Giáo án Lớp 5 - Tuần 23 (tiết 51)

Giáo án Lớp 5 - Tuần 23 (tiết 51)

Mục tiêu.

- Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn với giọng hồi hộp, hào hừng, thể hiện được niềm khâm phục của người kể chuyện về tài xử kiện của ông quan án.

- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi trí thông minh, tài xử kiện của vị quan án.

- Giáo dục các em có ý thức tự giác, tích cực học tập.

II/ Đồ dùng dạy-học.

- Giáo viên: nội dung bài, tranh minh hoạ, .

- Học sinh: sách, vở, .

 

doc 29 trang Người đăng van.nhut Lượt xem 1002Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 23 (tiết 51)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUầN 23. Thứ hai ngày 31 tháng 1 năm 2011
Chào cờ
Tập trung dưới cờ
________________________
Đạo đức
(GV chuyên)
________________________
Tập đọc
Phân xử tài tình
I/ Mục tiêu.
- Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn với giọng hồi hộp, hào hừng, thể hiện được niềm khâm phục của người kể chuyện về tài xử kiện của ông quan án.
- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi trí thông minh, tài xử kiện của vị quan án.
- Giáo dục các em có ý thức tự giác, tích cực học tập.
II/ Đồ dùng dạy-học.
Giáo viên: nội dung bài, tranh minh hoạ, ...
Học sinh: sách, vở, ... 
III/ Các hoạt động dạy-học.
Giáo viên
Học sinh
A/ Kiểm tra bài cũ: (5ph).
B/ Bài mới: (28ph).
1. Giới thiệu bài: 
Bài học cho chúng ta thấy tài xét xử của một vị quan toà thông minh, chính trực.
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
a) Luyện đọc.
- GV hướng dẫn sơ bộ cách đọc: 
*Đoạn 1: Từ đầu đến “... Bà này lấy trộm”.
*Đoạn 2: Tiếp đến “... kẻ kia phải cúi đầu nhận tội”.
*Đoạn 3: (còn lại).
- GV giải thích: 
+ công đường: nơi làm việc của quan lại.
+ khung cửi: công cụ dệt vải thô sơ, đóng bằng gỗ.
+ niệm Phật: đọc kinh lầm rầm để khấn Phật.
b) Tìm hiểu bài.
- GV hướng dẫn.
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm.
- GV hướng dẫn đọc phân vai.
- Đọc 1 đoạn tiêu biểu:
“Quan nói sư cụ  đành nhận tội”.
C/ Củng cố - dặn dò: (2ph).
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Đọc bài cũ, nêu nội dung ý nghĩa.
- HS quan sát tranh minh hoạ.
- 1HS đọc bài văn.
- HS đọc tiếp nối theo đoạn (2 lượt) kết hợp sửa phát âm, cách ngắt giọng, giải nghĩa từ.
- Đọc theo cặp (mỗi em một đoạn).
+ Giọng người dẫn chuyện: rõ ràng, rành mạch, biểu thị cảm xúc khâm phục, trân trọng.
+ Lời bẩm báo của 2 người đàn bà: giọng mếu máo, ấm ức, đau khổ.
+ Lời quan án: ôn tồn, đĩnh đạc, uy nghiêm.
- Các nhóm đọc thầm, trao đổi với bạn để trả lời câu hỏi trong SGK.
- HS nêu ý nghĩa câu chuyện.
- 4HS tham gia đọc phân vai.
- HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
- Nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất.
__________________________
Toán
Xăng-ti-mét khối. Đề-xi-mét khối
I/ Mục tiêu. Giúp HS: 
- Có biểu tượng về xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối; Biết tên gọi, kí hiệu, “độ lớn” của đơn vị thể tích: cm3, dm3.
- Nhận biết mối quan hệ giữa xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối; biết giải một số bài toán có liên quan đến cm3 và dm3.
- Giáo dục ý thức tự giác, tích cực trong học tập.
II/ Đồ dùng dạy học.
 - Giáo viên: Bộ đồ dùng học Toán, mô hình quan hệ giữa cm3 và dm3 như SGK.
 - Học sinh: Bộ đồ dùng học Toán.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên
Học sinh
A/ Kiểm tra bài cũ.
B/ Bài mới.
Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học. 
Hình thành biểu tượng xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối.
- GV đưa ra lần lượt từng hình lập phương cạnh 1dm và 1cm. 
- GV giới thiệu: 
Xăng-ti-mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh dài 1cm. 
Xăng-ti-mét khối viết tắt là cm3. 
- GV giới thiệu dm3 (tương tự như cm3).
Quan hệ giữa cm3 và dm3.
- GV hướng dẫn:
- KL.
Luyện tập thực hành.
*Bài 1: 	
- Hướng dẫn làm nhóm.
- GV chốt lại kết quả đúng.
*Bài 2: 
- Hướng dẫn.
5,8dm3 = (5,8 1000) = 5800cm3.
154000cm3 = (154000 : 1000) = 154dm3.
- Chấm, chữa bài.
C/ Củng cố - dặn dò.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Chữa bài tập theo yêu cầu của HS.
- HS quan sát, nhận xét đặc điểm kích thước của từng hình.
- HS nhắc lại.
- HS đọc và viết kí hiệu cm3.
- HS thực hiện:
Xếp các hình lập phương có thể tích 1cm3 vào “đầy kín” hình lập phương có thể tích 1dm3.
Nhận xét mối quan hệ giữa cm3 và dm3. 
1 dm3 = 1000 cm3
- Đọc bài toán.
- Trao đổi với bạn, hoàn thành BT.
- Đại diện nhóm nêu kết quả.
- Nhóm khác nhận xet, bổ sung.
- Đọc bài toán.
- Trao đổi với bạn, hoàn thành BT vào vở.
- Chữa bài trên bảng:
a/ 1000 cm3 ; 375 000 cm3 ; 5 800 cm3.
b/ 2 dm3 ; 490 dm3 ; 5,1 dm3.
______________________
Lịch sử
Nhà máy hiện đại đầu tiên của nước ta
I/ Mục tiêu.
Biết hoàn cảnh ra đời của Nhà máy Cơ khí Hà Nội: tháng 12 năm 1955 với sự giúp đỡ của Liên Xô, nhà máy được khởi công xây dựngđựngthán 4 năm 1958 thì hoàn thành. 
Biết những đóng góp của Nhà máy cơ khí Hà Nội trong công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước: góp phần trang bị máy móc cho sản xuất ở miền Bắc, vũ khí cho bộ đội.
Giáo dục lòng tự hào về quan hệ hợp tác, hữu nghị truyền thống của nhân dân ta.
II/ Đồ dùng dạy học.
 - Giáo viên: ảnh Nhà máy Cơ khí Hà Nội, ảnh Bác Hồ về thăm nhà máy.
 - Học sinh: SGK, vở BT.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên
Học sinh
A/ Kiểm tra bài cũ.
- GV nhận xét, cho điểm.
B/ Bài mới.
- Đưa ảnh lên, giới thiệu:
Vì sao Đảng và Chính phủ ta quyết định xây dựng Nhà máy Cư khí Hà Nội ?
Sự ra đời của nhà máy này có ý nghĩa như thế nào ?
Nhà máy đã có những đóng góp gì cho công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc ?
Hoạt động 1
nhiệm vụ của miền bắc sau năm 1954 và hoàn cảnh ra đời của nhà máy cơ khí HN
- GV hướng dẫn:
Sau Hiệp định Giơ-ne-vơ, Đảng và Chính phủ xác định nhiệm vụ của miền Bắc là gì ?
Tại sao Đảng và chính phủ ta quyết định xây dựng một nhà máy cơ khí hiện đại ? Đó là nhà máy nào ?
- KL: Để xây dựng thành công CNXH, để làm hậu phương lớn cho miền Nam, chúng ta cần công nghiệp hoá nền sản xuất của nước nhà. Việc xây dựng các nhà máy hiện đại là điều tất yếu. Nhà máy Cơ khí Hà Nội là nhà máy hiện đại đầu tiên ở nước ta.
Hoạt động 2
quá trình xây dựng và những đóng góp của nhà máy cơ khí hà nội
- Giao PHT cho các nhóm thảo luận.
Phong trào “Đồng khởi” ở Bến Tre nổ ra trong hoàn cảnh nào ?
Thuật lại sự kiện 17-1-1960 ở huyện Mỏ Cày.
Thắng lợi của PT này có tác động như thế nào đối với cách mạng miền Nam ?
- Lớp quan sát, theo dõi.
- HS đọc SGK, trao đổi với bạn, phát biểu ý kiến.
- NX, bổ sung.
 bước vào thời kì xây dựng CNXH, làm hậu phương lớn cho cách mạng miền Nam.
 nhằm trang bị máy móc, thay thế các công cụ thô sơ, giúp tăng năng suất và chất lượng lao động cho miền Bắc; sản xuất vũ khí chiến đấu cho chiến trường miền Nam.
- Đọc SGK, thảo luận nhóm 6, hoàn thành PHT.
- Trình bày kết quả.
Việc xây dựng nhà máy:
Thời gian xây dựng: Từ tháng 12-1955 đến tháng 4-1958.
Địa điểm: phía Tây Nam, thủ đô Hà Nội.
Diện tích: hơn 10 vạn mét vuông.
Quy mô: lớn nhất khu vực Đông Nam á lúc bấy giờ.
Nước giúp đỡ xây dựng: Liên Xô.
Các sản phẩm của nhà máy: máy phay, máy khoan,  , tên lửa A12.
Những đóng góp của nhà máy:
Các sản phẩm của nhà máy đã phụ vụ công cuộc lao động xây dựng CNXH ở miền Bắc, cùng bộ đội đánh giặc trên chiến trường miền Nam. Nhà máy đã góp phần quan trọng vào công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
Hoạt động 3
- GV cho HS tìm hiểu về các sản phẩm của Nhà máy cơ khí Hà Nội và ảnh Bác Hồ về thăm nhà máy này.
C/ Hoạt động nối tiếp.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- 2HS đọc nội dung chính (SGK).
Thứ ba ngày 1 tháng 2 năm 2011
Kĩ thuật
(GV chuyên)
______________________
Toán
Mét khối
I/ Mục tiêu. Giúp HS: 
- Có biểu tượng về mét khối; biết tên gọi, kí hiệu, “độ lớn” của đơn vị thể tích: m3.
- Nhận biết mối quan hệ giữa mét khối, xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối; biết giải một số bài toán có liên quan.
- Giáo dục ý thức tự giác, tích cực trong học tập.
II/ Đồ dùng dạy học.
Giáo viên: Mô hình giới thiệu về m3, về mối quan hệ giữa m3 - dm3 - cm3.
 Bảng phụ: bảng đơn vị đo thể tích: m3; dm3; cm3.
Học sinh: bảng nhóm, bút dạ, ...
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên
Học sinh
A/ Kiểm tra bài cũ.
B/ Bài mới: Nêu mục tiêu bài học.
Hình thành biểu tượng về mét khối và mối quan hệ giữa m3, dm3, cm3.
- GV giới thiệu mô hình về mét khối. 
Mét khối là gì ?
Kí hiệu của mét khối ?
- GV giới thiệu về mối quan hệ giữa m3 với dm3 và cm3.
- Đưa ra bảng phụ:
m3
dm3
cm3
 1m3 
=  dm3
 1dm3 
=  cm3
 1dm3 
=  m3
 1cm3 
=  dm3
Luyện tập - thực hành.
*Bài 1: 
- Hướng dẫn.
- GV chốt lại kết quả đúng.
*Bài 2: 
- Hướng dẫn:
13,8m3 =  dm3
 1m3 = 1000dm3
 13,8m3 = (1000 13,8) = 13800dm3
- GV chốt lại kết quả đúng.
*Bài 3: 
- Hướng dẫn làm vở.
- Chấm, chữa bài.
C/ Củng cố - dặn dò.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Nêu KN và viết kí hiệu: dm3, cm3.
- HS quan sát, nhận xét đặc điểm kích thước của mô hình rồi TLCH.
- Viết kí hiệu rồi đọc: m3.
- Quan sát mô hình, nêu nhận xét:
1m3 = 1000dm3
 = 1 000 000cm3
- HS nhắc lại, rồi hoàn thành bảng phụ.
- Nêu yêu cầu BT.
- HS đọc, viết các số đo thể tích.
- Đổi vở, kiểm tra KQ.
- Đọc, xác định rõ yêu cầu BT. 
- Trao đổi với bạn, hoàn thành bài tập.
- Đại diện các nhóm nêu kết quả.
- Chữa bài trên bảng nhóm.
- 1HS đọc bài toán, nêu cách tính.
- HS làm bài vào vở, chữa bài trên bảng.
Bài giải
Mỗi lớp có số hình lập phương 1dm3 là:
5 3 = 15 (hình)
Số hình lập phương 1dm3 xếp đầy hộp là:
15 2 = 30 ( hình )
 Đáp số: 30 hình.
Chính tả
Nhớ - viết: Cao Bằng
I/ Mục tiêu.
Nhớ - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức 4 khổ thơ đầu của bài thơ Cao Bằng.
Nắm vững quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam và viết hoa đúng tên người, tên địa lí Việt Nam (BT2, 3).
Giáo dục ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt và rèn chữ viết.
II/ Đồ dùng dạy học.
 - Giáo viên: nội dung bài, bảng phụ
 - Học sinh: sách, vở.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên
Học sinh
A/ Kiểm tra bài cũ.
- NX, cho điểm.
B/ Bài mới.
1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học.
2. Hướng dẫn HS nhớ - viết.
Em có nhận xét gì về địa thế và người dân ở Cao Bằng ?
- Lưu ý HS cách trình bày của bài chính tả.
- Yêu cầu HS viết bài CT.
- Chấm bài chính tả (7-10 bài), nêu nhận xét chung.
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
* Bài tập 2:
- GV hướng dẫn:
- Chốt lời giải đúng:
a)  Côn Đảo,  Võ Thị Sáu.
b)  Điện Biên Phủ  Bế Văn Đàn.
c) Công Lý  Nguyễn Văn Trỗi.
* Bài tập 3:
- Hướng dẫn.
- GV nói về các địa danh đó: Tùng Chinh là địa danh thuộc huyện Quan Hoá, tỉnh Thanh Hoá; Pù Mo, Pù Xai là địa danh thuộc huyện Mai Châu, tỉnh Hoà Bình.
- Chốt lời giải đúng:
- HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam. Lấy ví dụ minh hoạ.
- HS đọc TL 4 khổ thơ đầu của bài CT.
- Lớp theo dõi SGK, đọc thầm lại rồi TLCH.
- Viết bảng từ khó: (HS tự chọn).
- Gấp SGK, nhớ lại và viết bài CT vào vở.
- Đổi vở, soát lỗi theo cặp hoặc tự đối chiếu trong SGK để sửa lỗi.
- 1HS đọc nội dung bài tập 2.
- Trao đổi với bạn để hoàn thành BT.
- Nêu lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam.
- HS đọc nội dung BT.
- Nêu các tên riêng có trong bài.
- HS nối tiếp nhau lên bảng viết lại cho  ...  tập.
II/ Đồ dùng dạy học.
 - Giáo viên: nội dung bài, bảng phụ.
 - Học sinh: sách, vở...
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên
Học sinh
A/ Kiểm tra bài cũ.
B/ Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
- Nêu mục đích, yêu cầu giờ học.
2. Phần nhận xét.
*Bài tập 1: 
- Gọi HS đọc toàn bộ nội dung bài tập.
- GV cho HS quan sát bảng phụ, chốt lại lời giải đúng.
*Bài tập 2: 
- HD xác định các vế câu.
- GV cho HS quan sát bảng phụ, chốt lại lời giải đúng.
- Gọi HS đọc phần Ghi nhớ.
3. Hướng dẫn luyện tập.
*Bài tập 1.
- HD làm nhóm.
- GV chốt lại ý đúng.
*Bài tập 2.
- HD nêu miệng.
- Chốt lại lời giải đúng.
*Bài tập 3.
- HD làm bài vào vở.
- Chấm bài, nhận xét.
3. Củng cố - dặn dò.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Lớp theo dõi SGK.
- Lớp đọc thầm lại hai câu văn, suy nghĩ phát biểu ý kiến.
- HS nhận xét, bổ sung.
- Đọc yêu cầu và làm việc cá nhân.
- HS viết nhanh ra nháp những quan hệ từ, cặp quan hệ từ tìm được.
- HS đọc mục Ghi nhớ (SGK).
- 2HS nhắc lại nội dung (không nhìn sách giáo khoa).
- Đọc yêu cầu của bài.
- Trao đổi nhóm đôi, tìm ra các QHT và cặp QHT, tìm vế câu chỉ nguyên nhân và kết quả.
- Trình bày trước lớp.
- Đọc yêu cầu của bài.
- Suy nghĩ, phát biểu ý kiến
- HS xác định rõ yêu cầu BT.
- Làm bài vào vở, chữa bài.
__________________________
Tự học:
Lịch sử: Ôn tập kiến thức đã học tuần 21,22,23.
I/ Mục tiêu.
Hệ thống những kiến thức lịch sử đã học ở tuần 21,22,23.
Rèn kĩ năng tái hiện lại những sự kiện lịch sử, những mốc son lịch sử đáng ghi nhớ.
Giáo dục lòng tự hào dân tộc, lòng biết ơn công lao đóng góp của cha ông ta.
II/ Đồ dùng dạy học.
Giáo viên: nội dung bài, bản đồ, tranh ảnh...
Học sinh: sách, vở.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
1/ Kiểm tra bài cũ.
Nêu tên các bài đã học trong các tuần qua.
2/ Bài mới.
Hướng dẫn học sinh hệ thống lại kiến thức đã học theo trình tự thời gian, sự kiện.
Nêu các mốc thời gian đáng ghi nhớ và các sự kiện chính.
GV chốt lại các nội dung chính.
Cho học sinh đọc lại nội dung chính của từng bài.
3/ Hướng dẫn học sinh hoàn thiện các bài tập vào vở.
Học sinh làm các bài tập trong vở.
GV gọi một vài em lên chữa bảng.
Nhận xét, bổ sung.
4/ Củng cố - dặn dò.
Nhận xét giờ học.
Chuẩn bị giờ sau.
Thể dục
Nhảy dây- Bật cao- Trò chơi: Qua cầu tiếp sức.
I/ Mục tiêu.
- Ôn tung và bắt bóng theo nhóm 2, 3 người, ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau. Yêu cầu thực hiện tương đối chính xác động tác.
- Nắm được cách chơi, nội quy chơi, hứng thú trong khi chơi.
- Giáo dục lòng ham thích thể dục thể thao
II/ Địa điểm, phương tiện.
 - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn.
 - Phương tiện: còi 
III/ Nội dung và phương pháp lên lớp.
Nội dung.
ĐL
Phương pháp
1/ Phần mở đầu.
- Phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu giờ học.
2/ Phần cơ bản.
a/ Ôn tung và bắt bóng theo nhóm 2, 3 người.
- GV làm mẫu lại các động tác sau đó cho cán sự lớp chỉ huy các bạn tập luyện.
b/ Ôn nhảy dây, làm quen nhảy bật cao.
- GV làm mẫu động tác kết hợp giảng giải.
c/ Trò chơi: “ Qua cầu tiếp sức ”.
- Nêu tên trò chơi, HD luật chơi.
- Động viên nhắc nhở các đội chơi.
3/ Phần kết thúc.
- HD học sinh hệ thống bài.
- Nhận xét, đánh giá giờ học.
4-6’
18-22’
4-6’
* Tập hợp, điểm số, báo cáo sĩ số.
- Khởi động các khớp.
- Chạy tại chỗ.
- Chơi trò chơi khởi động.
* Lớp trưởng cho cả lớp ôn lại các động tác : tung và bắt theo nhóm 2, 3 người.
- Chia nhóm tập luyện.
- Các nhóm báo cáo kết quả.
- Nhận xét, đánh giá giữa các nhóm.
* HS tập thử rồi tập chính thức, khi rơi xuống cần thực hiện động tác hoãn xung đẻ tránh chấn động. 
* Nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi.
- Chơi thử 1-2 lần.
- Các đội chơi chính thức (có hình thức phạt các đội thua).
* Thả lỏng, hồi tĩnh.
- Nêu lại nội dung giờ học.
Đạo đức 
Em yêu tổ quốc Việt Nam (tiết1).
I/ Mục tiêu.
 Giúp học sinh nắm được: 
Tổ quốc của em là Việt Nam; Tổ quốc em đang thay đổi hàng ngày và đang hội nhập vào đời sống quốc tế..
Tích cực học tập và rèn luyện để góp phần xây dựng và bảo vệ quê hương, đất nước.
Quan tâm đến sự phát triển của đất nước, tự hào về truyền thống, về nền văn hoá và lịch sử của dân tộc Việt Nam.
Giáo dục các em ý thức học tốt bộ môn.
II/ Đồ dùng dạy-học.
 - Tư liệu, phiếu...
 - Thẻ màu
III/ Các hoạt động dạy-học.
Giáo viên
Học sinh
1/ Kiểm tra bài cũ.
2/ Bài mới : Giới thiệu.
a/ Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin.
* Mục tiêu: HS có những hiểu biết ban đầu về kinh tế, văn hoá và truyền thống, con người Việt Nam. 
* Cách tiến hành.
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ.
- GV kết luận.
b/ Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.
Mục tiêu: HS có thêm hiểu biết và tự hào về đất nước Việt Nam.
 * Cách tiến hành.
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ.
- GV kết luận.
- GV ghi điểm các nhóm thực hiện tốt.
c/ Hoạt động 3: Làm Bài tập 2.
* Mục tiêu: HS củng cố những hiểu biết về tổ quốc Việt Nam.
* Cách tiến hành:
- GV giao nhiệm vụ cho HS.
- Gọi nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận chung.
3/ Củng cố-dặn dò.
- Tóm tắt, nhắc lại nội dung bài.
- Về nhà học bài.
* 1, 2 em đọc thông tin.
- HS thảo luận nhóm và cử đại diện lên trả lời các câu hỏi.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
* Lớp chia nhóm, thảo luận trả lời các câu hỏi.
- Các nhóm trình bày trước lớp.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ xung hoặc nêu ý kiến khác.
* HS làm việc cá nhân.
- Trình bày kết quả trước lớp.
* 2, 3 em đọc Ghi nhớ.
Hoạt động NGLL.
Tổ chức hội thi văn nghệ ca ngợi Đảng và Bác Hồ.
I/ Mục tiêu.
1- Tổ chức cho học sinh thi văn nghệ với chủ đề ca ngợi Đảng và Bác Hồ.
2- Rèn thói quen tổ chức ca hát các bài hát theo chủ đề Đảng và Bác Hồ.
3- Giáo dục học sinh lòng yêu ca hát.
II/ Đồ dùng dạy học.
 - Giáo viên: nội dung bài.
 - Học sinh: Các tiết mục văn nghệ.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
1/ Chia tổ, phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng tổ: liệt kê và chọn bài hát theo chủ đề.
2/ Hướng dẫn các tổ trưởng chỉ huy các thành viên trong tổ của mình xác định và giao nhiệm vụ cho từng thành viên.
3/ Gọi các tổ nêu tên một số bài hát ca ngợi Đảng và Bác Hồ mà các tổ liệt kê, sưu tầm được.
4/ Cho các tổ tiến hành thi đua biểu diễn tiết mục đã chuẩn bị.
5/ Các tổ nhận xét đánh giá tiết mục của từng tổ.
6/ Củng cố, dặn dò: 
- Nhắc nhở, tuyên bố hình thức tuyên dương những tổ có thành tích cao.
 --------------------------------------------------------------------------------------------------------
Kĩ thuật.
 Nuôi dưỡng gà.
I/ Mục tiêu.
Sau khi học bài này, học sinh nắm được:
Liệt kê được một số thức ăn thường dùng để nuôi gà.
Nêu được tác dụng và sử dụng một số thức ăn thường dùng nuôi gà.
Có nhận thức bước đầu về vai trò của thức ăn trong chăn nuôi gà.
Giáo dục các em ý thức học tốt bộ môn.
II/ Đồ dùng dạy học.
 - Giáo viên: nội dung bài, trực quan.
 - Học sinh: SGK.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên
Học sinh
PT
1/ Khởi động.
2/ Bài mới.
* Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu.
a)Hoạt động 1: Tìm hiểu tác dụng của thức ăn nuôi gà.
- HD học sinh tìm hiểu về những yếu tố giúp gà tồn tại, sinh trưởng và phát triển; nguồn gốc của các chất dinh dưỡng; tác dụng của thức ăn nuôi gà...
* Tóm tắt nội dung chính hoạt động 1.
b) Hoạt động 2: Tìm hiểu các loại thức ăn nuôi gà.
 - Cho HS chia nhóm thảo luận.
- Nêu nhiệm vụ hoạt động nhóm.
- GV nhận xét kết quả làm việc của từng nhóm và nêu kết luận chung.
c) Hoạt động 3: Tìm hiểu tác dụng và sử dụng từng loại thức ăn nuôi gà.
- GV kết luận chung, ghi điểm một số em.
3/ Hoạt động nối tiếp.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sa.
- Cả lớp hát bài hát: Em yêu trường em.
* HS đọc mục 1 sgk.
- Suy nghĩ tìm thông tin để giải quyết các nhiệm vụ nêu trên.
- Trình bày kết quả trước lớp.
- Nhận xét, bổ sung.
* Các nhóm tìm thông tin.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm làm việc
- Cử đại diện trình bày kết quả.
* HS đọc mục 2 sgk.
- Tìm hiểu về các loại thức ăn nuôi gà, kể tên các loại đó.
- Báo cáo kết quả trước lớp.
Tự học.
Luyện viết: Bài 23.
I/ Mục tiêu.
1- Nghe-viết đúng, trình bày đúng bài viết.
2- Ôn lại cách viết những từ ngữ chứa tiếng có âm đầu v/d/gi.
3- Giáo dục ý thức rèn chữ viết.
II/ Đồ dùng dạy học.
 - Giáo viên: nội dung bài, bảng phụ...
 - Học sinh: sách, vở bài tập...
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên.
Học sinh.
A/ Kiểm tra bài cũ.
B/ Bài mới.
1) Giới thiệu bài.
2) Hướng dẫn HS nghe - viết.
- Đọc bài chính tả 1 lượt.
- Lưu ý HS cách trình bày của bài chính tả.
- Đọc cho học sinh viết từ khó.
* Đọc chính tả.
-Đọc cho HS soát lỗi.
- Chấm chữa chính tả ( 7-10 bài).
+ Nêu nhận xét chung.
3) Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả.
* Bài tập 2.
- HD học sinh làm bài tập vào vở .
+ Chữa, nhận xét.
3) Củng cố - dặn dò.
-Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
Chữa bài tập giờ trước.
Nhận xét.
- Theo dõi trong sách giáo khoa.
- Đọc thầm lại bài chính tả.
+Viết bảng từ khó:(HS tự chọn)
- Viết bài vào vở.
- Đổi vở, soát lỗi theo cặp hoặc tự đối chiếu trong sách giáo khoa để sửa sai.
* Đọc yêu cầu bài tập 2.
- Làm vở, chữa bảng.
+ Cả lớp chữa theo lời giải đúng.
Thể dục2
Nhảy dây- Trò chơi: Qua cầu tiếp sức.
I/ Mục tiêu.
- Ôn ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau. Yêu cầu biết và thực hiện động tác ở mức tương đối chính xác...
- Nắm được cách chơi, nội quy chơi, hứng thú trong khi chơi.
- Giáo dục lòng ham thích thể dục thể thao
II/ Địa điểm, phương tiện.
 - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn.
 - Phương tiện: còi 
III/ Nội dung và phương pháp lên lớp.
Nội dung.
ĐL
Phương pháp
1/ Phần mở đầu.
- Phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu giờ học.
2/ Phần cơ bản.
a/ Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau.
GV làm mẫu lại các động tác sau đó cho cán sự lớp chỉ huy các bạn tập luyện.
b/ Trò chơi: “ Qua cầu tiếp sức ”.
- Nêu tên trò chơi, HD luật chơi.
- Động viên nhắc nhở các đội chơi.
3/ Phần kết thúc.
- HD học sinh hệ thống bài.
- Nhận xét, đánh giá giờ học.
4-6’
18-22’
4-6’
* Tập hợp, điểm số, báo cáo sĩ số.
- Khởi động các khớp.
- Chạy tại chỗ.
- Chơi trò chơi khởi động.
* Lớp trưởng cho cả lớp ôn lại các động nhảy dây kiểu chân trước chân sau.
- Chia nhóm tập luyện.
- Các nhóm báo cáo kết quả.
- Nhận xét, đánh giá giữa các nhóm.
* Nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi.
- Chơi thử 1-2 lần.
- Các đội chơi chính thức (có hình thức phạt các đội thua).
* Thả lỏng, hồi tĩnh.
- Nêu lại nội dung giờ học.

Tài liệu đính kèm:

  • docT23.doc