Mục tiêu.
- Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn- giọng đọc rõ ràng, rành mạch, trang trọng, tha thiết.
*Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất tổ
- Rèn kĩ năng đọc diễn cảm cho học sinh.
- Giáo dục các em ý thức học tập tốt và nhớ ơn các vua Hùng.
II/ Đồ dùng dạy-học.
- Giáo viên: nội dung bài, tranh minh hoạ.
TUầN 25. Thứ hai ngày10 tháng 3 năm 2008. Tiết 1: Chào cờ. ---------------------------------------------- Tiết 2: Tập đọc: Phong cảnh đền Hùng. I/ Mục tiêu. - Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn- giọng đọc rõ ràng, rành mạch, trang trọng, tha thiết. *Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất tổ - Rèn kĩ năng đọc diễn cảm cho học sinh. - Giáo dục các em ý thức học tập tốt và nhớ ơn các vua Hùng. II/ Đồ dùng dạy-học. Giáo viên: nội dung bài, tranh minh hoạ... Học sinh: sách, vở... III/ Các hoạt động dạy-học. Giáo viên Học sinh 1/ Kiểm tra bài cũ. 2/ Bài mới : Giới thiệu bài. Bài giảng a/ Luyện đọc - Giáo viên đọc mẫu - HD chia 3 đoạn b/ Tìm hiểu bài. * GV cho học sinh đọc thầm từng đoạn, nêu câu hỏi cho học sinh suy nghĩ và trả lời nhằm tìm hiểu nội dung bài đọc. * Gợi ý rút ra nội dung, ý nghĩa bài đọc. c/ Luyện đọc lại. - HS đọc tiếp nối đoạn. - Đánh giá, ghi điểm 3/ Củng cố-dặn dò. - Nhắc lại nội dung bài- Dặn học ở nhà. -H đọc bài giờ trước nêu nội dung bài . -H nhận xét . - Đọc tiếp nối theo đoạn - Luyện đọc theo cặp. - Đọc nối tiếp lần 2 kết hợp tìm hiểu chú giải. - 1 em đọc lại toàn bài. * Bài văn tả cảnh đền Hùng, cảnh thiên nhiên vùng núi Nghĩa Lĩnh nơi thờ các vua Hùng. * Các vua Hùng là những người đầu tiên lập nước Văn Lang đóng đô ở Phong Châu vùng Phú Thọ cách đây khoảng 4000 năm... * Có những khóm hải đường đâm bông rực rỡ, những cánh bướm rập rờn... * HS trả lời theo ý hiểu... * HS rút ra ý nghĩa (mục I). - 3 em đọc - Luyện đọc theo nhóm - Thi đọc. Tiết 3: Toán. Kiểm tra định kì lần III. Tiết 4: Địa lí: Châu Phi. I/ Mục tiêu. Học xong bài này, học sinh: Xác định được trên bản đồ vị trí địa lí, giới hạn của châu Phi. Nhận biết được một số đặc điểm về vị trí địa lí, đăc điểm tự nhiên của châu Phi. Thấy được mối quan hệ giữa vị trí địa lí với khí hậu, giữa khí hậu với thực vật, động vật của châu Phi. Giáo dục các em ý thức học tôt bộ môn. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: nội dung bài, bản đồ tự nhiên châu Phi. - Học sinh: sách, vở. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên Học sinh A/ Khởi động. B/ Bài mới. 1/ Vị trí địa lí và giới hạn. a)Hoạt động 1: (làm việc theo cặp) * Bước 1: Cho HS quan sát bản đồ treo tường, lược đồ và kênh chữ trong sgk để trả lời các câu hỏi của mục 1: - Châu Phi giáp các châu lục và đại dương nào? - Đường xích đạo đi ngang qua phần lãnh thổ nào của châu Phi? - So sánh diện tích của châu Phi với các châu lục khác? * Bước 2: - Gọi các nhóm trình bày kết quả. * Bước 3: Rút ra KL(Sgk). 2/ Đặc điểm tự nhiên. b) Hoạt động 2: (làm việc nhóm nhỏ) * Bước 1: - HD quan sát lược đồ tự nhiên và tranh ảnh, trả lời các câu hỏi: + Địa hình châu Phi có đặc điểm gì? + Khí hậu châu Phi có đặc điểm gì khác các châu lục đã học ? * Bước 2: Gọi HS trả lời. - Kết luận: sgk. C/ Hoạt động nối tiếp. - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. - Cả lớp hát bài hát yêu thích. * HS quan sát, đọc mục 1. * HS làm việc theo cặp. - Các nhóm trình bày trước lớp, kết hợp chỉ bản đồ. + Nhận xét, bổ sung. * Các nhóm trao đổi, hoàn thành các ý trả lời. - Trình bày trước lớp, em khác nhận xét, bổ sung. * Đọc to ghi nhớ (sgk). Tiết 4: Đạo đức : Thực hành giữa học kì II. Tiết 5: Âm nhạc Bài 25 (Giáo viên chuyên hát nhạc soạn giảng )+ Tiết 6: Tiếng Việt*. Luyện đọc diễn cảm: Phong cảnh đền Hùng. I/ Mục tiêu. - Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn- giọng đọc rõ ràng, rành mạch, trang trọng, tha thiết. *Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với đất tổ. - Rèn kĩ năng đọc diễn cảm cho học sinh.Hiểu nội dung qua một số câu hỏi BTTN5. - Giáo dục các em ý thức học tập tốt và nhớ ơn các vua Hùng. II/ Đồ dùng dạy-học. Giáo viên: nội dung bài Học sinh: sách, vở... III/ Các hoạt động dạy-học. Giáo viên Học sinh 1/ Kiểm tra bài cũ. 2/ Bài mới : Giới thiệu bài. Bài giảng * Luyện đọc - Giáo viên đọc mẫu * Gợi ý rút ra nội dung, ý nghĩa bài đọc. * Luyện đọc lại. - - Đánh giá, ghi điểm 3/ Củng cố-dặn dò. - Nhắc lại nội dung bài - Dặn học ở nhà. -H chọn một doạn bài đọc .Nêu nội dung -H nhận xét . - Đọc tiếp nối theo đoạn - Luyện đọc theo cặp. - 1 em đọc lại toàn bài. * HS rút ra ý nghĩa (mục I). - 3-5 em đọc - Luyện đọc theo nhóm - Thi đọc. -Bình chọn bạn đọc hay. Tiết 7: Toán ôn Chữa bài kiểm tra I Mục tiêu -Ôn tập củng cố kiến thức toán học ,kết hộ chữa bài kiểm tra . -Rèn kĩ năng trình bày bài ch c H . -Giáo dục học sinh yêu thích môn học . II Chuẩn bị -Đề kiểm tra toán 5 III Hoạt đọng dạy học -G chép từng bài lên bảng -Mời H nêu cách làm -Nhận xét chữa bài *Nhận xét giờ học ,nhắc nhở chuẩn bị bài giờ sau . **************************** Thứ ba ngày 11 tháng 3 năm 2008. Tiết 1: Kể chuyện. Vì muôn dân. I/ Mục tiêu. 1- Rèn kĩ năng nói: - Dựa vào lời kể của thầy cô, kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh hoạ và gợi ý dưới tranh, kể lại được cả câu chuyện bằng lời kể của mình. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi Trần Hưng Đạo đã vì đại nghĩa mà xoá bỏ hiềm khích với Trần Quang Khải để tạo nên khối đoàn kết chống giặc. 2- Rèn kĩ năng nghe: - Tập trung nghe thầy giáo kể và nhớ chuyện. - Theo dõi bạn kể , nhận xét đánh giá đúng lời kể của bạn, kể tiếp lời của bạn. 3- Giáo dục ý thức tự giác trong học tập. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: nội dung bài, tranh minh hoạ. - Học sinh: sách, vở. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên. Học sinh. A/ Kiểm tra bài cũ. B/ Bài mới. 1) Giới thiệu bài. 2) Giáo viên kể chuyện( 2 hoặc 3 lần) * Kể lần 1. - HD học sinh giải nghĩa từ khó. * Kể lần 2, vừa kể vừa chỉ vào từng tranh minh hoạ phóng to trên bảng. * Kể lần 3 (nếu cần). 3) HD kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. a) Bài tập 1. - HD tìm câu thuyết minh cho mỗi tranh. - Treo bảng phụ, yêu cầu đọc lại lời thuyết minh để chốt lại ý kiến đúng. + Nhận xét bổ xung. b) Bài tập 2-3. - HD học sinh kể. + Chỉ cần kể đúng cốt truyện, không cần lặp lại nguyên văn lời của thầy cô. + Kể xong cần trao đổi về nội dung ý nghĩa câu chuyện. - HD rút ra ý nghĩa. 3) Củng cố - dặn dò. -Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. - Học sinh lắng nghe. + Quan sát tranh minh hoạ. - Đọc yêu cầu của bài. - Trao đổi nhóm đôi. - Phát biểu lời thuyết minh cho tranh. - Đọc lại lời thuyết minh. + Nêu và đọc to yêu cầu nội dung. - Kể diễn cảm theo cặp, theo đoạn - Kể toàn bộ câu chuyện. - 2-3 em thi kể diễn cảm trước lớp. + Nhận xét đánh giá. - Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. + Nhận xét đánh giá. - Về nhà kể lại cho người thân nghe. Tiết 2: Toán. Bảng đơn vị đo thời gian. I/ Mục tiêu. Giúp HS: - Ôn lại các đơn vị đo thời gian đã học và mối quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian thông dụng: giữa thế kỉ và năm, giữa năm và tháng... - Nắm được số ngày trong các tháng của năm. - Giáo dục các em ý thức học tập tốt. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: nội dung bài, trực quan. - Học sinh: sách, vở, bảng con, Ê ke ... III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên Học sinh 1/ Kiểm tra bài cũ. 2/ Bài mới. a)Giới thiệu bài. b)Bài mới. * Ôn tập các đơn vị đo thời gian. - GV cho HS nhắc lại các đơn vị đo thời gian đã học. - Giảng cho HS nắm được cách nhận biết năm nhuận và cách tính số ngày trong các tháng. - Hoàn thiện bảng đơn vị đo thời gian như sgk. * Ví dụ về đổi đơn vị đo thời gian. - HS học sinh đổi một số đơn vị đo thời gian thường gặp: 1,5 năm = 12 x 1,5 = 18 tháng. 0,5 giờ = 60 x 0,5 = 30 phút. * Thực hành. Bài 1: Hướng dẫn làm bài cá nhân. - Gọi nhận xét, bổ sung, chốt lại kết quả đúng. Bài 2: - Hướng dẫn làm bài cá nhân. - Gọi HS chữa bảng. Bài 3: Hướng dẫn làm vở. -Gọi HS chữa bài, nhận xét, ghi điểm. c)Củng cố - dặn dò. - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. - Chữa bài giờ trước. * HS nhắc lại các đơn vị thời gian: thế kỉ, năm, tháng, tuần, ngày... - Nhắc lại mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian. - HS nhắc lại. * HS theo dõi, thực hiện các ví dụ khác. * HS tự làm bài, nêu kết quả. - Đổi vở kiểm tra chéo. * Đọc yêu cầu. - HS tự làm bài, nêu miệng trước lớp. + Nhận xét bổ xung. * Đọc yêu cầu của bài. - HS làm bài, báo cáo kết quả. Tiết 3: Luyện từ và câu. Liên kết các câu trong bài bằng cách lập từ ngữ. I/ Mục tiêu. - Hiểu thế nào là liên kết câu bằng cách lập từ ngữ. - Biết sử dụng cách lập từ ngữ để liên kết câu. - Giáo dục các em ý thức học tốt bộ môn . II/ Đồ dùng dạy-học. - Giáo viên: nội dung bài, trực quan. - Học sinh: từ điển, phiếu bài tập... III/ Các hoạt động dạy-học. Giáo viên Học sinh A/ Kiểm tra bài cũ. - Nhận xét, ghi điểm. B/ Bài mới : 1) Giới thiệu bài. - Nêu mục đích, yêu cầu bài học. 2) Phần nhận xét. Bài 1: - Gọi nhận xét, bổ sung, chốt lại lời giải đúng. Bài 2: - Gọi HS trình bày trước lớp, chốt lại lời giải đúng. Bài 3: - GV kết luận chung. * Phần ghi nhớ. 3) Hướng dẫn học sinh làm bài tập. * Bài 1. - Gọi 1 em đọc yêu cầu, HD nêu miệng. - Gọi nhận xét, sửa sai * Bài 2. -Yêu cầu 1 em đọc đề bài, cho lớp làm việc theo nhóm. - Gọi nhận xét, bổ sung, kết luận câu trả lời đúng. c/ Củng cố - dặn dò. Tóm tắt nội dung bài. Nhắc chuẩn bị giờ sau. -Học sinh chữa bài giờ trước. * HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ trả lời câu hỏi. * HS đọc yêu cầu của bài, thử thay thế từ đền bằng từ nhà, chùa, trường, lớp và nhận xét kết quả. * HS đọc yêu cầu bài tập, suy nghĩ, phát biểu. * 2 em đọc. - 2 em nhắc lại. * Đọc yêu cầu. + HS làm bài cá nhân, nêu miệng. a/ trống đồng, Đông Sơn. b/ anh chiến sĩ, nét hoa văn. * HS tự làm bài theo nhóm, nêu kết quả. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. Tiết 4: Lịch sử. Sấm sét đêm giao thừa. I/ Mục tiêu. Sau khi học bài này, giúp học sinh biết: Vào dịp tết Mậu Thân 1968, quân dân miền Nam tiến hành tổng tiến công và nổi dậy, trong đó tiêu biểu là trận đánh vào Sứ quán Mĩ ở Sài Gòn. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy đã làm cho địch nhiều thiệt hại, tạo thế thắng lợi cho quân dân ta. Giáo dục lòng tự hào về truyền thống chống ngoại xâm của nhân dân ta. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: nội dung bài, trực quan. - Học sinh: sách, vở, phiếu. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên Học sinh 1/ Khởi động. 2/ Bài mới. a)Hoạt động 1: (làm việc cả lớp) - GV gợi ý, dẫn dắt HS vào bài và nêu nhiệm vụ bài học: + Tết Mậu Thân 1968 đã diễn ra sự ki ... iên kết câu bằng cách lặp từ ngữ. - Biết sử dụng cách lặp từ ngữ để liên kết câu trong việc làm một số bài tập BTTNTV5. - Giáo dục các em ý thức học tốt bộ môn . II/ Đồ dùng dạy-học. - Giáo viên: nội dung bài BTTNTV5 T130-131 - Học sinh: từ điển, phiếu bài tập... III/ Các hoạt động dạy-học. Giáo viên Học sinh A/ Kiểm tra bài cũ. - Nhận xét, ghi điểm. B/ Bài mới : 1) Giới thiệu bài. - Nêu mục đích, yêu cầu bài học. 2) Phần nhận xét. Bài 1: T130 - Gọi nhận xét, bổ sung, chốt lại lời giải đúng. Bài 2:T130 -G gợi ý cho H làm . - Gọi HS trình bày trước lớp, chốt lại lời giải đúng. Bài 3: - GV giao việc cho H -Quan sát H làm bài . * Bài 4: Hướng dẫn học sinh làm bài tập. - Gọi nhận xét, bổ sung, kết luận câu trả lời đúng. c/ Củng cố - dặn dò. Tóm tắt nội dung bài. Nhắc chuẩn bị giờ sau. -Học sinh chữa bài giờ trước. * HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ trả lời câu hỏi. -H nhận xét bổ xung . * HS đọc yêu cầu của bài, nhận xét kết quả. 2.a * HS đọc yêu cầu bài tập, suy nghĩ, phát biểu 3. a Một người đàn bà ;bngười kia * Kết quả bài 4: a.họ b.các nghệ sĩ dân gian . . - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. Tiết 7: Mĩ thuật Bài 25 Giáo viên chuyên mĩ thuật soạn giảng . Tiết 6: Toán ôn Luyện tập về cộng trừ số đo thờ gian. I.Mục tiêu : -Ôn tập củng cố kiến thức về cộng trừ số đo thời gian . -Rèn kĩ năng tính ,trình bày bài cho học sinh . -Giáo dục ý thức học tốt môn học . II Chuẩn bị -Vở bài tập trắc nghiệm Toán 5. III Hoạt đọng dạy học 1.Kiểm tra bài cũ . -Giáo viên nhận xét cho diểm 2Bài mới -Giáo viên cho hcọ sinh làm một số bài tập sau. * Bài 1: Câu 1(T116) -Giáo viên gợi ý -Chữa bài * Bài 2: Câu 2(T116) -Cho H nêu cách làm -Chữa bài * Bài 3: Câu 5 (T123) -Giáo viên cho H làm trên vở -Thu bài chấm ,chữa bài . 3/ Củng cố dặn dò -Giáo viên nhận xét giờ học nhắc nhở chuẩn bị giờ sau . -H lấy ví dụ về phép cộng số đo thời gian .Thực hiện tính * Bài 1 : _Học sinh đọc đề -Làm bài nêu kết quả -b . * -H làm bài ,chữa bài -H nhận xét 2-c * -H đọc thầm đề -Quan sát hình vẽ -Làm bài trên vở - Nộp bài ,H chữa bài Thứ sáu ngày 14 tháng 3 năm 2008 Tiết 1:Tập làm văn. Tập viết đoạn đối thoại. I/ Mục tiêu. 1. Dựa vào truyện tháu sư Trần Thủ Độ, biết viết tiếp các lời đối thoại theo gợi ý để hoàn chỉnh một đoạn đối thoại trong kịch. 2. Biết phân vai đọc lại hoặc diễn lại đoạn kịch. Giáo dục ý thức tự giác học tập. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: nội dung bài, bảng phụ... - Học sinh: sách, vở, bút màu... III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên. Học sinh. . A/ Kiểm tra bài cũ. B/ Bài mới. 1) Giới thiệu bài. - Nêu mục đích, yêu cầu giờ học (SGK). 2) Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài tập 1: -HD học sinh làm bài cá nhân. Bài tập 2: HD làm nhóm. - GV hướng dẫn HS viết tiếp lời đối thoại ( dựa theo 7 gợi ý ) để hoàn chỉnh màn kịch.Khi viết chú ý thể hiện tính cách của 2 nhân vật: thái sư Trần Thủ Độ và phú nông. - Gọi nhận xét, bổ xung. Bài tập 3: HD làm nhóm. - Gọi nhận xét, bổ sung. 3) Củng cố - dặn dò. -Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. * Đọc yêu cầu của bài. - Cả lớp đọc thầm trích đoạn của truyện thái sư Trần Thủ Độ. * 3 em đọc nối tiếp nội dung bài 2. - Cả lớp đọc thầm lại toàn bộ nội dung bài tập. - HS đọc lại 7 gợi ý về lời đối thoại. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình hoàn thiện đoạn kịch. - Đại diện các nhóm trình bày trước lớp. * 1 em đọc yêu cầu bài tập. - Các nhóm phân vai thể hiện đoạn kịch. - Trình bày trước lớp. Tiết 2: Toán. Luyện tập. I/ Mục tiêu. Giúp HS: - Củng cố về kĩ năng cộng và trừ số đo thời gian. - Vận dụng giản các bài toán thực tiễn. - Giáo dục ý thức tự giác trong học tập. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: nội dung bài, trực quan. - Học sinh: sách, vở, bảng con, ... III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên Học sinh 1/ Kiểm tra bài cũ. 2/ Bài mới. a)Giới thiệu bài. b)Bài mới. Bài 1: Hướng dẫn làm bài cá nhân. - Kết luận kết quả đúng, ghi điểm một số em. Bài 2: Hướng dẫn làm nhóm. - GV kết luận kết quả đúng, yêu cầu HS nhắc lại cách ccộng số đo thời gian. Bài 3: HD làm bài cá nhân. - GV kết luận chung. Bài 4:HD làm vở. - Chấm, chữa bài. c)Củng cố - dặn dò. - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. - Chữa bài giờ trước. * Đọc yêu cầu. - HS tự làm bài, nêu kết quả và giải thích cách làm. + Nhận xét bổ xung, nhắc lại cách tính. * Đọc yêu cầu bài toán. - Các nhóm làm bài, nêu kết quả. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. * Đọc yêu cầu. - HS tự làm bài, nêu kết quả và giải thích cách làm. + Nhận xét bổ xung, nhắc lại cách tính. * Đọc yêu cầu, xác định cách làm. - Làm bài vào vở, chữa bài. Bài giải: Hai sự kiện cách nhau số năm là: 1961 – 1492 = 469 ( năm ). Đáp số: 469 năm. Tiết 3: Thể dục. Bật cao. Trò chơi: Chuyền nhanh nhảy nhanh. I/ Mục tiêu. - Ôn tập kĩ năng bật cao. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng kĩ thuật động tác. - Nắm được cách chơi, nội quy chơi, hứng thú trong khi chơi. - Giáo dục lòng ham thích thể dục thể thao II/ Địa điểm, phương tiện. - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn. - Phương tiện: còi III/ Nội dung và phương pháp lên lớp. Nội dung. ĐL Phương pháp 1/ Phần mở đầu. - Phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu giờ học. 2/ Phần cơ bản. a/ Ôn tập bật cao. - GV làm mẫu lại động tác kết hợp giảng giải. b/Trò chơi:“Chuyền nhanh nhảy nhanh”. - Nêu tên trò chơi, HD luật chơi. - Động viên nhắc nhở các đội chơi. 3/ Phần kết thúc. - HD học sinh hệ thống bài. - Nhận xét, đánh giá giờ học. 4-6’ 18-22’ 4-6’ * Tập hợp, điểm số, báo cáo sĩ số. - Khởi động các khớp. - Chạy tại chỗ. - Chơi trò chơi khởi động. * Lớp trưởng cho cả lớp ôn lại các động tác. - Chia nhóm tập luyện. - Các nhóm báo cáo kết quả. - Nhận xét, đánh giá giữa các nhóm. * Nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi. - Chơi thử 1-2 lần. - Các đội chơi chính thức. * Thả lỏng, hồi tĩnh. - Nêu lại nội dung giờ học. Tiết 4: Khoa học. Ôn tập : Vật chất và năng lượng. I/ Mục tiêu. Sau khi học bài này, học sinh củng cố về: Các kiến thức phần vật chất và năng lượng và các kĩ năng quan sát, thí nghiệm... Những kĩ năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ liên quan tới nội dung phần vật chất và năng lượng. Giáo dục các em ý rhức học tập tốt. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: nội dung bài. - Học sinh: sách, vở,... III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên Học sinh 1/ Khởi động. 2/ Bài mới. a)Khởi động: Mở bài. b) Hoạt động1: Trò chơi: Ai nhanh ai đúng. * Mục tiêu: Củng cố cho HS kiến thức về tính chất của một số vật liệu và sự biến đổi hoá học. * Cách tiến hành. + Bước 1: Tổ chức và HD. - GV phổ biến luật chơi và cho HS chơi thử. + Bước 2: Tiến hành chơi. - GV chốt lại câu trả lời đúng. c) Hoạt động 2: Quan sát và trả lời câu hỏi. * Mục tiêu: Củng cố cho HS kiến thức về việc sử dụng một số nguồn năng lượng. * Cách tiến hành. + GV yêu cầu HS quan sát các hình và trả lời câu hỏi trang 102 sgk. - GV chốt lại câu trả lời đúng, ghi điểm nột số nhóm... d/ Hoạt động 3: Trò chơi: Thi kể tên các dụng cụ máy móc sử dụng điện. * Mục tiêu: Củng cố cho HS kiến thức về việc sử dụng điện. + Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS chơi theo nhóm dưới hình thức tiếp sức. 3/ Hoạt động nối tiếp. - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. - Cả lớp hát bài hát yêu thích. * HS theo dõi, chơi thử.. * Quản trò lần lượt đọc từng câu hỏi. - Tổ trọng tài đánh giá kết quả chơi của từng đội, thông báo kết quả. * Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình hoàn thiện các câu hỏi. + Đại diện các nhóm báo cáo. + Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. * Các nhóm cử đại diện tham gia( mỗi nhóm từ 5 đến 7 em ). - Tổ trọng tài đánh giá kết quả. Tiết 5: Địa lí: Châu Phi. I/ Mục tiêu. Học xong bài này, học sinh: Xác định được trên bản đồ vị trí địa lí, giới hạn của châu Phi. Nhận biết được một số đặc điểm về vị trí địa lí, đăc điểm tự nhiên của châu Phi. Thấy được mối quan hệ giữa vị trí địa lí với khí hậu, giữa khí hậu với thực vật, động vật của châu Phi. Giáo dục các em ý thức học tôt bộ môn. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: nội dung bài, bản đồ tự nhiên châu Phi. - Học sinh: sách, vở. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên Học sinh A/ Khởi động. B/ Bài mới. 1/ Vị trí địa lí và giới hạn. a)Hoạt động 1: (làm việc theo cặp) * Bước 1: Cho HS quan sát bản đồ treo tường, lược đồ và kênh chữ trong sgk để trả lời các câu hỏi của mục 1: - Châu Phi giáp các châu lục và đại dương nào? - Đường xích đạo đi ngang qua phần lãnh thổ nào của châu Phi? - So sánh diện tích của châu Phi với các châu lục khác? * Bước 2: - Gọi các nhóm trình bày kết quả. * Bước 3: Rút ra KL(Sgk). 2/ Đặc điểm tự nhiên. b) Hoạt động 2: (làm việc nhóm nhỏ) * Bước 1: - HD quan sát lược đồ tự nhiên và tranh ảnh, trả lời các câu hỏi: + Địa hình châu Phi có đặc điểm gì? + Khí hậu châu Phi có đặc điểm gì khác các châu lục đã học ? * Bước 2: Gọi HS trả lời. - Kết luận: sgk. C/ Hoạt động nối tiếp. - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. - Cả lớp hát bài hát yêu thích. * HS quan sát, đọc mục 1. * HS làm việc theo cặp. - Các nhóm trình bày trước lớp, kết hợp chỉ bản đồ. + Nhận xét, bổ sung. * Các nhóm trao đổi, hoàn thành các ý trả lời. - Trình bày trước lớp, em khác nhận xét, bổ sung. * Đọc to ghi nhớ (sgk). Sinh hoạt tập thể. Kiểm điểm tuần 25. I/ Mục tiêu. 1/ Đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần qua. 2/ Đề ra nội dung phương hướng, nhiệm vụ trong tuần tới. 3/ Giáo dục ý thức chấp hành nội quy trường lớp. II/ Chuẩn bị. - Giáo viên: nội dung buổi sinh hoạt. - Học sinh: ý kiến phát biểu. III/ Tiến trình sinh hoạt. 1/ Đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần qua. a/ Các tổ thảo luận, kiểm điểm ý thức chấp hành nội quy của các thành viên trong tổ. Tổ trưởng tập hợp, báo cáo kết quả kiểm điểm. Lớp trưởng nhận xét, đánh giá chung các hoạt động của lớp. Báo cáo giáo viên về kết quả đạt được trong tuần qua. Đánh giá xếp loại các tổ. Giáo viên nhận xét đánh giá chung các mặt hoạt động của lớp . Về học tập: Về đạo đức: Về duy trì nề nếp, vệ sinh, múa hát, tập thể dục giữa giờ: Về các hoạt động khác. Tuyên dương, khen thưởng. Phê bình. 2/ Đề ra nội dung phương hướng, nhiệm vụ trong tuần tới. Phát huy những ưu điểm, thành tích đã đạt được. Khắc phục khó khăn, duy trì tốt nề nếp lớp. 3/ Củng cố - dặn dò. Nhận xét chung. Chuẩn bị cho tuần sau.
Tài liệu đính kèm: