TOÁN
Phép nhân phân số
I. Mục tiêu.
Giúp HS:
- Nhận biết ý nghĩa phép nhân hai phân số thông qua tính diện tích hình chữ nhật.
- Biết cách thực hiện phép nhân hai phân số.
II. Chuẩn bị.
-Vẽ sẵn các hình vẽ như SGK.
tuần 25 Thứ ngày tháng năm 20 Toán Phép nhân phân số I. Mục tiêu. Giúp HS: Nhận biết ý nghĩa phép nhân hai phân số thông qua tính diện tích hình chữ nhật. Biết cách thực hiện phép nhân hai phân số. II. Chuẩn bị. -Vẽ sẵn các hình vẽ như SGK. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1, Kiểm tra bài cũ 2.Bài mới. Tìm hiểu ý nghĩa của phép nhân thông qua tính diện tích hình chữ nhật. Tính diện tích hình chữ nhật thông qua đồ dùng trực quan. Tìm quy tắc thực hiện. HD Luyện tập. Bài 1: Bài 2: Bài 3: 3. Củng cố dặn dò. -Gọi HS lên bảng làm bài tập tiết trước. -Nhận xét chung ghi điểm. -Dẫn dắt ghi tên bài. Nêu bài toán: -Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta làm thế nào? -Hãy nêu phép tính để tính diện tích hình chữ nhật? -Nêu: -Đưa ra hình minh hoạ. -Hình vuông có cạnh là 1m vậy diện tích hình vuông là bao nhiêu? -Chia hình vuông có diện tích 1m2 thành 15 ô vuông bằng nhau thì mỗi ô có diện tích là bao nhêu? -Hình chữ nhật được tô màu gồm mấy ô? -Vậy diện tích hình chữ nhật là bao nhiêu phần m2? Dựa vào đồ dùng trực quan hãy cho biết: ? -HD thực hiện: -Vậy trong nhân hai phân số khi thực hiện nhân hai tử số với nhau ta được gì? -Vậy trong phép nhân hai phân số khi thực hiện nhân hai mẫu số ta được gì? -Khi muốn nhân hai phân số với nhau ta làm thế nào? -Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. -Nhận xét – chữa – chấm một số bài. Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? -Nhận xét chấm bài. -Gọi 1HS đọc đề bài. -Nêu yêu cầu HS làm bài. -Nhận xét chấm một số vở. -Nhận xét tiết học. -Nhắc HS về nhà làm bài ở nhà. -2HS lên bảng làm bài tập. -HS 1 làm bài: -HS 2: làm bài: -Nhắc lại tên bài học -Nghe và 1 – 2 HS đọc lại bài toán. -Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta lấy số đo chiều dài nhân với số đo chiều rộng cùng đơn vị. -Diện tích hình chữ nhật là -Nghe. -Quan sát và nhận xét. -Diện tích hình vuông là 1m2 -Diện tích của một ô vuông là: m2 Hình chữ nhật được tô màu 8 ô. Diện tích hình chữ nhật là: m2 -Nêu: -Nghe HD. -Ta được tử số của tích hai phân số. -Ta được mẫu số của tích hai phân số. Ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số. -1-2 HS nhắc lại kết luận. -Tự làm bài vào vở. -Đổi vở kiểm tra bài cho nhau. -Một số HS nêu kết quả. -Nhận xét chữa bài. -1HS đọc đề bài. -Nêu: Rút gọn rồi tính. -2HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở. a) -1HS đọc đề bài. -Tự tóm tắt bài toán và giải. 2HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở. Bài giải Diện tích của hình chữ nhật là (m2) Đáp số: m2 -Nhận xét chữa bài. ?&@ tuần 25 Thứ ngày tháng năm 20 Tập đọc Khuất phục tên cướp biển I Mục đích yêu cầu 1 Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn –giọng kể khoan thai nhưng dõng dạc, phù hợp với diễn biến câu chuyện. Đọc phân biệt lời các nhân vật (Lời tên cướp cục cằn, hung dữ. Lời bác sĩ Ly điềm tĩnh nhưng kiên quyết, đầy sức mạnh). 2 Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hãn. Ca ngợi sức mạnh chính nghĩa chiến thắng sự hung ác, bạo ngược. II Đồ dùng dạy học -Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. III Các hoạt động dạy học Các hoạt động Giáo viên Học sinh 1 Kiểm tra bài cũ 2 Bài mới HĐ1: Giới thiệu bài HĐ2:Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài, 3 Củng cố dặn dò -Gọi HS đọc thuộc lòng bài Đoàn thuyền đánh cá và trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc. -Gọi HS nhận xét bạn đọc bài và trả lời câu hỏi -Nhận xét và cho điểm HS. -Giới thiệu bài -Đọc và ghi tên bài a)Luyện đọc -Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt) GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS (nếu có). -Chú ý các câu: -Có câm mồm không ? (Giọng quát lớn) -Anh bảo tôi phải không? (Giongj điềm tĩnh) -Gọi HS đọc phần chú giải: -Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. -Gọi HS đọc toàn bài. -GV đọc mẫu. Chú ý cách đọc b)Tìm hiểu bài -Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi những từ ngữ nào cho thấy tên cướp biển rất dữ tợn? -Gọi HS phát biểu ý kiến. +Đoạn thứ nhất cho thấy điều gì? -Ghi ý chính đoạn 1 lên bảng: Hình ảnh dữ tợn của tên cướp biển. -Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2, trao đổi và trả lời câu hỏi. +Tính hung hãn của tên cướp biển được thể hiện qua những chi tiết nào? +Đoạn thứ 2 kể với chúng ta chuyện gì? -GV ghi ý chính đoạn 2 lên bảng. -Giảng bài: Tên chúa tàu có vẻ mặt đáng sợ, lời nói cục cằn. -Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3, trao đổi và trả lời câu hỏi: +Cặp câu nào trong bài khắc hoạ hai hình ảnh nghịch nhau của bác sĩ Ly và tên cướp biển? -Ghi ý chính đoạn 3: -Giảng bài: Với sự bình tĩnh và cương quyết bảo vệ lẽ phải bác sĩ Ly đã khuất phục được tên cướp.. -Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài và tìm ý chính của bài. -Gọi HS nêu ý chính của bài. -KL và ghi ý chính của bài lên bảng, c)Đọc diễn cảm -Gọi 3 HS đọc bài theo hình thức phân vai: người dẫn chuyện, tên cướp, bác sĩ Ly. Yêu cầu lớp theo dõi để tìm giọng đọc hay. -Treo bảng phụ có đoạn văn hướng dẫn luyện đọc +GV đọc mẫu. +Yêu cầu HS tìm ra cách đọc và luyện đọc. +Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. -H: Câu chuyện khuất phục tên cướp biển giúp em hiểu ra điều gì? +Em hãy nói một câu để ca ngợi bác sĩ Ly. -Nhận xét tiết học -Dặn HS về nhà học bài, kể lại câu chuyện cho người thân nghe và soạn bài: Bài thơ tiểu đội xe không kính. -3 HS thực hiện theo yêu cầu. -Nhận xét phần đọc bài và trả lời câu hỏi của bạn. -Nghe -HS đọc theo trình tự -1 HS đọc thành tiếng phần chú giải. -2 HS ngồi cùng bàn tiếp nối nhau luyện đọc từ đoạn của bài. -2 HS đọc thành tiếng -Theo dõi GV đọc mẫu -2 HS ngồi cùng bàn đọc thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi. -HS tự tìm và phát biểu -Đoạn thứ nhất cho thấy hình ảnh tên cướp biển rất hung dữ và đáng sợ. -2 HS ngồi cùng bàn đọc thầm, trao đổi, thảo luận tiếp nối nhau trả lời câu hỏi. -Qua những chi tiết: Hắn đập tay xuống bàn quát mọi người im. -Kể lại cuộc đối đầu giữa bác sĩ L và tên cướp. -HS đọc lại ý chính đoạn thứ 2 -Nghe giảng. -2 HS ngồi cùng bàn đọc thầm trao đổi, tiếp nối nhau trả lời. -HS tìm và phát biểu. -Nghe -Đọc thầm, trao đổi và tìm ý chính. -Nêu : Ca ngợi hành động dũng cảm của bác si Ly trong cuộc đối đầu.. -2 HS nhắc lại. - Đọc và theo dõi bạn đọc để tìm giọng đọc hay. -Theo dõi GV đọc mẫu nhận biết giọng đọc hay. -3 Hs ngồi gần nhau cùng luyện đọc theo hình thức phân vai. -3-5 tốp thi đọc diễn cảm. +Phải đấu tranh một cách không khoan nhượng với cái xấu. +Bác sĩ Ly là con người quả cảm. ?&@ Khoa học ánh sáng và việc bảo vệ đôi mắt I Mục tiêu: Sau bài học, HS có thể -Vận dụng kiến thức về sự tạo thành bóng tối, về vạt cho ánh sáng truyền qua một phần, vật cản sáng... để bảo vệ mắt. -Nhận biết và biết phòng tránh những trường hợp ánh sáng quá mạnh có hại cho mắt. -Biết tránh không đọc, viết ở nơi ánh sáng quá yếu. II Đồ dùng dạy học. Chuẩn bị chung: Tranh ảnh về các trường hợp ánh sáng quá mạnh không được để chiếu thẳng vào mắt; về các cách đọc, viết ở nơi ánh sáng hợp lí, không hợp lí, đèn bàn hoặc nến. III Các hoạt động dạy học ND_TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra bài cũ. 2.Bài mới. HĐ1:Tìm hiểu những trường hợp ánh sáng quá mạnh không được nhìn trực tiếp vào nguồn sáng. * Mục tiêu: Nhận biết và biết phòng tránh những trường hợp ánh sáng quá mạnh có hai cho mắt. HĐ2: Tìm hiểu về một số việc nê/ không nên làm để đảm bào đủ ánh sáng khi đọc, viết. * Mục tiêu: Vận dụng kiến thức về sự tạo thành bóng tối, về vật cho ánh sáng truyền qua một phần, vật cản sáng... để bảo vệ cho mắt. Biết tránh không đọc, viết ở nơi ánh sáng quá mạnh hay quá yếu. 3.Củng cố dặn dò. -Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi. -Nhận xét chung và ghi điểm. -Dẫn dắt ghi tên bài học. * Cách tiến hành. Bước 1: GV yêu cầu HS tìm hiểu về những trường hợp ánh sáng quá mạnh có haị cho mắt. -Bước 2: Phương án 1: Lưu ý: GV có thể giới thiệu thêm tranh ảnh đã được chuẩn bị. GV hướng dẫn HS liên hệ các kiến thức đã học về sự tạo thành bóng tối........ * Cách tiến hành: Bước 1 Bước 2: Thảo luận chung. - Tại sao khi viết bảng tay phải, không nên đặt đèn chiếu sáng ở bên tay phải? GV có thể sử dụng thêm các tranh ảnh đã chuẩn bị thêm để thảo luận. -Có thể cho 1 số HS thực hành về vị trí chiếu sáng. Bước 3: Cho HS làm việc cá nhân theo phiếu . -Gọi HS trình bày. GV giải thích: khi đọc, viết tư thế phải ngay ngăn, khoảng cách giữa mắt và sách giữ ở vị trí khoảng 30 cm.... -Gọi HS trình bày lại những việc cần làm để bảo vệ mắt. -Nhận xét tiết học. -Nhắc HS về nhà học bài. -2HS lên bảng trả lời câu hỏi: -Nhắc lại tên bài học. -Nghe. HS hoạt động theo nhóm, dựa vào kinh nghiệm và hình trang 98,99 SGK để tìm hiểu về những trường hợp ánh sáng quá mạnh có hại cho mắt. tìm hiểu về những việc nên và không nên làm để tránh tác hại do ánh sáng gây ra. -Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. -Nhận xét bổ sung. -Tự liên hệ bản thân. -Hình thành nhóm 4 – 6HS. : HS làm việc theo nhóm, quan sát các tranh và trả lời câu hỏi trang 99 SGK. Yêu cầu HS nêu lí do cho lựa chọn của mình. -Quan sát tranh và trả lời câu hỏi theo yêu cầu. -Nhận phiếu học tập. Tự làm bài. -Một số HS trình bày kết quả 1 Em có đọc, viết dưới ánh sáng quáyêú bao giờ không? a)Thỉnh thoảng. b)Thường xuyên. c)Không bao giờ. 2 Nếu chọn trường hợp a hoặc b ở câu 1. Em đọc, viết dưới ánh sáng quáyêú khi: +......... +...... -Nghe. -2- 3 HS đọc phần bạn cần biết. ?&@ Thứ ngày tháng năm 20 Toán Luyện tập I. Mục tiêu. Giúp HS: Củng cố phép nhân phân số. Biết cách thực hiện phép nhân phân số với số tự nhiên. Nhận biết ý nghĩa của phép nhân phân số với số tự nhiên: Phép nhân phân số với số tự nhiên chính là phép công liên tiếp các phân số bằng nhau. II. Chuẩn bị. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1, Kiểm tra bài cũ 2.Bài mới. HD Luyện tập. Bài 1: Bài 2: Bài 3: Bài 4: Bài 5 3. Củng cố dặn dò -Gọi HS lên bảng làm bài tập tiết trước. -Nhận xét chung ghi điểm. -Dẫn dắt ghi tên bài. -Gọi HS đọc đề bài. -Viết mẫu lên bảng: -Nêu cách thực hiện phép tính trên? -Nhận xét bài làm của HS. -Em có nhận xét gì về phép nhân ở phần c? -Em có nhận xét gì về phép nhân ở phần d? Nêu: -Yêu cầu HS tự làm bài. -Nhận xét sửa bài. -Yêu cầu HS làm bài. -Yêu cầu HS so sánh và ++? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? -Yêu cầu HS tự làm bài. -Nhận xét chấm một số bài. -Gọi HS đọc đề bài. -Muốn tính chu vi hình vuông ta làm thế nào? -Muốn tính diện tích hình vuông ta làm thế nào? -Chấm một số vở ... t đã bán là 280 – 80 = 200 (quả) Đáp số: Cam 80 quả Quýt 200 quả -Nhận xét sửa bài cho bạn. -1HS đọc yêu cầu của bài tập. -Nêu: -Nêu: - 1 HS nêu cách giải. -HS làm bài vào vở. -1HS đọc bài giải. -Lớp nhận xét sửa bài của mình. -1HS đọc đề bài. -1HS lên bảng tóm tắt bài toán. -lớp tóm tắt vào vở. - Tính nửa chu vi của hình chữ nhật. -1HS lên bảng giải, lớp giải vào vở. Bài giải Theo sơ đồ ta có tổng số phần bằng nhau là 3 + 4 = 7 (phần) Chiều rộng của hình chữ nhật là 175 : 7 x 3 = 75 (m) Chiều dài của hình chữ nhật là: 175 – 75 = 100 (m) Đáp số: Chiều rộng: 75m Chiều dài: 100 m -Nhận xét bài làm của bạn trên bảng. ?&@ Kỹ thuật Lắp cái đu (Tiết 2) I Mục tiêu: -Hs biết chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp cái đu. -Lắp được từng bộ phận và lắp ráp cái đu đúng kĩ thuật, đúng quy trình. -Rèn luyện tính cẩn thận, làm việc theo quy trình. II Đồ dùng dạy học. -Mẫu cái đu đã lắp sẵn. -Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. III Các hoạt động dạy học. ND_TL Giáo viên Học sinh 1 Kiểm tra bài cũ 2 Bài mới HĐ1: HS thực hành lắp cái đu. a) HS chọn các chi tiết để lắp cái đu. b) Lắp từng bộ phận c) Lắp ráp cái đu. HĐ2: Đánh giá kết quả học tập 3 Củng cố dặn dò -Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. -Nhận xét. -Giới thiệu và ghi tên bài. -Yêu cầu -Cho HS chọn các chi tiết để lắp caí đu. -Theo dõi nhắc nhở các em một số điểm cần lưu ý trong khi lắp. -Nhắc HS -Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm. -Nêu những tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm thực hành. -Nhận xét đánh giá kết quả của HS. -Nhắc HS tháo các chi tiết -Nhận xét tiết học -Dặn HS đọc trước bài mới và chuẩn bị đầy đủ bộ lắp ghép để học bài “ Lắp xe nôi” -Để đồ dùng ra trước. -Nghe và nhắc lại tên bài -1-2 HS đọc phần ghi nhớ. -Quan sát kĩ hình trong SGK cũng như nội dung của từng bước lắp. -Chọn đúng và đủ các chi tiết theo SGK và sắp từng loại vào nắp hộp -Lắp từng bộ phận. Lưu ý vị trí trong, ngoài giữa các bộ phận của giá đỡ đu -Quan sát hình 1 SGK để lắp ráp hoàn thiện cái đu. -Kiểm tra sự chuyển động của cái đu. -Học sinh trưng bày sản phẩm. -Dựa vào tiêu chuẩn để tự đánh giá sản phẩm của mình và của bạn. -Thực hiện tháo các chi tiết và xếp gọn vào hộp. -Nhận việc. ?&@ Địa lý Người dân và hoạt động sản xuất của đồng bằng duyên hải miền Trung I Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết -Trình bày một số nét tiêu biểu về một số hoạt động kinh tế như du lịch, công nghiệp. -Khai thác các thông tin để giải thích sự phát triển của một số nghành kinh tế ở đồng bằng duyên hải miền trung. -Sử dụng tranh, ảnh mô tả một cách đơn giản cách làm đường mía. -Nét đẹp trong sinh hoạt của người dân nhiều tỉnh miền trung thể hiện qua việc tổ chức lễ hội. II Đồ dùng dạy học. -Bản đồ hành chính việt nam. -Tranh, ảnh một số địa điểm du lịch ở đồng bằng duyên hải miền trung một số nhà nghỉ đẹp, lễ hội của người dân miền trung. -Mẫu vật: đường mía hoặc một số sản phẩm được làm từ đường mía. III Các hoạt động dạy học. ND – TL GIáO VIÊN HọC SINH 1. Kiểm tra bài cũ. 2.Bài mới HĐ1:Du lịch ở ĐBDHMT. HĐ2:Phát triển công nghiệp. HĐ3: Lễ hội ở DHMT. 3. Củng cố, dặn dò. -Có nhận xét gì về dân cư của vùng ĐBDHMT? -Nhận xét cho điểm. -Giới thiệu bài -Treo lược đồ ĐBDHMT, yêu cầu HS quan sát và trả lời câu hỏi:Các dải ĐBDHMTnằm ở vị trí náoo với biển?Vị trí này có thuận lợi gì về du lịch? -Giảng thêm:ở vị trí sát biển vùng DHMT có nhiều bãi biển đẹp -Treo tranh hình 9:Bãi biển Nha trang và giới thiệu -Yêu cầu: -Gọi đại diện cặp lên kể: -Kết hợp ghi tên các bãi biển lên bảng -Gọi HS lên giơí thiệu: -Yêu cầu HS đọc sách để tìm thêm những cảnh đẹp của ĐBDHMT. -ở vị trí ven biển ĐBDHMT có thể phát triển loại đương giao thông nào? -Việc đi lại nhiều bằng tàu thuyền là điều kiện để phát triển ngành công nghiệp nào? -Đưa hình 10 để giới thiệu về xưởng sửa chữa tàu thuyền. -GT:ĐBDHMT còn phát triển ngành mía đường. -Kể tên các sản phẩm hàng hóa làm bằng mía đường. -Giảng thêm. -Yêu cầu HS quan sát hình 11 và cho biết các công việc để sản xuất đường từ mía. -Yêu cầu HS lên bảng xếp các hình ảnh giống trong SGK. -Giới thiệu Lễ hội cá Ông. -Yêu cầu: -Nhận xét tiết học. -Dặn HSvề ôn lại bài và chuẩn bị bài sau. -1-2HS trả lời:Dân cư của vùng đồng bằng DHMTkhá đông đúc, chủ yếu là dân tộc kinh, dân tộc Chăm và một số dân tộc khác sống hòa thuận. -Nhận xét. -Nhác lại tên bài học. -Quan sát và trả lời +Các dải ĐBDHMT nằm ở sát biển. +ở vị trí này các dải ĐBDHMTcó nhiều bãibiển đẹp, thu hút khách du lịch. -HS lắng nghe -HS quan sát và lắng nghe -HS thảo luận cặp đôi kể cho nhau nghe tên của những bãi biển mà mình đã từng đến hoặc được nhìn thấy, nghe thấy , đọc SGK -Đại diện một số cặp kể tên trước lớp:bãi biển Sầm Sơn(Thanh Hóa) -HS lên giới thiệu với cả lớp về bãi biển trong tranh ảnh mà mình sưu tầm được. -HS đọc sách. -Giao thông đường biển. -Phát triển ngành công nghiệp đóng tàu và sửa chữa tàu thuyền. -Theo dõi, lắng nghe -Bánh kẹo, sữa, nước ngọt -Quan sát sau đó mỗi HS nêu tên một công việc. -5 HS lên bảng, lần lượt mỗi em xếp một bức tranh -Đọc đoạn văn về Lễ hội tại khu di tích thác bà ở Nha Trang. -Quan sát hình 13 và mô tả khu Tháp bà. ?&@ Thứ ngày tháng năm 20 Toán Luyện tập I. Mục tiêu. Giúp HS: - Rèn luyện kĩ năng giải toán “ Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó”. II. Chuẩn bị. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1, Kiểm tra bài cũ 2.Bài mới. HD Luyện tập. Bài 1: Bài 2: Bài 3: Bài 4: 3. Củng cố dặn dò. -Gọi HS lên bảng làm bài tập tiết trước. -Nhận xét chung ghi điểm. -Dẫn dắt ghi tên bài. -Gọi HS đọc đề bài. HD giải. Nêu các bước thực hiện giải toán. -Theo dõi giúp đỡ HS yếu. -Nhận xét chấm một số bài. -Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. -Bài toán thuộc dạng gì? -Theo dõi giúp đỡ HS yếu. -Nhận xét chấm bài. Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. -Em hãy nêu tỉ số của hai số? -Tổ chức. -Gọi HS đọc bài làm của mình. -Nhận xét chấm bài cho HS. -Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi đặt đề toán cho nhau nghe. -Gọi HS trình bày. -Nêu yêu cầu làm bài. -Nhận xét sửa bài và cho điểm. -Nhận xét tiết học. -Nhắc HS về nhà hoàn thành bài tập. -2HS lên bảng làm bài tập. -HS 1 làm bài: -HS 2: làm bài: -Nhắc lại tên bài học -1HS đọc yêu cầu bài tập. -1HS lên bảng vẽ tóm tắt, lớp vẽ vào vở. 2 – 3 HS nêu. -1HS lên bảng giải. Lớp giải vào vở. Bài giải Tổng số phần bằng nhau là 3 + 1 = 4 (phần) Đoạn thẳng thứ nhất là 28 : 4 x 3 = 21 (m) Đoạn thẳng thứ hai là: 28 – 21 = 7 (m) Đáp số: Đoạn 1: 21 m Đoạn 2: 7 m -Nhận xét sửa bài . -1HS đọc yêu cầu. -Nêu: -1HS lên bảng giải, lớp giải vào vở. Bài giải Tổng số phần bằng nhau là 1 + 2 = 3(phần) Số bạn trai là: 12 : 3 = 4 (bạn) Số bạn gái là: 12 – 4 = 8 (bạn) Đáp số: 4 bạn gái 8 bạn trai. -Nhận xét sửa bài của bạn. -1HS đọc yêu cầu. -Nêu: -HS thực hiện tự giải bài toán vào vở. -Đổi chéo vở kiểm tra bài cho nhau. -1HS đọc bài làm của mình, lớp nhận xét sửa bài. -Thực hiện trao đổi theo cặp. -Đặt đề toán và phân tích đề toán. -Một số cặp HS trình bày trước lớp. -Nhận xét. -Tự giải bài toán vào vở. -1HS lên bảng giải. -Nhận xét bài làm trên bảng. ?&@ Khoa học Ôn tập: Vật chất và năng lượng (Tiết 2) I Mục tiêu: -Củng cố các kiến thức về phần vật chất và năng lượng; các kĩ năng quan sát, thí nghiệm. -Củng cố những kĩ năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khỏe liên quan tơi nội dung phần vật chất và năng lượng. -HS biết yêu thiên nhiên và có thái độ trân trọng với các thành tịu khoa học kĩ thuật. II Đồ dùng dạy học. Chuẩn bị chung. -Một số đồ dùng phục vụ cho các thí nghiệm về nước, không khí, âm thanh, ánh sáng, nhiệt như: Cốc, túi ni lông, miếng xốp, xi lanh, đèn, nhiệt kế. -Tranh ảnh sưu tầm về việc sử dụng nước, âm thanh, ánh sáng, bóng tối, các nguồn nhiệt trong sinh hoạt hằng ngày, lao động sản xuất và vui chơi giải trí. III Hoạt động dạy học chủ yếu. ND_TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra bài cũ. 2.Bài mới. HĐ1: Trả lời các câu hỏi ôn tập Mục tiêu: Củng cố các kiến thức về phần vật chất và năng lượng. HĐ2: Trò chơi đố bạn chứng minh được. Mục tiêu: Củng cố các kiến thức về phần vật chất và năng lượng và các kĩ năng quan sát, thí nghiệm HĐ3: Triển lãm Mục tiêu: Hệ thống những kiến thức đã học ở phần vật chất và năng lượng. -Củng cố những kĩ năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khỏe liên quan tời nội dung phần vật chất và năng lượng. -HS biết yêu thiên nhiên và có thái độ trân trọng với các thành tịu khoa học kĩ thuật. 3.Củng cố – dặn dò. -Gọi Hs lên bảng nêu: -Nhận xét cho điểm. -Dẫn dắt ghi tên bài học. Bước 1: Tổ chức cho HS làm việc cá nhân. Bước2: Chữa chung cả lớp. Với mỗi câu hỏi, GV yêu cầu một vài HS trình bày GV có thể đưa ra 1 số phiếu yêu cầu. Đại diện các nhóm lên bốc thăm. Các nhóm chuẩn bị, sau đó lên trình bày. (Phương án 2: Chia lớp thành 3-4 nhóm. Từng nhóm đưa ra câu đố (mỗi nhóm có thể đưa ra 5 câu thuộc 5 lĩnh vực GV chỉ định). Mỗi câu có thể đưa nhiều dẫn chứng. Các nhóm kia lần lượt trả lời (mỗi lần 1 dẫn chứng). Khi đến lượt, nếu quá 1 phút hoặc có thể kém, tuỳ GV sẽ mất lượt... Bước 1:Tổ chức trưng bày tranh, ảnh về việc sử dụng nước, âm thanh, ánh sáng, các nguồn nhiệt trong sinh hoạt. Bước 2: Bước 3: GV thống nhất với ban giám khảo về các tiêu chí đánh giá sản phẩm của các nhóm Bước 4: Cả lớp tham quan khu triển lãm của từng nhóm, nghe các thành viên trong từng nhóm trình bày. Ban giám khảo đưa ra câu hỏi. Bước 5: -GV là người đánh giá, nhận xét cuối cùng. -Gọi HS nêu lại nội dung ôn tập. -Nhận xét tiết học. -Nhắc HS về nhà tiếp tục ôn tập. -2HS lên bảng đọc ghi nhớ của bài trước. -Nhắc lại tên bài học. HS làm việc cá nhân các câu hỏi 1,2 trang 110 và 3,4,5,6 trang 111SGK( HS chép lại bảng và sơ đồ ở các câu 1,2 trang 110 vào vở để làm. -Một số HS trình bày. -Đại diện các nhóm lên bốc thăm và thảo luận nhóm trả lời câu hỏi. -Thực hiện theo HS. -Từng nhóm nối tiếp nêu ra câu đố. -Nhóm khác chú ý và trả lời giải đáp câu đố. Các nhóm trưng bày, ảnh treo trên tường hoặc bày trên bàn về việc sử dụng nước, âm thanh, ánh sáng, các nguồn nhiệt trong sinh hoạt hằng ngày, lao động sản xuất và vui chơi giải trí sao cho đẹp, khoa học. -Các thành viên trong nhóm tập thuyết trình, giải thích về tranh, ảnh của nhóm. -HS cử ban giám khảo nhận xét đánh giá. -Thực hiện theo yêu cầu. HS trong nhóm đưa ra nhận xét riêng của mình. Ban giám khảo đánh giá. 2- 3 HS nêu Nghe. ?&@
Tài liệu đính kèm: