Giáo án Lớp 5 - Tuần 23 (tiết 40)

Giáo án Lớp 5 - Tuần 23 (tiết 40)

. Mục tiêu:

- Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn với giọng hồi hộp, hào hứng, thể hiện được niềm khâm phục của người kể chuyện về tài xử kiện của ông quan án.

- Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi trí thông minh, tài xử kiện của vị quan án.

. HS tự giác, tích cực học tập tốt bộ môn.

 

doc 37 trang Người đăng van.nhut Lượt xem 985Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 23 (tiết 40)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 23: Giảng: Thứ hai ngày 25 / 1 / 2010
 Tập Đọc Tiết 45:Phân xử tài tình (46)
 Theo:Nguyễn Đồng Chi
I. Mục tiêu:
- Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn với giọng hồi hộp, hào hứng, thể hiện được niềm khâm phục của người kể chuyện về tài xử kiện của ông quan án.
- Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi trí thông minh, tài xử kiện của vị quan án.
. HS tự giác, tích cực học tập tốt bộ môn.
II. Đồ dùng dạy học.
 GV: hình minh hoạ trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. ổn định: 
 2. Kiểm tra bài cũ: HS đọc và trả lời các câu hỏi về bài .
 3. Bài mới:
 a.Giới thiệu bài: Cho HS quan sát hình minh hoạ và nêu nội dung của hình.
 b.Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
 * Luyện đọc:
- Mời 1 HS giỏi đọc.
- Chia đoạn.
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
- Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
- Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
 * Tìm hiểu bài:
+ Hai người đàn bà đến công đường nhờ quan phân xử việc gì?
+Quan án đã dùng những biện pháp nào để tìm ra người lấy cắp tấm vải?
+Vì sao quan cho rằng người không khóc chính là người lấy cắp?
+ Kể lại cách quan án tìm kẻ lấy trộm tiền nhà chùa?
* Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Mời HS nối tiếp đọc bài.
- Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
- Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn từ Quan nói sư cụ  đến hết trong nhóm 2 theo cách phân vai.
-Thi đọc diễn cảm.
- Nội dung chính của bài là gì?
+ Hát
+ 1,2 em đọc bài và trả lời câu hỏi.
+ HS quan sát tranh và nêu nội dung của tranh.
- Đoạn 1: Từ đầu đến Bà này lấy trộm.
- Đoạn 2: Tiếp cho đến kẻ kia phải cúi đầu nhận tội.
- Đoạn 3: phần còn lại.
+ HS đọc.
- HS đọc và trao đổi trả lời câu hỏi trong SGK.
+ Việc mình bị mất cắp vải, người nọ tố cáo người kia lấy trộm vải của mình.
+ Quan đã dùng nhiều cách khác nhau: Cho đòi người làm chứng, cho lính về nhà hai.
+ Vì quan hiểu người tự tay làm ra tấm vải, đặt hi vọng bán tấm vải sẽ kiếm được ít tiền
+ Cho gọi hết sư sãi, kẻ ăn, người ở trong chùa ra, giao cho mỗi người một nắm thóc 
- HS đọc.
- HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn.
- HS luyện đọc diễn cảm.
- HS thi đọc.
4.Củng cố, Dặn dò:
- GV cùng HS hệ thống bài.
- GV nhận xét giờ học.
Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau.
Chính tả : Tiết 23 (Nhớ –Viết ) Cao Bằng
I. Mục tiêu:
Nhớ viết lại đúng chính tả 4 khổ thơ đầu của bài Cao Bằng.
Viết hoa đúng tên người tên địa lý Việt Nam. 
HS có ý thức rèn luyện chữ viết.
II. Đồ dùng daỵ học:
Bảng phụ ghi các câu văn ở BT 2 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định: 
2. Kiểm tra bài cũ.
HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý Việt Nam.
3. Dạy bài mới:
 a.Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
 b.Hướng dẫn HS nhớ – viết:
- Mời 1-2 HS đọc thuộc lòng bài thơ.
- Cho HS cả lớp nhẩm lại 4 khổ thơ để ghi nhớ.
- GV nhắc HS chú ý những từ khó, dễ viết sai 
-Nêu nội dung chính của bài thơ?
- GV hướng dẫn HS cách trình bày bài:
+ Bài gồm mấy khổ thơ?
+ Trình bày các dòng thơ như thế nào?
+ Những chữ nào phải viết hoa?
+ Viết tên riêng như thế nào?
- HS tự nhớ và viết bài.
- Hết thời gian GV yêu cầu HS soát bài.
- GV thu một số bài để chấm.
- GV nhận xét.
c.Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
Bài tập 2 (48):
- Mời một HS nêu yêu cầu.
- GV cho HS làm bài.
- 1 em làm bài vào phiếu khổ to.
- Cả lớp và GV nhận xét.
 Bài tập 3 (48):
- Mời 1 HS đọc đề bài.
- Cho HS thi làm theo nhóm 7 vào bảng nhóm. 
- Mời đại diện nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
-GV nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc.
+ Hát
+ HS nêu.
- HS theo dõi, ghi nhớ, bổ sung.
- HS nhẩm lại bài.
-HS trả lời câu hỏi để nhớ cách trình bày.
+ Gồm 4 khổ thơ
+ Mỗi khổ thơ cách 1 dòng.
+ Viết hoa danh từ riêng và chữ cái đầu câu.
+ Viết hoa âm đầu của mỗi chữ.
- HS viết bài.
- HS soát bài.
- HS còn lại đổi vở soát lỗi
 Lời giải:
a)Người nữ anh hùng trẻ tuổi hi sinh ở nhà tù Côn Đảo là chị Võ Thị Sáu.
b. Người lấy thân mình làm giá súng trong chiến dịch Điện Biên Phủ là anh Bế Văn Đàn.
c. Người chiến sĩ biệt động Sài Gòn đặt mìn trên cầu Công Lý mưu sát Mắc-na-ma-ra là anh Nguyễn Văn Trỗi.
 Lời giải:
- Viết sai: Hai ngàn, ngã ba, Pù mo, pù sai.
- Sửa lại: Hai ngàn, Ngã Ba, Pù Mo, Pù Xai.
4.Củng cố,Dặn dò:
 - GV hệ thống bài.
- GV nhận xét giờ học.
 - Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai.
 Luyện từ và câu: Tiết 45: 
 Mở rộng vốn từ: Trật tự - an ninh
I. Mục tiêu:
-Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về trật tự, an ninh.
- Rèn kĩ năng sử dụng đúng vốn từ.
- HS tự giác học tập tốt bộ môn.
II. Đồ dùng dạy học: 
 HS: Bút dạ + giấy khổ to
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. ổn định: 	 
 2. Kiểm tra bài cũ: 
 3.Bài mới:
 a. Giới thiệu bài: Mở rộng vốn từ : Trật tự – An ninh
b. Hướng dẫn HS làm bài tập:
 Bài tập 1 (48):
- Mời 1 HS nêu yêu cầu. 
- Cho HS làm việc cá nhân.
-Mời một số học sinh trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
 Bài tập 2(49):
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm bài theo nhóm 4, ghi kết quả thảo luận vào giấy khổ to
- Mời một số nhóm trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét, kết luận.
Bài tập 3 (49):
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS cách làm.
- GV cho HS làm vào vở.
- Mời một số HS trình bày kết quả.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV chốt lại lời giải đúng.
+ Hát
+ HS làm lại BT2, 3 (phần luyện tập) của tiết LTVC trước.
+ HS đọc nội dung và YC của bài
Lời giải :
c) Tình trạng ổn định, có tổ chức, có kỉ luật.
Lời giải:
Lực lượng bảo vệ trật tự, an toàn giao thông.
Cảnh sát giao thông.
Hiện tượng trái ngược với trật tự, an toàn giao thông.
Tai nạn , tai nạn giao thông, va chạm giao thông.
Nguyên nhân gây tai nạn giao thông.
Vi phạm quy định về tốc độ, thiết bị kém an toàn, lấn chiếm lòng đường và vỉa hè.
Lời giải:
- Những từ ngữ chỉ người liên quan đến trật tự, an ninh: cảnh sát, trọng tài, bọn càn quấy, bọn hu-li-gân.
- Những từ ngữ chỉ sự việc, hiện tượnghoạt động liên quan đến trật tự, an ninh: giữ trật tự, bắt, quậy phá, hành hung, bị thương.
4.Củng cố, Dặn dò:
 - GV cùng HS hệ thống toàn bài.
 - GV nhận xét giờ học.
 - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
Toán Tiết 111: Xăng ti mét khối - đề xi mét khối
I. Mục tiêu : Giúp HS :
 - Có biểu tượng về cm3, dm3 đọc và viết đúng các số đo.
Nhận biết được mối quan hệ giữa cm3 và dm3
Biết giải một số bài tập có liên quan đến cm3 và dm3.
II. Đồ dùng dạy học: 	
 GV: Bộ dạy toán lớp 5.
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trũ
Ổn định
Bài cũ 
Bài mới
GT bài : xăng ti mét khối- đề xi mét khối.
b.Tìm hiểu bài:
GV nêu : xăng ti mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh dài 1cm.
- cách viết và gọi HS đọc 
+ Đề xi mét là thể tích của hình lập phương có cạnh dài 1dm
+ GV cho HS quan sát hình vẽ và nhận xét.
- GV gọi 1 vài HS nhắc lại
c. Bài tập: Bài 1 (116 SGK).
YC HS làm bài vào vở - 1 em làm bài trên giấy khổ to.
Đại diện HS chữa bài
Cả lớp cùng GV nhận xét.
Bài 2 (117)
Viết số thích hợp vào chỗ chấm
YC HS làm trên bảng con.
3 = 3
YC HS làm bài vào vở
GV chấm chữa bài và nhận xét
+ Hát
+ xăng ti mét khối viết tắt là: cm3.
+ Đề xi mét khối viết tắt là: dm3.
+ Hình Lập phương cạnh 1dm gồm: 
10 x 10 x 10 = 1000 hình lập phương cạnh 1 cm ta cú :
 1dm3 = 1000cm3.
Giải
+ Viết vào ô trống theo mẫu:
Viết số
Đọc số
76cm3
bảy mươi sáu xăng ti mét khối
519dm3
5 trăm 19 đề xi mét khối
85.08dm3
85 phẩy 08 đề xi mét khối
cm3
bốn phần năm xăng ti mét khối
Bài giải
a. 1dm3 = 1000cm3;
 375dm3 = 375 000cm3
5,8dm3 = 5 800cm3 ; dm3 = 800cm3
c. 2000cm3 = 2dm3 ;
 154000cm3 = 154dm3
 49000cm3 = 490dm3 ;
 5100cm3 = 5,1dm3
4. Củng cố , dặn dò
 + YC HS nhắc lại mối quan hệ giữa cm3 và dm3 
 + GV nhận xét tiết học
 + Về nhà làm bài tập và xem trước bài sau.
 Giảng thứ ba ngày 26 tháng 1 năm 2010
 TOÁN: tiết: 112 Mét khối
I. Mục tiêu: Giúp HS:
+ Có biểu tượng về m3 biết đọc và viết đúng m3.
+ Nhận biết được mối quan hệ giữa m3, dm3, cm3 dựa trên một hình.
+ Biết đổi đúng đơn vị đo giữa m3, dm3, cm3.
II. Đồ dung dạy học:
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trũ
 1. Ổn định: 
 2. Bài cũ: 
 3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Mét khối
b. Tìm hiểu bài: GV nêu: Mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh dài 1m.
- Giải thích cách viết tắt mét khối.
- GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ để rút ra mối quan hệ giữa m3, dm3, cm3.
- Mỗi đơn vị đo thể tích liền nhau thì hơn(kém) nhau bao nhiêu lần?
- GV yêu cầu nhiều em nhắc lại.
c. Bài tập thực hành:
Bài 1(118 SGK)
a, Yêu cầu một số HS đọc các số đo, HS khác tự làm bài và nhận xét bài làm trên bảng GV kết luận.
Bài 2(118)
- Yêu cầu HS trao đổi và làm bài.
- Gọi đại diện chữa bài lớp nhận xét
- Giáo viên nhận xét đánh giá. 
Bài 3(118)
 Tóm tắt:
 Dài: 5dm
 Rộng: 3dm
 Cao: 2dm
 Xếp được bao nhiêu hình lập phương 1dm3?
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV chấm chữa bài và nhận xét.
+ Hát
+ 1, 2 em làm bài 2(117).
+ HS nêu cách viết tắt.
+ Mét khối viết tắt là: m3.
+ HS quan sát hình vẽ và trao đổi rồi nêu: 
+ 1m3 = 1000 dm3 = 1 000 000cm3.
+ Gấp 1000 đơn vị bộ liền tiếp, bằng đơn vị lớn hơn tiếp liền.
Gải:
b, 7200m3 ; 400m3 ; m3.
Giải:
a, 1cm3 = 0,001dm3
 5,216m3 = 5 216dm3
 0,22m2 = 220dm3 
b, 1dm3 = 1000cm3
 1,969dm3 = 1 969cm3
m3 = 0,25m3 = 250dm3 =250000cm3 
 Gải:
+ Số hình lập phương xếp đầy hộp là:
 5 x 3 x 2 = 30(hình)
 Đáp số: 30 hình.
4. Củng cố, Dặn dò:
+ Yêu cầu HS nhắc lại mối quan hệ giữa m3 với dm3 và cm3.
 + GV nhận xét tiết học.
 + Về nhà làm lại bài tập chuẩn bị bài sau luyện tập
TOÁN: tiết: 113 Luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp HS:
+ Luyện tập củng cố về đơn vị mét khối, đề xi mét khối, xăng ti mét khối.
+ Luyện tập về đổi đơn vị đo thể tích, đọc viết các số đo thể tích, so sánh các số đo thể tích.
+ HS tích cực học tập tốt bộ môn.
II. Đồ dùng dạy học: 
III. Hoạt động dạy học:
 1. Ổn định: + Hát 
 2. Bài cũ:
 3. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trũ
a. Giới thiệu bài: Luyện tập
b, Hướng dẫn HS tự làm bài tập:
Bài 1(119)
a, đọc các số đo:
- GV gọi HS nối tiếp nhau đọc.
b, Viết các số đo thể tích:
- GV yêu cầu HS viết lên bảng con.
Bài 2(119)
- Ghi đúng Đ, ghi sai S.
- Yêu cầu HS tự làm bài và nêu ý kiến.
- Cả lớp cùng GV nhận xét.
Bài 3(119)
 So sánh các số đo sau.
- Yêu cầu HS làm bài theo nhóm.
- Đ ... HS: bút dạ , giấy khổ to
 III.Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. ổn định tổ chức: 
 	2.Kiểm tra bài cũ: 
3.Dạy bài mới:
 a.Giới thiệu bài: Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ.
 b. Tìm hiểu bài
* Phần nhận xét:
 Bài tập 1:
- Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 1. Cả lớp theo dõi.
- GV hướng dẫn HS: xác định các vế câu ;íac định chủ ngữ, vị ngữ của từng vế và QHT trong câu.
- Cho HS làm bài
- Mời học sinh trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét. Chốt lời giải đúng.
 Bài tập 2: 
- Cho HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS làm bài cá nhân, cho một số HS làm vào băng giấy.
- Mời HS chữa bài
- Cả lớp và GV nhận xét.
* Ghi nhớ:
- Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
- Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ.
* Luyện tâp:
 Bài tập 1:
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS trao đổi nhóm 2.
- Mời một số học sinh trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng.
 Bài tập 2:
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- Cho HS làm vào vở. Hai HS làm vào bảng nhóm.
-Hai HS treo bảng nhóm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
+ Hát
+ Cho HS làm BT 2, 3 (48) tiết trước.
 Lời giải: 
- Câu ghép do 2 vế câu tạo thành.
Vế 1: Chẳng những Hồng chăm học
 C V
Vế 2: mà bạn ấy còn rất chăm làm.
 C V
- Chẳng những mà là cặp QHT nối 2 vế câu, thể hiện quan hệ tăng tiến
 lời giải:
- không những Hồng chăm học mà bạn ấy còn rất chăm làm.
- Hồng không chỉ chăm học mà bạn ấy còn rất chăm làm.
Lời giải:
Vế1: Bọn bất lương không chỉ ăn cắp 
 Chủ ngữ vị ngữ
tay lái
vế 2: mà chúng còn lấy luôn cả bàn chủ ngữ vị ngữ
 đạp phanh
 Lời giải:
Các cặp QHT cần đIũn lần lượt là:
không chỉmà
không những mà
( chẳng nhữngmà)
 c) không chỉmà
4.Củng cố,dặn dò
 - Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ.
 - GV nhận xét giờ học, dặn HS về làm lại bài tập, xem trước bài sau.
Đạo đức Tiết 23 :
Em yêu tổ quốc Việt Nam (Tiết 1)
I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết:
- Tổ quốc của em là Việt Nam ; Tổ quốc em đang thay đổi từng ngày và đang hội nhập vào đời sống quốc tế.
- Tích cực học tập, rèn luyện để góp phần xây dựng và bảo vệ quê hương, đất nước.
- Quan tâm đến sự phát triển của đất nước, tự hào về truyền thống, về nền văn hoá và lịch sử của dân tộc Việt Nam.
 II. Đồ dùng dây học: 
 GV: sưu tầm tranh ảnh về đất nước Việt Nam.
 III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
 3.Bài mới:
 a.Giới thiệu bài: Em yêu tổ quốc Việt Nam
 b. Tìm hiểu bài :
 * Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin (trang 34, SGK).
*Mục tiêu: HS có những hiểu biết ban đầu về văn hoá, kinh tế, về truyền thống và con người Việt Nam.
- GV chia HS thành các nhóm và giao nhiệm vụ lần lượt cho từng nhóm nghiên cứu, chuẩn bị giới thiệu một nội dung của thông tin trong SGK.
- Các nhóm chuẩn bị.
- Mời đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận:.
*Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
*Mục tiêu: HS có thên hiểu biết và tự hào về đất nước Việt Nam.
- Cho HS thảo luận nhóm 4 theo các câu hỏi sau:
+ Em biết thên những gì về đất nước Việt Nam? Em nghĩ gì về đất nước, con người VN?
+ Chúng ta cần làm gì để góp phần xây dựng đất nước?
- Mời đại diện các nhóm HS trình bày. 
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận: SGV – Trang 49
- Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
*Hoạt động 3: Làm bài tập 2, SGK
Mục tiêu: HS củng cố những hiểu biết về Tổ quốc Việt Nam.
- Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Cho HS làm việc cá nhân. Sau đó trao đổi với người ngồi bên cạnh.
- Mời một số HS trình bày. Các HS khác nhận xét.
- GV kết luận: SGV – Trang 50.
+ Hát
+ nêu phần ghi.
+ HS đọc thông tin trong SGK.
+ Các nhóm quan sát hình và giới thiệu về văn hoá, kinh tế 
- Có truyền thống đấu tranh chống giặc ngoại xâm. 
- Từ nhập khẩu gạo nay đã thành nước có lượng gạo xuất khẩu lớn. VN có truyền thống văn hoá lâu đời, có nhiều cảnh đẹp  Nước ta đã xây dựng được nhiều công trình lớn như nhà máy thuỷ điện có nhiều cảnh đẹp được UNECO công nhận là di sản thế giới
- Là người VN em cố gắng học tập, rèn luyện tốt
 - 4.Củng cố, dặn dò
 - GV cùng HS hệ thống bài
 - GV nhận xét tiết học.
 - Sưu tầm các bài hát, bài thơ, tranh, ảnh,có liên quan đến chủ đề Em yêu Tổ quốc Việt Nam. Vẽ tranh về đất nước, con người Việt Nam.
Tập làm văn: Tiết 46: Trả bài văn kể chuyện
I. Mục tiêu:
	- Nắm được yêu cầu của bài văn kể chuyện theo 3đề đã cho.
- Nhận thức được ưu khuyết điểm của mình và của bạn khi được thầy cô chỉ rõ Biết tham gia sửa lỗi chung ; biết tự sửa lỗi ; viết lại được một đoạn ( hoặc cả bài cho hay hơn.
II. Đồ dùng dạy học:
	-Bảng lớp ghi 3 đề bài; một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu cần chữa chung trước lớp.
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. ổn định tổ chức:
 2. Kiểm tra bài cũ.
3. Dạy bài mới:
 a. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
 b. Nhận xét về kết quả làm bài của HS.
GV sử dụng bảng lớp đã viết sẵn các đề bài và một số lỗi điển hình để:
 * Nêu nhận xét về kết quả làm bài:
-Những ưu điểm chính:
+Hầu hết các em đều xác định được yêu cầu của đề bài, viết bài theo đúng bố cục.
+Diễn đạt tốt điển hình : 
+Chữ viết, cách trình bày đẹp: 
-Những thiếu sót, hạn chế: dùng từ, đặt câu còn nhiều bạn hạn chế.
 * Thông báo điểm.
 + Hướng dẫn HS chữa lỗi:
 + Hướng dẫn chữa lỗi chung:
- GV chỉ các lỗi cần chữa đã viết sẵn trên bảng
- Mời HS lên chữa, Cả lớp tự chữa trên nháp.
- HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng.
 * Hướng dẫn từng HS sửa lỗi trong bài:
-HS phát hiện thêm lỗi và sửa lỗi.
-Đổi bài cho bạn để rà soát lại việc sửa lỗi.
-GV theo dõi, Kiểm tra HS làm việc.
 * Hướng dẫn học tập những đoạn văn hay, bài văn hay:
+ GV đọc một số đoạn văn hay, bài văn hay.
+ Cho HS trao đổi, thảo luận tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn.
- Viết lại một đoạn văn trong bài làm:
+ Yêu cầu mỗi em tự chọn một đoạn văn viết chưa đạt trong bài làm cùa mình để viết lại.
+ Mời HS trình bày đoạn văn đã viết lại .
+ Hát
-HS chú ý lắng nghe phần nhận xét của GV để học tập những điều hay và rút kinh nghiệm cho bản thân.
-HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng để nhận ra chỗ sai, nguyên nhân, chữa lại. 
-HS đọc lại bài của mình và tự chữa lỗi.
-HS đổi bài soát lỗi.
-HS nghe.
-HS trao đổi, thảo luận.
-HS viết lại đoạn văn mà các em thấy chưa hài lòng.
-Một số HS trình bày.
4.Củng cố,dặn dò.
- GV hệ thống bài.
- GV nhận xét giờ học, tuyên dương những HS viết bài được điểm cao.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
 ĐịA Lí: Tiết 23 : Một số nước ở Châu Âu
I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS:
- Sử dụng lược đồ nhận biết được vị trí địa lí,đặc đIểm lãnh thổ của liên bang nga, pháp. 
- Nhận biết một số nét về dân cư, kinh tế của các nước Nga, Pháp.
II. Đồ dùng dạy học: 
 GV: - Bản đồ các nước châu Âu.
 III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. ổn định tổ chức: 
 2. Kiểm tra bài cũ: 
 3. Dạy bài mới:
 a. Giới thiệu bài: Một số nước ở châu Âu. 
 b. Tìm hiểu bài: 
 * Hoạt động 1: Liên bang Nga.
- GV yêu cầu HS dựa vào tư liệu để trả lời
+ Nêu vị trí của Liên bang Nga?
+ Nêu thủ đô của Liên bang Nga?
+ Nêu diện tích và dân số của Liên bang Nga?
+ Liên bang Nga có khí hậu gì?
+ Nêu tài nguyên và khoáng sản của Liên bang Nga?
+ Liên bang Nga có những sản phảm công nghiệp nào? Nêu những sản phẩm đó?
+ Nêu những sản phẩm nông nghiệp?
- Cả lớp và GV nhận xét.
- GV kết luận: Liên bang Nga nằm ở Đông Âu, Bắc á, có diện tích lớn nhất thếgiới, có nhiều tài nguyên thiên nhiên và phát triển nhiều ngành kinh tế
 * Hoạt động 2: Pháp
 - Cho HS sử dụng hình 1 trong SGK,xác định vị trí địa lí và đọc tên thủ đô của nướcPháp?
- Khí hậu của nước Pháp thế nào?
- Nêu các sản phẩm chính của nước Pháp?
- Mời một số HS trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- GV kết luận: Nước Pháp nằm ở Tây Âu, Giáp biển có khí hậu ôn hoà. Nước Pháp có công nghiệp, nông nghiệpphát triển có nhiều mặt hàng nổi tiếng ,có ngành du lịch rất phát triển.
+ Hát
Nêu vị trí của châu Âu?
-HS l àm việc theo nhóm nhỏ
-Đại diện nhóm trả lời
- Nằm ở cả châu Âu và châu á
- Thủ đô :Mát – xcơ - va
- Diện tích là 17 triệu km2lớn nhất thế giới, số dân 144 triệu người.
- Phần lớn có khí hậu khắc nghiệt và được rừng tai ga bao phủ.
- Có nhiều tài nguyên khoáng sản như dầu mỏ, khí tự nhiên,than đá, quặng sắt
- Máy móc thiết bị, phương tiện giao thông
- Lúa mì, khoai tây và chăn nuôi gia xúc, gia cầm
+ quan sát hình 1và nêu:
- Nước Pháp nằm ở phía tây Âu.thủ đô là : Pa – ri.
+ Có khí hậu ôn hoà
+ Nông nghiệp : sản xuất chủ yếu là lúa mì, khoai tây, nho, chăn nuôi bò thịt và bò sữa.
+ Công nghiệp: Máy móc, thiết bị giao thông
4.Củng cố, Dặn dò:
- 1, 2 em đọc phần cuối bài
- GV nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài và xem trước bài sau.
 SINH HOẠT: tiết 23 Sơ kết tuần 23
 I. Mục đớch yờu cầu: 
 + Sơ kết hoạt động và học tập của lớp trong tuấn 23 , qua đú HS thấy được quỏ trỡnh học tập của lớp trong tuần 23.
 + Giỏo dục cho HS cú ý thức vươn lờn trong học tập và cỏc hoạt động chung.
 + Phương hướng tuần 24.
 II. Đồ dựng dạy học: GV: CB nhận xột chung
 HS: cỏc tổ sơ kết.
 III. Hoạt động dạy học:
a.vGV cho cỏc tổ sơ kết hoạt động và học tập của tổ trong tuần 23 và bỏo cỏo
b. GV nhận xột:
+ Đạo đức: Nhỡn chung cỏc em đều ngoan, chấp hành tương đối tốt nội qui của trường của lớp, khụng gõy mất đoàn kết với bạn , khụng em nào vi phạm những nội qui mà nhà trường đề ra.
+ Học tập : trong tuầnkhụng cú em nào nghỉ học tự do
- trong giờ học đó chỳ ý nghe giảng và tớch cực xõy dựng bài, nhiều em đạt điểm cao trong học tập.
- Song bờn cạnh đú vẫn cũn một số em chưa tự giỏc trong học tập, trong giờ học cũn núi chuyện và làm việc riờng, khụng chịu học bài và làm bài ở lớp cũng như ở nhà. 
- Cỏc nhúm học tự giỏc.
 + Kết quả học trong tuần như sau: Số buổi nghỉ : 0 buổi
 Điểm giỏi: 8 điểm 
 Điểm khỏ: 18 điểm
 TB: 17 điểm
 Yếu: 6 điểm
+ Thể dục - vệ sinh: Tham gia tốt cỏc hoạt động như thể dục giữa giờ và sinh hoạt tập thể. 
+ Vệ sinh cỏ nhõn sạch sẽ , gọn gàng.
+ Vệ sinh chung cỏc em đó tự giỏc vệ sinh sạch sẽ khu vục được giao.
* Trong tuần tuyờn dương: Duy, Vũ , Xưa.
* Nhắc nhở: 1 số em cần cố gắng trong học tập để có kết quả cao .
 d.Tuần tới: + Tham gia tốt hoạt động của trường của lớp
 + Tự giỏc, tớch cực trong học tập, 
 + Cỏc nhúm học cần cố gắng và tự giỏc giỳp đỡ nhau trong học tập để nõng cao kết quả
 + Vệ sinh cỏ nhõn và vệ sinh chung cần phát huy.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 23 kien.doc