Tập đọc: Tiết 47
PHÂN XỬ TÀI TÌNH
I, Mục tiêu
1, Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn với giọng hồi hộp, hào hứng, thể hiện được
niềm khâm phục của người kể chuyện về tài xử kiện của ông quan án.
2, Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi trí thông minh, tài xử kiện của ông quan án.
II,Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ bài học trong sgk.
Tuần 23 Thứ hai ngày 14 tháng 2 năm 2011 Tập đọc: Tiết 47 Phân xử tài tình I, Mục tiêu 1, Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn với giọng hồi hộp, hào hứng, thể hiện được niềm khâm phục của người kể chuyện về tài xử kiện của ông quan án. 2, Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi trí thông minh, tài xử kiện của ông quan án. II,Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ bài học trong sgk. III, Các hoạt động dạy học chủ yếu Thời gian Nội dung các hoạt động Hoạt động của thầy và trò 5’ 30’ A, Bài cũ B, Bài mới 1, Giới thiệu bài. Trong tiết kiểm tra tuần trước, các em đã được nghe về tài xét xử, tài bắt cướp của ông Nguyễn Khoa Đăng.Bài học hôm nay các embiết thêm về tài xét sử của một vị quan toà thông minh, chính trựckhác. 2, Hướng dẫn hs luyện đọc và tìm hiểu bài. a) Luyện đọc. Đoạn 1: Từ đầu đến Bà này lấy trộm. Đoạn 2: Tiếp theo kể kia phải cúi đầu nhận tội. Đoạn 3: Phần còn lại. + Giọng người dẫn chuyện: rõ ràng, rành mạch, biểu thị cảm xúc khâm phục trân trọng. + Lời bẩm báo của hai người đàn bà: Giọng mếu máo, ấm ức, đau khổ. + Lời quan án: ôn tồn đĩnh đạc, uy nghiêm. - HS học thuộc lòng bài thơ Cao Bằng, trả lời câu hỏi về nội dung bài. - GV giới thiệu tiết học. - Một- hai hs khá, giỏi đọc bài văn. - Từng tốp 3 hs nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài văn. có thể chia làm 3 đoạn để luyện đọc: - GV kết hợp HD hs tìm hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải sau bài (qua án, vãn cảnh, biệt lễ, sư vãi,đàn, chạy đàn,..);giải nghĩa thêm công đường (nơi làm việc của quan lại),khung cửi (công cụ dệt vải thô sơ, đóng bằng gỗ), niệm phật(đọckinh lầm rầm để khấn phật). - HS luyện đọc theo cặp.Một, hai hs đọc toàn bài.GV đọc diễn cảm toàn bài-giọng nhẹ nhàng, chậm rãi, thể hiện trí khâm phục trí thông minh, tài sử kiện của viên quan án; chuyển giọng phù hợp với đặc điểm của từng đoạn: kể,đối thoại.Đọc phân biệt các lời nhân vật: Chính tả: Tiết 23 Nhớ- viết: Cao bằng I, Mục tiêu 1, Nhớ viết đúng chính tả 4 khổ đầu của bài thơ Cao Bằng. 2, Viết hoa đúng các tên người, tên địa lí Việt Nam. II,Đồ dùng dạy học - Bảng phụ hoặc 3-4 tờ phiếu khổ to ghi các câu văn ở bài tập 2( có chừa khoảng trống đủ để hs điền chữ). III, Các hoạt động dạy học chủ yếu Thời gian Nội dung các hoạt động Hoạt động của thầy và trò 5’ 30’ A, Bài cũ: B, Bài mới 1, Giới thiệu bài. 2, Hướng dẫn hs nhớ viết. 3, Hướng dẫnh hs làm bài tập chíng tả. Bài tập 2: a) Người nữ anh hùng trẻ tuổi hi sinh ở nhà tù Côn Đảo là chị Võ Thị Sáu b) Người lấy thân mình làm giá súng trong chiến dịch Điện Biên Phủ là anh Bế Văn Đàn. c) Người chiến sĩ biệt động Sài Gòn đặt mìn trên cầu Công Lí mưu sát Mắc Na-ma-ra là anh Nguyễn Văn Trỗi. Nhận xét: Các tên riêng đó là tên người, tên địa lí Việt Nam. Bài tập 3: + Tìm những tên riêng có trong bài, xác định tên riêng nào viết - Một hs nhắc lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam. - Cả lớp viết hai tên người, 2 tên địa lí Việt Nam. - GV nêu MĐ, YC của tiết học. - HS xung phong đọc thuộc lòng 4 khổ thơ đầu của bài Cao Bằng.Lớp nx - Cả lớp đọc thầm 4 khổ thơ trong sgk để ghi nhớ. GV nhắc hs cách trình bày các khổ 5 chữ, chú ý những chữ cần viết hoa, các dấu câu, những chữ rễ viết sai nỗi chính tả. - HS gấp sgk, nhớ lại 4 khổ thơ, tự viết bài. - GV chấm 7-10 bài. Trong khi đó, từng cặp hs đổi vở để soát nỗi cho nhau. GV nêu nhận xét chung. - Một hs đọc y/c bài.Lớp theo dõi sgk - GV mở bảng phụ hoặc dán 3-4 tờ giấy khổ rộng đã viết sẵn câu văn trong bài tập 1. - HS làm bài vào vở hoặc vở bài tập. - GV mời 3=4 nhóm hs lên bảng thi tiếp sức-điền đúng, điền nhanh; đại diện các nhóm điền kết quả, nêu quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam. Cả lớp và Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng, kết luận nhóm thắng cuộc. - GV: HS thấy được vẻ đẹp kì vĩ của Cao Bằng từ đó có ý thức bảo vệ những cảnh đẹp của đất nước. Thứ tư ngày 16 tháng 2 năm 2011 Kể chuyện: Tiết 23 Kể chuyện đã nghe, đã học I, Mục tiêu 1, Rèn luyện kĩ năng nói: - Biết kể bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe, đã học về những người đã góp sức bảo vệ an ninh, trật tự. - Hiểu câu chuyện, biết trao đổi với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. 2, Rèn luyện kĩ năng nghe: Nghe bạn kể, nhận xét về lời kể của bạn. II,Đồ dùng dạy học - Bảng lớp viết đề bài. - Một số sách, truyện( truyện thiếu nhi, truyện danh nhân, truyện người tốt việc tốt, truyện đọc lớp 5), bài báo viết về các chiến sĩ an ninh, công an, bảo vệ, - Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện: Nội dung câu chuyện (Có hay, có mới không?)- Cách kể( gịong điệu, cử chỉ)-Kả nang hiểu câu chuyện của người kể. III, Các hoạt động dạy học chủ yếu Thời gian Nội dung các hoạt động Hoạt động của thầy và trò 5’ 30’ A, Bài cũ B, Bài mới 1, Giới thiệu bài Trong tiết KC tuần trước, các em đã biết về tài xét sử kẻ gian, trừng trị bọn cướp của ông Nguyễn Khoa Đăng. Trong tiêt KC hôm nay, các em sẽ tự kể những chuyện mình đã nghe, đã học về những người đã góp sức mình bảo vệ trật tự, an ninh. 2, Hướng dẫn học sinh kể chuyện a) Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu của đề bài. Lưu ý hs: Chọn đúng một câu chuyện mà em đã đọc(ngoài trường hoặc đã nghe ai đó kể. Những nhân vật đã gốp sức mình bảo vệ trật tự trị an được nêu làm ví dụ trong sách(anh thương binh truyện Tiếng rao đêm, ông Nguyễn Khoa Đăng, nhà tình báo Vũ Ngọc Nhạ- truyện Hộp thư mật) là những nhân vật các em đã biết qua các bài đọc trong sgk. Những hs không tìm được câu - HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện Ông nguyễn Khoa Đăng, trả lời câui hỏi 3 ( về mưu trí tài tình của ông Nguyễn Khoa Đăng). - Một hs đọc đề bài, Gv gạch những từ ngữ cần chú ý: Kể một câu chuyện em đã nghe hoặc đã học về những người đã góp sức bảo vệ an ninh, trật tự. - GV giải nghĩa cụm từ bảo vệ trật tự, an ninh: Hoạt động chống lại sự xâm phạm, quấy rối để giữ yên ổn về chính trị, xã hội; giữ tình trạng ổn định, có tổ chức, có kỉ luật. - Ba hs tiếp nối nhau đọc các gợi ý 1, 2, 3. Cả lớp theo dõi sgk. - GV kiểm tra học sinh đọc truyện ở nhà(xem lướt ,giới thiệu nhanh những Tập làm văn: Tiết 45 Lập chương trình hoạt động I, Mục tiêu - Dựa vào dàn ý đã cho, biết lập CTHĐ cho một trong các hoạt động tập thể góp phần giữ gìn trật tự, an ninh. II,Đồ dùng dạy học 1, Bảng phụ viết vắn tắt cấu trúc của CTHĐ: 2, Những ghi chép hs đã có khi thực hiện một hoạt động tập thể. 3, Bút dạ và một tờ giấy khổ to để hs lập CTHĐ. III-Các kĩ năng sống cơ bản - Hợp tác ( ý thức tập thể, làm việc nhóm, hoàn thành chương trình hoạt động ) - Thể hiện sự tự tin, đảm nhận trách nhiệm. IV, Các hoạt động dạy học chủ yếu Thời gian Nội dung các hoạt động Hoạt động của thầy và trò 5’ 30’ A, Bài cũ B, Bài mới 1, Giới thiệu bài. Trong tiết này, các em tiếp tục luyện tập CTHĐ cho một hoạt động cụ thể góp phần giữ gìn trật tự, an ninh. Chúng ta xem ai là người giỏi tổ chức các hoạt động tập thể. 2, Hướng dẫn hs lập CTHĐ a) Tìm hiểu yêu cầu của đề bài. + Đây là những hoạt động do ban liên đội của trường tổ chức. Khi lập một CTHĐ, em cần tưởng tượng em là liên đội trưởng hoặc liên đội phó của liên đội. + Khi chọn hoạt động để lập chương trình, nên chọn hoạt động em đã biết, đã tham gia. Trong trường hợp cả 5 hoạt động mà em chưa biết, chưa tham gia,em cần dựa vào kinh nghiệm tham gia các hoạt động khác để tưởng tượng và lập một CTHĐ mới. b) HS lập CTHĐ. Ví dụ về CTHĐ( có thể lập một chương trình không thật chi tiết như 2 ví dụ ): Chương trình tuần hành tuyên truyền về an toàn giao thông ngày 16- 3( Lớp 5c) - HS nhắc lại vắn tắt cấu trúc của một CTHĐ - GV gới thiệu bài học. - Hai hs nối tiếp nhau đọc đề bài và gợi ý trong sgk. - Cả lớp đọc thầm đề bài, suy nghĩ, lựa chọn 1 trong 5 hoạt động đã nêu. - GV nhắc hs chú ý: - Một số hs tiếp nối nhau nói tên hoạt động các em chọn để lập chương trình. - GV mở bảng phụ đã viết cấu trúc 3 phần của một CTHĐ, một hs nhìn bảng đọc lại. - HS lập CTHĐ vào vở hoặc vở bài tập. - GV phát bút dạ và giấy khổ to cho 4 5 hs( chọn những hs lập CTHĐ khác nhau). - GV nhắc hs nên viết vắn tắt ý chính. Khi trình bày miệng mới nói thànhcâu. Thứ ba ngày 15 tháng 2 năm 2011 Toán: Tiết 112 mét khối I, Mục tiêu - Giúp hs có biểu tượng về mét khối, biết đọc và viết đúng mét khối. - Nhận biết được mối quan hệ giữa mét khối và đề–xi–mét khối, Xăng-ti–mét khối dựa trên mô hình. - Biết đổi đúng các đơn vị đo giữa mét khối, đề–xi–mét khối và Xăng-ti–mét khối. - Biết giải một số bài tập có liên quan đến các đơn vị đo : mét khối, đề–xi–mét khối và Xăng-ti–mét khối. II,Đồ dùng dạy học III, Các hoạt động dạy học chủ yếu Thời gian Nội dung các hoạt động Hoạt động của thầy và trò 5’ 30’ 5’ A, Bài cũ B, Bài mới 1, Hình thành biểu tượng về mét khối và mối quan hệ giữa đề–xi- mét khối và Xăng-ti–mét khối.Và mét khối. 2, Thực hành Bài 1 :Rèn kỹ năng đọc, viết đúng các số đo thể tích có đơn vị là mét khối Bài 2 : Rèn kỹ năng đổi đơn vị đo thể tích. Bài 3 : Mỗi lớp có một HLP là: 5 3 = 15 (hình) Số HLP 1dm3 để xếp đầy hộp là : 15 2 = 30 (hình) ĐS : 30 hình C, Củng cố dặn dò : - Nhận xét tiết học - Dặn dò về nhà. - HS làm lại BT2 tiết trước. - GV giới thiệu các mô hình về mét khối và mối quan hệ giữa mét khối và đề–xi–mét khối, Xăng-ti–mét khối. - HS qs, nx.GV giới thiệu về mét khối GV y/c hs qs hình vẽ,nx để nhận biết về mqh giữa mét khối,đề–xi–mét khối và Xăng-ti–mét khối. - HS nêu nx mqh giữa các đơn vị đo thể tích (đề–xi–mét khối và mét khối , Xăng-ti–mét khối. ) a)GV y/c hs đọc các số đo.GV đánh giá bài làm của hs. b) GV y/c 2 hs lên bảng viết các số đo, các hs tự làm và nhận xét bài làm trên bảng. GV nhận xét và kết luận. - HS tự làm trên giấy nháp sau đó đổi bài cho bạn và nhận xét bài của bạn. - Một số hs lên bảng viết kết quả.GV nhận xét chữa chung cho cả lớp. - GV yêu cầu hs nhận xét sau khi xếp đầy hộp ta được hai lớp hình lập phương 1dm3 Thứ năm ngày 17 tháng 2 năm 2011 Toán: Tiết 114 Thể tích hình hộp chữ nhật I, Mục tiêu: Giúp hs: - Có biểu tượng về hình hộp chữ nhật. - Tự tìm cách tính và công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật. - Biết vận dụng và giải một số bài tập có liên quan. II,Đồ dùng dạy học III, Các hoạt động dạy học chủ yếu Thời gian Nội dung các hoạt động Hoạt động của thầy và trò 5’ 30’ 3’ A, Bài cũ B, Bài mới 1,Hình thành ... có biểu tượng về thể tích hình hộp chữ nhật). - HS giải một bài toán cụ thể về tính thể tích hình hộp chữ nhật - HS tự nêu lại quy tắc tính thể tích hhcn.Tất cả hs làm bài vào vở. - Gọi 3hs đọc kết quả, các hs khác nx, GV đánh giá bài làm của hs. - GV y/c hs qs hình vẽ khối gỗ, tự nx. - GV nêu câu hỏi: “ Muốn tính được thể tích của khối gỗ ta có thể làm như thế nào?”. GV gợi ý “nếu cần”: - HS nêu kq,GV đánh giá bài làm hs. - GV nêu yêu cầu hs quan sát bể nước trước và sau khi bỏ hòn đá vào và nx. - GV nx ý kiến của hs và kl: Lượng nước dâng cao hơn 9so với khi chưa bỏ hòn đá vào bể) là thể tích hòn đá. - Từ đó GV yêu cầu hs nêu hướng giải bài toán và tự làm bài, nêu kq. - GV đánh giá bài làm của hs và nêu lời giải của bài toán. - GV nhận xét tiết học. Thứ sáu ngày 18 tháng 2 năm 2011 Toán: Tiết 115 Thể tích Hình lập phương I, Mục tiêu Giúp hs: -Tự tìm được cách và tính công thức tính thể tích Hình lập phương . - Biết vận dụng giải các bài toán có liên quan. II, Đồ dùng dạy học III, Các hoạt động dạy jhọc chủ yếu Thời gian Nội dung các hoạt động Hoạt động của thầy và trò 5’ 30’ 5’ A, Bài cũ B, Bài mới 1, Hình thành công thức tính thể tích Hình lập phương 2, Thực hành Bài1: Vận dụng trực tiếp công thức tính thể tích Hình lập phương. Bài2: Bài3: Bài giải a,Thể tích hình hộp chữ nhật là: 8 7 9 = 504(cm3) b, Độ dài hình lập phương là: Thể tích hình lập phương là: 2) Đáp số: 512cm3. C, Củng cố dặn dò : Nhận xét tiết học Dặn dò về nhà. - HS nêu lại công thức tính thể tích hhcn và làm 1 VD. - GV tổ trức để hs tự tìm ra được cách tính và công thức tính thể tích của Hình lập phương như là một trường hợp đặc biệt của Hình hộp chữ nhật . - GV nhận xét đánh giá. - GV tổ chức cho hs tự làm bài vào vở. - GV yêu cầu hs trao đổi bài cho bạn kiểm tra và nhận xét bài làm của bạn. - GV yêu cầu hs nêu kết quả, GV bài làm của hs. - GV đặt câu hỏi yêu cầu hs nêu hướng giải bài toán. GV đánh giá bài làm của hs. - HS tự làm bài tập 2. - GV gọi một số hs nêu kết quả, các hs khác nhận xét, GV kết luận. - GV tổ trức cho hs hoạt động như bài hai rồi chữa bài. Khoa học: Tiết 45 Sử dụng năng lượng điện I, Mục tiêu: Sau bài hoc, hs biết: - Kể tên một số ví dụ chứng tỏ dòng điện mang năng lượng. - Kể tên một số đồ dùng, máy móc sử dụng điện. Kể tên một số loại nguồn điện. II,Đồ dùng dạy học - Tranh ảnh về đồ dùng máy móc sử dụng điện. - Một số đồ dùng máy móc sử dụng điện. III, Các hoạt động dạy học chủ yếu Thời gian Nội dung các hoạt động Hoạt động của thầy và trò 5’ 30’ 3’ A, Bài cũ: B, Bài mới: *Hoạt động 1: Thảo luận. *Hoạt động 2 : Quan sát và thảo luận Bước 1: Làm việc cả lớp. + Kể tên của chúng. + Nêu nguồn điện chúng cần sử dụng. + Nêu tác dụng của dòng điện trong các đồ dùng, máy móc đó. Bước 2: Làm việc cả lớp *Hoạt động 3: Trò chơi “ Ai nhanh, ai đúng”? Phương án 1: C, Củng cố dặn dò : - Nhận xét tiết học - Dặn dò về nhà. - HS nêu lại tác dụng của năng lượng gió, năng lượng nước chảy trong tự nhiên.HS nx. GV nx. - GV giới thiệu bài học. - GV cho cả lớp thảo luận : kể tên một số loại đồ dùng điện mà em biết. Năng lượng điện mà các đồ dùng trên sử dụng được lấy từ đâu? - GV giảng : Tất cả các vật có khả năng cung cấp năng lượng điện đều được gọi chung là nguồn điện. - GV yêu cầu hs làm việc theo nhóm: Quan sát các vật thật hay mô hình hoặc tranh ảnh những đồ dùng, máy móc dùng động cơ điện đã sưu tầm được: - Đại diện từng nhóm giới thiệu với cả lớp. - GV nêu các lĩnh vực: sinh hoạt hằng ngày; học tập; thông tin; giao thông; nông nghiệp; giải trí; thể thao; hs tìm các dụng cụ máy móc có sử dụng điện phục vụ cho mỗi lĩnh vực đó. - Đội nào tìm được nhiều lĩnh vực hơn trong cùng thời gian là đội đó thắng cuộc. Qua trò chơi cho hs nhận thấy vai trò cũng như những tiện lợi mà điện đã mang lại cho cuộc sống của con người. HS nắm được điện là nguồn năng lượng không bền vững nên trong quá trình sử dụng cần tiết kiệm. Khai thác nguồn thuỷ điện cần lưu ý đến môi trường. Khoa học: Tiết 46 Lắp mạch điện đơn giản I, Mục tiêu: Sau bài học hs biết : - Lắp được mạch điện thắp sáng đơn giản : sử dụng pin, bóng đèn, dây điện. Làm được thí nghiệm đơn giản trên mạch điện có nguồn điện là pin để phát hiện vật dẫn điện hoặc cách điện. II,Đồ dùng dạy học - Chuẩn bị theo nhóm : một cục pin, dây đồng có vỏ bọc bằng nhựa, bóng đèn pin, một số vật bằng kim loại và một số vật khác bằng nhựa. - Chuẩn bị chung : Bóng đèn điện hỏng có tháo đui. III, Các hoạt động dạy học chủ yếu Thời gian Nội dung các hoạt động Hoạt động của thầy và trò 5’ 30’ A, Bài cũ: B, Bài mới: *Hoạt động 1 : Thực hành lắp mạch điện Bước 1 : Làm việc theo nhóm Mục đích : Tạo ra một dòng điện có nguồn điện là pin trong mạch kín làm sáng bóng đèn. Vật liệu : Một cục pin một số đoạn dây, một bóng đèn pin. Bước 2 : Làm việc theo lớp. Bước 3 : Làm việ theo cặp Bước 4:HS làm thí nghiệm theo nhóm Lưu ý:Khi dùng dây dẫn nối hai cực của pin với nhau(như hình 5c)thì sẽ làm hỏng pin.Vì vậy cần làm nhanh. - HS kể tên một số đồ dùng, máy móc sử dụng điện.Kể một số VD chứng tỏ dòng điện mang năng lượng.HS khác nhận xét.GV nhận xét. - GV giới tiêuu bài học. - Các nhóm làm thí nghiệm như mục thực hành sgk. - HS lắp mạch điện để đèn sáng và vẽ mạch điện vào giấy. - Từng nhóm giới thiệu hình vẽ và mạch điện của nhóm mình. - GV đặt câu hỏi : Phải lắp mạch điện như thế nào thì đèn mới sáng ? - HS đọc mục bạn cần biết tr 94, 95 và chỉ cho bạn xem cực + cực – của pin chỉ hai đầu của dây tóc bóng đèn và nơi hai đầu này được đưa ra ngoài. HS chỉ mạch kín cho dòng điện chay qua hình 4 trang 95 sgk và nêu được: +Pin đã tạo ra trong mạch điện kín một dòng điện. - HS quan sát hình 5 và dự đoán mạch điện ở hình nào thì đèn sáng. Giải thích tại sao ? - Lắp mạch điện đẻ kiểm tra. So sánh với kết quả dự đoán ban đầu giải thích kết quả thí nghiệm. HS nắm được điện là nguồn năng lượng không bền vững nên trong quá trình sử dụng cần tiết kiệm. Khai thác nguồn thuỷ điện cần lưu ý đến môi trường. Đạo đức: Tiết 23 Em yêu tổ quốc việt nam (tiết 1) I, Mục tiêu - Học xong bài này, hs biết : Tổ quốc là Việt Nam; tổ quốc em đang thay đổi từng ngày và đang hội nhập vào đời sống quốc tế. Tích cực học tập, rèn luyện để góp phần xây dựng và bảo vệ quê hương đất nước. Quan tâm đến sự phát triển của đất nước, tự hào về truyền thống, về nền văn hoá và lịch sử của dân tộc Việt Nam II,Đồ dùng dạy học - Tranh, ảnh về đất nước con người Việt nam và một số nước khắc III-Các kĩ năng sống cơ bản - Kĩ năng xác định giá trị ( yêu tổ quốc Việt Nam ). Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về đất nước con người Việt Nam. Kĩ năng hợp tác nhóm. Kĩ năng trình bày những hiểu biết về đất nước con người Việt Nam. IV, Các hoạt động dạy học chủ yếu Thời gian Nội dung các hoạt động Hoạt động của thầy và trò 5’ 30’ A, Bài cũ: B, Bài mới: *Hoạt động 1 : Tìm hiểu thông tin trang 34 sgk Kết luận : Việt Nam có nền văn hoá lâu đời, có truyền thống đấu tranh dựng nước và giữ nước rất đáng tự hào. Việt Nam đang phát triển và thay đổi từng ngày. *Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm Em biết thêm những gì về đất nước Việt Nam ? Em nghĩ gì về đất nước, con người Việt Nam ? Nước ta còn có những khó khăn gì ? Chúng ta cần làm gì để góp phần xây dựng đất nước ? Kết luận : Tổ quốc chúng ta là Việt Nam, chúng ta rất yêu quý và tự hào về tổ quốc mình, tự hào mình là người Việt Nam. Đất nước ta còn nghèo, còn nhiều khó khăn, vì vậy chúng ta còn phải cố gắng học tập, rèn luyện để góp phần xây dựng tổ quốc. - HS nêu lại nội dung ghi nhớ bài trước. - GV giới thiệu tiết học. 1, GV chia hs thành các nhóm và giao nhiệm vụ cho từng nhóm nghiên cứu chuẩn bị giới thiệu nội dung thông tin trong sgk. 2, Các nhóm chuẩn bị 3, Đại diện các nhóm lên trình bày 4, Các nhóm khác thảo luận và bổ sung ý kiến 1, GV chia nhóm hs và đề nghị các nhóm thảo luận theo các câu hỏi: 2, Các nhóm làm việc 3, Đại diện các nhóm trình bày ý kiến trước lớp 1-2 hs đọc phần ghi nhớ trong sgk 1, GV nêu yêu cầu của bài tập 2 2, Hs làm việc cá nhân Giáo dục cho HS lòng yêu nước yêu tổ quốc theo tấm gương Bác Hồ. Một số di sản thế giới của Việt Nam và một số công trình lớn của Việt Nam có liên quan đến MT. Tích cực tham gia các hoạt động BVMT là thể hiện lòng yêu nước. Địa lý – tiết 23 một số nước ở châu âu I, Mục tiêu: - Dựa vào lược đồ để nhận biết vị trí địa kí, đặc điểm lãnh thổ của Liên bang Nga, Pháp. - Nhận biết một số nét về dân cư, kinh tế của 2 nước trên. II- Đồ dùng dạy học: - Bản đồ các nước châu Âu. III- Các hoạt động- dạy học: Thời gian Nội dung các hoạt động Hoạt động của thầy và trò 5’ 25’ 3’ A- Kiểm tra bài cũ B- Dạy học bài mới 1. Giới thiệu bài 2.Nội dung: A Liên Bang nga *Hoạt động 1:Hoạt động nhóm đôi. Các yếu tố Đặc điểm- sản phẩm chính của ngành sản xuất Vị trí địa lí Diện tích Dân số Khí hậu Tàinguyên, khoáng sản Sản phẩm công nghiệp Sản phẩm nông nghiệp * Kết luận: sách giáo khoa B . Pháp *Hoạt động 2: Làm việc cả lớp +Nước pháp ở phía nào của châu Âu?Giáp với nước nào,đại dương nào? * Kết luận: sách giáo khoa *Hoạt động 3: Nêu tên sản phẩm công nghiệp, nông nghiệp của Pháp, so sánh với sản phẩm của nước Nga? C- Củng cố- Dặn dò: - HS nêu tóm tắt vị trí địa lí,đặc điểm tự nhiên,dân cư và kinh tế của châu Âu. - GV giới thiệu bài học. Học sinh sử dụng tư liệu sách giáo khoa điền vào bảng theo mẫu: - Học sinh lần lượt đọc kết quả. - Giáo viên cho học sinh sử dụng hình 1: - Học sinh trả lời, nhận xét - Cử đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét - Giáo viên cùng học sinh hệ thống bài, nhận xét tiết học. - HS nắm được mối quan hệ giữa việc số dân đông, gia tăng dân số với việc khai thác môi trường của một số nước châu Âu. Sinh hoạt Tổng kết tuần 23 I. Mục tiêu: - HS biết đánh giá và rút kinh nghiệm về đạo đức và học tập của tuần 23 và triển khai công việc tuần 24. II. Các hoạt động: 1. Đánh giá công tác tuần 23: -Về đạo đức: - Về chuyên cần: - Về học tập: - Về lao động: - Về vệ sinh: 2. Triển khai công việc tuần 24: -Về đạo đức: - Về chuyên cần: - Về học tập: - Về lao động: - Về vệ sinh: -------------------------------------------------------------------------------------------------------- Nhận xét của BGH
Tài liệu đính kèm: