MỤC TIÊU:
- Biết đọc diễn cảm bài văn; giọng đọc phù hợp với tính cách của nhân vật.
- Hiểu được quan án là người thông minh, có tài xử kiện. (Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa).
- Giáo dục lòng ham học để giúp ích cho đời, học tập gương các danh nhân.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK.
TUẦN 23 Thứ 2 ngày 14 tháng 2 năm 2011 Buổi sáng Tập đọc: PHÂN XỬ TÀI TÌNH I. MỤC TIÊU: - Biết đọc diễn cảm bài văn; giọng đọc phù hợp với tính cách của nhân vật. - Hiểu được quan án là người thông minh, có tài xử kiện. (Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa). - Giáo dục lòng ham học để giúp ích cho đời, học tập gương các danh nhân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: - Mời HS đọc thuộc lòng bài thơ “Cao Bằng”, trả lời câu hỏi về nội dung bài. - Chi tiết nào ở khổ thơ 1 nói lên địa thế đặc biệt của Cao Bằng? - Nêu ý nghĩa của bài thơ? 2. Bài mới: - Giới thiệu bài: HĐ 1. Hướng dẫn HS luyện đọc - Mời một HS khá đọc toàn bài. - GV yêu cầu học sinh chia đoạn - Gọi 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn. GV kết hợp hướng dẫn đọc từ ngữ khó và hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải sau bài: Giải nghĩa thêm từ : công đường - nơi làm việc của quan lại; khung cửi - công cụ dệt vải thô sơ, đóng bằng gỗ; niệm phật - đọc kinh lầm rầm để khấn phật. - YC HS luyện đọc theo cặp. - Mời một, hai HS đọc toàn bài. - GV đọc mẫu bài văn. HĐ2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài : -Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi: - Hai người đàn bà đến công đường nhờ quan phân xử việc gì ? - Quan án đã dùng những biện pháp nào để tìm ra người lấy cắp tấm vải? -Y/C HS đọc thầm đoạn 2, trả lời câu hỏi: -Vì sao quan cho rằng người không khóc chính là người lấy cắp? - GV kết luận : Quan án thông minh hiểu tâm lí con nguời nên đã nghĩ ra một phép thử đặc biệt- xé đôi tấm vải là vật hai người đàn bà cùng tranh chấp để buộc họ tự bộc lộ thái độ thật, làm cho vụ án tưởng như đi vào ngõ cụt, bất ngờ được phá nhanh chóng. - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 trả lời câu hỏi: - Kể lại cách quan án tìm kẻ lấy trộm tiền nhà chùa? - Vì sao quan án lại dùng cách trên? Chọn ý trả lời đúng? - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm đôi, trả lời: GV kết luận: Quan án thông minh, nắm được đặc điểm tâm lí của những người ở chùa là tin vào sự linh thiêng của Đức Phật, lại hiểu kẻ có tật thường hay giật mình nên đã nghĩ ra cách trên để tìm ra kẻ gian một cách nhanh chóng, không cần tra khảo. - GV hỏi : Quan án phá được các vụ án là nhờ đâu? - Câu chuyện nói lên điều gì ? HĐ3: Luyện đọc diễn cảm : - Mời 4 HS đọc diễn cảm truyện theo cách phân vai: người dẫn chuyện, 2 người đàn bà, quan án. - GV chọn một đoạn trong truyện để HS đọc theo cách phân vai và hướng dẫn HS đọc đoạn : “Quan nói sư cụ biện lễ cúng phật ..chú tiểu kia đành nhận lỗi” - YC học sinh luyện đọc theo cặp, thi đọc diễn cảm. - GV nhắc nhở HS đọc cho đúng. Cho điểm khuyến khích các HS đọc hay và đúng lời nhân vật. 3. Củng cố - Mời HS nêu ý nghĩa câu chuyện. - Qua câu chuyện trên em thấy quan án là người như thế nào? 4. Dặn dò. - Yêu cầu HS về nhà tìm đọc các truyện về quan án xử kiện (Truyện cổ tích Việt Nam) Những câu chuyện phá án của các chú công an, của toà án hiện nay. - 2 HS đọc và trả lời. - Lắng nghe - 1 HS đọc toàn bài, cả lớp lắng nghe. - Bài chia làm 3 đoạn: - 3 HS đọc nối tiếp, phát âm đúng: vãn cảnh, biện lễ, sư vãi. - 1 HS đọc chú giải : quán ăn, vãn cảnh, biện lễ, sư vãi, đàn, chạy đàn - HS luyện đọc theo cặp. - 2 HS đọc toàn bài - HS lắng nghe. - Về việc mình bị mất cắp vải. Người nọ tố cáo người kia lấy trộm vải của mình và nhờ quan phân xử. - Quan đã dùng nhiều cách khác nhau: + Cho đòi người làm chứng ... + Cho lính về nhà hai người đàn bà để xem xét,.... + Sai xé tấm vải làm đôi cho mỗi người một mảnh. Thấy một trong hai nguời bật khóc, quan sai lính trả tấm vải cho người này rồi thét trói người kia. - Vì quan hiểu người tự tay làm ra tấm vải, đặt hy vọng bán tấm vải sẽ kiếm được ít tiền mới đau xót, bật khóc khi tấm vải bị xé/ Vì quan hiểu người dửng dưng khi tấm vải bị xé đôi không phải là người đã đổ mồ hôi, công sức dệt nên tấm vải. - Quan án đã thực hiện các việc sau: + Cho gọi hết sư sãi, kẻ ăn người ở trong chùa ra, giao cho mỗi người một nắm thóc .... + Tiến hành đánh đòn tâm lí: “Đức phật rất thiêng..... - Vì biết kẻ gian thường lo lắng nên sẽ bị lộ mặt. - Nhờ thông minh, quyết đoán. Nắm vững đặc điểm tâm lí của kẻ phạm tội. *Nội dung: - Truyện ca ngợi trí thông minh tài xử kiện của vị quan án - 4 HS đọc diễn cảm truyện theo cách phân vai: người dẫn chuyện, 2 người đàn bà, quan án. - HS luyện đọc theo cặp, thi đọc. - HS trả lời theo ý hiểu. Toán: XĂNG- TI -MÉT KHỐI. ĐỀ -XI -MÉT KHỐI I. MỤC TIÊU: - Có biểu tượng về xăng-ti-mét khối. Đề-xi-mét khối. - Biết tên gọi, kí hiệu, “độ lớn” của đơn vị đo thể tích: xăng-ti-mét khối và Đề-xi-mét khối. - Biết mối quan hệ giữa xăng-ti-mét khối và Đề-xi-mét khối. - Biết giải một số bài toán liên quan đến xăng-ti-mét khối và Đề-xi-mét khối. - Giáo dục học sinh có ý thức tự giác học tập, biết áp dụng bài học vào cuộc sống thực tế. BT2b : HS khá giỏi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bộ đồ dùng dạy học toán 5. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. KT bài cũ: - Gọi 1 HS lên bảng trả lời câu hỏi sau: - Hình A gồm mấy hlp nhỏ và hình B gồm mấy hlp nhỏ và thể tích của hình nào lớn hơn? 2. Bài mới : GV giới thiệu bài : HĐ 1: Hình thành biểu tượng xăng-ti-mét khối và Đề-xi-mét khối: - GV lần lượt giới thiệu từng hình lập phương cạnh 1dm và 1cm, cho HS quan sát, nhận xét. - GV giới thiệu xăng-ti-mét khối và đề –xi-mét khối (bằng đồ dùng trực quan), nêu: đây là hình lập phương có cạnh dài là 1 cm. Thể tích của hình lập phương này là 1 cm3 - Vậy xăng -ti- mét khối là gì? - Xăng –ti-mét khối viết tắt là: cm3 - Nêu tiếp: đây là một hình lập phương có cạnh dài 1 dm. Vậy thể tích của hình lập phương này là 1dm3 - Đề-xi- mét khối là gì ? - Đề xi-mét khối viết tắt là: dm3 - GV nêu : Hình lập phương có cạnh 1dm gồm: 10 × 10 × 10 = 1000 hình lập phương cạnh 1cm. Ta có : 1 dm3 =1000cm3 - GV yêu cầu vài HS nhắc lại. HĐ 2: Luyện tập : Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1 : - GV treo bảng phụ đã ghi các số liệu. - Yêu cầu lần lượt HS lên bảng hoàn thành bảng. - Hình A gồm 45 hlp nhỏ và hình B gồm 27 hlp nhỏ thì thể tích của hình A lớn hơn thể tích hình B - Quan sát, nhận xét. - Xăng -ti-mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh dài 1cm. - Đề-xi-mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh dài 1 dm. 1 dm3 =1000cm3 - HS nhắc lại Bài 1. Viết vào ô trống theo mẫu: - Cả lớp làm bài vào vở. (đổi vở kiểm tra bài cho nhau) - GV nhận xét chốt lại kết quả đúng. Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu đề bài. - GV yêu cầu HS làm bài vào vở – gọi 2 HS lên bảng làm. - GV nhận xét chốt lại kết quả đúng. - Chấm bài một số em. 3. Củng cố, dặn dò. - 1dm3 bằng bao nhiêu cm3 ? Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ trống. a) 1dm3 = 1000cm3 b) 2000cm3 = 2dm3 154000cm3 = 154dm3 5,8dm3 = 5800cm3 490000cm3 = 490dm3 375dm3 = 375000cm3 5100cm3 = 5,1dm3 dm3 = 800cm3 - 1 HS trả lời Địa lí MỘT SỐ NƯỚC Ở CHÂU ÂU I. MỤC TIÊU: - Nêu được một số đặc điểm nổi bật của hai quốc gia Pháp và Liên bang Nga. + Liên bang Nga nằm ở châu Á và châu Âu, có diện tích lớn nhất thế giới và số dân khá đông. Tài nghuyên thiên nhiên giàu có tạo điều kiện thuận lợi để Nga phát triển kinh tế. + Nước Pháp nằm ở Tây Âu, là nước phát triển công nghiệp, nông nghiệp và du lịch. - Chỉ vị trí và thủ đô của Nga, Pháp trên bản đồ. - Giáo dục học sinh ham học, ham tìm hiểu thế giới, khám phá những điều mới lạ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bản đồ các nước châu Âu. - Một số tranh ảnh về LB Nga, Pháp. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: + Mô tả vị trí địa lí, giới hạn của châu Âu trên bản đồ thế giới ? + Nêu đặc điểm tự nhiên của châu Âu ? - GV nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài – Ghi đầu bài: HĐ1: Liên Bang Nga: - Cho HS hoạt động theo nhóm 4: - GV Gọi HS lên bảng giới thiệu lãnh thổ LB Nga trong bản đồ các nước châu Âu. Bước 1: GV kẻ bảng có 2 cột, cột 1 ghi các yếu tố, cột 2 ghi đặc điểm. Bước 2: GV yêu cầu HS sử dụng tư liệu trong bài để điền vào bảng theo mẫu. - 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi - HS chỉ bản đồ và nêu. - Từng nhóm kẻ bảng làm bài, báo cáo kết quả: *Liên Bang Nga: Các yếu tố Đặc điểm- sản phẩm chính của ngành sản xuất - Vị trí địa lí - Diện tích - Dân số - Khí hậu - Tài nguyên khoáng sản - Sản phẩm công nghiệp - Sản phẩm nông nghiệp - Nằm ở Đông Âu, Bắc Á - Lớn nhất thế giới : 17 triệu km2 - 144,1 triệu người. - Ôn đới lục địa (chủ yếu thuộc LB Nga) - Rừng Tai-ga, dầu mỏ, khí tự nhiên, than đá, quặng sắt. - Máy móc, thiết bị, phương tiện giao thông. - Lúa mì, ngô, khoai tây, lợn, bò, gia cầm. * Kết luận: LB Nga nằm ở Đông Âu, Bắc Á, có diện tích lớn nhất thế giới, có nhiều tài nguyên thiên nhiên và phát triển nhiều ngành kinh tế. Hoạt động 2: Pháp - GV yêu cầu HS sử dụng H1 SGK thảo luận theo nhóm đôi để thực hiện các yêu cầu sau: - Xác định vị trí nước Pháp; Nước Pháp ở phía nào của Châu Âu? Giáp với những nước nào? Đại dương nào? - GV cho HS so sánh vị trí địa lí, khí hậu LB Nga với nước Pháp? * Kết luận. Hoạt động 3 : Các sản phẩm công nghiệp, nông nghiệp của Pháp. - Yêu cầu HS đọc SGK và trình bày theo gợi ý của các câu hỏi trong SGK. + Nêu tên các sản phẩm công nghiệp, nông nghiệp của nước Pháp đồng thời so sánh sản phẩm của nước Nga? * GV cung cấp thêm: Ở châu Âu, Pháp là nước có nông nghiệp phát triển, sản xuất nhiều nông sản đủ cho nhân dân dùng và còn thừa để xuất khẩu. Nước Pháp sản xuất nhiều: Vải, quần áo, mĩ phẩm, dược phẩm, thực phẩm * Kết luận. 3. Củng cố, dặn dò: - Mời HS đọc kết luận cuối bài. - Nền kinh tế của nước Pháp so với nước Nga như thế nào? - HS chỉ vị trí nước Pháp và nêu: Nằm ở Tây Âu giáp Đại Tây Dương và các nước: Đức, Tây Ban Nha. - Gần biển, biển không đóng băng, ấm áp hơn LB Nga.. - HS đọc SGK và trình bày + Sản phẩm công nghiệp: Máy móc, thiết bị, phương tiện giao thông, vải, quần áo, mĩ phẩm, thực phẩm. + Nông phẩm: Khoai tây, củ cải đường, lúa mì, nho, chăn nuôi gia súc lớn. + Sản phẩm công nghiệp, nông nghiệp của nước Pháp có nhiều hơn nước Nga. - HS nêu kết luận cuối bài. - HS trả lời. - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau. Kể chuyện: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. MỤC TIÊU: - Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về những người bảo vệ trật tự, an ninh; sắp xếp chi tiết tương đối hợp lí, kể rõ ý; biết và biết trao đổi về nội dung câu chuyện. - Nghe bạn kể, ... i. - HS trao đổi thảo luận để tìm ra được cái hay để học tập. - Mỗi HS tự chọn ra 1 đoạn văn viết chưa đạt để viết lại cho hay hơn và trình bày đoạn văn vừa viết. - HS lắng nghe. Toán THỂ TÍCH HÌNH LẬP PHƯƠNG I. MỤC TIÊU: - Học sinh biết công thức tính thể tích hình lập phương. - Học sinh biết vận dụng công thức để giải một số bài tập có liên quan đến thể tích hình lập phương. - HS cần làm BT 1 và 3; Bài2: HS khá giỏi - Giáo dục học sinh tính chính xác, khoa học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: + GV: Bộ đồ dùng dạy học toán III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. KT bài cũ: - Nêu cách tính thể tích hình hộp chữ nhật? - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 2. Giới thiệu bài mới: Thể tích hình lập phương. ® Ghi đầu bài lên bảng. vHoạt động 1: Hướng dẫn - Giáo viên giới thiệu hình lập phương cạnh 1 cm ® 1 cm3 - Lắp đầy vào hình lập phương lớn. - Vậy hình lập phương lớn có bao nhiêu hình lập phương nhỏ ? - Vậy làm thế nào để tính được số hình lập phương đó ? * 27 hình lập phương nhỏ (27 cm3) chính là thể tích của hình lập phương lớn. - Vậy muốn tìm thể tích hình lập phương ta làm sao? - Nếu gọi cạnh của hình lập phương là a, V là thể tích thì ta sẽ có công thức tính thể tích hình lập phương thế nào? vHoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: Gọi HS đọc đề bài - Cho HS thảo luận theo cặp nêu kết quả. - Nhận xét, ghi điểm. Bài 2: Gọi HS đọc đề bài, tìm hiểu đề. - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? - Muốn giải được bài toán này trước tiên ta phải làm gì ? - Cho HS làm vào vở, gọi 1 em lên bảng. - Nhận xét, ghi điểm. Bài 3: Gọi HS đọc đề bài, tìm hiểu đề. - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? - Gọi 1 em lên bảng, lớp làm bài vào vở. - Nhận xét, ghi điểm. 3. Củng cố, dặn dò: - Thể tích của 1 hình là tính trên mấy kích thước? - Về nhà làm bài ở vở BTT. - Cả lớp nhận xét. - Học sinh thảo luận nhóm. Vừa quan sát, vừa vẽ vào hình từng lớp cho đến đầy hình lập phương. - Đại diện nhóm trình bày và nêu số hình lập phương nhỏ: 27 hình - Học sinh quan sát nêu cách tính. - Lấy 1hàng có 3 hình nhân với 3 hàng thì ra một lớp, lấy một lớp nhân với 3 lớp : 3 ´ 3 ´ 3 = 27 (hình lập phương). - Muốn tính thể tích hình lập phương ta lấy cạnh nhân với cạnh rồi nhân với cạnh. - Học sinh nêu công thức. V = a ´ a ´ a - HS đọc, cả lớp đọc thầm - Thảo luận nhóm đôi, nêu kết quả - Một khối kim loại hình lập phương có cạnh: 0,75m. Mỗi dm3: 15 kg - Khối kim loại nặng: kg ? - Đổi 0, 75m = 7,5dm. KQ: 6 328,125 kg - HS nêu. - Làm bài. Nhận xét bổ sung. Đáp số: a) 504cm3 b) 512cm3 - 2 HS nêu. - Chuẩn bị : Luyện tập chung. Lịch sử: NHÀ MÁY HIỆN ĐẠI ĐẦU TIÊN CỦA NƯỚC TA I. MỤC TIÊU: - Biết hoàn cảnh ra đời của Nhà máy cơ khí Hà Nội: tháng 12 năm 1955 với sự giúp đỡ của Liên Xô nhà máy được khởi công và tháng 4 năm 1958 thì hoàn thành. - Biết những đóng góp của Nhà máy cơ khí Hà Nội trong công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước: góp phần trang bị máy móc cho sản xuất ở miền Bắc, vũ khí cho bộ đội. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phiếu học tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ : + Phong trào đồng khởi ở Bến Tre nổ ra trong hoàn cảnh nào ? + Nêu ý nghĩa của phong trào đồng khởi. - GV nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới : Giới thiệu bài -ghi đầu bài Hoạt động 1: Hoàn cảnh ra đời của nhà máy cơ khí Hà Nội : - Cho HS đọc SGK trả lời câu hỏi. + Tại sao Đảng và chính phủ ta quyết định xây dựng nhà máy cơ khí Hà Nội? Gợi ý: Nêu tình hình nước ta sau hoà bình lập lại. - Muốn xây dựng Chủ nghĩa xã hội, giành thắng lợi trong cuộc đấu tranh thống nhất nước nhà, chúng ta phải làm gì? - Nhà máy cơ khí Hà Nội ra đời sẽ tác động ra sao đến sự nghiệp cách mạng của nước ta? - GV chốt ý. Họat động 2: Nhà máy cơ khí Hà Nội cho công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc : - Cho HS thảo luận nhóm 4, làm vào phiếu bài tập trả lời các câu hỏi: Thời gian xây dựng Địa điểm: Diện tích : Qui mô : Nước giúp đỡ xây dựng : Các sản phẩm : + Nhà máy cơ khí Hà Nội đã có những đóng góp gì vào công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước ? -YC HS quan sát ảnh để thấy niềm hân hoan của Đảng, nhà nước và nhân dân thủ đô trong lễ khánh thành nhà máy + Đặt bối cảnh của nước ta sau hiệp định Giơ-ne-vơ (rất nghèo nàn, lạc hậu, ta chưa từng xây dựng được nhà máy hiện đại nào, các cở sở do Pháp xây dựng đều bị chiến tranh tàn phá), em có suy nghĩ gì về sự nghiệp này? 3. Củng cố, dặn dò - Gọi HS đọc ghi nhớ của bài. - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau. - 2 HS lên trả lời, HS khác nhận xét. - Lắng nghe. - Thảo luận nhóm đôi và trả lời: - Miền Bắc trở thành hậu phương lớn cho cách mạng miền Nam. - Trang bị máy móc hiện đại cho miền Bắc, thay thế các công cụ thô sơ, việc này giúp tăng năng xuất và chất lượng lao động. - Nhà máy này làm nòng cốt cho ngành công nghiệp ở nước ta, góp phần tăng hiệu quả sản xuất tạo điều kiện tốt cho cuộc cách mạng thắng lợi. - Từ tháng 12/1955 đến tháng 4/1958 - Phía tây nam thủ đô Hà Nội - Hơn 10 vạn mét vuông - Lớn nhất khu vực Đông Nam Á thời bấy giờ - Liên Xô - Máy bay, máy tiện, máy khoan, ... tiêu biểu là tên lửa A12 - Các sản phẩm của nhà máy đã phục vụ công cuộc lao động xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc ,cùng bộ đội đánh giặc trên chiến trường miền nam (tên lửa A12). - Nhà máy cơ khí Hà Nội luôn đạt được thành tích to lớn, góp phần quan trọng vào công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc . - HS quan sát. - Là một cố gắng lớn lao, đường lối táo bạo, thông minh của Đảng và Nhà nước, sự giúp đỡ hết mình của nhân dân Liên Xô. - HS đọc. Buổi chiều TH Toán: TIẾT 1 - TUẦN 23 I. MỤC TIÊU: - Củng cố để HS nắm được công thức tính thể tích HHCN, hình lập phương. - Học sinh biết vận dụng công thức để giải một số bài tập có liên quan đến thể tích HHCN, hình lập phương. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: - Nêu cách tính thể tích HHCN, hình LP 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: - Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS cả lớp làm vào vở. - Chữa bài. Bài 2: - Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu cả lớp làm vở.1 HS khá lên bảng - Nhận xét. Bài 3: - Yêu cầu HS đọc yêu cầu và làm vào vở. - Gọi nêu kết quả và giải thích. - Chữa bài. 3. Củng cố - Nhận xét tiết học - 2 HS nêu. - Đọc đề và quan sát hình. - Làm vào vở, nêu kết quả, nhận xét. - Cả lớp đọc thầm và quan sát hình - Làm vào vở, nhận xét bài bạn KQ: a.5000cm; b.4000 cm; c. 4kg - Tự làm vào vở. - Một số HS trình bày, bổ sung. KQ: 84 khối nhựa TH Tiếng Việt: TIẾT 2 - TUẦN 23 I. MỤC TIÊU: - Đọc truyện vui và tìm được câu ghép có quan hệ giả thiết - kết quả, phân tích được cấu tạo của câu ghép đó. - Kể lại câu chuyện đúng yêu cầu, bài văn rõ cốt chuyện, nhân vật, ý nghĩa; lời kể tự nhiên. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học. 2. Hướng dẫn làm bài tập : Bài 1: - Cho HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Chữa bài. Bài 2: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS viết vào vở. - Gọi một số HS đọc bài làm. - Nhận xét, sửa lỗi dùng từ, viết câu. 3. Củng cố - Nhận xét tiết học - Lắng nghe. - 2 HS đọc nối tiếp, cả lớp đọc thầm. - Một số HS nêu câu trả lời, HS khác nhận xét. - Cả lớp đọc thầm. - Chọn đề và viết vào vở. - 4-5 HS trình bày, HS khác nhận xét. - Kể lại câu chuyện cho hay hơn. Thể dục: NHẢY DÂY - TRÒ CHƠI: “QUA CẦU TIẾP SỨC” I. MỤC TIÊU: - Thực hiện được động tác di chuyển tung và bắt bóng, - Thực hiện được nhảy dây kiểu chân trước, chân sau. - Thực hiện được động tác bật cao. - Trò chơi"Qua cầu tiếp sức". Biết cách chơi và tham gia chơi được. II. ĐỊA ĐIỂM - PHƯƠNG TIỆN: - Địa điểm: Trên sân trường.Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. - Phương tiện: chuẩn bị mỗi em một dây nhảy và đủ số lượng bóng để tập luyện. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP: NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP 1. Chuẩn bị: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học. - Cả lớp chạy chậm trên địa hình tự nhiên quanh sân - Xoay các khớp cổ chân, cổ tay, khớp gối. - Chơi trò chơi "Lăn bóng". X X X X X X X X X X X X X X X X r 2. Cơ bản: * Ôn di chuyển tung và bắt bóng. Các tổ tập theo khu vực đã qui định, dưới sự chỉ huy của tổ trưởng. - Tập di chuyển tung bắt bóng qua lại theo nhóm hai người, không để bóng rơi. * Thi di chuyển tung và bắt bóng theo từng đôi. * Ôn nhảy dây kiểu chân trước, chân sau. - Các tổ tập theo khu vực đã qui định. Phương pháp tổ chức tập luyện như bài trước. * Tập bật cao. - Các tổ tập luyện theo khu vực đã qui định. Phương pháp tổ chức tập luyện như bài 43. * Làm quen trò chơi"Qua cầu tiếp sức". - GV nêu tên trò chơi, phổ biến cách chơi và qui định chơi cho HS. Chia lớp thành các đội chơi đều nhau rồi cho chơi thử 1 lần trước khi chơi chính thức. X X X X X X X X X X X X X X X X r X X X X X O O X X X X X r 3. Kết thúc: - Chạy chậm, thả lỏng hít thở sâu tích cực. - GV cùng HS hệ thống bài, nhận xét và đánh giá. - Về nhà ôn nhảy dây kiểu chân trước, chân sau. X X X X X X X X X X X X X X X X r Sinh hoạt tập thể NHẬN XÉT CUỐI TUẦN I. MỤC TIÊU: - HS nắm được kết quả hoạt động thi đua của tổ và của bản thân trong tuần. - HS nhận ra ưu điểm, tồn tại, nêu hướng phấn đấu phù hợp với bản thân. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Giới thiệu - Nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học. 2. Các hoạt động * Hoạt động 1: Nhận xét các mặt hoạt động tuần qua : + Chuyên cần: Đi học đúng giờ, chuyên cần. + Học tập: Hăng say xây dựng bài, chăm học. Còn một số bạn có ý thức học tập chưa cao... + Kỷ luật: Nhiều em có ý thức tự giác. + Vệ sinh: VS cá nhân sạch, vệ sinh lớp học và khu vực sạch. + Phong trào: Tham gia các hoạt động đúng giờ, nhanh nhẹn. * Hoạt động 2 : Bình bầu tổ, cá nhân xuất sắc, học sinh có tiến bộ. * Hoạt động 3 : GV nhận xét chung về các mặt và nêu nội dung thi đua tuần 23 - Khắc phục mọi khó khăn để học tập tốt. - Tích cực tham gia các hoạt động Đội – Sao. 3. Kết thúc - Cho HS hát các bài hát tập thể. - Lớp trưởng nêu chương trình. - Tổ trưởng chuẩn bị báo cáo. - Tổ trưởng các tổ báo cáo. - HS tham gia nhận xét, phát biểu ý kiến. -HS bình bầu tổ, cá nhân xuất sắc. - HS bình bầu cá nhân có tiến bộ. - HS nêu phương hướng phấn đấu tuần sau Duyệt của BGH Ngày tháng năm 2011
Tài liệu đính kèm: