Tập đọc
Phân xử tài tình
Theo Nguyễn Đổng Chi
I. . Mục tiêu, yêu cầu
- Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn với giọng hồi hộp, hào hứng, thể hiện được niềm khâm phục của người kể chuyện về tài xử kiện của ông quan án.
- Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi trí thông minh, tài xử kiện của vị quan án.
- Trả lời được các câu hỏi trong SGK.
- Giáo dục HS học tập trí thông minh, tài xử kiện của vị quan án
II. Đồ dùng dạy – học
- Tranh minh hoạ bài học trong SGK.
Tập đọc Phân xử tài tình Theo Nguyễn Đổng Chi I. . Mục tiêu, yêu cầu - Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn với giọng hồi hộp, hào hứng, thể hiện được niềm khâm phục của người kể chuyện về tài xử kiện của ông quan án. - Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi trí thông minh, tài xử kiện của vị quan án. - Trả lời được các câu hỏi trong SGK. - Giáo dục HS học tập trí thông minh, tài xử kiện của vị quan án II. Đồ dùng dạy – học Tranh minh hoạ bài học trong SGK. III. Các hoạt động dạy – học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ: 4’ - Kiểm tra 2HS - Địa thế đặc biệt của Cao Bằng được thể hiện qua những từ ngữ, chi tiết nào? - Qua khổ thơ cuối tác giả muốn nói lên điều gì? - GV nhận xét , cho điểm - 2 HS lần lượt đọc thuộc lòng bài thơ Cao Bằng và trả lời câu hỏi. - Cao Bằng rất xa xôi. Muốn đến phải qua “Đèo Gió,” “Đèo Giàng”, đèo “Cao Bắc”. - Tác giả ca ngợi vẻ đẹp, con người Cao Bằng. Cao Bằng có vị trí rất quan trọng. Người Cao Bằng vì cả nước mà giữ lấy biên cương. 2.Bài mới(30p) a. Giới thiệu bài mới Phải là một người thông minh, có tài mới có thể làm sáng tỏ được các vụ án. Bằng cách xử lí rất bất ngờ và chính xác, ông quan xử án trong bài tập đọc Phân xử tài tình sẽ đem đến cho các em sự hồi hộp và lí thú qua cách xử án của ông. - HS lắng nghe. b.Luyện đọc: 11’-12’ HĐ1: GV đọc mẫu toàn bài (Cần đọc với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi thể hiện niềm khâm phục trí thông minh, tài xử kiện của viên quan án... • Giọng người dẫn chuyện: đọc rõ ràng, rành mạch, biểu thị cảm xúc khâm phục, trân trọng. • Lời 2 người đàn bà: mếu máo, đau khổ • Lời quan án: giọng ôn tồn, đĩnh đạc, uy nghiêm) HĐ2: Cho HS đọc đoạn nối tiếp - HS chia đoạn: 3 đoạn • Đoạn 1: Từ đầu đến “...Bà này lấy trộm”. • Đoạn 2: Tiếp theo đến “...cúi đầu nhận tội” • Đoạn 3: Phần còn lại - Cho HS đọc đoạn + đọc từ ngữ khó: vãn cảnh, biện lễ, sư vãi... - HD đọc câu khó, dài HĐ3: Cho HS đọc theo nhóm - Cho HS đọc cả bài trước lớp. - Gọi Hs đọc chú giải SGK - Lớp đọc thầm bài . - HS dùng viết chì đánh dấu đoạn trong SGK. - 3HS mỗi HS đọc một đoạn (2 lần) * Bẩm quan, con mang vải đi chợ, bà này hỏi mua, rồi cướp tấm vải, bảo là của mình. (Giọng mếu máo, ấm ức) * Tấm vải là của con. Bà này lấy trộm. (Giọng mếu máo, ấm ức) - Từng nhóm 3 HS đọc (mỗi HS đọc 1 đoạn). - 1 vài HS đọc cả bài. - 2 HS giải nghĩa từ trong SGK. 3. Tìm hiểu bà: 10’-11’ • Đoạn 1 - Cho HS đọc - Hai người đàn bà đến công đường nhờ quan phân xử việc gì? • Đoạn 2 - Cho HS đọc. - Quan đã dùng những biện pháp nào để tìm ra người lấy cắp? - Vì sao quan cho rằng người không khóc chính là người ăn cắp? • Đoạn 3 - Kể lại cách quan tìm kể lấy trộm tiền nhà chùa. - Vì sao quan án dùng cách trên? - GV chốt lại: ý đúng: Vì biết kẻ gian thường lo lắng nên dễ lộ mặt. - Quan án phá được các vụ án nhờ đâu? - Câu chuyện nói lên điều gì? - 1 HS đọc thành tiếng lớp đọc thầm. - Nhờ quan phân xử việc mình bị mất cắp vải. Người nọ tố cáo người kia lấy cắo vải của mình và nhờ quan phân xử. - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm theo. Quan đã dùng nhiều biện pháp: • Cho đòi người làm chứng (không có). • Cho lính về nhà hai người xem xét, cũng không tìm được chứng cứ. • Sai xé tấm vải làm đôi cho mỗi người một mảnh. Thấy một trong hai người bật khóc, quan cho lính trả tấm vải cho người này và lính trói người kia lại. - Vì quan hiểu người tự tay làm ra tấm vải, đặt hi vọng bán vải để kiếm được ít tiền nên bỗng dưng bị mất một nửa nên bật khóc vì đau xót. - 1HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm theo. Quan đã thực hiện như sau: • Giao cho tất cả những người trong chùa mỗi người một nắm thóc đã ngâm nước. • Đánh đòn tâm lí: ai ăn trộm, thóc trong tay người đó sẽ nảy mầm... • Đứng quan sát mọi người.... - HS chọn cách trả lời. - Nhờ quan thông minh, quyết đoán, nắm vững được đặc điểm tâm lí của kẻ phạm tội. * Ý nghĩa: Câu chuện ca ngợi trí thông minh, tài xử kiện của vị quan án. 4. Đọc diễn cảm: 5’-6’ - Cho HS đọc phân vai. - GV đưa bảng phụ đã chép sẵn đoạn văn cần luyện đọc và hướng dẫn HS đọc (Quan nói Sư cụ biện lễđành nhận tội) - Cho HS thi đọc - GV nhận xét + khen nhóm đọc tốt - 4HS đọc diễn cảm theo cách phân vai: người dẫn chuyện, 2 người đàn bà bán vải, quan án. - HS đọc theo hướng dẫn của GV. * Nhấn giọng: Biện lễ, gọi hết, nắm, bảo, chưa rõ, chạy đàn, niệm phật, hé bàn tây, giật mình - 2-3 nhóm 4 thi đọc. - Lớp nhận xét. 5. Củng cố, dặn dò: 2’ * Liên hệ: Em có nhận xét gì về cách phá án của quan án? - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà tìm đọc những truyện về xử án. - Dặn HS về kể câu chuyện cho người thân nghe - HS lắng nghe. Rút kinh nghiệm Toán Tiết 111 Xăng-ti-mét khối. Đề xi mét khối A.Mục tiêu Giúp HS: - Có biểu tượng về xăng ti mét khối, đề xi mét khối. Biết tên gọi, kí hiệu, “ độ lớn” của đơn vị đo thể tích: xăng- ti- mét khối, đề –xi- mét khối. - Nhân biết về mối quan hệ gữa xăng- ti- mét khối và đề- xi- mét khối. - Đọc, viết đúng các số đo thể tích, thực hiện chuyển đổi đúng đơn vị đo. - Vận dụng để giải toán có liên quan. B.Các đồ dùng dạy học - Mô hình lập phương 1dm3 và 1dm3 - Hình vẽ về mối quan hệ giữa hình lập phương cạnh 1dm và hình lập phương 1cm. - Bảng minh hoạ bài tập 1. C.Các hoạt động dạy- học chủ yếu 1. Giới thiệu bài: Giờ học trước chúng ta đã được làm quen với đại lượng thể tích và biết so sánh thể tích của 2 hình đơn giản. Tương tự như các đại lượng đã biết, để đo thể tích người ta dùng những đơn vị đo. Hôm nay chúng ta làm quen với 2 đơn vị đo thể tích là xăng-ti- mét khối, đề- xi-mét khối. Hoạt động 1: Hình thành biểu tượng xăng-ti-mét khối,đề-xi-mét khối và quan hệ giữa 2 đơn vị đo thể tích a)Xăng-ti-mét khối - GV trình bày vật mẫu hình lập phương có cạnh 1 cm,gọi 1 HS xác định kích của vật thể. - Đây là hình khối gì? Có kích thước là bao nhiêu? - Giới thiệu: Thể tích của hình lập phương này là xăng-ti-mét khối. - Em hiểu xăng-ti-mét khối là gì? -Xăng-ti-mét khối viết tắt là cm3 -Yêu cầu HS nhắc lại b)Đề-xi-mét khối. - GV trình bày vật mẫu hình lập cạnh 1 dm gọi 1 HS xác định kích của vật thể. - Đây là hình khối gì? Có kích thước là bao nhiêu? - Giới thiệu: Hình lập phương này thể tích là đề-xi-mét khối.Vậy đề-xi-mét khối là gì? - Đề- xi-mét khối viết tắt là dm3. C) Quan hệ giữa xăng-xi-mét khối và đề-xi-mét khối - GV trình bày minh hoạ. - Có một hình lâp phương có cạnh dài 1 dm. Vậy thể tích của hình lập phương đó là bao nhiêu? - Giả sử chia các cạnh của hình lập phương thành 10 phần bằng nhau, mỗi phần có kích thước là bao nhiêu? - Giả sử sắp xếp các hình lập phương nhỏ cạnh 1cm vào hình lập phương 1dm thì cần bao nhiêu hình sẽ đầy? - Hãy tìm cách xác định số lượng hình lập phương cạnh 1cm? -Vậy 1dm3 bằng bao nhiêu cm3? -GV xác nhận: 1dm3= 1000cm3 Hay 1000cm3= 1dm3 Các HS quan sát. -1 HS thao tác. -Đây là hình lập phương có cạnh dài 1cm. -HS chú quan sát vật mẫu. - Xăng-ti-mét khối là thể tích của một hình lập phương có cạnh dài là 1cm. - HS nhắc lại xăng-ti-mét khối viết tắt là 1 cm3 . - HS thao tác. - Đây là hình lập phương có cạnh dài1 đề-xi-mét. - Đề- xi-mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh dài 1 dm. - 1 đề-xi-mét khối. - 1 xăng-ti-mét. - Xếp mỗi hàng 10 hình lập phương - Xếp 10 hàng thì được một lớp. - Xếp 10 lớp thì đầy hình lập phương cạnh 1dm. - 10 10 10 = 1000 hình lập phương cạnh 1cm. - 1 cm3 . - 1 dm3 = 1000 cm3 Hoạt động 2: Thực hành đọc viết và chuyển đổi đơn vị đo thể tích Bài 1 (nhóm) Yêu cầu HS đọc đề bài. Gv treo bảng phụ. Bảng phụ gồm mấy cột, là những cột nào? GV đọc mẫu:76cm3. Ta đọc số đo thể tích như đọc số tự nhiên. Sau đó đọc kèm tên đơn vị đo (viết ký hiệu) 192cm3. Yêu cầu HS làm bài vào vở. Gọi 5 HS nối tiếp lên bảng chữa bài. Yêu cầu HS dưới lớp nhận xét. GV nhận xét, đánh giá. 3. Củng cố- Dặn dò(5p). - Nhận xét giờ học. - HS về ôn bài, chuẩn bị bài sau. Học sinh đọc đề bài HS trả lời HS thực hiện vào vở nháp Cả lớp cùng sửa bài. Rút kinh nghiệm Toán Tiết 112 Mét khối A.Mục tiêu Giúp HS: Có biểu tượng đúng về mét khối, biết đọc và viết đúng đơn vị đo mét khối. Nhận biét được mối quan hệ về mét khối, đề- xi - mét khối, xăng-ti-mét khối, dựa trên mô hình. Chuyển đổi đúng các số đo từ đơn vị lớn ra đơn vị nhỏ và ngược lại. Áp dụng giải các bài toán thực tiễn có liên quan. B.Các đồ dùng dạy học - Tranh vẽ mét khối. - Bảng đơn vị đo thể tích và các tấm thẻ. C.Các hoạt động dạy – học chủ yếu Hoạt động 1:kiểm tra bài cũ:Củng cố các mối quan hệ giữa các đơn vị đo thể tích. I. Kiểm tra bài cũ (5p) - GV treo bảng phụ yêu cầu HS đọc đề bài. - Gọi 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm vào vở nháp. - Yêu cầu HS bài trên bảng. - GV đánh giá. * điền số thích hợp vào chỗ chấm. a) 1dm3= ..... cm3 25dm3= .... cm3 8,5dm3= ... cm3 5 dm3= .... cm3 8 5000 cm3 = .......... dm3 286000 cm3 =....... dm3 8600 cm3= ..... dm3 125000 cm3= ..... dm3 Giới thiệu bài: Ngoài những đơn vị đo thể tích đã học như xăng-ti-mét khối, đề-xi-mét khối, người ta còn dùng đơn vị mét khối để đo thể tích Hoạt động 2: hình thành biểu tượng mét khối và mối quan hệ giữa các đơn vị đo thể tích đã học. a)Mét khối - Xăng-ti-mét khối là gì? - Đề-xi-mét khối là gì? - Vậy tương tự như thế mét khối là gì? GV xác nhận và giới thiệu: - Mét khối viết tắt là m3 - Đây là hình lập phương có cạnh dài 1m (GV treo hình minh hoạ) (như SGK trang 117). - Tương tự như các đơn vị đề-xi-mét đã học, ai biết hình lập phương cạnh 1m gồm bao nhiêu hình lập phương 1 dm? Giải thích? - Vậy 1m3 bằng bao nhiêu dm3 - GV ghi bảng: 1m3= 1000 dm3 - Vậy 1m3 bằng bao nhiêu cm3? Vì sao? 1m3=1000000 cm3 b)Nhận xét - GV treo bảng phụ. - Chúng ta học đơn vị đo thể tích nào? Nêu thứ tự từ lớn đến bé. - GV gắn các tấm thẻ vào bảng theo câu trả lời của HS (m3, dm3, cm3). -Gọi 4 HS lên bảng, lần lượt viết vào chỗ chấm trong bảng. -Yêu cầu HS dưới lớp nhận xét về kết quả viết. - Hãy so sánh mỗi đơn vị đo thể tích với đơn vị đo thể tích bé hơn, liền sau. Hãy so sánh mỗi đơn vị đo thể tích với đơn vị đo thể tích liền trước. - Xăng- ti- mét khối là thểv tích của hình lập phương cạnh dài 1cm. - Đề-xi-mét khối là thể tích của hình lập phượng cạnh dài 1dm. - Mét khối là thêt tích của hình lập phương cạnh dài 1m. - Gồm 1000 hình lập phương cạnh 1dm vì ta xếp mỗi hành 10 hình lập phương cạnh 1dm. Cứ xếp 10 hàng thì được 1 lớp và xếp 10 lớp thì đầy hình lập phương cạnh 1 ... c bổ sung - HS trả lời theo ý hiểu của mình - HS trình bày Khoa học TUẦN: 23 BÀI 45: SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG ĐIỆN I. Yêu cầu Kể tên một số đồ dùng, máy móc sử dụng năng lượng điện II. Chuẩn bị Tranh ảnh về đồ dùng, máy móc sử dụng điện, một số đồ dùng, máy móc sử dụng điện. III. Các hoạt động HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ +Con người sử dụng năng lượng gió trong những công việc gì? +Con người sử dụng năng lượng của nước chảy trong những công việc gì? -GV nhận xét, đánh giá 3-Bài mới v Hoạt động 1: Thảo luận. GV cho HS cả lớp thảo luận: +Kể tên một số đồ dùng điện mà bạn biết? +Tại sao ta nói “dòng điện” có mang năng lượng? +Năng lượng điện mà các đồ dùng trên sử dụng được lấy từ đâu? +Tìm thêm các nguồn điện khác. GV chốt: Tất cả các vật có khả năng cung cấp năng lượng điện đều được gọi chung là nguồn điện. Trong nhà máy điện, máy phát điện phát ra điện. Điện được tải qua các đường dây đưa đến từng gia đình, cơ quan v Hoạt động 2: Quan sát thảo luận. -Yêu cầu HS làm việc theo nhóm. -Quan sát các vật thật hay mô hình hoặc tranh ảnh những đồ vật, máy móc dùng động cơ điện đã được sưu tầm đem đến lớp. GV chốt: Đa số các đồ dùng hàng ngày đều sử dụng năng lượng điện. Ngoài ra điện còn được sử dụng trong nhiều các lĩnh vực khác như học tập, lao động sản xuất, vui chơi giải trí v Hoạt động 3: Trò chơi: “Ai nhanh, ai đúng?" GV chia HS thành 2 đội chơi và phổ biến luật chơi Qua trò chơi GV nhấn mạnh vai trò quan trọng cũng như những tiện lợi mà điện đã mang lại cho cuộc sống con người. 4. Củng cố - dặn dò - Nhận xét tiết học Chuẩn bị: Lắp mạch điện đơn giản. - 2 HS trả lời - Lớp nhận xét, bổ sung - HS trao đổi trả lời các câu hỏi: +Bóng đèn, ti vi, quạt +Nói ”dòng điện” có mang năng lượng vì khi có dòng điện chạy qua, các vật bị biến đổi như nóng lên, phát sáng, phát ra âm thanh, chuyển động ...) +Do pin, do nhà máy điệncung cấp. +Ac quy, đi-na-mô -HS quan sát và làm việc theo nhóm: +Kể tên của chúng. +Nêu nguồn điện chúng cần sử dụng. +Nêu tác dụng của dòng điện trong các đồ dùng, máy móc đó. +Đại diện các nhóm giới thiệu với cả lớp. - 2 đội thi đua tìm loại hoạt động và các dụng cụ, phương tiện sử dụng điện, các dụng cụ, phương tiện không sử dụng điện. - Đội nào tìm được nhiều ví dụ hơn trong cùng thời gian là thắng. +Hoạt động thắp sáng: bóng đèn điện, đèn pin(phương tiện sử dụng điện); đèn dầu, nến (phương tiện không sử dụng điện) +Hoạt động truyền tin: bồ câu truyền tin (phương tiện sử dụng điện); điện thoại, vệ tinh (phương tiện không sử dụng điện) - HS nhắc lại nội dung chính của bài Rút kinh nghiệm Khoa học TUẦN 24 BÀI 46: LẮP MẠCH ĐIỆN ĐƠN GIẢN I. Yêu cầu Lắp được mạch điện thắp sáng đơn giản bằng pin, bóng đèn, dây dẫn II. Chuẩn bị Chuẩn bị theo nhóm: một cục pin, dây đồng hồ có vỏ bọc bằng nhựa, bóng đèn pin, một số vật bằng kim loại (đồng, nhôm, sắt), một số vật khác bằng nhựa, cao su, sứbóng đèn điện hỏng có tháo đui (có thể nhìn thấy rõ 2 đầu dây). III. Các hoạt động HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định 2-Kiểm tra bài cũ + Kể tên một số đồ dùng điện mà bạn biết? + Năng lượng điện mà các đồ dùng trên sử dụng được lấy từ đâu? -GV nhận xét, đánh giá 3-Bài mới v Hoạt động 1: Thực hành lắp mạch điện. Các nhóm làm thí nghiệm như hướng dẫn ở mục Thực hành ở trang 94 SGK. - Câu hỏi thực hành: Phải lắp mạch như thế nào thì đèn mới sáng? Giải thích. v Hoạt động 2: Quan sát và dự đoán Treo lần lượt các a) b) c) d) e) trang 95 SGK và Yêu cầu HS: + Dự đoán mạch điện ở hình nào đèn sáng. + Giải thích tại sao - Nhận xét, kết luận: +Hình a) d): đèn sáng +Hình b) c) e): đèn không sáng (Trường hợp c) là đoản mạch) 4. Củng cố - dặn dò Chuẩn bị: “Lắp mạch điện đơn giản (tiết 2)” Nhận xét tiết học. - 2 HS trả lời - Lớp nhận xét, bổ sung HS lắp mạch để đèn sáng và vẽ lại cách mắc vào giấy. Các nhóm giới thiệu hình vẽ và mạch điện của nhóm mình. HS đọc mục Bạn cần biết ở trang 94, 95 SGK chỉ cực dương (+), cực âm (-) của pin chỉ 2 đầu của dây tóc nơi 2 đầu đưa ra ngoài. Chỉ mạch kín cho dòng điện chạy qua (hình 4 trang 95). Lắp mạch so sánh với kết quả dự đoán. Giải thích kết quả. HS quan sát, thảo luận nhóm đôi để đoán mạch điện ở hình nào đèn sáng. - HS giải thích lý do vì sao mạch điện sáng hay không sáng TUẦN 23 Kĩ thuật LẮP XE CẦN CẨU (tiết 2) I- MỤC TIÊU: -Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết lắp xe cần cẩu. -Biết cách lắp và lắp được xe cần cẩu theo mẫu. Xe lắp tương đối chắc chắn và có thể chuyển động được. * Với HS khéo tay: - Lắp được xe cần cẩu theo mẫu. Xe lắp chắc chắc, chuyển động dễ dàng; tay quay, dây tời quấn vào và nhả ra được. II- CHUẨN BỊ: - Mẫu xe cần cẩu đã lắp sẵn. - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1- Ổn định: 2- Kiểm tra bài cũ: “Lắp xe cần cẩu (tiết 1)” - Gọi HS nêu lại tác dụng của xe cần cẩu và nêu ghi nhớ. 3- Bài mới: a- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài học. b- Bài giảng: Hoạt động 1: HS thực hành lắp xe cần cẩu. * Chọn các chi tiết. - GV cho HS chọn lọc các chi tiết. - GV kiểm tra việc chọn lọc các chi tiết của HS. * Lắp từng bộ phận. - GV gọi HS đọc phần ghi nhớ. - Yêu cầu HS quan sát kĩ hình trong SGK và nội dung của từng bước lắp. - Cho HS thực hành lắp từng bộ phận. - GV theo dõi, giúp đỡ những nhóm còn lúng túng. * Lắp ráp xe cần cẩu. - Cho HS lắp. - GV nêu: Khi lắp xong cần chú ý: + Quay tay quay để kiểm tra xem dây tời quấn vào, nhả ra có dễ dàng không. + Kiểm tra cần cẩu có quay được theo các hướng và có nâng hàng lên và hạ hàng xuống được không. Hoạt động 2: Đánh giá sản phẩm. - GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm theo nhóm. - GV nêu tiêu chẩn đánh giá sản phẩm theo mục II SGK. - Cử 2 HS dựa vào tiêu chuẩn đánh giá. - GV nhận xét đánh giá sản phẩm của HS. - Cho HS thao rời và xếp các chi tiết vào hộp. 4- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét sự chuẩn bị của HS, tính thần thái độ học tập và kĩ năng lắp ghép xe cần cẩu. - Chuẩn bị tiết sau: Lắp xe ben. - Hát vui. - 2 HS nêu. - HS các nhóm chọn lọc các chi tiết và xếp vào nắp hộp. - 1 HS đọc. - HS quan sát. - HS thực hành lắp. - Các nhóm lắp theo các bước trong SGK. - Đại diện các nhóm lên trưng bày. - HS theo dõi. - 2 HS đánh giá. - HS các nhóm tháo các chi tiết và ghép vào hộp. Lịch sử Bài 23: Nhà máy hiện đại đầu tiên của nước ta I. Mục tiêu: - Biết hoàn cảnh ra đời của Nhà máy cơ khí Hà Nội: tháng 12 năm 1955 với sự giúp đỡ của Liên Xô nhà máy được khởi công xây dựng và tháng 4 -1958 thì hoàn thành. - Biết những đóng góp của Nhà máy Cơ khí Hà Nội trong công cuộc xây dựng và bảo về đất nước: góp phần trang bị máy móc cho sản xuất ở miên Bắc, vũ khí cho bộ đội. II. Đồ dùng dạy học: Tranh ảnh tư liệu về Nhà máy Cơ khí Hà Nội. Máy tính, máy chiếu. III. Các hoạt động dạy học: Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A Kiểm tra. B. Bài mới. Hoạt động 1. Tìm hiểu hoàn cảnh ra đời của nhà máy cơ khí Hà Nội. Hoạt động 2 Tìm hiểu các sản phẩm của nhà máy cơ khí Hà Nội. Vai trò của nhà máy với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ đất nước. C. Củng cố, dặn dò. Phong trào Đồng khởi ở Bến Tre diễn ra như thế nào? Có ý nghĩa gì? - Cho HS đọc SGK , quan sát ảnh về nhà máy cơ khí Hà Nội và trả lời câu hỏi: +Tại sao Đảng và Chính phủ ta quyết định xây dựng Nhà máy Cơ khí Hà Nội? +Em hãy nêu thời gian, địa điểm, khung cảnh của lễ khởi công? +Lễ khánh thành Nhà máy Cơ khí Hà Nội diễn ra như thế nào? Sau hiệp định Giơ - ne - vơ, nước ta rất nghèo nàn, lạc hậu, ta chưa từng xây dựng nhà máy hiện đại nào, các cơ sở do Pháp xây dựng đều bi chiến tranh tàn phá. Với sự giúp đỡ của Liên Xô, nhà máy được khởi công xây dựng tháng 12 năm 1955, đến tháng 4 năm 1958 thì hoàn thành. Để góp phần trang bị máy móc cho sản xuất ở miền Bắc, vũ khí cho bộ đội. Đọc SGK, quan sát các hình ảnh và trả lời câu hỏi. +Những sản phẩm do Nhà máy Cơ khí Hà Nội sản xuất có tác dụng như thế nào đối với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc? + Đảng, Nhà nước và Bác Hồ đã dành cho Nhà máy Cơ khí Hà Nội phần thưởng cao quý nào? Gọi HS nêu kết quả. Nghe nhận xét, bổ sung. Kết luận: Góp phần to lớn vào công cuộc xây dựng CNXH ở miền Bắc và đấu tranh thống nhất đất nước. *Những thành tích tiêu biểu của Nhà máy: -Nhà máy sản xuất máy khoan, máy phay, máy cắt. tên lửa A12. -Nhà máy được 9 lần đón Bác về thăm. Gọi hs đọc bài học. Tại sao nhà máy lại được nhiều lần đón Bác Hồ về thăm? 2- 3 hs trả lời Nghe và nhận xét. Thực hiện theo yêu cầu và nêu ý kiến. Nghe và nhận xét, bổ sung, Nghe Thực hiện theo yêu cầu. Nghe và bổ sung. Thống nhất ý kiến. Nghe. Đọc nội dung bài. Nêu ý kiến. Phòng Giáo dục – Đào tạo quận 3 Trường tiểu học Bắc Mỹ Sinh hoạt chủ nhiệm Lớp 5A – tuần 23 Mục tiêu: Học sinh nắm được nội dung chủ đề tuần: Giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc Học sinh biết tự nhận xét, đánh giá kết quả thực hiện nội dung thi đua của bản thân, của tổ, của lớp. Thông qua chủ đề tuần để giáo dục ý thức học tập và rèn luyện kĩ năng sống cho học sinh Học sinh ham thích và tự giác tham gia các hoạt động Chuẩn bị: Phiếu tự nhận xét cá nhân Bảng thi đua các tổ Bảng đăng kí thi đua Ngôi sao Phim tự liệu hoặc hình ảnh về những trò chơi trong ngày Tết Các hoạt động chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: hát tập thể Hoạt động 1: cá nhân “Nhận xét – đánh giá việc thực hiện nội dung thi đua trong tuần” Phát phiếu tự nhận xét, đánh giá Hướng dẫn học sinh thực hiện trên phiếu Theo dõi học sinh thực hiện Tổng kết, khen thưởng tổ xuất sắc và cá nhân điển hình Trò chơi “Đố bạn” Hoạt động 2: hoạt động tập thể Tổ chức cho học sinh trình bày nội dung đã tìm hiểu được về ngày thành lập Đảng Gv chốt, liên hệ thực tế Giới thiệu phim tư hoặc hình ảnh về ngày thành lập Đảng Giáo dục tư tưởng Hoạt động 3: hoạt động nhóm Phát động phong trào “Giữ gìn truyền thống văn hóa dân tộc” Tìm hiểu về các bảo tàng ở quận 3 Thực hiện An toàn giao thông Rèn chữ giữ vở Bảo vệ môi trường Gv chốt Chúc mừng sinh nhật các bạn trong tuần 23 Lê Văn Tám Cá nhân thực hiện trên phiếu Tổ trưởng tóm tắt thành tích của tổ mình, chọn cá nhân điển hình Lớp trưởng tổng hợp thành tích của cả lớp Hs tham gia trò chơi Mỗi nhóm lên trình bày phần chuẩn bị của nhóm mình Hs xem phim Liên hệ thực tế Các nhóm thảo luận và đăng kí thi đua Các tổ đăng kí cho lớp trưởng
Tài liệu đính kèm: