Giáo án Lớp 5 - Tuần 24 – Trường Tiểu học Khả Cửu

Giáo án Lớp 5 - Tuần 24 – Trường Tiểu học Khả Cửu

Toán

LUYỆN TẬP CHUẨN BỊ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II

A. Mục tiêu:

- Củng cố cho học cách tính thể tích một hình đã học.

- Biết vận dụnh để giải một số bài toán có liên quan.

- Giáo dục hs ý thức và lòng say mê học toán.

B. Các hoạt động dạy học.

I Tổ chức:

II Kiểm tra:

 

doc 7 trang Người đăng nkhien Lượt xem 965Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 24 – Trường Tiểu học Khả Cửu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần:24
Ngày soạn:22/02/10
Thứ hai ngày 01 tháng 03 năm 2010
Toán
Luyện tập chuẩn bị kiểm tra giữa học kì ii
A. Mục tiêu:
- Củng cố cho học cách tính thể tích một hình đã học.
- Biết vận dụnh để giải một số bài toán có liên quan.
- Giáo dục hs ý thức và lòng say mê học toán.
B. Các hoạt động dạy học.
I Tổ chức: 
II Kiểm tra: 
III. Bài mới: Giới thiệu
* HD hs luyện tập
+ Bài tập 1(VBT) Cho hình thang vuông ABCD có kích thước như hình vẽ
 30cm
 25cm
 50cm
Tính S ht ABCD:..?cm2
Tính S tg ABC:..?cm2
+ Bài tập 2 (VBT) Tính S hình tròn có bán kính r 
r = 6cm.
r = 0,5 cm.
r = dm = 0,6 dm
+ Bài tập 3(VBT) Tính thể tíh hình chữ nhật biết:
a. CD = 4 cm
CR = 3cm
CC = 7cm
b. . CD = 8,5 dm
CR = 6 dm
CC = 4,5 dm
Hs thực hiện
Bài giải
Diện tích hình thang là:
( 50 + 30 ) x 25 : 2 = 1000 ( cm2)
Diện tích tam giác ADC là:
25 x 50 : 2 = 625 ( cm2)
Diện tích tam giác ABC là:
1000 – 625 = 375 ( cm2)
 Đáp số : 1000 cm2; 375cm2
Hs thực hiện và giải bài tập
Bài giải
a.S hình tròn là:
6 x 6 x 3,14 = 113,04 (cm2)
b. .S hình tròn là:
0,5 x 0,5 x 3,14 = 0,785 (cm2)
c. .S hình tròn là:
0,6 x 0,6 x 3,14 = 1,1304 (dm2)
 - Hs thực hiện và chữa bài
Bài giải:
a, Thể tích HHCN là:
4 x 3 x 7 = 84 (cm3)
b. Thể tích HHCN là:
8,5 x 6 x 4,5 = 229,5 (dm3)
 Đáp số:84 cm3; 229,5 dm3
4. Củng cố. Dặn dò
 - Nhắc lại nội dung bài , về ôn tập và làm lại bài tập
Tiếng Việt ( Luyện viết)
Cao bằng
I. Mục đích yêu cầu: 
	- Nhớ- viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ.
	- Nắm vững quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí việt Nam và viết hoa đúng tên người, tên địa lí Việt Nam (BT2- BT3).
II. Đồ dùng- dạy học:
	- Bảng phụ ghi các câu văn ở bài 2.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: 	
 - Cả lớp viết 2 tên người, 2 tên địa lí Việt Nam
3.Bài mới:
Giới thiệu bài: 
+ Hướng dẫn viết.
- Cho 1 học sinh đọc thuộc lòng 4 khổ đầu bài Cao Bằng.
- Giáo viên nhắc học sinh chú ý cách trình bày các khổ thơ 5 chữ và những chữ cần viết hoa, các chữ dễ sai.
- Giáo viên quan sát.
- Giáo viên chấm 7- 10 bài.
- Nhận xét.
+HD làm bài tập.
+ Bài 2: Chia lớp làm 4 nhóm.
- Treo bảng phụ. Các nhóm thi tiếp sức điền đúng.
- Nhận xét, cho điểm.
+ Bài 2: Làm vở:
- Giáo viên nói về các địa danh trong bài.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- Lắng nghe- đọc thầm.
- Học sinh gấp, nhớ lại 4 khổ thơ, tự viết bài.
- Đọc đúng yêu cầu bài.
a) Người nữ anh hùng trẻ tuổi hi sinh ở nhà tù Côn Đảo là chị Võ Thị Sáu.
b) Người lấy thân mình làm giá súng trong chiến dịch Điện Biên Phủ là anh Bế Văn Đàn.
c) Ngời chiến sĩ biệt động Sài Gòn đặt mìn trên cầu Công Lý mưu sát Mắc Na-ma-na là anh Nguyễn Văn Trỗi.
- Đọc yêu cầu bài.
- 2 học sinh lên bảng làm- lớp làm vở.
Viết sai
Hai ngàn
Ngã ba
Pù mo
Pù xai
Sửa lại
Hai Ngàn
Ngã Ba
Pù Mo
Pù Xai
4. Củng cố, dặn dò:
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ. 
- Dặn chuẩn bị bài sau.
_______________________________________________________________________
Ngày soạn:23/02/10
Thứ ba ngày 02 tháng 03 năm 2010
Toán
Luyện tập chuẩn bị kiểm tra giữa học kì ii
A. Mục tiêu:
- Củng cố cho học cách tính thể tích một hình đã học.
- Biết vận dụng để giải một số bài toán có liên quan.
- Giáo dục hs ý thức và lòng say mê học toán.
B. Các hoạt động dạy học.
I Tổ chức: 
II Kiểm tra: 
III. Bài mới: Giới thiệu
* HD HS luyện tập
+ Bài tập 1(VBT) Một hình lập phương có cạnh 0,5m
Tính Sxq = ? m2
 Stp = ? m2
 V = ? m3
+ Bài tập 2 (VBT) Viết số đo thích hợp vào chỗ trống:
HHCN
(1)
(2)
CD
2m
1m
CR
1m
0,5m
CC
0,4m
0,2m
V
+ Bài tập 3(VBT)Khối kim loại hình lập phương có cạnh:
1/5m
1cm3 = 6,2g
Hỏi 1/5m = ? kg
HD đổi 1/5m = 20cm
HS thực hiện và chữa bài:
Bài giải:
Sxq của HLP là:
(0,5 x 0,5) x 4 = 1(m2)
Stp của HLP là:
( 0,5 x 0,5 ) x 6 = 1,5 (m2)
V vủa HLP là:
0,5 x 0,5 x 0,5 = 0,125 (m3)
 Đáp số: 1m2; 1,5m2; 0,125m3
hs thực hiện:
- 0,8 m3
- 0,1 m3
Hs thực hiện
Bài giải:
Vkhối kim loại là:
20 x 20 x 20 = 8000 (cm3)
Khối kim loại nặng là:
8000 x 0,6 = 49600(g)
 = 49,6 (kg)
 Đáp số: 49,6 kg
4. Củng cố. Dặn dò
 - Nhắc lại nội dung bài , về ôn tập và làm lại bài tập
_______________________________________________________
Hoàn thiện các tiết học trong ngày
_______________________________________________________________________
Ngày soạn:24/02/10
Thứ tư ngày 03 tháng 03 năm 2010
Tiếng Việt(Luyện từ và câu)
Mở rộng vốn từ: trật tự- an ninh
I. Mục đích, yêu cầu:
	- Làm được bài tập 1 tìm đợc một số danh từ và động từ có thể kết hợp với an ninh(BT2); hiểu được nghĩa của những từ ngữ đã cho và xếp được vào nhóm thich hợp(BT3); làm đợc BT4.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Bút dạ và bảng phụ kẻ bài tập 2, bài tập 3.
	- Bút dạ và bảng phụ, mỗi từ chỉ ghi một cột trong bảng ở bài tập 4.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ: 
 - Học sinh làm bài tập 1, 2.
3 .Bài mới:
Giới thiệu bài:
	 Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
+ Bài 1: 
- Lưu ý học sinh đọc kĩ nội dung từng dòng để tìm đúng nghĩa của từ an ninh.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét.
+ Bài 2: 
- Giáo viên phát phiếu cho học sinh trao đổi để làm.
- Giáo viên và cả lớp nhận xét.
Danh từ kết hợp với an ninh.
Cơ quan an ninh, lực lượng an ninh, sĩ quan an ninh, chiến sĩ an ninh, xã hội an ninh, an ninh Tổ quốc.
+Bài 3: 
- Giáo viên hướng dẫn cách làm như bài tập 2.
- Giáo viên cùng học sinh nhận xét.
+Bài 4: 
- Giáo viên dán lên bảng phiếu kẻ bảng phân loại.
* Từ ngữ chỉ việc làm.
* Từ ngữ chỉ cơ quan tổ chức.
* Từ ngữ chỉ người có thể giúp em tự bảo vệ khi không có cha mẹ ở bên.
- Một học sinh nêu yêu cầu bài tập 1.
- Học sinh suy nghĩ phát biểu ý kiến.
- Dòng b, nêu đúng nghĩa của từ an ninh. Yên ổn về chính trị và trật tự xã hội.
- Học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- Học sinh làm bài theo nhóm.
- Nhóm trưởng lên trình bày.
Động từ kết hợp với an ninh.
bảo vệ an ninh, giữ gìn an ninh, giữ vững an ninh, củng cố an ninh, quấy rối an ninh.
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập 3.
a) Từ ngữ chỉ người, cơ quan, tổ chức, thực hiện công việc bảo vệ trật tự an ninh: công an, đồn biên phòng, toà án, cơ quan, tổ chức, cơ quan an ninh, thẩm phán.
b) Từ ngữ chỉ hoạt động bảo vệ trật tự an ninh hoặc yêu cầu của việc bảo vệ trật tự an ninh: xét xử, bảo mật, cảnh giác, giữ bí mật.
- Học sinh đọc yêu cầu bài 4.
- Học sinh làm việc theo nhóm đôi.
- 3 học sinh lên dán trên bảng rồi đọc kết quả.
- Nhớ số điện thoại của cha mẹ, nhớ địa chỉ, số điện thoại của người thân. Gọi điện thoại 113; 114; 115  kêu lớn để người xung quanh biết, 
- Nhà hàng, cửa hiệu, trường học, đồn công an, 113, 114, 115.
- Ông bà, chú bác, người thân, hàng xóm, bạn bè.
4. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Giao bài về nhà.	
___________________________________________
Toán
Luyện tập chuẩn bị kiểm tra giữa học kì ii
A. Mục tiêu:
- Củng cố cho hs nắm được chắc chắn các kiến thức đã học.
- Biết vận dụng để giải một số bài toán có liên quan.
- Giáo dục hs ý thức và lòng say mê học toán.
B. Các hoạt động dạy học.
I Tổ chức: 
II Kiểm tra: 
* HD hs luyện tập:
+ Bài tập1(VBT): Đọc các số đo sau
a, 208cm3 ; b, 10,215cm3; c,0,505dm3
d, 2/3dm3 
Viết các số sau:
- Một nghìn chín trăn tám mươi xăng- ti – mét khối.
- Hai nghìn không trăn mười mét khối.
- Không phảy chín trăm chín mươi chín mét khối.
- Bảy phần mười mét khối.
+ Bài tập 2(VBT)
Viết số đo thích hợp vào chỗ chấm:
a, 903,436672m3 = dm3= cm3
b, 12,287m3 =m3 =,..dm3
c, 1728279000cm3 = dm3
+ Bài tập 3(VBT) Một thùng dầu có CD = 5 dm CR = 3dm CC = 4dm người ta xếp vào thùng các hìnhlập phương có cạnh 1dm hỏi thùng xếp được bao nhiêu hình?
Hs thực hành đọc
HS thực hiện bảng
-1980m3
- 2010m3
- 0,959m3
- 7/10 dm3
a, 903,436672m3 = 903436,672dm3= 903436672cm3
b, 12,287m3 = m3 = 12287dm3
c, 1728279000cm3 = 1728279dm3
a.= 36 hình
b. = 60 hình
c, = 64 hình
d, = 80 hình
4. Củng cố. Dặn dò
 - Nhắc lại nội dung bài , về ôn tập và làm lại bài tập
_______________________________________________________________________
Ngày soạn:25/02/10
Thứ năm ngày 04 tháng 03 năm 2010
Tiếng Việt(Tập làm văn)
Lập chương trình hoạt động 
I. Mục đích yêu cầu: 
	- Lập được chương trình hoạt động tập thể góp phần giữ gìn trật tự, an ninh (Theo gợi ý trong SGK)
II. Đồ dùng – dạy học:
	- Bảng phụ viết tắt cấu trúc 3 phần của chương trình hoạt động.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới:	
+ Giới thiệu bài:
* Tìm hiểu yêu cầu đề bài.
- Giáo viên nhắc chú ý.
+ Đây là những hoạt động do ban chỉ huy liên đội của trường tổ chức. Khi lập các em cần tưởng tượng mình là liên đội trưởng 
+ Nên chọn hoạt động em đã biết, đã tham 
- Giáo viên treo bang phụ viết cấu trúc 3 phần của một chương trình hoạt động.
* Học sinh lập chương trình hoạt động.
- Giáo viên nhận xét.
- Ví dụ về một chơng trình hoạt động.
1. Mục đích:
2. Phân công chuẩn bị:
3. Chương trình cụ thể:
- 2 học sinh nối tiếp đọc yêu cầu bài.
- Học sinh nối tiếp nhau nói tên hoạt động các em chọn để lập chương trình.
- Một học sinh nhìn lên bảng đọc bài.
- Học sinh lập chương trình hoạt động vào vở hoặc vở bài tập.
- Học sinh viết tắt ý chính.
- Trình bày miệng.
- Cả lớp bình chọn người lập được bản chương trình hoạt động tốt nhất.
+ Giúp mọi người tăng cờng ý thức về an toàn giao thông.
+ Đội viên gơng mẫu chấp hành ATGT.
- Dụng cụ phương tiện: loa pin cầm tay, cờ Tổ quốc, cờ Đội, biểu ngữ, tranh cổ động ATGT, trống ếch, kèn lá.
- Các hoạt động cụ thể:
+ Tổ 1: 1 cờ Tổ quốc, 3 trống ếch.
+ Tổ 2: 1 cờ Đội, 1 loa pin.
+ Tổ 3: 1 kèn, 1 biểu ngữ cổ động ATGT.
+Tổ 4: 1 tranh cổ động ATGT, 1 loa pin cầm tay.
- Nước uống: 2 bạn.
- Trang phục: đồng phục, khăn quàng đỏ, mỗi tổ 3 bó hoa giấy.
- Địa điểm tuần hành dọc đường quốc lộ.
- Thời gian: 8 giờ tập trung tại trường.
- 8 giờ 30 điều hành.
4. Củng cố, dặn dò:
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ.
- Dặn chuẩn bị bài sau.
___________________________________________________________
Hoàn thiện các tiết học trong ngày
_______________________________________________________________________
Đã duyệt, ngày tháng 03 năm 2010
BGH
Đinh Văn Nga

Tài liệu đính kèm:

  • docT24.doc