ Vì quan hiểu người dửng dưng khi tấm vải bị xé đôi không phải là người đã đổ mồ hôi, công sức dệt nên tấm vải.
- Quan án đã thực hiện các việc sau : 
+ Cho gọi hết sư sãi, kẻ ăn người ở trong chùa ra, giao cho mỗi người một nắm thóc đã ngâm nước, bảo họ cầm nắm thóc đó, vừa chạy đàn vừa niệm Phật .
+ Tiến hành đánh đòn tâm lí : “Đức phật rất thiêng. Ai gian Phật sẽ làm cho thóc trong tay người đó nảy mầm”. Đứng quan sát những người chạy đàn, thấy một chú tiểu thỉnh thoảng hé bàn tay cầm thóc ra xem, lập tức cho bắt vì kẻ có tật thường hay giật mình).
- Vì biết kẻ gian thường lo lắng nên sẽ bị lộ mặt.
- Nhờ thông minh, quyết đoán. Nắm vững đặc điểm tâm lí của kẻ phạm tội.
*Nội dung: - Truyện ca ngợi trí thông minh tài xử kiện của vị quan án
- 4 HS đọc diễn cảm truyện theo cách phân vai : người dẫn chuyện, 2 người đàn bà, quan án 
- HS luyện đọc theo cặp, thi đọc.
-HS neâu
***********************************
TOÁN 
XĂNG- TI -MÉT KHỐI. ĐỀ -XI -MÉT KHỐI
I. Yªu cÇu cÇn ®¹t: Giúp HS: 
- Có biểu tượng về xăng-ti-mét khối. Đề-xi-mét khối.
- Biết tên gọi, kí hiệu, “độ lớn” của đơn vị đo thể tích : xăng-ti-mét khối và Đề-xi-mét khối.
- Biết mối quan hệ giữa xăng-ti-mét khối và Đề-xi-mét khối.
- Biết giải một số bài toán liên quan đến xăng-ti-mét khối và Đề-xi-mét khối.
- Giáo dục học sinh có ý thức tự giác học tập, biết áp dụng bài học vào cuộc sống thực tế.
- BT2b : hskg
II.Đồ dùng dạy-học
- Bộ đồ dùng dạy học toán 5.
III. Các hoạt động dạy-học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. KT bài cũ: Gọi 1 HS lên bảng trả lời câu hỏi sau :
H: Hình A gồm mấy hlp nhỏ và hình B gồm mấy hlp nhỏ và thể tích của hình nào lớn hơn?
2. Bài mới : GV giới thiệu bài :
HĐ 1: Hình thành biểu tượng xăng-ti-mét khối và Đề-xi-mét khối:
- GV lần lượt giới thiệu từng hình lập phương cạnh 1dm và 1cm, cho HS quan sát, nhận xét.
- GV giới thiệu xăng-ti-mét khối và đề –xi-mét khối (bằng đồ dùng trực quan), nêu: đây là hình lập phương có cạnh dài là 1 cm. Thể tích của hình lập phương này là 1 cm3
- Vậy xăng -ti- mét khối là gì?
- Xăng –ti-mét khối viết tắt là : cm3
- Nêu tiếp: đây là một hình lập phương có cạnh dài 1 dm. Vậy thể tích của hình lập phương này là 1dm3
- Đề-xi- mét khối là gì ?
- Đề xi-mét khối viết tắt là: dm3
- GV nêu : Hình lập phương có cạnh 1dm gồm: 10 × 10 × 10 = 1000 hình lập phương cạnh 1cm. Ta có : 
1 dm3 =1000cm3
- GV yêu cầu vài HS nhắc lại.
HĐ 2: Luyện tập :
Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1 :
- Gv treo bảng phụ đã ghi các số liệu (chuẩn bị sẵn) lên bảng.
- Yêu cầu lần lượt HS lên bảng hoàn thành bảng sau:
- Hình A gồm 45 hlp nhỏ và hình B gồm 27 hlp nhỏ thì thể tích của hình A lớn hơn thể tích hình B
- Quan sát, nhận xét.
- Xăng -ti-mét khối là thể tích của hình lập 
phương có cạnh dài 1cm. 
- Đề-xi-mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh dài 1 dm.
1 dm3 =1000cm3
- HS nhắc lại
Bài 1. Viết vào ô trống theo mẫu:
- Cả lớp làm bài vào vở. (đổi vở kiểm tra bài cho nhau)
Viết số
Đọc số
76cm3
Bảy mươi sáu xăng-ti-mét khối
519dm3
Năm trăm mười chín đề-xi-mét khối.
85,08dm3
Tám mươi lăm phẩy không tám đề-xi-mét khối.
 cm3
Bốn phần năm Xăng -xi-mét khối.
192 cm3
Một trăm chín mươi hai xăng-ti-mét khối
2001 dm3
Hai nghìn không trăm linh một đề-xi-mét khối
cm3
Ba phần tám xăng-ti-mét-khối
- Gv nhận xét chốt lại kết quả đúng.
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu đề bài.
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở – gọi 2 HS lên bảng làm .
- GV nhận xét chốt lại kết quả đúng.
- Chấm bài một số em.
3. Củng cố
H: 1dm3 bằng bao nhiêu cm3 ? 
4. Dặn dò.
- Về nhà làm bài vào vở bài tập toán 5
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ trống.
a) 1dm3 = 1000cm3	
5,8dm3 = 5800cm3
375dm3 = 375000cm3
 dm3 = 800cm3
b) 2000cm3 = 2dm3
 154000cm3 = 154dm3
490000cm3 = 490dm3
5100cm3 = 5,1dm3
- 1 hs trả lời	
§ẠO ĐỨC
EM YÊU TỔ QUỐC VIỆT NAM ( TIẾT 1)
I. Yªu cÇu cÇn ®¹t:
- Biết Tổ quốc của em là Việt Nam, Tổ quốc em đang thay đổi từng ngày và đang hội nhập vào đời sống quốc tế.
- Có một số hiểu biết phù hợp với lứa tuổi về lịch sử, văn hoá và kinh tế của Tổ quốc Việt Nam.
- Có ý thức học tập và rèn luyện để góp phần xây dựng và bảo vệ đất nước.
- Yêu Tổ quốc Việt Nam.
- GDBVMT : Liên hệ một số di sản (thiên nhiên) thế giới của Việt Nam và một số công trình lớn của đất nước có liên quan đến môi trường như : Vịnh Hạ Long, Động Phong Nha - Kẻ Bàng, Nhà máy thuỷ điện Sơn La, . Tích cực tham gia các hoạt động BVMT là thể hiện tình yêu đất nước.
* GDKNS: -Kó naêng xaùc ñònh giaù trò(yeâu toå quoác vieät nam)
 -Kó naêng tìm kieám vaø xöû lí thoâng tin veà ñaát nöôùc vaø con ngöôøi Vieät Nam
 -Kó naêng hôïp taùc nhoùm.
 -Kó naêng trình baøy nhöõng hieåu bieát veà ñaát nöôùc con ngöôøi Vieät Nam.
II. Đồ dùng dạy-học
	Tranh ảnh về đất nước, con người Việt Nam và một số nước khác.
*GDKNS: Thaûo luaän ,ñoäng naõo,trinh baøy 1 phuùt,ñoùng vai,döï aùn.
III. Các hoạt động dạy-học
1. KT.bài cũ :
	H : Vì sao phải tôn trọng UBND xã, phường ?
	H : Em tham gia các hoật động nào do xã, phường tổ chức ?
	2. Bài mới.
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài.
 GV
 HS
Hoạt động 1 : Tìm hiểu thông tin (trang 34 SGK)
* Cách tiến hành.
-GV chia HS thành các nhóm và giao nhiệm vụ cho từng nhóm nghiên cứu, chuẩn bị giới thiệu một nội dung của thông tin trong SGK.
-GV kết luận : Việt Nam có nền văn hoá lâu đời, có truyền thống đấu tranh dựng nước và giữ nước rất đáng tự hào. Việt Nam đang phát triển và thay đổi từng ngày.
Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm.
* Tiến hành :
- GV chia nhóm HS và đề nghị các 
nhóm thảo luận theo các câu hỏi sau :
+ Em biết thêm những gì về đất nước Việt Nam ?
+ Em nghĩ gì về đất nước, con người Việt Nam ?
+ Nước ta còn có những khó khăn gì ?
+ Chúng ta cần làm gì để góp phần xây dựng đất nước ?
 ... ả lớp chú ý bảng phụ.
-HS lắng nghe.
- HS theo dõi trên bảng. Sửa lỗi vào vở, một số hs lên bảng sửa lỗi:
- HS đọc các lỗi, tự sửa lỗi.
- HS đổi bài cho bạn soát lỗi.
- HS trao đổi thảo luận để tìm ra được cái hay để học tập.
- Mỗi HS tự chọn ra 1 đoạn văn viết chưa đạt để viết lại cho hay hơn và trình bày đoạn văn vừa viết.
- HS lắng nghe.
*******************************************
 TOÁN
THỂ TÍCH HÌNH LẬP PHƯƠNG. 
I. Yªu cÇu cÇn ®¹t:
- Học sinh biết công thức tính tính thể tích hình lập phương.
- Học sinh biết vận dụng công thức để giải một số bài tập có liên quan đến thể tích hình lập phương.
- Hs cần làm BT 1 và 3 ; Bài2: HS khá giỏi
- Giáo dục học sinh tính chính xác, khoa học.
II. Chuẩn bị:
+ GV:	Bộ đồ dùng dạy học toán 
III. Các hoạt động dạy-học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. KT bài cũ: 
Nêu cách tính thể tích hình hộp chữ nhật?
Giáo viên nhận xét ghi điểm.
2. Giới thiệu bài mới: 
	Thể tích hình lập phương.
® Ghi đầu bài lên bảng.
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn
Giáo viên giới thiệu hình lập phương cạnh 1 cm ® 1 cm3
Lắp đầy vào hình lập phương lớn.
Vậy hình lập phương lớn có bao nhiêu hình lập phương nhỏ ?
Vậy làm thế nào để tính được số hình lập phương đó ?
* 27 hình lập phương nhỏ (27 cm3) chính là thể tích của hình lập phương lớn.
Vậy muốn tìm thể tích hình lập phương ta làm sao?
- Nếu gọi cạnh của hình lập phương là a, V là thể tích thì ta sẽ có công thức tính thể tích hình lập phương thế nào?
v	Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh vận dụng quy tắc tính để giải một số bài tập có liên quan.
Bài 1. Gọi hs đọc đề bài
- Cho hs thảo luận theo cặp nêu kết quả.
- Nhận xét, ghi điểm.
Bài 2. Gọi hs đọc đề bài, tìm hiểu đề.
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Muốn giải được bài toán này trước tiên ta phải làm gì ?
- Cho hs làm bài vào vở, gọi 1 em lên bảng làm.
- Nhận xét, ghi điểm.
Bài 3. Gọi hs đọc đề bài, tìm hiểu đề.
-Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Cho hs làm bài vào vở, gọi 1 em lên bảng làm bài.
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Củng cố.
- Thể tích của 1 hình là tính trên mấy kích thước?
4. Dặn dò: 
Về nhà làm bài ở vở BTT.
Chuẩn bị : Luyện tập chung.
Cả lớp nhận xét.
- Học sinh thảo luận nhóm. Vừa quan sát, vừa vẽ vào hình từng lớp cho đến đầy hình lập phương.
Đại diện nhóm trình bày và nêu số hình lập phương nhỏ: 27 hình
- Học sinh quan sát nêu cách tính.
- Lấy 1hàng có 3 hình nhân với 3 hàng thì ra một lớp, lấy một lớp nhân với 3 lớp : 3 ´ 3 ´ 3 = 27 (hình lập phương).
- Muốn tính thể tích hình lập phương ta lấy cạnh nhân với cạnh rồi nhân với cạnh.
- Học sinh nêu công thức.
V = a ´ a ´ a
Bài 1.Viết số đo thích hợp vào ô trống:
Hình LP
(1)
(2)
(3)
(4)
Độ dài cạnh
1,5 m
6 cm
10 dm
Diện tích một mặt
2,25 m2
 dm2
36 cm2
100 
dm2
Diện tích toàn phần
13,5
m2
dm2
216
cm2
600dm2
Thể tích
3,375
 m3
dm3
216
cm2
1000
dm3
Bài 2.Tóm tắt:
Một khối kim loại hình lập phương có cạnh: 0,75m
Mỗi dm3: 15 kg
Khối kim loại nặng:  kg ?
 - Đổi 0, 75m = 7,5dm.
Bài giải
Thể tích khối kim loại đó là:
7,5 × 7,5 × 7,5= 421,875 (dm3)
Khối kim loại đó nặng là:
421,875 × 15= 6 328,125 (kg)
 Đáp số: 6 328,125 kg
 Bài 3. Tóm tắt: 
Một hình hộp chữ nhật có:
Chiều dài : 8cm
Chiều rộng : 7cm
Chiều cao : 9cm
Một hình lập phương có cạnh bằng trung bình cộng của 3 kích thước trên.
Thể tích hình hộp chữ nhật: cm3 ?
Thể tích hình lập phương: . cm3 ?
 Bài giải.
a) T hể tích của hình hộp chữ nhật là:
8 × 7 × 9 = 504(cm3)
b) Độ dài cạnh của hình lập phương là:
(7+ 8 + 9) : 3 = 8 (cm)
 Thể tích của hình lập phương là:
8 × 8 × 8 = 512(cm3)
 Đáp số: a) 504cm3 b) 512cm3
***************************************
ĐỊA LÍ
MỘT SỐ NƯỚC Ở CHÂU ÂU
I. Yªu cÇu cÇn ®¹t:
- Nêu được một số đặc điểm nổi bật của hai quốc gia Pháp và Liên bang Nga.
+ Liên bang Nga nằm ở châ Á và châu Âu, có diện tích lớn nhất thế giới và số dân khá đông. Tài nghuyên thiên nhiên giàu có tạo điều kiện thuận lợi để Nga phát triển kinh tế.
+ Nước Pháp nằm ở Tây Âu, là nước phát triển công nghiệp, nông nghiệp và du lịch.
- Chỉ vị trí và thủ đô của Nga, Pháp trên bả đồ.
- Giáo dục học sinh ham học, ham tìm hiểu thế giới, khám phá những điều mới lạ
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Bản đồ các nước châu Âu.
- Một số tranh ảnh về LB Nga, Pháp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 
Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi:
+ HS 1: Mô tả vị trí địa lí, giới hạn của châu Âu trên bản đồ thế giới ?
+ HS 2: Nêu đặc điểm tự nhiên của châu Âu ?
- GV nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới: 
-Giới thiệu bài – Ghi đầu bài:
-Tiết học trước ta đã tìm hiểu về Châu Âu .bài học hôm nay chúng ta tiếp tục tìm hiểu về vị trí địa lí cũng như những đặc điểm dân cư kinh tế của một số nước ở châu Âu, đó là những nước nào ta cùng vào bài học. 
HĐ1:Liên Bang Nga:
-Cho hs hoạt động theo nhóm 4:
- GV Gọi HS lên bảng giới thiệu lãnh thổ LB Nga trong bản đồ các nước châu Âu.
Bước 1: Gv kẻ bảng có 2 cột , cột 1 ghi các yếu tố, cột 2 ghi đặc điểm.
Bước 2: GV yêu cầu HS sử dụng tư liệu trong bài để điền vào bảng theo mẫu .
- HS chỉ bản đồ và nêu được: Châu Âu nằm ở phía Tây châu Á, 3 phía giáp biển và đại duơng
- Châu Âu có những đồng bằng lớn trải từ Tây Âu qua Trung Âu sang Đông Âu (đồng bằng chiếm 2/3 diện tích Châu Âu); các dãy núi nối tiếp nhau ở phía nam, phía bắc; châu Âu chủ yếu nằm ở đới khi hậu ôn hoà, có rừng lá kim và rừng lá rộng. Mùa đông, gần hết lãnh thổ châu Âu phủ tuyết trắng.
- Từng nhóm kẻ bảng làm bài, báo cáo kết quả: 
*Liên Bang Nga:
Các yếu tố
Đặc điểm- sản phẩm chính của ngành sản xuất
- Vị trí địa lí
- Diện tích
- Dân số
- Khí hậu
- Tài nguyên khoáng sản
- Sản phẩm công nghiệp
- Sản phẩm nông nghiệp
- Nằm ở Đông Âu, Bắc Á
- Lớn nhất thế giới : 17 triệu km2
- 144,1 triệu người.
- Ôn đới lục địa (chủ yếu thuộc LB Nga)
- Rừng tai-ga, dầu mỏ, khí tự nhiên, than đá, quặng sắt.
- Máy móc, thiết bị, phương tiện giao thông.
- Lúa mì, ngô, khoai tây, lợn, bò, gia cầm.
* Kết luận : LB Nga nằm ở Đông Âu, Bắc Á, có diện tích lớn nhất thế giới, có nhiều tài nguyên thiên nhiên và phát triển nhiều ngành kinh tế.
Hoạt động 2 : Pháp
- GV yêu cầu HS sử dụng hình 1 SGK thảo luận theo nhóm đôi để thực hiện các yêu cầu sau:
- Xác định vị trí nước Pháp; Nước Pháp ở phía nào của Châu Âu ? Giáp với những nước nào ? Đại dương nào?
- GV cho HS so sánh vị trí địa lí, khí hậu LB Nga với nước Pháp?
* Kết luận : Nước Pháp nằm ở Tây Âu, giáp với Đại Tây Dương, có khí hậu ôn hoà.
Hoạt động 3 : Các sản phẩm công nghiệp, nông nghiệp của Pháp.
- Yêu cầu HS đọc SGK và trình bày theo gợi ý của các câu hỏi trong SGK.
+ Nêu tên các sản phẩm công nghiệp, nông nghiệp của nước Pháp đồng thời so sánh sản phẩm của nước Nga?
* GV cung cấp thêm : Ở châu Âu, Pháp là nước có nông nghiệp phát triển, sản xuất nhiều nông sản đủ cho nhân dân dùng và còn thừa để xuất khẩu. Nước Pháp sản xuất nhiều : Vải, quần áo, mĩ phẩm, dược phẩm, thực phẩm 
* Kết luận: Nước Pháp có công nghiệp, nông nghiệp phát triển, có nhiều mặt hàng nổi tiếng, có ngành du lịch rất phát triển.
3. Củng cố 
- Mời HS đọc kết luận cuối bài.
- Nền kinh tế của nước Pháp so với nước Nga như thế nào?
3.Dặn dò.
- Dặn về nhà học bài chuẩn bị bài sau: Ôn tập
- HS chỉ vị trí nước Pháp và nêu: Nằm ở Tây Âu giáp Đại Tây Dương và các nước: Đức, Tây Ban Nha.
- Gần biển, biển không đóng băng, ấm áp hơn LB Nga..
- HS đọc SGK và trình bày
+ Sản phẩm công nghiệp: Máy móc, thiết bị, phương tiện giao thông, vải, quần áo, mĩ phẩm, thực phẩm.
+ Nông phẩm : Khoai tây, củ cải đường, lúa mì, nho, chăn nuôi gia súc lớn.
+ Sản phẩm công nghiệp , nông nghiệp của nước Pháp có nhiều hơn nước Nga.
- HS nêu kết luận cuối bài.
- HS trả lời.
******************************************
THỂ DỤC
DI CHUYỂN, NHẢY DÂY, BẬT CAO
TRÒ CHƠI: “QUA CẦU TIẾP SỨC”
I. Yªu cÇu cÇn ®¹t:	
- Thực hiện được động tác di chuyển tung và bắt bóng.
- Thực hiện được nhảy dây kiểu chân trước, chân sau.
- Thực hiện được động tác bật cao.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi: “Qua cầu tiếp sức”. 
II. Địa điểm, phương tiện 	
- Địa điểm: Trên sân trường.Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
- Phương tiện: chuẩn bị mỗi em một dây nhảy và đủ số lượng bóng để tập luyện.
III. Nội dung và phương pháp dạy-học
 GV
HS
1. Phần mở đầu: (8 phút )
- GV nhận lớp phổ biến nội dung buổi học.
- Cho cả lớp chạy chậm trên địa hình tự nhiên xung quanh sân tập
- Cho hs khởi động xoay các khớp cổ tay chân, khớp gối 
- Chơi trò chơi: “ Lăn bóng” 
2. Phần cơ bản: 18- 22 phút .
- GV tổ chức cho HS ôn di chuyển tung và bắt bóng. Các tổ tập luyện theo khu vực đã quy định, dưới sự chỉ huy của tổ trưởng, tập di chuyển tung, bắt bóng qua lại theo nhóm 2 người, không để bóng rơi.
* Thi di chuyển và tung bắt bóng theo từng đôi : 1 lần, mỗi lần tung và bắt bóng qua lại được 3 lần trở lên.
- Gv cho từng tổ thi đua tung và bắt 
bóng theo từng đôi, GV chú ý theo dõi, nhắc nhở thêm.
- Cho hs ôn nhảy dây kiểu chân trước, chân sau. Các tổ tập theo khu vực đã quy định. Sau đó tổ chức thi nhảy vừa tính số lần, vừa tính thời gian xem ai nhảy được nhiều lần hơn.
- Tập bật cao, gv cho các tổ tập theo khu vực đã quy định.
- Cán bộ lớp cùng giáo viên theo dõi đôn đốc kiểm tra việc tập của các tổ.
- Tổ chức cho HS thi bật cao chạm vật chuẩn.
*Trò chơi : Cho HS làm quen với trò chơi : “Qua cầu tiếp sức” 
- GV nêu tên trò chơi, quy định cách chơi. Chia lớp thành các đội đều nhau rồi cho chơi thử một lần trước lúc chơi chính thức. GV nhắc nhở HS chơi nghiêm túc không đùa nghịch để đảm bảo an toàn.
3. Phần kết thúc :
- Cho hs chạy chậm, thả lỏng, hít thở sâu tích cực
- GV cùng HS hệ thống lại bài học, nhận xét đánh giá kết quả bài học
- GV giao bài về nhà: Nhảy dây theo kiểu chân trước, chân sau để chuẩn bị kiểm tra.
- Tập hợp 3 hàng dọc , lắng nghe.
- Cả lớp chạy chậm trên địa hình tự nhiên xung quanh sân tập
- Xoay các khớp cổ tay chân, khớp gối :
- Chơi trò chơi: “Lăn bóng” 
- HS ôn di chuyển tung và bắt bóng
- Các tổ tập luyện theo khu vực đã quy định, dưới sự chỉ huy của tổ trưởng, tập di chuyển tung, bắt bóng qua lại theo nhóm 2 người.
- Các tổ thi di chuyển và tung bắt bóng theo từng đôi
-Hs ôn nhảy dây kiểu chân trước, chân sau
- Tập bật cao
- HS thi bật cao chạm vật chuẩn .
- HS làm quen với trò chơi : “Qua cầu tiếp sức”
- Hs chạy chậm, thả lỏng, hít thở sâu tích cực

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 5 tuan 23(11).doc