Mục tiêu.
-Hệ thống hoá củng cố công kiến thức về diện tích , thể tích của hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
-Vận dụng các công thức tính diện tích , thể tích để giải các bài tập có liên quan với yêu cầu tổng hợp hơn.
II.Đồ dùng :
III.Các hoạt động dạy học
Tuần 24 Thứ hai ngày 21 tháng 2 năm 2011 Toán luyện tập chung I.Mục tiêu. -Hệ thống hoá củng cố công kiến thức về diện tích , thể tích của hình hộp chữ nhật và hình lập phương. -Vận dụng các công thức tính diện tích , thể tích để giải các bài tập có liên quan với yêu cầu tổng hợp hơn. II.Đồ dùng : III.Các hoạt động dạy học Nội dung Cách thức tổ chức các hoạt động A.Kiểm tra bài cũ (4’) Nêu cách tính S xung quanh và S toàn phần của hình hộp chữ nhật và hình lập phuơng. B.Bài mới 1.Giới thiệu bài (1’) 3Thực hành(33’) Bài 1: Diện tích một mặt của HLP là: 2,5 x 2,5 = 6,25 ( cm) S toàn phần của HLP là: (2,5 x 2,5 ) x 6 = 37,5 ( cm) Thể tích HLP là: 2,5 x 2,5 x 2,5 = 15,625 ( cm) Bài 2: Diện tích mặt đáy 110 cm 0,1 m Diện tích xung quanh 252 cm 1,17 m Thể tích 660 0,09 Bài 3: Bài giải Thể tích của khối gỗ HHCN là: 9 x 6 x 5 = 270 ( cm) Thể tích của khối gỗ HLP cắt đi là: 4 x 4x 4 = 64 ( cm ) Thể tích phgần khối gỗ còn lại là: 270 – 64 = 206 ( cm ) Đáp số: 206 cm 3.Củng cố ,dặn dò (2’) - Hệ thống bài - Về làm bài trong vở BT H. Nêu 2H H+G.Nhận xét ,đánh giá. G.Giới thiệu bài G.Nêu bài 1 và HD áp dụng công thức tính S một mặt và S toàn phần của HLP H.Lên bảng làm 2H Cả lớp làm vào vở H+G.Nhận xét , đánh giá,chữa G.Nêu bài 2 và HD tính H.Nêu miệng cách giải 3H Cả lớp làm vào vở CL G.Chấm một số 10 bài H+G.Nhận xét , đánh giá,chữa G.Phát phiếu cho các nhóm H.Thi làm theo nhóm 3N H.Trình bày 3H H+G.Nhận xét ,đánh giá G.Nhận xét giờ học Giao bài về nhà Tập đọc luật tục của người ê- đê I.Mục đích yêu cầu 1.Đọc lưu loát toàn bài với giọng rõ ràng,rành mạch, tang trọng, thể hiện tính nghiêm túc của văn bản. 2.Hiểu ý nghĩa bài học: Nguời ê-đê từ xa xưa đã có luật tục quy định xử phạt rất nghiêm minh, công bằng để bảo vệ cuộc sống yên lành của buôn làng. Từ luận tục của người Ê- đê, HS hiểu: xã hội nào cũng có luận pháp và mọi người phải sốnh làm việc theo luận pháp. II.Đồ dùng Tranh ảnh minh hoạ bài đọc. Bảng phụ viết sẵn đoạn cần HD luyện đọc diễn cảm. III,Các hoạt động dạy học Nội dung Cách thức tổ chức các hoạt động A.Kiểm tra bài cũ ( 4’) B.Bài mới 1.Giới thiệu bài (1’) 2.Luyện đọc (13’) -Đọc bài văn -Đọc từ khó và đọc chú giải :luận tục, Ê- đê, song, co, tang chứng, nhân chứng,... -Chia 3 đoạn *Đ1..Về cách xử phạt *Đ2...Về tang chứng và nhân chứng. *Đ3:...Về các tội. -Đọc nối tiếp các đoạn -Luyện đọc theo cặp. -Đọc toàn bài 3.Tìm hiểu bài ( 12’) -Người xưa đề ra luật tục để bảo vệ cuộc sống yên bình cho buôn làng. -Tội không hỏi mẹ cha – tội ăn cắp- Tội giết kẻ có tội – Tội dẫn đường cho địch đến đánh làng mình.Các tội trạng được người Ê- đê nêu ra rất cụ thể , dựt khoạt , rõ ràng thro từng khoản mục. -Các nuớc sử phạt rất công bàng: Chuyện nhỏ thì xử nhẹ(phạt tiện một xong) ; chuyện lớn thì phạt nặng ; Người phạm tội là nguời bà cọn anh em cũng xử vậy. -Tang chứng phải chắc chắn.... 4.Đọc diễn cảm (8’) -HD đọc tiếp nối 3 đoạn. -Đọc đoạn tiêu biểu ghi sẵn ở bảng phụ -Thi đọc diễn cảm và nêu ý nghĩa bài đọc 5.Củng cố ,dặn dò (2’) Hệ thống bài - Về luyện đọc lại nhiều lần. H.Tiếp nối đọc bài t. đọc giờ trước 2H G.Giới thiệu trực tiếp H.Đọc tiếp nối bài 2H H.Tìm và luyện đọc CN-N G.HD cách phát âm và giải thích G+H.chia đoạn H.Đọc nối tiếp 4H H.Đọc theo cặp 2H H .Đọc toàn bộ bài 1H G.Nêu câu hỏi lần lượt trong SGK H.đọc thầm từng phần để trả lời CN H.Khác nhận xét , bổ xung . G.Kết luận ý chính và ghi lên bảng Trong khi tìm hiểu bài G cho q/s tranh H+G.Rút ra NDbài G.Ghi lên bảng H.Đọc ND bài 2H H.Đọc tiếp nối 3H G.HD đọc H.Luyện đọc CN H.Thi đọc diễn cảm 3H G.Nhận xét , đánh giá G.Nhận xét giờ học Khoa học lắp mạch điện đơn giản I.Mục tiêu -Lắp được mạch điện thắp sáng đơn giản: sử dụng pin, bóng đèn, dây điện. -Lắp được thí nghiệm đơn giản trên mạch điện có nguồn điện là pin để phát hiện vật dẫn điện hoặc cách điện. II.Đồ dùng - một cục pin, dây đồng có vỏ bọc bằng nhựa, bóng đèn pin, vật bằng đồng , nhôm ,sắt và một vật bằng nhựa, cao su , sứ,.. III.Các hoạt động dạy học Nội dung Cách thức tổ chức các hoạt động A.Kiểm tra bài cũ(3’) B.Bài mới 1.Giới thiệu bài(1’) 2.Phát triển bài (58’) -Lắp được mạch điện thắp sáng đơn giản -Làm thí nghiệm:Tạo một dòng điện có nguồn điện là pin trong mạch kín làm sáng bóng đèn pin. + Vật liệu:1cục pin, một số đoạn dây, một bóng đèn pin. +Lắp xong vẽ lại cách mắc vào giấy. +giới thiệu hình và mạch điện của nhóm. -Vật dấn điện, vật cách điện: +Qua các thí nghiệm ta thu được kết quả: -Dùng một vật bằng kim loại(đồng , nhôm , sắt) chèm vào chỗ hở của mạch điện- bóng đèn pin phát sáng -Khi dùng một số vật bằng cao su,sứ, nhựa,..chèn vào chỗ hở của mạch điện- bóng đèn pin không thắp sáng. Vật Kết quả Kết luận đèn sáng đèn k sáng Miếng nhựa X K có dòng điện chạy qua Miếng nhôm X Cho dóng điện chạy qua -Quan sát và thảo luận về mạch điện kín và mạch điện hở, về cách dẫn và cách điện -Trò chơi “ Dò tìm mạch điện” 4.củng cố ,dặn dò ( 2’) Hệ thống bài Về tìm hiểu thêm về các nguồn điện. H.Nêu nguồn năng lượng .... 2H G.Nhận xét, đánh giá G.Giới thiệu bài G.Giao nhiệm vụ cho các nhóm H.Thực hành lắp các mạch điện 3N H.Kể tên và giới thiệu cách lắp .... 3H Đại diện nhóm lên trình bày 3H Các cặp khác bổ xung G.Kết luận G:Phát phiếu HT câu hỏi H.Làm thí nghiệm theo nhóm, 3N H. Ghi lại kết quả vào phiếu Đại diện nhóm lên trình bày 3H (Các nhóm khác bổ xung . G.Kết luận H.Nêu lại kết luận 2H H.Tự liên hệ CN G.Nhận xét , góp ý G.HD và cho HS phát hiện một số cái ngắt điện... G.Tổ chức cho chơi tiếp sức H.Chơi thi giữa 2 nhóm H+G.Nhận xét , đánh giá G.Nhận xét tiết học -Giao bài về nhà. Thứ ba ngày 22 tháng 2 năm 2011 Toán luyện tập chung I.Mục tiêu -Tính tỉ số phần trăm của một số ,ứng dụng trong tính nhẩm và giải toán. -Tính Thể tích hình lập phương ,khối tạo thành từ các hình lập phương. II.Đồ dùng –Một số HLP có kích thước khác nhau. III.Các hoạt động dạy học Nội dung Cách thức tổ chức các hoạt động A.Kiểm tra bài cũ (4’) -Nêu công thức tính thể tích các hình.... B.Bài mới 1.Giới thiệu bài (1’) 3.Thực hành( 33’) Bài1: a.Nhận xét : 17,5% = 10% + 5% + 2,5% 10% của 240 là 24 5% của 240 là 12 2,5% của 240 là 6 Vậy :17,5% của 240 là 42. b.Nhận xét: 35% = 30% + 5%. (10% của 520 là 52) => 30% của 520 là 156 5% của 520 là 26 Vậy :35% của 520 là 182. Bài 2: Tỉ số thể tích của HLP lớn và HLP bé là .Như vậy, tỉ số phần trăm thể tích của HLP lớn và thể tích HLP bé là: 3 : 2 = 1,5 => 1,5 = 150% b.Thể tích của hình lập phương lớn là: 64 x = 96 (cm ) Đáp số : a.150% b. 96 (cm Bài 3:a.Coi hình đà cho gồm 3 HLP mồi hình được xếp bởi 8 HLP nhỏ: 8 x 3 = 24 b.Diện tích toàn phần là: 24 x 3 = 72cm S không cần sơn: 2 x 2 x 4 = 16 (cm) S cần sơn là: 72 – 16 = 56 (cm) 3.Củng cố ,dặn dò (2’) Hệ thống bài - Về làm bài trong vở BT H. Nêu 1H H+G.Nhận xét ,đánh giá. G.Giới thiệu bài trực tiếp G.HD tự tính nhẩm như SGK H.Nêu yêu cầu bài 1 1H H.Giải vào vở CL H.Lên bảng giải 2H H+G.Nhận xét , bổ xung G.Giao BT2 cho các nhóm thực hiện H.Thực hiện theo nhóm 3N Đại diện nhóm lên trình bày 3H H+G.Nhận xét , đánh giá,chữa H.Đọc yêu cầu bài 3 1H G.HD quan sát hình vẽ và giải H.Tìm cách tính cặp đôi H.Giải miệng 2H H+G. Chữa bài G.Nhận xét giờ học -Giao bài về nhà Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ : trận tự – an ninh I.Mục đích ,yêu cầu 1.Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về trận tự- an ninh. 2.Tích cực hoá vốn từ bằng cách sử dụng chúng để đặt câu. II.Đồ dùng - Phiếu bằng giấy khổ to ghi Nd các câu ghép ở các BT 2 ,3, 4 ( phần luyện tập) III.Các hoạt động dạy học Nội dung Cách thức tổ chức các hoạt đông A.Kiểm tra bài cũ (3’) -Nêu BT 1,2 của tiết trước B.Bài mới 1.Giới thiệu bài (1’) 2.HD làm bài tập (33’) Bài tập 1: ý b là đúng : An ninh là yên ổn về chính trị và trận tự xã hội. Bài tập 2: Danh từ kết hợp với an ninh Động từ kết hợp với an ninh Cơ quan an ninh, lực lượng an ninh, sĩ quan an ninh,chiến sĩ an ninh, xã hội an ninh, an ninh chính trị, an ninh tổ quốc, giải pháp an ninh,... Bảo vệ an ninh; giữ gìn an ninh; giữ vững an ninh; củng cố an ninh;quấy rối an ninh; làm mất an ninh;thiết lập an ninh,.... Bài tập 3: a b Công an, đồn biên phòng,toà án,cơ quan an ninh, thẩm phán. xét sử,bảo mật , cảnh giác, giữ bí mật. Bài tập 4:-Nhớ số ĐT của cha mẹ, ông bà, người thân, nhớ địa chỉ để báo tin. -Khẩn cấp gọi điện thoại đến cơ quan công an số 113 hoặc 114, 115. -Kêu lớn để những người xung quanh biết. -Nhanh chóng chạy đến nhà bạn bè người quen, đồn công an gần nhất. -Đi theo nhóm , tránh chỗ tối, để ý xung quanh, không mang theo đồ dùng, đồ trang sức đắt tiền. -Không nói cho nguời lạ biết ở nhà một mình -Không cho người lạ vào nhà khi em ở nhà một mình và cần khoá cửa lại. 5.Củng cố ,dặn dò (2’) Hệ thống bài H.Nêu lai kiến thức đã học 2H H+G.Nhận xét,đánh giá G.Nêu MĐYC bài H.Đọc y/c BT1 2H Cả lớp theo dõi trong SGK G.HD đọc kĩ nội dung H.Đọc lại các câu để xác định đúng ý nghĩa... CN H.Phát biếu ý kiến 2H (H.Đọc yêu cầu bài 2 1H G.Phát phiếu cho trao đổi theo N H. Làm xong dán lên bảng lớp 3N H+G.Nêu kết quả đúng , nhận xét H.Đọc ND bài tập 3 1H Cả lớp đọc thầm G.Dán phiếu lên bảng H.Làm theo Cặp đôi H+G.Nhận xét ,bổ xung G. Kết luận lời giải đúng H.Đọc ND bài tập 4 1H H.Viết vào vở CL G. Kết luận lời giải đúng H.Nêu miệng 3H G. Kết luận lời giải đúng và chữa G.Nhận xét tiết học Giao bài tập về nhà Kể chuyện Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia I.Mục đích ,yêu cầu 1.Rèn kĩ năng nói: -Tìm được một câu chuyện nói về một việc làm tốt góp phần bảo vệ trtật tự, an ninh nới xóm làng, phố phường mà em biết. -Biết sắp xếp cácv sự việc thành một câu chuyện có đầu có cuối . Lời kể tự nhiên , chân thực, có thể kết hợp lời nói vói cử chỉ, điệu. Biết trao đổi cùng các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. 2.Rèn kĩ năng nghe: -Nghe bạn kể chăm chú ,nhận xét đúng lời kể của bạn. II.Đồ dùng -Tranh ảnh về bảo vệ an toàn giao thông, duổi bắt cướp,.... III.Các hoạt động dạy học Nội dung Cách thức tổ chức các hoạt đông A.Kiểm tra bài cũ (4’) Kể lại một chuyện đã chứng kiến hoặc tham gia bảo vệ.... B.Bài mới 1.Giới thiệu bài (1’) 2.HD tìm hiểu yêu cầu của đề bài (13’) Hãy kể một việc làm tốt góp phần bảo vệ trật tự , an nin ... o bài về nhà Kĩ thuật Lắp xe ben I.Mục tiêu: - Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe ben. - Lắp được xe ben đúng kĩ thuật, đúng quy trình. - Rèn luyện tính cẩn thận khi thao tác lắp, tháo các chi tiết của xe ben. II.Đồ dùng dạy – học: - Mẫu xe ben đã lắp sẵn. Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. III.Các hoạt động dạy-học: Nội dung Cách thức tổ chức 1. Giới thiệu bài: 2. Nội dung : HĐ1: Quan sát, nhận xét mẫu. HĐ2 : Hướng dẫn thao tác kĩ thuật - Chọn các chi tiết - Lắp từng bộ phận + Lắp khung sàn xe và các giá đỡ + Lắp sàn ca bin và các thanh đỡ + Lắp hệ thống giá đỡ trục bxe sau + Lắp trục bánh xe trước + Lắp ca bin - Lắp ráp xe ben - Hướng dẫn tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào hộp 3. Củng cố – dặn dò: G. gt bài và nêu mục đích bài học. - Nêu t/dụng của xe ben trong thực tế H. quan sát mẫu xe ben đã lắp sẵn. G. h/dẫn H q/s kĩ từng bộ phận ? để lắp được xe ben cần phải lắp mấy bộ phận ? Kể tên các bộ phận đó? H. quan sát và trả lời. 2H. lên bảng gọi tên và chọn từng loại chi tiết theo bảng ở sgk. H+G. nhận xét, bổ sung H. cả lớp lấy chi tiết để lên lắp hộp H. q/s hình 2 và trả lời ? Để lắp khung sàn xe và các giá đỡ cần chọn những chi tiết nào ? 1H. chọn chi tiết- 1em # lên lắp G. hướng dẫn chậm G. tiến hành lắp – Lớp theo dõi H.q/s hình 4, lắp 1trục trong hệ thống G. h/dẫn lắp tiếp 1H. lên lắp trục bxe trước theo H5a 1H. lên lắp ca bin. - lớp q/s, bổ sung hoàn thiện bước lắp G. tiến hành lắp ráp xe ben theo các bước trong sgk. - Kiểm tra sản phẩm: mức độ nâng lên, hạ xuống của thùng xe. G. hướng dẫn H tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào hộp G. nhận xét giờ học Địa lí ôn tập I.Mục tiêu. -Xác định và mô tả sơ lược được vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ của Châu á, châu âu . -Biết hệ thống hoá các kiến thức cơ bản đã học về châu á và châu Âu. -Biết so sánh ở mức độ đơn giản để thấy được sự khác biệt giữa hai châu lục. - điền đứng tên, vị trí của 4 dãy núi trên lược đồ khung. II.Đồ dùng . -Bản đồ tự nhiên thế giới.Phiếu học tập III.Các hoạt động dạy học Nội dung Cách thức tổ chức các hoạt động A.Kiểm tra bài cũ ( 4’) Kể tên một số nước láng giềng của châu Âu? B.Bài mới 1.Giới thiệu bài (1’) 2.Vị trí địa lí và giới hạn.(13’) -Chỉ và mô tả vị trí địa lí, giới hạn của Châu á và châu Âu trên bản đồ -Chỉ một số dãy núi : Hi- ma-lay-a, Trường Sơn, U ran, An- pơ trên bản đồ. 3.Diện tích ,dân số và nền kinh tế... (15’) -Diện tích có 2 ý: +ý 1 : Rộng 10 triệu km => Là S của châu Âu +ý 2 : Rộng 44 triệu km , lớn nhất cho các châu lục. =>S của châu á - 4.Củng cố ,dặn dò (2’) Hệ thống bài Về nhà ôn tập lại .. H.Nêu 2H H+G.Nhận xét ,đánh giá G.Nêu mục tiêu bài học G.Phát phiếu học tập cho các nhóm H.Quan sát chỉ trên bản đồ CN G.HD và giải thích thêm H.Trình bày kết quả CN H+G.Nhận xét ,góp ý bổ xung H.Dựa vào bảng số liệu nhận xét về diện tích và dân số , nền kinh tế... CN H+G.Nhận xét ,góp ý bổ xung G.giao việc cho các nhóm H.Quan sát H trong SGK CL H.thảo luận nhóm và đại diện trình bày kết quả 3H G.Kết luận G+H.Nhắc lại và kết luận G.Nhận xét ,tiết học Giao bài về nhà Lịch sử đường trường sơn I.Mục tiêu -đường Trường Sơn là hệ thống giao thông quân sự quan trọng. Đây là con đường để Miền Bắc chi viện sức người , vũ khí luơng thực,... cho chiến trường, góp phần lớn vào thắng lợi của cách mạng miền Nam trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước. II.Đồ dùng -Bản đồ hành chính VN.Tư liệu về bộ đội trường Sơn. III.Các hoạt động dạy học Nội dung Cách thức tổ chức các hoạt động A.ổn định tổ chức (2’) -nhắc lại biểu hiện về tội ác của mĩ diệm. B.Bài mới 1Giới thiệu bài (1’) 2.Tìm hiểu ND (30’) -Nhiệm vụ bài học: +Xác định phạm vi hệ thống đường Trường Sơn trên bản đồ : Từ hữu ngạn sông Mã - Thanh Háo qua miền Tây Nghệ An đến Miền Đông Nam Bộ. +đường TRường Sơn là hệ thống những tuyến đưowngf , bao gồm rất nhiều con đường trên cả hai tuyến :Đông TS , Tây TS chứ không phải là một đường. +Mục đích ta mở đường TRường Sơn: Chi viện cho MN , thực hiện nhiệm vụ nthống nhất đất nước. +Tầm quan trọng của tuyến đườngTrường Sơn trong sự nghiệp thống nhất đất nước. -Tìm gương tiêu biểu: Anh Nguyễn Viết Sinh Bộ đội lái xe, thanh niên xung phong,... -ý nghĩa của tuyến đường Trường Sơn: -Liên hệ :Ngày nay tuyến đường TS đã được mở rộng- đường HCM. 3.Củng cố ,dặn dò ( 2’) Hệ thồng bài Về tìm đọc tài liệu về con đường lịch sử... H.Nêu 2H G+H.Nhận xét, đánh giá G.Nêu mục tiêu bài học G.HD tìm hiểu bài H.Đọc thông tin trong SGK 2H Cả lớp đọc thầm G.Gợi ý và giao việc cho các nhóm H.Thảo luận theo nhóm cặp đôi Nhóm này hỏi ,nhóm kia trả lời H.Trình bày ý kiến của nhóm mình 6H -Nêu được tầm quan trọng của con đường Trường Sơn - -Nêu ý nghĩa G.cho HS quan sát tranh ảnh... H.Nêu những tấm guơng tiêu biểu... CN G.Nhận xét ,đánh giá , bổ xung G.Kết luận lại H. Tự liên hệ CN G.Nhận xét tiết học Giao bài về nhà Thứ sáu ngày 25tháng 2 năm 2011 Toán luyệnt ập chung I.Mục tiêu .Giúp HS ôn tập và dièn luyện kĩ năng tính diện tích , thể tích của hình hộp chữ nhật , và hình lập phương. II.Đồ dùng III.Các hoạt động dạy học Nội dung Cách thức tổ chức các hoạt động A.Kiểm tra bài cũ (4’) -Nêu công thức tính S và V của HHCN và HLP . B.Bài mới 1.Giới thiệu bài (1’) 2.Thực hành (33’) Bài1: 1m = 10dm ; 50cm = 5dm ; 60 cm = 6dm S xp bể kính là: (10 + 5 ) x 2 x 6 = 180(dm) S đáy của bể kính là : 10 x 5 = 50 (dm) S kính dùng làm bể cá là: 180 + 50 = 230(dm) b. S trong lòng bể kính cá là: 10 x 5 x 6 = 300 (dm) c.V nước có trong bể kính là: 300 : 4 x 3 = 225 (dm) Bài 2: S tích xung quanh của HLP là: 1,5 x 1,5 x 4 = 9 (m) S tp của HLP là: 1,5 x 1,5 x 6 = 13,5 (m) Thể tích của HLP là: 1,5 x 1,5 x 1,5 = 3,375 (m) Đáp số: 3,375 m Bài 3: S tp của hình N là: a x a x 6 Hình M là: (a x3) x ( a x 3) x 6 = (a x a x6) Vậy Stp của hình M gấp 9 lần Stp hình N b.Thể tích của: Hình N là : a x a x a. Hình M là: (a x3) x ( a x 3) x ( a x 3) = (a x a x a) x ( 3 x3 x3 ) =( a x a x a) x 27 Vậy Stp của hình M gấp 27 lần Stp hìnhN 3.Củng cố ,dặn dò (2’) H. Nêu 2H H+G.Nhận xét ,đánh giá. G.Giới thiệu bài trực tiếp G.Nêu yêu cầu bài tập 1 H.Giải vào vở , nêu miệng lời giải 2H G+H.Nhận xét , chữa và đánh giá G.Nêu yêu cầu bài 2 H.Nêu cách giải CN Cả lớp nhận xét,bổ xung H.Giải vào vở CL G. kết luận H.Nêu BT 3 1H G.tổ chức cho thực hiện cách tính G+H. Cùng thực hiện G.Thống nhất kết quả G.Nhận xét giờ học -Giao bài về nhà Luyện từ và câu nối các vế câu ghép bằng cặp từ hô ứng I.Mục đích ,yêu cầu 1.Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng cặp từ hô ứng. 2.Biết tạo câu ghép mới bằng các cặp từ hô ứng thích hợp . II.Đồ dùng - Phiếu bằng giấy khổ to ghi Nd các câu ghép ở các BT 1,2 ( phần NX và phần luyện tập) III.Các hoạt động dạy học A.Kiểm tra bài cũ (3’) -Nêu BT 4 của tiết trước B.Bài mới 1.Giới thiệu bài (1’) 2.Phần nhận xét (14’) BT1: Câu ghép1: Buổi chiều, nắng vừa nhạt, C V sương đã buông nhanh xuống mặt biển. C V Câu ghép 2: Chúng tôi đi đến đâu , rừng rào C V C V rào chuyển động đến đấy. BT2: a.Dùng để nối vế câu 1 với vế câu 2 b.QH giữa các vế câu không còn chắt chẽ như trước .Câu văn có thể trở thành không hoàn chỉnh. BT3: a. chưa..đã ... ,mới...đã..., càng...càng .. b.chỗ nào....chỗ ấy. 3.Ghi nhớ trong SGK (4’) 4.Phần luyện tập (20’) Bài tập 1: a...chưa...đã... b....vừa...đã.... ....chưa...đã ...vừa...đã... c...càng....càng..... BT2:điền các cặp từ hô ứng vào chỗ trống a...càng...càng .... b....mới...đã.... ....chưa...đã ...vừa...đã... c....bao nhiêu....bấy nhiêu. 5.Củng cố ,dặn dò (2’) Hệ thống bài H.Nêu lại kiến thức đã học 2H H+G.Nhận xét,đánh giá G.Nêu MĐYC bài H.Đọc y/c BT1 2H Cả lớp đọc thầm lại 2 câu ghép H.Lên bảng phân tích 2H H+G.Nhận xét , chốt lại lời giải đúng H.Đọc yêu cầu của bài tập 2 1H Cả lớp đọc thầm lại 2 câu văn.. H.Phát biểu ý kiến 2H H+G.Nhận xét , chốt lại lời giải H.Đọc yêu cầu của bài tập 3 1H Cả lớp đọc thầm lại H.Phát biểu ý kiến 2H H+G.Nhận xét , chốt lại lời giải H+G.Nêu phần ghi nhớ G.Dán ND các BT 1,2 lên bảng H.Đọc ND bài tập 1 1H Cả lớp đọc thầm và làm vào vở H.Lên bảng làm 3H H+G.Nhận xét ,bổ xung G. Kết luận lời giải đúng H.Đọc ND bài tập 2 1H H.Viết thêm QHT vào chỗ ..... 2H G. Kết luận lời giải đúng G.Nhận xét tiết học Giao bài tập về nhà Tập làm văn ôn tập về tả đồ vật I.Mục đích yêu cầu 1.Ôn luyện ,củng cố kĩ năng lập dàn ý của bài văn tả đồ vật. 2.Ôn luyện kĩ năng trình bày miệng dàn ý bài văn tả đồ vật – trình bày rõ ràng , rành mạch, tự nhiên, tự nhiên, tự tin. II.Đồ dùng III,Các hoạt động dạy học A.Kiểm tra bài cũ ( 4’) -Đọc đoạn văn tả hình dáng hoặc công dụng của một đồ vật gần gũi tiết trước. B.Bài mới 1.Giới thiệu bài (1’) 2.HD làm bài (33’) Bài tập 1 -Đọc 5 đề bài trong SGK +Tả quyển sách Tiếng Việt 5, tập 2(Hoặc chiếc đồ hồ báo thức ) ; Có thể tả một đồ vật trong nhà mà em yêu thích( cái ti vi, bếp ga, giá giá, lọ hoa, bàn học) ; Một đồ vật hoặc món quà có ý nghĩa sâu sắc với em ; một đồ vật trong viện bảo tàng các em đã có dịp quan sát ( cái nghiên mực cổ, cọc gỗ Bạch Đằng,...) Bài tập 2:VD : Em tả cái đồ hồ báo thức ba tặng em nhân ngày sinh nhật. Đồ hồ rất xinh xẻo : hình tròn, vỏ nhựa màu đỏ tươi hai tai nấm màu vàng nhạt, vòng nhr để cầm cũng màu vàng. Đồ hồ có ba kim : kim giờ to màu đỏ ; kim phút gầy , màu xanh; kim giây mảnh , dài màu tím. Một góc nhỏ của đồ hồ gắn một chú gấu nhỏ bé xíu, rất ngộ. Đồ hồ chạy bằng pin. Các nút điều khiển phía sau rất rễ sử dụng. Tiếng chạy của đồ hồ rất êm; khi báo thức thì rất giòn giã ,vui tai. Đồ hồ giúp em không bao giờ đi học muộn. Em rất thích chiếc đồ hồ này và cảm thấy không thể thiếu người bạn nhỏ này, luôn luôn nhắc nhở em không bỏ phí thời gian. 3.Củng cố ,dặn dò (2’) -Hệ thống bài Về tự viết lại bài văn theo ý thích... H.đọc bài 2H H.Nêu ghi nhớ cấu tạo văn tả đồ vật H+G.Nhận xét ,đánh giá G.Giới thiệu trực tiếp H.đọc 5 đề trong SGK 1H H.đọc thầm theo CL G.gợi ý chon đề gần gũi với .... H.Tiếp nối nhau nêu tên đề bài em chọn. CN H.Đọc gợi ý 1 2H H.Tự sửa dàn ý bài viết của mình G.Giải đáp những thắc mắc của Hs H.Đọc bài tập 2 G.Nêu một VD H.Dựa vào dàn ý đã lập, trình bày miệng bài văn H.Làm bài CN G.Thu bài về chấm CL G.Nhận xét giờ học -Giao bài về nhà
Tài liệu đính kèm: