Giáo án Lớp 5 - Tuần 23 - Trường tiểu học Cổ Tiết – Trần Thọ Ngân

Giáo án Lớp 5 - Tuần 23 - Trường tiểu học Cổ Tiết – Trần Thọ Ngân

MỤC TIÊU:

- Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn với giọng hồi hộp, hào hứng, thể hiện được niềm khâm phục của người kể chuyện về tài xử kiện của ông quan án.

- Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi trí thông minh, tài xử kiện của vị quan án.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- tranh

 

doc 22 trang Người đăng van.nhut Lượt xem 988Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 23 - Trường tiểu học Cổ Tiết – Trần Thọ Ngân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 23
Thứ hai ngày 8 tháng 2 năm 2010
Tập đọc
Phân xử tài tình
I/ Mục tiêu:
- Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn với giọng hồi hộp, hào hứng, thể hiện được niềm khâm phục của người kể chuyện về tài xử kiện của ông quan án.
- Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi trí thông minh, tài xử kiện của vị quan án.
II/ Đồ dùng dạy học: 
- tranh 
II/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1- Kiểm tra bài cũ: HS đọc và trả lời các câu hỏi về bài .
2- Dạy bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2.2-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
- Mời 1 HS giỏi đọc.
- Chia đoạn.
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b)Tìm hiểu bài:
- Cho HS đọc từ đầu đến cúi đầu nhận tội.
+Hai người đàn bà đến công đường nhờ quan phân xử việc gì?
+Quan án đã dùng những biện pháp nào để tìm ra người lấy cắp tấm vải?
+Vì sao quan cho rằng người không khóc chính là người lấy cắp?
-Cho HS đọc đoạn còn lại:
+Kể lại cách quan án tìm kẻ lấy trộm tiền nhà chùa?
(Không yêu cầu với HS yếu)
+Vì sao quan án lại dùng cách trên?
-Nội dung chính của bài là gì?
-GV chốt ý đúng, ghi bảng.
Nội dung: Bài văn ca ngợi trí thông minh, tài xử kiện của vị quan án
c)Hướng dẫn đọc diễn cảm:
-Mời HS nối tiếp đọc bài.
-Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
-Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn từ Quan nói sư cụ  đến hết trong nhóm 2 theo cách phân vai.
 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau.
4 HS đọc
Lớp nhận xét
- Học sinh ghi bài
- Đoạn 1: Từ đầu đến Bà này lấy trộm.
- Đoạn 2: Tiếp cho đến kẻ kia phải cúi đầu nhận tội.
- Đoạn 3: phần còn lại.
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
-Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
-Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
+Việc mình bị mất cắp vải, người nọ tố cáo người kia lấy trộm vải của mình.
+Quan đã dùng nhiều cách khác nhau: Cho đòi người làm chứng, cho lính về nhà hai.
+Vì quan hiểu người tự tay làm ra tấm vải, đặt hi vọng bán tấm vải sẽ kiếm được ít tiền
+)Quan án phân xử công bằng vụ lấy trộm vải.
+Cho gọi hết sư sãi, .... mỗi người một nắm thóc rồi cho lập đàn và chạy đàn.. 
+Chọn phương án b.
+)Quan án thông minh nhanh chóng tìm ra kẻ lấy trộm tiền nhà chùa.
-HS đọc.
- Cho 1-2 HS đọc lại.
HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn.
- HS luyện đọc diễn cảm.
-HS thi đọc.
-Thi đọc diễn cảm.
Toán
Tiết 111: Xăng-ti-mét khối. Đề-xi-mét khối
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
- Có biểu tượng về xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối ; đọc và viết đúng các số đo.
-Nhận biết được mối quan hệ giữa xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối.
-Biết giải một số BT có liên quan đến xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối.
II/ Đồ dùng dạy học: Bộ đồ dùng dạy học toán 
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1-Kiểm tra bài cũ: 
Cho HS làm lại bài tập 2 giờ trước.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Hình thành biểu tượng cm3 và dm3:
-GV tổ chức cho HS quan sát, nhận xét:
+Xăng-ti-mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh bao nhiêu xăng-ti-mét?
+Đề-xi-mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh bao nhiêu đề-xi-mét?
+1 dm3 bằng bao nhiêu cm3?
+1 cm3 bằng bao nhiêu dm3?
-GV hướng dẫn HS đọc và viết dm3 ; cm3
2.3-Luyện tập:
*Bài tập 1 (116): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm vào nháp.
- Cho HS đổi nháp, chấm chéo.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (116): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm. 
- GV hướng dẫn HS giải.
- Cho HS làm vào vở, hai HS làm vào bảng nhóm.
-Hai HS treo bảng nhóm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
 3-Củng cố, dặn dò: 
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học.
1 em chữa bài
Lớp nhận xét
Học sinh ghi bài
+Xăng-ti-mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh 1cm.
+Đề-xi-mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh 1dm.
+ 1 dm3 = 1000 cm3
+ 1 cm3 = dm3
-HS nêu yêu cầu.
-HS làm vào SGK.
-HS trình bày.
*Kết quả:
a) 1000 cm3 ; 375000 cm3
 5800 cm3 ; 800 cm3
b) 2 dm3 ; 154 dm3
 490 dm3 ; 5,1 dm3
Lịch sử
Nhà máy hiện đại đầu tiên của nước ta
I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết:
-Sự ra đời và và vai trò của Nhà máy Cơ khí Hà Nội.
-Những đóng góp của Nhà máy Cơ khí Hà Nội cho công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước.
II/ Đồ dùng dạy học: 
 -Tranh ảnh tư liệu về Nhà máy Cơ khí Hà Nội.
 -Phiếu học tập.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1-Kiểm tra bài cũ: 
-Phong trào Đồng khởi ở Bến Tre diễn ra như thế nào?
-Phong trào Đồng khởi có ý nghĩa gì?
2-Bài mới
2.1-GV giới thiệu bài.
2.2-Hoạt động 1(làm việc cá nhân)
-Cho HS đọc SGK và trả lời các câu hỏi:
+Tại sao Đảng và Chính phủ ta quyết định xây dựng Nhà máy Cơ khí Hà Nội?
-HS trả lời. Các HS khác nhận xét, bổ sung.
-GV chốt ý đúng ghi bảng.
2.3-Hoạt động 2 (làm việc theo nhóm)
-GV chia lớp thành 4 nhóm, thảo luận câu hỏi
+Em hãy nêu thời gian, địa điểm, khung cảnh của lễ khởi công?
+Lễ khánh thành Nhà máy Cơ khí Hà Nội diễn ra như thế nào?
+Đặt trong bối cảnh nước ta vào những năm sau Hiệp định Giơ-ne-vơ, em có suy nghĩ gì về sự kiện này?
-Mời đại diện các nhóm HS trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét, chốt ý đúng rồi ghi bảng.
2.4-Hoạt động 3 (làm việc cả lớp)
-HS tìm hiểu ND trong SGK và trả lời câu hỏi:
+Những sản phẩm do Nhà máy Cơ khí Hà Nội sản xuất có tác dụng như thế nào đối với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc?
+Đảng, Nhà nước và Bác Hồ đã dành cho Nhà máy Cơ khí Hà Nội phần thưởng cao quý nào?
-Mời HS nối tiếp trả lời.
-Các HS khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét, chốt ý đúng rồi ghi bảng. 
3-Củng cố, dặn dò: 
- GV cho HS quan sát ảnh về nhà máy và giới thiệu về tư liệu sưu tầm được 
- GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học bài.
- 2 em trả lời
- lớp nhận xét đánh giá điểm
*Nguyên nhân:
Để góp phần trang bị máy móc ở miền Bắc từng bước thay thế công cụ sản xuất thô sơ có năng xuất LĐ thấp.
*Diễn biến:
-Tháng 12 – 1955, Nhà máy cơ khí Hà Nội được khởi công.
-Tháng 4 – 1958, khánh thành nhà máy.
*Y nghĩa:
Góp phần to lớn vào công cuộc xây dựng CNXH ở miền Bắc và đấu tranh thống nhất đất nước.
*Những thành tích tiêu biểu của Nhà máy:
-Nhà máy sản xuất máy khoan, máy phay, máy cắt. tên lửa A12. 
-Nhà máy được 9 lần đón Bác về thăm.
Kĩ thuật:
Lắp xe cần cẩu ( tiết 2)
I. Mục tiêu: HS cần phải:
- Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe cần cẩu.
- Lắp được xe cần cẩu đúng kĩ thuật, đúng quy trình.
- Rèn luyện tính cẩn thận khi thực hành.
II. Đồ dùng dạy học.
- Mẫu xe cần cẩu đã lắp sẵn.
- Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài.
- GV nêu mục đích yêu cầu bài học.
- GV nêu tác dụng của xe cần cẩu trong thực tế: Dùng để nâng hàng, nâng các vật nặng ở cảng hoặc ở các công trình xây dựng.
2. Bài giảng.
Hoạt động 3: Thực hành lắp xe cần cẩu: 
a) Chọn chi tiết:
- Gv kiểm tra HS chọn các chi tiết.
b) Lắp từng bộ phận: 
-Trớc khi HS thực hành, GV: 
 + Gọi 1 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK để toàn lớp nắm vững quy trình lắp xe cần cẩu. 
- Gv quan sát và uốn nắn kịp thời những HS hoặc những nhóm HS lắp còn lúng túng. 
c) Lắp ráp xe cần cẩu ( H1 – SGK)
- GV nhắc HS chú ý đến độ chặt của các mối ghép và độ nghiêng của cần cẩu.
- GV nhắc HS khi lắp ráp xong cần:
+ Quay tay quay để kiểm tra xem dây tời quấn vào và nhả ra có dễ dàng không.
+ Kiểm tra cần cẩu có quay được theo các hướng và có nâng hàng lên và hạ hàng xuống không? 
Hoạt động 4: Đánh giá sản phẩm: 
- GV tổ chức cho HS trng bày sản phẩm theo nhóm. 
- GV nêu những tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm theo mục III ( SGK)
- GV nhận xét, đánh giá sản phẩm của HS 3. Nhận xét, dặn dò.
- GV nhận xét sự chuẩn bị của HS, tinh thần thái độ học tập và kĩ năng lắp
- HS lắng nghe.
- HS chọn đúng và đủ các chi tiết theo SGK và xếp từng loại vào nắp hộp.
+ HS quan sát kĩ các hình trong SGK và nội dung của từng bước lắp. 
- HS lu ý: 
 + Vị trí trong, ngoài của các chi tiết và vị trí của các lỗ khi lắp các thanh giằng ở giá đỡ cần cẩu ( H2 – SGK)
+ Phân biệt mặt phải và trái để sử dụng vít khi lắp cần cẩu ( H3 – SGK)
- HS lắp ráp theo các bớc trong SGK
- 2,3 HS dựa vào tiêu chuẩn để đánh giá sản phẩm của bạn.
-HS tháo rời các chi tiết và xếp đúng vào vị trí các ngăn trong hộp.
Thứ ba ngày 9 tháng 2 năm 2010
Toán
Tiết 112: Mét khối
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
- Có biểu tượng về mét khối ; biết đọc và viết đúng mét khối.
-Nhận biết được mối quan hệ giữa mét khối, đề-xi-mét khối,xăng-ti-mét khối
-Biết đổi đúng các đơn vị đo giữa m3, dm3 và cm3.
-Biết giải một số BT có liên quan đến các đơn vị đo mét khối, xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối.
II/ Đồ dùng dạy học: Tranh vẽ biểu tượng m3
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS làm lại bài tập 2 (117).
- GV thu bài 
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2- Hình thành biểu tượng về m3 và mối quan hệ giữa m3, cm3, dm3:
-GV giới thiệu: Để đo thể tích người ta còn dùng đơn vị là mét khối.
+Mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh bao nhiêu mét?
+1 m3 bằng bao nhiêu dm3?
+1 m3 bằng bao nhiêu cm3?
-GV hướng dẫn HS đọc và viết m3.
*Nhận xét:
-Mỗi đơn vị đo thể tích gấp bao nhiêu lần đơn vị bé hơn tiếp liền?
-Mỗi đơn vị đo thể tích bằng bao nhiêu phần đơn vị lớn hơn tiếp liền?
 2.3-Luyện tập:
*Bài tập 1 (118): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS tự đọc phần a. Sau đó nối tiếp nhau đọc.
-Phần b GV đọc cho HS viết vào bảng con.
-GV nhận xét.
*Bài tập 2 (118): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm. 
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (118): ( Không yêu cầu học sinh yếu )
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm vào nháp.
-Cho HS đổi nháp, chấm chéo.
-Cả lớp và GV nhận xét.
3-Củng cố, dặn dò: 
GV củng cố lại bài, nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học.
- GV kiểm tra trong thời gian 5 phút, HS làm bài vào giấy
Học sinh ghi bài
- HS quan sát, nhận xét:
+Mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh 1m.
+ 1 m3 = 1000 dm3
+ 1 m3 = 1000 000 cm3
-Mỗi đơn vị đo thể tích gấp 1000 lần đơn vị bé hơn tiếp liền?
-Mỗi đơn vị đo thể tích bằng đơn vị lớn hơn tiếp liền?
-HS làm bài theo hướng dẫn của GV:
HS làm vào vở, hai HS làm vào bảng nhóm.
-Hai HS treo bảng nhóm.
*Kết quả:
a) 0,001dm3 ; 5216 dm3
 13800 dm3 ; 220 dm3
b) 1000 cm3 ; 1969 cm3
 25000 ... t Nam.
*Cách tiến hành:
- GV chia HS thành các nhóm và giao nhiệm vụ lần lượt cho từng nhóm nghiên cứu, chuẩn bị giới thiệu một nội dung của thông tin trong SGK.
-Các nhóm chuẩn bị.
-Mời đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận: SGV-Tr. 49.
-HS thảo luận theo hướng dẫn của GV.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Nhận xét.
	2.3-Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
*Mục tiêu: HS có thên hiểu biết và tự hào về đất nước Việt Nam.
*Cách tiến hành: 
	- Cho HS thảo luận nhóm theo các câu hỏi sau:
	+Em biết thêm những gì về đất nước Việt Nam? Em nghĩ gì về đất nước, con người Việt Nam?
	+Nước ta còn có những khó khăn gì? 
+Chúng ta cần làm gì để góp phần xây dựng đất nước?
-Mời đại diện các nhóm HS trình bày. 
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
	- GV kết luận: SGV – Trang 49
	- Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
	2.4-Hoạt động 3: Làm bài tập 2, SGK
*Mục tiêu: HS củng cố những hiểu biết về Tổ quốc Việt Nam.
*Cách tiến hành:
-Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
-Cho HS làm việc cá nhân. Sau đó trao đổi với người ngồi bên cạnh.
-Mời một số HS trình bày. Các HS khác NX.
-GV kết luận: SGV – Trang 50.
-HS đọc yêu cầu.
-HS trình bày.
	3-Hoạt động nối tiếp: 
Sưu tầm các bài hát, bài thơ, tranh, ảnh,có liên quan đến chủ đề Em yêu Tổ quốc Việt Nam. Vẽ tranh về đất nước, con người Việt Nam.
Khoa học
Lắp mạch điện đơn giản
I/ Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:
- Lắp được mạch điện thắp sáng đơn giản: sử dụng pin, bóng đền, dây điện.
-Làm được thí nghiệm đơn giản trên mạch điện có nguồn điện là pin để phát hiện vật dẫn điện hoặc cách điện.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Cục pin , dây đồng có vỏ bọc bằng nhựa, bóng đèn pin,một số vật bằng kim loại, nhựa cao su, sứ.
-Bóng đèn điện hỏng có tháo đui ( có thể nhìn rõ cả 2 đầu).
-Hình trang 94, 95.97 -SGK
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ:
+GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 
2.Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. 
2.2-Hoạt động 1: Thực hành lắp mạch điện.
*Mục tiêu: 
- Lắp được mạch điện thắp sáng đơn giản: sử dụng pin, bóng đền, dây điện.
 *Cách tiến hành:
-Bước 1:
- GV cho HS làm việc theo nhóm:
-Bước 2:Làm việc cả lớp
- Bước 3:Làm việc theo cặp
-Bước 4: học sinh làm thí nghiệm theo nhóm
-Bước 5:Thảo luận chung cả lớp về điều kiện để mạch thắp sáng đèn.
+Các nhóm làm thí nghiệm( mục thực hành trang 94)
-từng nhóm giới thiệu hình vẽ và mạch điện của nhóm mình 
-HS đọc mục bạn cần biết trang94-95 SGK
+QS hình 5 trang 95 và dự đoán mạch đIên ở hình nào thì đền sáng, giải thích tại sao ?
+Lắp mạch đIện để kiểm tra, so sánh kết quả dự đoán ban đầu, giải thích kết quả thí ghiệm
- HS thảo luận và trả lời.
2.3-Hoạt động 2: Làm thí nghiệm phát hiện vật đẫn điện ,vật cách điện.
*Mục tiêu:
 -Làm được thí nghiệm đơn giản trên mạch điện có nguồn điện là pin để phát hiện vật dẫn điện hoặc cách điện.
.*Cách tiến hành:
- Bước 1: Làm việc theo nhóm .
+ Các nhóm làm thí nghiệm mục thực hành trang 96 
- Bước 2: Làm việc cả lớp
+Mời 1 số nhóm trình bày kết quả thí nghiệm.
+Cả lớp và GV nhận xét, Kết luận:
-Các vật bằng kim loại cho dòng điện chạy qua nên mạch đang hở thành mạch kín, vì vậy đền sáng
- Các vật bằng cao su, sứ nhựa.. không cho dòng điện chạy qua nên mạch vẫn bị hở vì vậy đền không sáng.
3-Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học. Nhắc HS học bài và chuẩn bị bài sau.
Thứ tư ngày 24 tháng 2 năm 2010 ( Học bài thứ sáu )
 Toán
Tiết 115 : Thể tích hình lập phương
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
-Tự tìm được cách tính và công thức tính thể tích hình lập phương.
-Biết vận dụng công thức để giải một số BT có liên quan.
II/ Đồ dùng : Bộ đồ dùng toán 5
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1-Kiểm tra bài cũ: 
Cho HS nêu công thức tính thể tích HHCN
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: 
GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Hình thành công thức tính thể tích HLP:
a) VD: GV nêu VD, HD HS làm bài:
b) Quy tắc:
-Muốn tính thể tích HLP ta làm thế nào?
c) Công thức:
-Nếu gọi a, lần lượt là 3 kích thước của HLP, V là thể tích của HLP, thì V được tính như thế nào? 
2.3-Luyện tập:
Bài tập 1 . 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm vào vở.
-GV nhận xét.
*Bài tập 2 . 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS nêu cách làm. 
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm vào vở, hai HS làm vào bảng nhóm.
-Hai HS treo bảng nhóm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 .( Không yêu cầu học sinh yếu )
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm vào nháp.
-Cho HS đổi nháp, chấm chéo.
-Cả lớp và GV nhận xét.
3-Củng cố, dặn dò: 
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học.
- 1em nêu quy tắc, 1 em viết công thức
- Nhận xét cho điểm
- Học sinh ghi bài 
V của HLP là: 3 3 3 =27 (cm3)
*Quy tắc: SGK (121)
*Công thức:
 V = a a a 
*HS nêu kết quả:
 Bài giải: 
 Đổi 0,75 m = 7,5 dm
Thể tích của khối kim loại hình lập phương là:
 7,5 7,5 7,5 = 421,875 (dm3)
Khối kim loại đố cân nặng là:
 15 421,875 = 6328,125 (kg)
 Đáp số: 6328,125 kg.
Bài giải:
a/ Thể tích của hình hộp chữ nhật là:
 8 7 9 = 504 (cm3)
 b/ Độ dài cạnh của hình lập phương là:
 (7 + 8 + 9 ) : 3 = 8 (cm)
Thể tích của hình lập phương là:
 8 8 8 = 512 (cm3 ) 
 Đáp số: a. 504cm3.
 b. 512cm3
Luyện từ và câu
Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ
I/ Mục đích yêu cầu: 
-Hiểu thế nào là một câu ghép thể hiện quan hệ tăng tiến.
-Biết tạo các câu ghép mới (thể hiện quan hệ tăng tiến) bằng cách nối các vế câu ghép bằng QHT, thay đổi vị trí của các vế câu.
II/ Đồ dùng: Bảng phụ, giấy khổ to
II/ Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1-Kiểm tra bài cũ: 
Cho HS làm BT 2, 3 (48) tiết trước.
2- Dạy bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: 
GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2.2.Phần nhận xét:
*Bài tập 1:
-Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 1. Cả lớp theo dõi.
-GV hướng dẫn HS: XĐ các vế câu ; XĐ chủ ngữ, vị ngữ của từng vế và QHT trong câu.
-Cho HS làm bài
-Mời học sinh trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét. Chốt lời giải đúng.
*Bài tập 2: 
-Cho HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS làm bài cá nhân, cho một số HS làm vào băng giấy.
-Mời HS mang băng giấy lên dán và trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét.
 2.3.Ghi nhớ:
-Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
-Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ.
 2.4. Luyện tâp:
*Bài tập 1:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS trao đổi nhóm 2.
-Mời một số học sinh trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng.
*Bài tập 2:
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Cho HS làm vào vở. Hai HS làm vào bảng nhóm.
-Hai HS treo bảng nhóm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Lời giải: 
-Câu ghép do 2 vế câu tạo thành.
Vế 1: Chẳng những Hồng chăm học
 C V
Vế 2: mà bạn ấy còn rất chăm làm.
 C V
-Chẳng những mà là cặp QHT nối 2 vế câu, thể hiện quan hệ tăng tiến
*VD về lời giải:
không nhữngmà ; không chỉ.mà; không phải chỉ.mà
*Lời giải:
V1: Bọn bất lương không chỉ ăn cắp tay lái C V
V2: mà chúng còn lấy luôn cả bàn đạp 
 C V
phanh 
 *Lời giải:
Các cặp QHT cần đIũn lần lượt là:
không chỉmà
không những mà
( chẳng nhữngmà)
 c) không chỉmà
Tập làm văn
Trả bài văn kể chuyện
I/ Mục đích yêu cầu:
- Nắm được yêu cầu của bài văn kể chuyện theo 3 đề đã cho.
- Nhận thức được ưu khuyết điểm của mình và của bạn khi được thầy cô chỉ rõ
- Biết tham gia sửa lỗi chung ; biết tự sửa lỗi ; viết lại được một đoạn ( hoặc cả bài ) cho hay hơn.
II/ Đồ dùng dạy học:
	-Bảng lớp ghi 3 đề bài; một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu cần chữa chung trước lớp.
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1-Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2-Nhận xét về kết quả làm bài của HS.
GV sử dụng bảng lớp đã viết sẵn các đề bài và một số lỗi điển hình để:
a) Nêu nhậnn xét về kết quả làm bài:
-Những ưu điểm chính:
+Hầu hết các em đều xác định được yêu cầu của đề bài, viết bài theo đúng bố cục.
+Diễn đạt tốt điển hình : Lê Nhung, Phương, Minh
+Chữ viết, cách trình bày đẹp.
-Những thiếu sót, hạn chế: dùng từ, đặt câu còn nhiều bạn hạn chế.
b) Thông báo điểm.
2.3-Hướng dẫn HS chữa lỗi:
a) Hướng dẫn chữa lỗi chung:
-GV chỉ các lỗi cần chữa đã viết sẵn trên bảng
-Mời HS lên chữa, Cả lớp tự chữa trên nháp.
-HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng.
b) Hướng dẫn từng HS sửa lỗi trong bài:
-HS phát hiện thêm lỗi và sửa lỗi.
-Đổi bài cho bạn để rà soát lại việc sửa lỗi.
-GV theo dõi, Kiểm tra HS làm việc.
c) Hướng dẫn học tập những đoạn văn hay, bài văn hay:
+ GV đọc một số đoạn văn hay, bài văn hay.
+ Cho HS trao đổi, thảo luận tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn.
- Viết lại một đoạn văn trong bài làm:
+ Yêu cầu mỗi em tự chọn một đoạn văn viết chưa đạt trong bài làm cùa mình để viết lại.
+ Mời HS trình bày đoạn văn đã viết lại . 
3- Củng cố – dặn dò:
-GV nhận xét giờ học, tuyên dương những HS viết bài được điểm cao. 
-Dặn HS chuẩn bị bài sau.
-HS chú ý lắng nghe phần nhận xét của GV để học tập những điều hay và rút kinh nghiệm cho bản thân.
-HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng để nhận ra chỗ sai, nguyên nhân, chữa lại. 
-HS đọc lại bài của mình và tự chữa lỗi.
-HS đổi bài soát lỗi.
-HS nghe.
-HS trao đổi, thảo luận.
-HS viết lại đoạn văn mà các em thấy chưa hài lòng.
-Một số HS trình bày.
Hoạt động tập thể
Sơ kết tuần
B- Sơ kết tuần:
Giáo viên nhận xét, đánh giá chung- Sơ kết các hoạt động trong tuần của lớp
*Nề nếp: - Duy trì tốt các hoạt động nề nếp tập thể dục, giờ truy bài.
*Học tập: duy trì các hoạt động ổn định.
 - Việc chuẩn bị đồ dùng, sách vở cho học tập đầy đủ.
 c. Phương hướng trong tuần tới :
*Nề nếp: -Tiếp tục duy trì nề nếp, thực hiện tốt giờ giấc, nội quy của trường, lớp.
 *Học tập: Tích cực, chăm chỉ trong học tập, phát huy phong trào “đôi bạn cùng tiến”, giúp nhau trong học tập.
 - Chuẩn bị tốt cho việc ôn tập chuẩn bị kiểm tra giữa học kì II 
	 - Đẩy mạnh việc tự học ở nhà, chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập và làm bài đủ trước khi đến lớp
* Các hoạt động khác:
 - Thực hiện tốt các hoạt động do liên đội, trường tổ chức
 - Thực hiện giữ gìn vệ sinh cá nhân đảm bảo sức khoẻ học tập, trường lớp, giữ vệ sinh môi trường.
	 - Tích cự tham gia phong trào kế hoạch nhỏ do Liện đội phát động
3- Củng cố- Dặn dò:
- GV tổng kết nội dung bài học.
 - Nhắc nhở thực hiện tốt kế hoạch đề ra.
 - Thực hiện tốt quy định về ATGT để đảm bảo an toàn cho mình và cho mọi người khi tham gia GT

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 23.doc