Mục tiu:
- Biết vận dụng cơng thức tính diện tích, thể tích cc hình đ học để giả bi tốn lin quan cĩ yu cầu tổng hợp.
II. Chuẩn bị: + GV: Phấn mu.
+ HS: SGK,
TuÇn 24 Tõ ngµy 14/2 - >18 /2/ 2011 T/N Buỉi TiÕt M«n Mơc bµi 2 14/2 S¸ng 1 2 3 4 Chµo cê To¸n TËp ®äc §¹o ®øc LuyƯn tËp chung. LuËt tơc xa cđa ngêi £ - ®ª. Em yªu tỉ quèc ViƯt Nam. 3 15/2 ChiỊu 1 2 3 4 To¸n LTVC ChÝnh t¶ H§NGLL LuyƯn tËp chung. MRVT: TrËt tù - An ninh. Nghe -ViÕt: Nĩi non hïng vÜ. (So¹n riªng) 4 16/2 S¸ng 1 2 3 4 To¸n TËp ®äc KĨ chuyƯn T. ViƯt Giíi thiƯu h×nh trơ. Giíi thiƯu h×nh cÇu. Hép th mËt. KĨ chuyƯn ®ỵc chøng kiªn hoỈc tham gia. LuyƯn T. ViƯt. 5 17/2 S¸ng 1 2 3 4 To¸n To¸n LTVC TLV LuyƯn tËp chung. LuyƯn to¸n. Nèi c¸c vÕ c©u ghÐp b»ng cỈp tõ h« øng. ¤n tËp vỊ t¶ ®å vËt. ChiỊu 1 2 T.ViƯt To¸n LuyƯn T.ViƯt. LuyƯn to¸n. 6 18/2 ChiỊu 1 2 3 4 To¸n To¸n TLV Sinh ho¹t LuyƯn tËp chung. LuyƯn to¸n. ¤n tËp vỊ t¶ ®å vËt. Sinh ho¹t líp. Thø 2 ngµy 14 th¸ng 2 n¨m 2011 Tiết 1: Chµo cê Tiết 2: TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: - Biết vận dụng công thức tính diện tích, thể tích các hình đã học để giả bài toán liên quan có yêu cầu tổng hợp. II. Chuẩn bị: + GV: Phấn màu. + HS: SGK, III. Các hoạt động: 1. Bài cũ: “Thể tích hình lập phương” Muốn tính thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương ta làm sao ? Viết công thức. 2.Bài mới: Luyện tập. Bài 1: Giáo viên yêu cầu học sinh nêu công thức tình diện tích một mặt và diện tích toàn phần hình lập phương và thể tích hình lập phương. Bài 2: Giáo viên yêu cầu học sinh nêu công thức tình diện tích xung quanh và diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật và thể tích hình hộp chữ nhật. 3: Củng cố. Muốn tính thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương ta làm sao ? Viết công thức. 4.Dặn dò: -Làm bài tập 1 SGK 2 Học sinh Lớp nhận xét. Học sinh đọc đề bài 1. Nêu công thức – Giải. Diện tích 1 mặt: 2,5 x 2,5 = 6,25 (cm) Diện tích toàn phần: 6,25 x 6 = 37,5 Thể tích HLP: 2,5 x 2,5 x 2,5 = 15,625 Đáp số: 6,25(cm); 37,5 (cm) ; 15,625(cm) Học sinh đọc đề bài 2. HHCN 1 Dài 11cm Rộng 10 cm Cao 6 cm DTMĐ 110 cm DTXQ 252 cm Thể tích 660 cm Tiết 3: TẬP ĐỌC LUẬT TỤC XƯA CỦA NGƯỜI Ê-ĐÊ I. Mục tiêu: - Đọc với giọng trang trọng thể hiện tính nghiêm túc văn bản. - Hiểu nội dung của bài: Luật tục nghiêm minh của người Ê-đê từ xưa ; kể được 1 đến 2 luật của nước ta.( trả lời được các câu hỏi ở SGK) II. Chuẩn bị: + GV: Tranh minh hoa. Bảng phụ viết câu văn luyện đọc. + HS: Tranh sưu tầm, SGK. III. Các hoạt động: 1. Bài cũ: “Chú đi tuần.” Gọi 2 học sinh đọc và trả lời câu hỏi: + Người chiến sĩ đi tuần trong hoàn cảnh nào? + Đặt hình ảnh người chiến sĩ đi tuần bên hình ảnh giấc ngủ yêu bình của học sinh, tác giả muốn nói điều gì? Giáo viên nhận xét, cho điểm. 2.Bài mới: “Luật tục xưa của người Ê-đê.” v Hoạt động 1: Luyện đọc. Giáo viên yêu cầu học sinh đọc toàn bài văn. Giáo viên chia bài thành đoạn ngắn để luyện đọc. Đoạn 1 : Về các hình phạt. Đoạn 2 : Về các tang chứng. Đoạn 3 : Về các tội trạng. Đoạn 4 : Tội ăn cắp. Đoạn 5 : Tội dẫn đường cho địch. Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc từ ngữ khó, lầm lẫn do phát âm địa phương. Giáo viên yêu cầu học sinh đọc từ chú giải. Giáo viên đọc chậm rãi, rành mạch, trang nghiêm, diễn cảm toàn bài. v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. Giáo viên tổ chức cho học sinh đọc từng đoạn, cả bài và trao đổi thảo luận câu hỏi: Người xưa đặt luật để làm gì? Giáo viên chốt: Em hãy kể những việc người Ê-đê coi là có tội. Giáo viên yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm để trả lời câu hỏi. Tìm những chi tiết trong bài cho thấy người Ê-đê quy định xử phạt công bằng? Giáo viên chốt lại: Người Ê-đê có quan niệm rạch ròi về tội trạng, quy định hình phạt công bằng để giữ cuộc sống thanh bình cho buôn làng. Giáo viên chia thành nhóm phát giấy khổ to cho nhóm trả lời câu hỏi. Kể tên 1 số luật mà em biết? Giáo viên kết luận, treo bảng phụ viết tên 1 số luật. v Hoạt động 3: Rèn luyện diễn cảm. Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm. Giáo viên cho các nhóm thi đua đọc diễn cảm. 3: Củng cố. Yêu cầu học sinh thảo luận tìm nội dung bài. Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đua đọc diễn cảm. 4.Dặn dò: Chuẩn bị: “Hộp thư mật”. - Học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi. Hoạt động lớp, cá nhân . 1 học sinh khá, giỏi đọc, cả lớp đọc thầm. Học sinh tiếp nối nhau đọc các đoạn văn. Học sinh luyện đọc. 1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm. Học sinh luyện đọc cặp. Hoạt động nhóm lớp. Người xưa đặt luật tục để mọi người tuân theo. Phải có luật tục để mọi người tuân theo, bảo vệ cuộc sống bình yên. Tội ăn cắp. Tội chỉ đường cho giặc. a) Người Ê-đê quy định hình phạt công bằng: - Chuyện nhỏ xử nhẹ - Chuyện lớn xử nặng Người phạm tội là bà con anh em cũng xử như vậy. b) Về tang chứng: phải có 4 – 5 người nghe, thấy sự việc. c) Tội trạng phân thành loại. Học sinh thảo luận rồi viết nhanh lên giấy. Dán kết quả lên bảng lớp. Đại diện nhóm đọc kết quả: Bộ luật dân sự, luật báo chí Cả lớp nhận xét. Hoạt động lớp, cá nhân. Học sinh đọc diễn cảm từng đoạn, cả bài. Cả nhóm đọc diễn cảm. Học sinh các nhóm đôi trao đổi, thảo luận tìm nội dung chính. Tiết 4: ®¹o ®øc EM YÊU TỔ QUỐC VIỆT NAM (Tiết 2 ) I. Mục tiêu: - Biết Tổ quốc của em là VN, Tổ quốc em đang thay đổi từng ngày và đang hội nhập vào đời sống quốc tế. - Có những hiểu biết phù hợp với lứa tuổi về lich sử, văn hóa va kinh tế của Tổ quôc Việt Nam. - Có ý thức học tập, rèn luyện để góp phần xây dựngvà bảo vệ đất nước. - Yêu Tổ quôc Việt Nam. II.Các kỹ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: - Kĩ năng xác định giá trị (Yêu Tổ Quốc VN) - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin. - Kĩ năng hợp tác nhóm. - Kĩ năng trình bày những hiểu biết về đất nước, con người VN. III. Chuẩn bị: - GV: Tranh, ảnh về Tổ quốc VN IV. Các hoạt động: 1. Bài cũ: “ Em yêu Tổ quốc Việt Nam” (Tiết 1) Em có cảm nghĩ gì vền đất nước và con người VN ? Nhận xét, ghi điểm 2.Bài mới: v Hoạt động 1: Làm bài tập 1, SGK - GV giao nhiệm vụ cho từng nhóm : + Nhóm 1 – 2 : Câu a ,b ,c + Nhóm 3 – 4 : câu d , đ , e - GV kết luận : + Ngày 2/9/1945 : Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc bản Tuyên ngôn Độc Lập tại quảng trường Ba Đình lịch sử + Ngày 7/5/1954 : Chiến thắng Điện Biên Phủ + Ngày 30/4/1975 : Giải phóng miền Nam , thống nhất đất nước + Sông Bạch Đằng : gắn với chiến thắng Ngô Quyền chống giặc Nam Hán , chiến thắng của nhà Trần chống quân xâm lược Mông – Nguyên v Hoạt động 2: Đóng vai ( BT 3/ SGK) - GV yêu cầu HS đóng vai hướng dẫn viên du lịch và giới thiệu với khách du lịch về một trong các chủ đề : văn hoá, kinh tế, lịch sử, danh lam thắng cảnh, con người VN, trẻ em VN , việc thực hiện Quyền trẻ em ở VN , - GV nhận xét, khen các nhóm giới thiệu tốt v Hoạt động 3: Triễn lãm nhỏ (BT 4, / SGK). - GV yêu cầu HS trưng bày tranh vẽ theo nhóm - GV nhận xét tranh 3. Củng cố. ® Qua các hoạt động trên, các em rút ra được điều gì? GV hình thành ghi nhớ 4.Dặn dò: Sưu tầm bài hát, bài thơ ca ngợi đất nước Việt Nam. Chuẩn bị: “Em yêu hoà bình ” (Tiết 1) Đọc thông tin và trả lời 3 câu hỏi SGK. 2 học sinh trả lời Hoạt động nhóm 4. - Các nhóm thảo luận - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận - Học sinh lắng nghe Hoạt động nhóm 4 - HS đóng vai hướng dẫn viên du lịch - Các HS khác đóng vai khách du lịch - Đại diện một số nhóm lên đóng vai hướng dẫn viên du lịch giới thiệu trước lớp - Các nhóm khác nhận xét và bổ sung ý kiến - HS xem tranh và trao đổi - HS trình bày cảm nhận của mình Đọc ghi nhớ. ChiỊu thø 3 ngµy 15 th¸ng 2 n¨m 2011 Tiết 1: to¸n LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: - Biết tính tỉ số % của một số, ứng dụng tính nhẩm và giải toán. - Biết tính thể tích hình lập phương trong mỗi quan hệ với thể tích của một hình lập phương khác. II. Chuẩn bị + GV: SGK, phấn màu. + HS: SGK, vở III. Các hoạt động: 1. Bài cũ: “Luyện tập chung” Tính DT 1 mặt, DTXQ, Thể tích hình lập phương có cạnh 4 cm. 2.Bài mới: “ Luyện tập chung “ Bài 1 Giáo viên chốt lại: Phân tích: 15% = 10% + 5% Bổ sung thêm ví dụ tính nhẩm 15% của 440 v Hoạt động 2: Luyện tập. Bài 1a,b: Nêu yêu cầu. Bài 2 Lưu ý học sinh tính theo cách tính tỉ số % của 2:3 là. 3: 2 = 1,5 1,5 = 150 % 3: Củng cố. Nêu quy tắc tính thể tích của hình lập phương. 4.Dặn dò: Chuẩn bị: “Giới thiệu hình trụ. Giới thiệu hình cầu “ Làm bài 1/SGK. Học sinh thực hành nháp: Học sinh đọc đề. Làm bài cá nhân. Học sinh đọc đề bài 2. Nêu tóm tắt – Giải. Tỉ số phần trăm thể tích của hình lập phương lớn và thể tích của hình lập phương bé là: 3: 2 = 1,5 1,5 = 150 % Thể tích của hình lập phương lớn là: 64 x = 96 (cm) Đáp số: 150% ; 96 (cm) Tiết 2: LuyƯn tõ vµ c©u MỞ RỘNG VỐN TỪ : TRẬT TỰ, AN NINH I. Mục tiêu: - Làm được BT1, tim được một số danh từ và động từ có thể kết hợp với từ An ninh BT2, hiểu được nhĩa của những từ ngữ đã cho và xếp được vào nhóm thích hợp BT3; làm được BT4.. II. Chuẩn bị: + GV: Bảng phu, SGK, phiếu học tập. III. Các hoạt động: 1. Bài cũ: Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ (tt). Nêu các cặp quan hệ từ chỉ quan hệ tăng tiến? Cho ví dụ và phân tích câu ghép đó. 2.Bài mới: “MRVT: Trật tự, an ninh.” (tt) Bài 1: Tìm nghĩa từ “an ninh ”. Giáo viên lưu ý học sinh tìm đúng nghĩa của từ. Giáo viên nhận xét và chốt đáp án là câu b. ... ïc thầm và điền vào chỗ trống. 3 – 4 học sinh lên bảng làm bài. + Mưa càng to, gió càng thổi mạnh. + Trời vừa hửng sáng nông ân đã ra đồng. + Thủy Tinh dâng nước cao bao nhiêu, Sơn Tinh làm núi cao lên bấy nhiêu. Tiết 4: tËp lµm v¨n ÔN TẬP VỀ VĂN TẢ ĐỒ VẬT I. Mục tiêu: - Tìm được 3 phần( MB,TB,KB); tìm được các hình ảnh nhân hoá, so sánh trong bài văn(BT1). - Viết được đoạn văn tả đồ vật quen thuộc theo yêu cầu BT2. II. Chuẩn bị: + GV: Giấy khổ to viết sẵn kiến thức cần ghi nhớ. III. Các hoạt động: 1. Bài cũ: “Trả bài văn kể chuyện.” Giáo viên kiểm tra vở của học sinh. Giáo viên nhận xét và chấm điểm bài của 3 – 4 em. 2.Bài mới: “Ôn tập về văn tả đồ vật.” Bài 1 Yêu cầu học sinh đọc bài 1. Giáo viên giảng thêm: bài văn miêu tả”Cái áo của ba”: Miêu tả cái áo của một bạn nhỏ được may lại từ chiếc áo quân phục của người cha đã hi sinh Giáo viên nêu câu hỏi: + Tìm phần mở bài, thân bài, kết bài. + Bài văn miêu tả cái gì ? + Mở bài theo kiểu gì ? + Thân bài: Cái áo của ba được miêu tả thế nào? Tác giả quan sát bằng giác quan nào? Tìm hình ảnh so sánh? Giáo viên chốt lại: tác giả quan sát tỉ mỉ cái cối xay bằng nhiều giác quan. Cách dùng từ ngữ chính xác, độc đáo, nhân hoá. Giáo viên dán giấy khổ to ghi sẵn kiến thức cần ghi nhớ. Gọi học sinh đọc lại. Bài 2 Giáo viên nhắc lại: Yêu cầu viết đoạn ngắn tả hình dáng hoặc công dụng củamột đồ vật gần gũi với em : chú ý miêu tả đặc điểm, sử dụng biện pháp so sánh. 3: Củng cố. Cho học sinh thi đua đọc đoạn văn đã viết. Giáo viên nhận xét, chấm điểm. 4.Dặn dò: Yêu cầu về nhà làm hoàn chỉnh lại đoạn văn viết vào vở. Chuẩn bị: Ôn tập về tả đồ vật (tt) Quan sát, chuan bị lập dàn ý miêu tả đồ vật theo 1 trong 5 đề đã cho. 1 học sinh đọc to toàn bài 1. HS đọc thầm, trả lời câu hỏi. Mở bài: “Tôi màu cỏ úa”. Thân bài: “Chiếc áo sờn vaicủa ba”. Kết bài: Đoạn còn lại. Miêu tả cái áo của ba Mở bài kiểu gián tiếp Tả bao quát (xinh xinh, trông rất oách), tả bộ phận , nêu công dụng cái áo và tình cảm đối với cái áo Tác giả quan sát bằng giác quan. Bằng mắt: thấy từng bộ phận. So sánh: như khâu máy , như hàng quân trong đội duyệt binh , Nhân hoá: người bạn đồng hành quý báu; cái măng sét ôm khít lấy cổ tay tôi 2 học sinh đọc lại, cả lớp đọc thầm. 1 học sinh đọc yêu cầu đề bài, cả lớp đọc thầm. Học sinh làm việc cá nhân, viết đoạn văn vào vở. Nhiều học sinh tiếp nối đọc đoạn văn đã viết. Cả lớp nhận xét, bình chọn người viết hay nhất. ChiỊu thø 5 ngµy 17 th¸ng 2 n¨m 2011 Tiết 1: LUYỆN Tiªng viƯt NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG CẶP TỪ HÔ ỨNG I. Mục tiêu: - Nắm được cách nối cacù vế câu ghép băng cặp từ hô ứng thích hợp( Nội dung ghi nhớ). -Làm được bài tập 1,2. II. Chuẩn bị: + VBT III. Các hoạt động: 1.Bài mới: v Hoạt động 1: Nối các vế câu ghép bằng cặp từ hô ứng. Bài 1 Yêu cầu học sinh đọc đề bài, tìm các vế câu ghép, xác định CN – VN mỗi vế câu. Mở bảng phụ, gọi học sinh lên bảng làm bài. Nhận xét, chốt. Bài 2 Nêu yêu cầu đề bài. Nhận xét, chốt. Bài 3 Yêu cầu học sinh đọc nội dung ghi nhớ. v Hoạt động 2: Luyện tập. Bài 1 Học sinh làm bài. Nhận xét, chốt. Bài 2 Nêu yêu cầu bài tập. Học sinh làm bài. Nhận xét, chốt. 2.Dặn dò: Chuẩn bị: “Liên kết các câu trong bài bằng cách lặp từ ngữ ”. 1 học sinh đọc đề bài, cả lớp đọc thầm và phân tích cấu tạo của câu ghép. Làm việc cá nhân, 2 học sinh phân tích cấu tạo câu. Cả lớp nhận xét. Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ câu hỏi 2. Phát biểu ý kiên. 1 học sinh đọc yêu cầu đề bài, cả lớp đọc thầm. Phát biểu ý kiến. 2 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm. Làm việc cá nhân, gạch phân cách vế câu và cặp từ hô ứng nối 2 vế câu. + chưa. đã + vừa . đã + càng.càng Cả lớp đọc thầm và điền vào chỗ trống. Học sinh làm bài. + Mưa càng to, gió càng thổi mạnh. + Trời vừa hửng sáng nông ân đã ra đồng. + Thủy Tinh dâng nước cao bao nhiêu, Sơn Tinh làm núi cao lên bấy nhiêu. Tiết 2: luyƯn to¸n I. Mục tiêu: - Biết tính tỉ số % của một số, ứng dụng tính nhẩm và giải toán. - Biết tính thể tích hình lập phương trong mỗi quan hệ với thể tích của một hình lập phương khác. II. Chuẩn bị + VBT. III. Các hoạt động: 1. Bài cũ: “Luyện tập chung” Tính DT 1 mặt, DTXQ, Thể tích hình lập phương có cạnh 4 cm. 2.Bài mới: “ Luyện tập chung “ Bài 1 Giáo viên chốt lại: Bài 2 Lưu ý học sinh tính theo cách tính tỉ số % 3: Củng cố. Nêu quy tắc tính thể tích của hình lập phương. 4.Dặn dò: Chuẩn bị: “Giới thiệu hình trụ. Giới thiệu hình cầu “ Làm bài 1/SGK. Học sinh thực hành vào vở Học sinh đọc đề bài 2. Nêu tóm tắt – Giải. Tỉ số phần trăm thể tích của hình lập phương lớn và thể tích của hình lập phương bé Thể tích của hình lập phương lớn ChiỊu Thø 6 ngµy 18 th¸ng 2 n¨m 2011 Tiết 1: to¸n LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: - Biết tính diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương. - Giáo dục tính chính xác, khoa học. II. Chuẩn bị: + GV: Bảng phụ. + HS: SGK III. Các hoạt động: 1. Bài cũ: “ Luyện tập chung “ Muốn tính dt hình tam giác, hình tam hình bình hành ta làm sao ? 2.Bài mới: Luyện tập, thực hành. Bài 1a,b: Giáo viên lưu ý học sinh đổi cùng đơn vị - GV gợi ý HS tìm : + S xq , S đáy , S tp ( S kính ) Bài 2: Giáo viên sửa bài bảng phụ. 3.Dặn dò: Chuẩn bị: “Kiểm tra” - 2 HS nêu Học sinh đọc đề bài. Học sinh nêu cách làm bài. Học sinh làm bài vào vở. 1 học sinh sửa bài bảng phụ. Học sinh đọc đề và nhắc lại cách tính S HLP và V HLP Học sinh sửa bài. DTXQ hình lập phương: 1,5 x 1,5 x 4 = 9 (m) DTTP hình lập phương: 1,5 x 1,5 x 6 =13,5 (m) Thể tích hình lập phương: 1,5 x 1,5 x 1,5=3,375(m) Đáp số: 9(m) ; 13,5(m) ; 3,75(m) Tiết 2: LuyƯn to¸n I. Mục tiêu: - Biết tính diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương. - Giáo dục tính chính xác, khoa học. II. Chuẩn bị: + VBT III. Các hoạt động: 1.Bài mới: Luyện tập, thực hành. Bài 1: Giáo viên lưu ý học sinh đổi cùng đơn vị - GV gợi ý HS tìm : Bài 2: Giáo viên sửa bài bảng phụ. Bài 3 Giáo viên gợi ý cách làm cho học sinh. - Giáo viên nhận xét. 2. Củng cố. Học sinh thi đua ghi các công thức đã học về hình hộp chữ nhật, hình lập phương 3.Dặn dò: Chuẩn bị: “Kiểm tra” Học sinh đọc đề bài. Học sinh nêu cách làm bài. Học sinh làm bài vào vở. 1 học sinh sửa bài bảng phụ. Học sinh đọc đề và nhắc lại cách tính S HLP và V HLP Học sinh sửa bài. Học sinh đọc đề. Học sinh tìm hiểu cách làm. Làm bài vào vở. Học sinh sửa bài. Tiết 3 : tËp lµm v¨n ÔN TẬP VỀ VĂN TẢ ĐỒ VẬT. I. Mục tiêu: - Lập được dàn ý của bài văn tả đồ vật. - Trình bày bài văn miêu tả đồ vật theo dàn ý đã lập một cách rõ ràng đúng ý. - Giáo dục học sinh lòng yêu thích văn học, say mê sáng tạo. II. Chuẩn bị: + GV: Tranh vẽ 1 số đồ vật. + Giấy khổ to. III. Các hoạt động: 1. Bài cũ: Ôn tập về văn tả đồ vật. Kiểm tra chấm điểm vở của học sinh. 2.Bài mới: v Hoạt động 1: Ôn tập về văn tả đồ vật. Yêu cầu học sinh đọc đề bài. Gợi ý: Em cần suy nghĩ chọn 1 đề văn thích hợp. Gọi học sinh đọc gợi ý 1. Phát giấy cho học sinh lên bảng làm bài. Nhận xét, bổ sung hoàn chỉnh 4 dàn ý cho học sinh. Gọi học sinh đọc gợi ý 2. Yêu cầu học sinh trình bày miệng trong nhóm. Cho các nhóm thi đua trình bày miệng. Trao đổi thảo luận cách chọn đồ vật miêu tả, cách sắp xếp các phần trong dàn ý, cách trình bày miệng trước lớp. Nhận xét, tính điểm. 3. Tổng kết - dặn dò: Yêu cầu học sinh về nhà lập dàn ý. 1 học sinh đọc 4 đề bài ở SGK. Cả lớp đọc thầm. Suy nghĩ chọn đề cho mình. Tiếp nối nhau nói đề tài mình chọn. 1 học sinh đọc gợi ý, cả lớp đọc thầm. Dựa vào gợi ý, viết ra nháp dàn ý. 4 học sinh lên bảng làm dàn ý và trình bày trước lớp. Cả lớp nhận xét. Tự sửa bài viết. 1 học sinh đọc gợi ý, cả lớp đọc thầm. Từng học sinh nhìn dàn ý và trình bày miệng trong nhóm. Đại diện nhóm trình bày miệng bài văn tả đồ vật. Trao đổi thảo luận theo yêu cầu của giáo viên đề ra. Nhận xét, bình chọn. Tiết 4: Sinh ho¹t I. Mục tiêu : - Giúp học sinh nhận thấy những ưu, khuyết điểm của mình trong tuần để có hướng phấn đấu ở tuần sau. Học sinh nắm được nội dung công việc tuần tới. - Học sinh sinh hoạt nghiêm túc, tự giác. - Có ý thức tổ chức kỉ luật. II-Đánh giá nhận xét tuần 24 1. Giáo viên nhận xét chung. * Nề nếp: Đa số các em đi học chuyên cần, đúng giờ nghỉ têt đúng thời gian quy định . Đa số các em có ý thức giữ gìn vệ sinh cá nhân , vệ sinh trường lớp sạch sẽ. Song bên cạnh vẫn còn một số bạn vệ sinh còn hạn chế cần phải khắc phục ngay. * Học tập : Các em đã có ý thức chuẩn bị đầy đủ sách, vở cho học kì II, đã có ý thức trong học tập . Bên cạnh đó còn một học sinh yếu cần phải cố gắng nhiều hơn. * Các hoạt động khác : Tham gia các hoạt động vệ sinh trường lớp đầy đủ. 2-Kế hoạch tuần 25: - Tiếp tục duy trì tốt nề nếp. Đi học chuyên cần, đúng giờ . - Học và làm bài đầy đủ khi tới lớp, chuẩn bị đầy đủ sách vở, đồ dùng học tập. - Tiếp tục thi đua học tốt giành nhiều hoa điểm 10. - Tiếp tục rèn chữ viết, giữ vở sạch đẹp. - Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp sạch đẹp.
Tài liệu đính kèm: