I. MỤC TIấU:
- Biết vận dụng cụng thức tớnh diện tớch, thể tớch cỏc hỡnh đó học để giải các bài toán liên quan có yêu cầu tổng hợp.
- Hs đại trà làm được các bài tâp 1, 2 cột 1. Hs khá giỏi làm được hết các bài trong sgk.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tuần 24 Thứ hai, ngày 14 thỏng 2 năm 2011 TOAÙN Luyện tập chung. I. MỤC TIấU: - Biết vận dụng cụng thức tớnh diện tớch, thể tớch cỏc hỡnh đó học để giải cỏc bài toỏn liờn quan cú yờu cầu tổng hợp. - Hs đại trà làm được các bài tâp 1, 2 cột 1. Hs khá giỏi làm được hết các bài trong sgk. II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A- Kiểm tra bài cũ - 2HS nhắc lại cỏc cụng thức tớnh diện tớch xung quanh, diện tớch toàn phần và thể tớch hỡnh lập phương và hỡnh hộp chữ nhật, đơn vị đo thể tớch. B- Baứi mụựi: 1.Khỏm phỏ:GTB 2.Kết nối. Bài 1: Củng cố về quy tắc tớnh diện tớch xung quanh, diện tớch toàn phần và thể tớch của hinh lập phương. Bài 2 * Bài 3 : Dành cho HS khỏ, giỏi 3.Áp dụng. - nờu cỏch tớnh diện tớch xung quanh và diện tớch toàn phần của hỡnh lập phương? -Nhận xột giờ học- CB bài sau. Bài 1: HS đọc đề, làm bài vào vở DT một mặt của HLP : 2,5 x 2,5 = 6,25 (m2) DT toàn phần của HLP : 6,25 x 4 = 25 (m2) Thể tớch của HLP : 2,5 x 2,5 x 2.5 = 15,625 (m2) Bài 2 HS làm miệng: HS nờu quy tắc tớnh diện tớch xung quanh, thể tớch của hỡnh hộp chữ nhật, tự giải bài toỏn. * Bài 3 Cỏc bước giải Thể tớch của khối gỗ ban đầu là: 9 x 6 x 5 = 270 (cm3) Thể tớch của phần gỗ bị cắt đi là: 4 x 4 x 4 = 64(cm3) Thể tớch của phần gỗ cũn lại là: 270 - 64 = 206 (cm3) Đỏp số:206 cm3 HS nờu. Tập đọc Luật tục xưa của người Ê- đê. I. MỤC TIấU: - Bieỏt ủoùc dieón caỷm baứi vaờn; gioùng ủoùc phuứ hụùp vụựi tớnh caựch cuỷa nhaõn vaọt. - Hieồu ủửụùc quan aựn laứ ngửụứi thoõng minh, coự taứi sửỷ kieọn. (Traỷ lụứi ủửụùc caực caõu hoỷi trong SGK). II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC. - Tranh minh hoạ trang 46, SGK . - Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc. III. TIẾN TRèNH DẠY- HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: 4-5' - Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ Cao Bằng và trả lời câu hỏi về nội dung bài. - Gọi HS nhận xét bạn đọc bài và trả lời câu hỏi. - Nhận xét, cho điểm từng HS -HS đọc + trả lời cõu hỏi 2. Dạy - học bài mới - Quan sát, trả lời: Tranh vẽ ở công đường một vi quan đang xử án. 2.1.Khỏm phỏ. - Lắng nghe. - Cho HS quan sát tranh minh hoạ và hỏi: Hãy mô tả những gì vẽ trong tranh. - Giới thiệu: Chúng ta đã biết ông Nguyễn Khoa Đăng có tìa xét xử và bắt cướp. Hôm nay các em sẽ biết thêm về tài xét xử của một vị quan toà khác. 2.2. Kết nối. - Quan sát, trả lời: Tranh vẽ ở công đường một vi quan đang xử án. - 1 Học sinh đọc a, Luyện đọc - 3 HS đọc bài theo thứ tự: - Gọi một học sinh đọc cả bài. + HS 1: Xưa, có một.., lấy trộm. - Gọi 3 HS đọc nối tiếp từng đoạn của bài (đọc 2 lượt). GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS (nếu có) + HS 2: Đòi người làm chứng... cúi đầu nhận tội. + HS 3: Lần khác... đành nhận tội. b, Tìm hiểu bài - Yêu cầu HS giải thích các từ: công đường, khung cửi, niệm phật. Nếu HS giải thích chưa đúng GV giải thích cho HS hiểu. - Tổ chức cho HS đọc thầm toàn bài, trao đổi thảo luận, trả lời câu hỏi trong SGK tương tự các tiết trước. - Các câu hỏi tìm hiểu bài: + Hai người đàn bà đến công đường nhờ quan phân xử việc gi? + Quan án đã dùng những biện pháp nào để tìm ra người lấy cắp tấm vải? + Vì sao quan cho rằng người không khóc chính là người lấy cắp? + Kể lại cách quan án tìm kẻ trộm tiền nhà chùa + Vì sao quan án lại dùng cách trên? + Quan án phá được các vụ án nhờ đâu? + Nội dung của câu chuyện là gi? - Ghi nội dung của bài lên bảng. c. Đọc diễn cảm: - HS đọc thành tiếng trước lớp. - Luyện đọc từ: khóc, xé, vòng, giật mình - HS luyện đọc câu - HS đọc thầm - HS luyện đọc - Giải thích theo ý hiểu: + Công đường: nơi làm việc của quan lại. + Khung cửi: công cụ để dệt vải thô sơ, đóng bằng gỗ. + Niệm phật: đọc kinh lầm rầm để khấn Phật. - Hoạt động trong nhóm, thảo luận tìm hiểu bài. Sau đoc 1 HS điều khiển lớp thảo luận. - Các câu trả lời đúng: + Người nọ tố cáo người kia lấy vải của mình và nhờ quan xét xử. + Quan đã dùng nhiều cách khác nhau: * Cho đòi người làm chứng nhưng không có. * Cho lính về nhà hai người đàn bà để xem xét, thấy cũng có khung cửi, cũng có đi chợ bán vải. * Sai xé tấm vải làm đôi cho mỗi người một nửa. Thấy một trong hai người bật khóc, quan sai lính trả tấm vải cho người này rồi thét trói người kia lại. + Vì quan hiểu phải tự mình làm ra tấm vải, mang bán tấm vải để lấy tiền mới thấy đau sót, tiếc khi công sức lao động của mình bị phá bỏ nen bật khóc khi tấm vải bị xé. + Quan án nói sư cụ biện lễ cúng Phật, cho gọi hết sư vãi, kẻ ăn người ở trong chùa ra, giao cho mỗi người một nắm thóc đã ngâm nước, bảo họ cầm nắm thóc đó, vừa chạy vừa niệm Phật. Đánh đòn tâm lý “Đức Phật rất thiêng ai gian Phật sẽ làm thóc trong tay người đó nảy mầm” rồi quan sát những người chạy đàn, thấy một chú tiểu thỉnh thoảng hé bàn tay cầm thóc ra xem, lập tức cho bắt vì theo quan chỉ kẻ có tật mới giật mình. + Vì biết kẻ gian thường lo lắng nên sẽ lộ mặt. + Quan án đã phá được các vụ án nhờ sự thông minh, quyết đoán. Ông nắm được đặc điểm tâm lý của kẻ phạm tội. + Ca ngợi trí thông minh, tài xử kiển của vị quan án. - 2 HS nhắc lại nội dung chính của bài thành tiếng. - Gọi 4 HS đọc chuyện theo vai. Yêu cầu HS dựa vào nội dung của bài để tìm giọng đọc phù hợp. - Treo bảng phụ có đoạn văn chọn hướng dẫn luyện đọc( Đoạn 3). + GV đọc mẫu. + Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm bàn + Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. + Nhận xét, cho điểm từng HS. - 4 HS đọc theo vai: người dẫn chuyện, hai người đàn bà bán vải, quan án. - 1 HS nêu ý kiến, các HS khác bổ sung ý kiến và thống nhất giọng đọc - Luyện đọc theo nhóm. - 3 đến 5 HS thi đọc. Quan nói sư cụ biện lễ cúng Phật, rồi gọi hết sư vãi, kẻ ăn người ở trong chùa ra, giao cho mỗi người cầm một nắm thóc và bảo: - Chùa ta mất tiền, chưa rõ thủ phạm. Mỗi người hãy cầm một nắm thóc đã ngâm nước rồi vừa chạy đàn, vừa niệm Phật. Đức Phật rất thiêng. Ai gian, Phật sẽ làm cho thóc trong tay người đó nảy mầm. Như vậy, ngay gian sẽ rõ. Mới vài vòng chạy, đã thấy một chú tiểu thỉnh thoảng hé bàn tay cầm thóc ra xem. Quan lập tức cho bắt chú tiểu vì chỉ kẻ có tật mới hay giật mình. Chú tiểu kia đành nhận tội. 3. Áp dụng. - Hỏi: Em có nhận xét gì về cách phá án của quan án? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài, kể lại câu chuyện cho người thân nghe, tìm đọc những câu chuyện về quan án xử kiện và soạn bài Chú đi tuần. ---------------------------------------------------- chính tả Nghe viết: Núi non hùng vĩ. I. MỤC TIấU: - Nghe – viết đỳng chớnh tả, viết hoa đỳng cỏc tờn riờng trong bài. - Tỡm được cỏc tờn riờng trong đoạn thơ (BT2). - Học sinh khỏ, giỏi giải được cỏc cõu đố và viết đỳng tờn cỏc nhõn vật lịch sử (BT 3) II.CHUẨN BỊ : * Bảng phụ ghi sẵn bài tập 2, phần luyện tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: A. KIEÅM TRA BAỉI CUế - Kiểm tra 2 HS: HS lờn bảng viết tờn riờng cú trong bài Cửa giú Tựng Chinh - Nhận xột, cho điểm B. BAỉI MễÙI: HĐ1: Hướng dẫn HS nghe viết - GV đọc toàn bài 1 lần - Theo dừi trong SGK - 2HS đọc lại + Đoạn văn miờu tả vựng đất nào của tổ quốc? - Lưu ý những từ ngữ dễ viết sai * Vựng biờn cương Tõy Bắc của Tổ quốc ta, nơi giỏp giới giữa ta và Trung Quốc - Luyện viết vào bảng con: tày đỡnh , hiểm trở, lồ lộ, Phan-xi păng - Đọc cho HS viết Chấm, chữa bài - Đọc toàn bài một lượt - Chấm 5 đ 7 bài - HS viết chớnh tả - HS tự soỏt lỗi - Đổi vở cho nhau sửa lỗi HĐ2: Luyện tập Bài 2: HS làm vào vở - 1 HS đọc to, lớp lắng nghe - HS đọc thầm bài thơ, tỡm cỏc tờn riờng cú trong bài : - Nhận xột + chốt lại kết quả đỳng + Tờn người: Đăm San, Y Sun, Nơ Trăng Lơng, A-ma Dơ-hao, Mơ-nụng + Tờn địa lớ: Tõy Nguyờn, sụng Ba Bài 3 : Dành cho HSKG Bài thơ đố cỏc em tỡm đỳng và viết đỳng chớnh tả tờn 1 số nhõn vật lịch sử? - HS đọc yờu cầu BT - Phỏt giấy (bảng nhúm) cho HS - HS làm việc theo nhúm 4 - HS làm bài + trỡnh bày kết quả - Nhận xột + chốt lại kết quả đỳng - Nhận xột,khen những HS thuộc nhanh - HS học thuộc lũng cỏc cõu đố C - Cuỷng coỏ - Daởn doứ - Nhận xột tiết học - Dặn HS về viết lại tờn cỏc vị vua, học thuộc lũng cỏc cõu đố. BUỔI CHIỀU GV CHYấN DẠY --------------------------------------------------------- Thứ ba, ngày 15 thỏng 2 năm 2011 Toỏn, Địa lý GV chuyờn Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Trật tự- an ninh. I.MỤC TIấU: - Làm được BT1; tỡm được một số danh từ và động từ cú thể kết hợp với từ an ninh (BT2). - Hiểu được nghĩa của những từ ngữ đó cho và xếp được vào nhúm thớch hợp (BT3); làm được BT4. II.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC. - Bài tập 2, 3 viết vào giấy khổ to hoặc bảng phụ. - Bảng nhúm III. TIẾN TRèNH DẠY- HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra 2 HS: Làm lại BT1, 2 tiết trước - Nhận xột, cho điểm 2.Khỏm phỏ. 3. Kết nối. HĐ1: Hướng dẫn HS làm BT: BT1: - Cho HS đọc yờu cầu BT1 Lưu ý HS đọc kĩ từng dũng để tỡm đỳng nghĩa của từ an ninh - 2 HS đọc to, lớp đọc thầm - Lớp nhận xột - Nhận xột + chốt lại kết quả đỳng BT2: - Cho HS đọc yờu cầu BT2 - GV nhắc lại yờu cầu - Cho HS làm bài, phỏt bảng nhúm cho cỏc nhúm - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm - Lắng nghe - Làm bài theo nhúm 4 + trỡnh bày + Danh từ kết hợp với an ninh: Cơ quan an ninh, lực lượng an ninh, sĩ quan an ninh, xó hội an ninh, giải phỏp an ninh, an ninh chớnh trị, an ninh tổ quốc - Nhận xột + chốt lại kết quả đỳng + Động từ kết hợp với an ninh: bảo vệ an ninh, giữ gỡn an ninh, giữ vững an ninh, củng cố an ninh, quấy rối an ninh, làm mất an ninh, thiết lập an ninh - Lớp nhận xột BT3: 1 HS đọc to, lớp lắng nghe - GV giải nghĩa 1 số từ: toà ỏn, xột xử, bảo mật, cảnh giỏc, thẩm phỏn - HS làm bài theo nhúm 2 + Từ ngữ chỉ người, cơ quan tổ chức...: cụng an , đồn biờn phũng,cơ quan an ninh, thẩm phỏn, + Từ ngữ chỉ hoạt động ... : xột xử, bảo mật, cảnh giỏc, giữ bớ mật - Lớp nhận xột - Nhận xột + chốt lại kết quả đỳng BT4: - Cho HS đọc yờu cầu BT4 - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm - Dỏn phiếu lờn bảng để HS lờn làm - 3 HS lờn bảng làm - Nhận xột + chốt lại kết quả đỳng - Lớp nhận xột C- Áp dựng. - Nhận xột tiết học. - Dặn HS đọc lại bản hướng dẫn ở BT4, ghi nhớ những việc cần làm, giỳp em bảo vệ an toàn cho mỡnh -------------------------------------------------------- Tập làm văn Ôn tập về tả đồ vật. I.MỤC TIấU: - Tỡm được 3 phần (MB, TB, KB); tỡm được cỏc hỡnh ảnh nhõn húa, so sỏnh trong bài văn (BT1). - Viết được đoạn văn tả một đồ vật quen thuộc theo yờu cầu của BT2. II. CHUẨN BỊ : - Bảng phụ ghi những kiến thức cần ghi nhớ về bài văn tả đồ vật. - Một cỏi ỏo màu cỏ ỳa (hoặc ảnh chụp). I ... theo nhúm : 12-14' + Mục đớch ta mở đường Trường Sơn ? - Ta mở đường Trường Sơn nhằm: chi viện cho miền Nam, thực hiện nhiệm vụ thống nhất đất nước. + Tầm quan trọng của tuyến đường Trường Sơn trong sự nghiệp thống nhất đất nước? - Qua đường Trường Sơn , miền Bắc đó chi viện sức người, sức của cho miền Nam, gúp phần to lớn vào sự nghiệp giải phúng miền Nam - Đại diện nhúm trỡnh bày. - GV cho HS tỡm hiểu về những tấm gương tiờu biểu của bộ đội và thanh niờn xung phong trờn đường Trường Sơn. - HS đọc SGK, đoạn núi về anh Nguyễn Viết Sinh. Ngoài ra, HS kể thờm về bộ đội lỏi xe, thanh niờn xung phong... mà cỏc em đó sưu tầm được ( qua tỡm hiểu sỏch bỏo, truyền hỡnh hoặc nghe kể lại). HĐ 4 : ( làm việc cả lớp) : 7-8' - HS thảo luận về tuyến đường Trường Sơn đối với sự nghiệp chống Mĩ cứu nước. So sỏnh hai bức ảnh trong SGK, nhận xột về đường Trường Sơn qua hai thời kỡ lịch sử. - GV nhấn mạnh ý nghĩa của tuyến đường Trường Sơn. - GV chốt lại: Ngày nay, đường Trường Sơn đó được mở rộng - đường Hồ Chớ Minh. - Ta mở đường Trường Sơn vào ngày thỏng năm nào? Kết luận: Ngày 19-5-1959, Trung uơng Đảng quyết định mở đường trường Sơn. Đõy là con đường để miền Bắc chi viện sức người, vũ khớ, lương thực,... cho chiến trường, gúp phần to lớn vào sự nghiệp giải phúng miền Nam. - Ngày 19 - 5 - 1959. - HS theo dừi và nhắc lại. 3. Củng cố, dặn dũ: 1-2' GV nhận xột tiết học - HS nhận xột về tuyến đường Trường Sơn đi qua huyện A lưới ..................................................................................................................................... BUỔI CHIỀU GV CHYấN DẠY Thứ năm, ngày 17 thỏng 2 năm 2011 TOAÙN Luyện tập chung. I. MỤC TIấU: - Biết tớnh diện tớch hỡnh thang, hỡnh tam giỏc, hỡnh bỡnh hành, hỡnh trũn. - Hs đại trà làm được các bài tâp1a, 3. Hs khá giỏi làm được hết các bài trong sgk. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC. - Com pa, thước kẻ. III. TIẾN TRèNH DẠY HỌC: A. Kieồm tra baứi cuừ Neõu caựch tinh dieọn tớch hỡnh tam giaực, hỡnh thang, hỡnh bỡnh haứnh, hỡnh troứn. B. Baứi mụựi * Bài 1a: (Khụng bắt buộc với HS TB, yếu) Bài 2a: Cho HS làm vào vở nhỏp Giải Diện tớch tam giỏc ABD là: 4 x3 : 2 = 6(cm2) Diện tớch tam giỏc BDC là: 5 x 3 : 2 = 7,5 (cm2) Tỉ số phần trăm của diện tớch tam giỏc ABD và diện tớch tam giỏc BDC là: 6 : 7,5 = 0,8 0,8 = 80% Bài 2: Cỏc bước giải: Diện tớch hỡnh bỡnh hành MNPQ là: Diện tớch hỡnh bỡnh hành MNPQ là: 12 x 6 = 72 (cm2) M K N Q H P Cõu b dành cho HSK,G Bài 3: Cho HS nờu cỏc bước giải: 12 x 6 = 72 (cm2) Diện tớch hỡnh tam giỏc KQP là: 12 x 6 : 2 = 36 (cm2) Tổng diện tớch của hỡnh tam giỏc MKQ và hỡnh tam giỏc KNP là: 72 - 36 = 36 (cm2) Vậy diện tớch hỡnh tam giỏc KQP bằng tổng diện tớch hỡnh tam giỏc MKQ và hỡnh tam giỏc KNP. Bài 3( HS làm vào vở) O C 3cm 4cm 5cm A B C – Áp dụng. - Nhaọn xeựt giụứ hoùc. -Daởn HS veà nhaứ hoùc baứi. Bỏn kớnh hỡnh trũn là: 5 : 2 = 2,5 (cm) Diện tớch hỡnh trũn là: 2,5 x 2,5 x 3,14 = 19,625 (cm2) Diện tớch hỡnh tam giỏc vuụng ABC là: 3 x 4 : 2 = 6 (cm2) Diện tớch phần hỡnh trũn được tụ màu là: 19,625 - 6 = 13,625 (cm2) Đỏp số : 13,625cm2 Tập đọc Hộp thư mật. I.MỤC TIấU: - Biết đọc diễn cảm bài văn thể hiện được tớnh cỏch nhõn vật - Hiểu được những hành động dũng cảm, mưu trớ ụng Hai Long và những chiến sĩ tỡnh bỏo. (Trả lời được cỏc cõu hỏi trong SGK) II.CHUẨN BỊ : Bảng phụ. - Tranh minh họa sgk III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: A. KIEÅM TRA BAỉI CUế: - Kiểm tra 2 HS: HS đọc bài + trả lời cõu hỏi - Nhận xột, cho điểm B. BAỉI MễÙI: HĐ1: Luyện đọc - 1 HS đọc toàn bài, cả lớp đọc thầm - Chia 4 đoạn + Đoạn 1 : Từ đầu đến ...đỏp lại + Đoạn 2 : Tiếp đến...ba bước chõn. + Đoạn 3 : Hai Long tới ngồi...chỗ cũ + Đoạn 4 :Cũn lại - HS đỏnh dấu - HS đọc nối tiếp - Luyện đọc cỏc từ ngữ khú - Luyện đọc cõu: Bao giờ/ hộp thư cũng được dặt tại một nơi dễ tỡm/ mà lại ớt bị chỳ ý nhất. + Đọc cỏc từ ngữ khú: bu-gi, cần khởi động mỏy + Đọc chỳ giải - HS luyện đọc cõu - GV đọc diễn cảm toàn bài một lần HS lắng nghe HĐ2: Tỡm hiểu bài Đoạn 1+2: + Chỳ Hai Long ra Phỳ Lõm làm gỡ? HS đọc thầm + TLCH * Tỡm hộp thư mật để gửi và lấy bỏo cỏo + Hộp thư mật dựng để làm gỡ? + Người liờn lạc ngụy trang hộp thư mật khộo lộo như thế nào? * Để chuyến những tin tức bớ mật và quan trọng * Đặt hộp thư ở nơi dễ tỡm mà lại ớt bị chỳ ý, nơi 1 cột số ven đường,... +Qua những vật cú hỡnh chữ V, liờn lạc muốn nhắn gửi chỳ Hai Long điều gỡ? * Nhắn gửi tỡnh yờu Tổ quốc và lời chào chiến thắng Đoạn 3: + Nờu cỏch lấy thư và gửi bỏo cỏo của chỳ Hai Long. Vỡ sao chỳ làm như vậy? *Chỳ dừng xe, thỏo bu-gi ra xem,giả vờ như xe mỡnh bị hỏng,mắt lại chỳ ý quan sỏt xung quanh... Đoạn 4: + Hoạt động trong vựng địch của cỏc chiến sĩ cú ý nghĩa gỡ với sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc? * Nội dung:(mục I, ý 2) *Cú ý nghĩa rất quan trọng đối với sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc vỡ cung cấp những thụng tin mật về kẻ địch để chủ động chống trả giành thắng lợi mà đỡ tốn xương mỏu. HĐ3: Đọc diễn cảm - Đưa bảng phụ và hướng dẫn HS luyện đọc đoạn 3 - Đọc theo hướng dẫn GV - Nhận xột + khen những HS đọc hay C - Cuỷng coỏ - Daởn doứ: - Nhận xột tiết học - Dặn HS tỡm đọc truyện về chiến sĩ tỡnh bỏo - HS thi đọc - Lớp nhận xột ----------------------------------------------------------- Luyện từ và câu Nối các vế câu ghép bằng cặp từ hô ứng. I.MỤC TIấU: - Nắm được cỏch nối cỏc vế cõu ghộp bằng cặp từ hụ ứng thớch hợp (ND ghi nhớ). - Làm được BT1, 2 của mục III. II.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Bảng lớp (hoặc bảng phụ) viết 2 cõu văn theo hàng ngang BT1 (phần nhận xột). - Một vài tờ phiếu khổ to đó ghi bài tập cú cỏc cõu cần điền cặp quan hệ từ. III. TIẾN TRINH DẠY- HỌC: Hoaùt ủoọng cuỷa thaày Hoaùt ủoọng cuỷa troứ A.KIEÅM TRA BAỉI CUế: - Kiểm tra 2 HS: Làm lại BT3 tiết trước - Nhận xột, cho điểm B. BAỉI MễÙI: 1.Khỏm phỏ. 2.Kết nối. HĐ1: Phần nhận xột * Hướng dẫn HS làm BT: - Cho HS đọc yờu cầu BT1 - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm lại cả 2 cõu ghộp, phõn tớch cấu tạo, xỏc định vế cõu, tỡm bộ phận C-V - 2HS lờn bảng phõn tớch cấu tạo cõu. - Lớp nhận xột - Nhận xột + chốt lại kết quả đỳng * Hướng dẫn HS làm BT2: - 1 HS đọc yờu cầu BT2, lớp đọc thầm - HS làm bài theo nhúm 2 - Làm bài + trỡnh bày - Cho HS làm bài + trỡnh bày * í a.Cỏc từ vừa, đó, đõu ,đấy, trong 2 cõu ghộp trờn dựng để nối vế cõu1 với vế cõu 2 * í b. Nếu lược bỏ cỏc từ vừa, đó, đõu, đấy, thỡ: + QH giữa cỏc vế cõu khụng cũn chặt chẽ. + Cõu văn cú thể trở thành khụng hoàn chỉnh. (cõu b) - Lớp nhận xột - Nhận xột + chốt lại kết quả đỳng * Núi thờm : + Cỏc từ vừa, đó, đõu, đấy, nằm trong bộ phận vị ngữ, khụng phải QHT + Khi dựng cỏc từ hụ ứng để nối cỏc vế trong cõu ghộp thỡ phải dựng cả 2 từ, khụng thể đảo trật tự cỏc vế cõu cũng như vị trớ của cỏc từ hụ ứng ấy. HĐ2: Ghi nhớ - HS đọc lại phần Ghi nhớ - HS nhắc lại HĐ3: Luyện tập * Bài 1: - HS đọc yờu cầu BT1, lớp đọc thầm - Cho GV giao việc - Cho HS làm bài - Dỏn bảng 2 tờ phiếu - HS lắng nghe - HS làm bài vào vở - 2HS lờn bảng làm bài - Lớp nhận xột - Nhận xột + chốt lại kết quả đỳng * Bài 2: (Cỏch tiến hành tương tự BT1) a. Mưa càng to, giú càng mạnh. b.Trời mới hửng sỏng, nụng dõn đó ra đồng. Trời chưa hửng sỏng, nụng dõn đó ra đồng. Trời vừa hửng sỏng, nụng dõn đó ra đồng. c.Thuỷ Tinh dõng nước cao bao nhiờu, Sơn Tinh càng làm nỳi cao lờn bấy nhiờu. C – Áp dụng. ứ - Nhận xột tiết học. - Dặn HS ghi nhớ kiến thức đó học về cỏch nối cỏc vế cõu ghộp bằng cặp từ hụ ứng. ---------------------------------------------------- BUỔI CHIỀU SOẠN BÀI TRấN GAĐT --------------------------------------------------------- Thứ sỏu, ngày 18 thỏng 2 năm 2011 TOAÙN Luyện tập chung I. MỤC TIấU: - Biết tớnh diện tớch, thể tớch hỡnh hộp chữ nhật và hỡnh lập phương. - Hs đại trà làm được các bài tâp1(a,b), 2. Hs khá giỏi làm được hết các bài trong sgk. II. TIẾN TRèNH DẠY HỌC. A.KIEÅM TRA BAỉI CUế: - HS nhắc lại cỏch tớnh diện tớch diện tớch xung quanh, toàn phần hỡnh hộp chữ nhật, hỡnh lập phương . - GV nhận xột, ghi điểm B. BAỉI MễÙI: Bài 1a,b : Bài 1a,b :( HS làm vào vở) Đổi: 1m = 10dm; 50cm = 5dm; 60cm = 6dm. 60cm 50cm 1m a) Diện tớch xung quanh của bể kớnh là: (10 + 5) x 2 x 6 = 180 (dm2) Diện tớch đỏy của bể kớnh là: 10 x 5 = 50 (dm2) Diện tớch kớnh dựng làm bể cỏ là: 180 + 50 = 230 (dm2) b) Thể tớch trong lũng bể kớnh là: 10 x 5 x 6 = 300 (dm3) ( Cõu c: Dành cho HS khỏ, giỏi) 300 dm3 = 300 l c, Thể tớch nước trong bể là: 300 x 3 : 4 = 225 ( l) 1,5m 1,5m 1,5m Bài 2 Bài 2: HS nhắc lại cỏch tớnh diện tớch và thể tớch hỡnh lập phương. a) Diện tớch xung quanh của hỡnh lập phương là: 1,5 x 1,5 x 4 = 9 (m2) b) Diện tớch toàn phần của hỡnh lập phương là: 1,5 x 1,5 x 6 = 13,5 (m2) c) Thể tớch hỡnh lập phương là: 1,5 x 1,5 x 1,5 = 3,375 (m3) * Bài 3 ( Dành cho HS khỏ, giỏi) Gọi ý HS tớnh diện tớch toàn phần, thể tớch của mỗi hỡnh rồi so sỏnh - Vậy diện tớch toàn phần của hỡnh M gấp 9 lần của hỡnh N. - Vậy thể tớch của hỡnh M gấp 27 lần của hỡnh N. C – Áp dụng. - GV nhận xột tiết học. - Dặn HS xem lai cỏc bài tập chuẩn bị kiểm tra. --------------------------------------------- Tập làm văn Ôn tập về tả đồ vật. I. MỤC TIấU: - Lập được dàn ý bài văn miờu tả đồ vật. - Trỡnh bày bài văn miờu tả đồ vật theo dàn ý đó lập một cỏch rừ ràng, đỳng ý. II.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : - Tranh vẽ (hoặc ảnh chụp) một số vật dụng. - Bỳt dạ + giấy khổ to cho HS làm bài. III. TIẾN TRèNH DẠY- HỌC: A. KIEÅM TRA BAỉI CUế: - Kiểm 2 HS: 2HS đọc đoạn văn viết lại ở tiết trước - Nhận xột + cho điểm B. BAỉI MễÙI: 1.Khỏm phỏ. 2. Kết nối. HĐ1: Hướng dẫn HS làm Bài tập Bài tập 1: - Hướng dẫn HS chọn đề bài - GV kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà của HS - Cho HS lập dàn ý + phỏt giấy cho 5 HS - Cho HS trỡnh bày kết quả - Nhận xột + bổ sung hoàn chỉnh - HS đọc 5 đề trong SGK - HS núi đề bài đó chọn - HS đọc gợi ý trong SGK - HS trỡnh bày - HS tự sửa bài của mỡnh Bài tập2: - Cho HS đọc, GV giao việc - 1 HS đọc yờu cầu của BT2 và gợi ý - Từng HS dựa vào dàn ý đó lập, trỡnh bày miệng bài văn của mỡnh trong nhúm 4. - HS khỏc lắng nghe. - Nhận xột + khen những HS làm tốt - Đại diện cỏc nhúm thi trỡnh bày trước lớp. - Lớp nhận xột C – Áp dụng . - Yờu cầu HS nhắc lại cỏc bước của 1 dàn ý bài văn tả đồ vật. - Nhận xột tiết học - Dặn những HS viết chưa đạt về nhà viết lại.
Tài liệu đính kèm: